Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Giáo án lớp 2 tuần 34 15/03/2010 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.73 KB, 25 trang )

Gi¸o ¸n líp 2 tn 34
TUẦN 34
Thứ hai ngày tháng năm 2010
Tập đọc :
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI.
I.Mục đích yêu cầu:
-Đọc lưu loát được cả bài , đọc đúng các từ khó , dễ lẫn do ảnh hưởng của -phương
ngữ
-Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm , dấu phẩy , giữa các cụm từ .
-Đọc với giọng kể chuyện, nhẹ nhàng, phân biệt được lời của các nhân vật trong
truyện.
-Hiểu ý nghóa của các từ mới : ế hàng, hết nhẵn.
-Hiểu được nội dung và ý nghóa của bài : Câu chuyện cho ta thấy sự thông cảm sâu
sắc và cách an ủi rất tế nhò của một bạn nhỏ đối ới bác hàng xóm làm nghề nặn đồ
chơi.
-Giáo dục học sinh lòng nhân hậu , tình cảm quý trọng người lao động.
II.Đồ dùng dạy và học
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách giáo khoa phóng to .
-Bảng phụ ghi sẵn từ , câu cần luyện đọc .
-Một số con vật nặn bằng bột.
III.Các hoạt động dạy và học
1Kiểm tra bài cũ (Sân, Đức, Phát)
-Gọi học sinh đọc bài : “ Lượm”. Mỗi em đọc 1 đoạn và trả lời câu hỏi :
+Tìm những nét ngộ nghónh đáng yêu của lượm trong 2 khổ thơ đầu ?
+Lïm làm nhiệm vụ gì ?
+Lượm dũng cảm như thế nào ?
-Giáo viên nhận xét và ghi điểmình
2.Bài mới :Giới thiệu bài
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Luyện đọc câu


-Giáo viên đọc mẫu lần 1 .
+Giọng kể : nhẹ nhàng , tình cảm.
+Giọng bạn nhỏ: xúc động, cầu khẩn khi giữ lại bác
hàng xóm ở lại thành phố. Nhiệt tình, sôi nổi khi hứa
sẽ cùng các bạn mua đồ chơi của bác.
+Giọng bác bán hàng: trầm buồn khi than phiền độ
này chẳng mấy ai mua đồ chơi của bác ; vui vẻ khi cho
rằng vẫn còn nhiều trẻ thích đồ chơi của bác.
-Tổ chức cho học sinh luyện phát âm các từ sau:
+ làm đồ chơi, sào nứa, xúm lại, nặn, làm ruộng, suýt
khóc, lợn đất, hết nhẵn hàng, Thạch Sanh, sặc sỡ
*Học sinh luyện đọc từng câu .
*Luyện đọc đoạn.
-Nêu yêu cầu luyện đọc đoạn , sau đó hướng dẫn học
sinh chia bài thành 3 đoạn như sách giáo khoa.
-Theo dõi lắng nghe giáo viên đọc
mẫu .
-7 đến 10 em đọc cá nhân các từ
này , cả lớp đọc đồng thanh .
-Mỗi học sinh đọc từng câu , đọc
cả bài theo hình thức nối tiếp
-Đọc từ đầu cho đến hết bài
-Chia bài thành 3 đoạn .
1
Ngun Trêng Giang Ch©u B×nh 2 Líp 2A
Gi¸o ¸n líp 2 tn 34
-Hướng dẫn học sinh đọc từng đoạn ,( chú ý đọc các
câu dài và kho ùngắt giọng ) .Sau đó yêu cầu học sinh
tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn trước lớp.
+Tôi suýt khóc/ nhưng cố tỏ ra bình tónh://

+Bác đừng về./ Bác ở đây làm đồ chơi/ bán cho chúng
cháu.//
+Nhưng độ này/ chả mấy ai mua đồ chơi của bácnữa.//
+Cháu mua/ và sẽ rủ bạn cháu cùng mua.//
-Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối theo đoạn trước lớp ,
giáo viên và cả lớp theo dõi để nhận xét .
-Chia nhóm học sinh và theo dõi học sinh đọc theo
nhóm .
*HS đọc bài theo nhóm
*Thi đọc
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh , đọc cá
nhân .
-Nhận xét
-Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh .
-Một số học sinh luyện đọc . Đọc
từng đoạn và luyện ngắt giọng các
câu theo hướng dẫn của giáo
viên .
-Một số em nối tiếp nhau đọc các
đoạn 1, 2, 3 (Đọc 2 vòng )
-Lần lượt từng học sinh đọc trước
nhóm của mình, các bạn trong
nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau .
-Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá
nhân . Các nhóm thi đọc nối tiếp ,
đọc đồng thanh một đoạn trong
bài.
-Cả lớp đọc đồng thanh cả bài
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 2 , sau đó
gọi học sinh đọc lại phần chú giải .
-Hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài :
(?) Bác Nhân làm nghề gì?
(?) Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác như thế
nào?
(?) Vì sao các bạn nhỏ lại thích đồ chơi của bác
như thế?
(?) Vì sao bác Nhân đònh chuyển về quê?
(?) Thái độ của bạn nhỏ như thế nào khi bác
Nhân đònh chuyển về quê?
(?) Thái độ của bác Nhân ra sao?
(?) Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác
Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng?
(?) Hành động của bạn nhỏ cho thấy bạn là
-Theo dõi bài đọc của giáo viên . 1 em
đọc phần chú giải.
-Một số học sinh phát biểu ý kiến để cùng
tìm hiểu bài .
-Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột
màu và bán rong trên các vỉa hè.
-Các bạn xúm đông lại, ngắm nghía , tò
mò xem bác nặn .
-Vì bác nặn rất khéo: ông bụt, Thạch
Sanh, Tôn Ngộ Không, con vòt sắc màu
sặc sỡ.
-Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện,
không ai mua đồ chơi bằng bột nữa.
-Bạn suýt khóc, cố tỏ ra bình tónh để nói

với bác : Bác ở đây làm đồ chơi bán cho
chúng cháu.
-Bác cảm động .
-Bạn đập con heo đất , đếm được mười
nghìn đồng, chia nhỏ món tiền, nhờ mấy
bạn trong lớp mua đồ chơi của bác.
-Bạn rất nhân hậu , thương người và luôn
2
Ngun Trêng Giang Ch©u B×nh 2 Líp 2A
Gi¸o ¸n líp 2 tn 34
người như thế nào?
(?) Thái độ của bác Nhân ra sao?
(?) Qua câu chuyện em hiểu điều gì?
(?) Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn
nhỏ ấy nếu bác biết vì sao hôm đó đắt hàng ?
Bạn nhỏ trong truyện rất thông minh , tốt
bụng và nhân hậu đã biết an ủi, giúp đỡ động
viên bác Nhâ
-Dặn học sinh về học lại bài và chuẩn bò bài
sau .
muốn mang niềm vui cho người khác ./ Bạn
rất tế nhò./ Bạn hiểu bác hàng xóm, biết
cách an ủi bác.
- Bác rất vui mừng và thêm yêu công việc
của mình.
- Cần thông cảm, nhân hậu và yêu quý
người lao động
-Cảm ơn cháu rất nhiều./ Cảm ơn cháu đã
an ủi bác ./ Cháu tốt bụng quá./ Bác sẽ rất
nhớ cháu

Hoạt động 3: Luyện đọc lại
HS đọc bài theo vai Đại diện nhóm luyện đọc, HS cả lớp nhận
xét.
3.Củng cố , dặn dò :
-Gọi học sinh đọc lại truyện theo hình thức phân vai ( Vai người dẫn chuyện , vai bác
Nhân, vai cậu bé) -Nhận xét tiết học
ĐẠO ĐỨC
THAM QUAN ĐỊA PHƯƠNG
I.Mục tiêu
-Giúp học sinh hiểu rõ về đòa phương nơi cư trú.
-Biết được tình hình thực tế đòa phương và một số nghề nghiệp chính ở đòa phương
mình.
-Giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước.
II.Chuẩn bò :Đòa điểm tham quan
III.Các hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ :( Linh Nhi, Phát, Bôi)
-Gọi học sinh trả lời câu hỏi :
(?) Trên đất nước ta có bao nhiêu dân tộc chung sống?
(?) Chúng ta phải ăn ở, cuu xử như thế nào đối với các bạn dân tộc cùng chung sống?
-Giáo viên nhận xét và ghi điểm .
2.Bài mới.Giới thiệu bài
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn tham quan
-Giáo viên tổ chức cho học sinh đi thăm quan đòa
phương: dẫn HS đi tham quan khu làm việc của UBND

-Giới thiệu cho HS biết nơi làm việc của chủ tòch xã,
và các ban ngành khác trong xã
-Hướng dẫn HS tìm hiểu một số nghề nghiệp chính ở
đòa phương

-Học sinh đi theo sự hướng dẫn của
GV
-HS ghi chép những nơi tham quan
3
Ngun Trêng Giang Ch©u B×nh 2 Líp 2A
Gi¸o ¸n líp 2 tn 34
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
Sau khi tham quan về GV tổ chức cho HS đàm thoại
theogợi ý sau:
(?) UBND xã Đinh Lạc nằm ở khu vực nào của xã?
(?) Nêu tên Ông chủ tòch xã mà em biết?
(?) Ở đòa phương ta có các dân tộc nào chung sống?
(?) Đòa phương ta có những ngành nghề gì?
(?) Cây trồng chính ở đòa phương ta là cây gì?
HS trả lời các câu hỏi theo nhóm
sau đó cử đại diện lên trình bày
Lớp nhận xét góp ý bổ sung.
3.Củng cố , dặn do ø :
-Nhận xét tiết học , tuyên dương một số em ôn tập tốt.
-Dặn học sinh ôn tập chu đáo để chuẩn bò thi học kì II đạt kết quả tốt.
Toán
ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA.
(Tiếp theo)
I.Mục tiêu
Giúp học sinh củng cố
-Thực hành tính các bảng nhân, bảng chia đã học .
-Bước đầu nhận biết mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
-Nhận biết một phần tư số lượng thông qua hình minh họaGiải bài toán bằng một
phép tính chia .
-Số 0 trong phép cộng và phép nhân .

-Rèn học sinh làm bài chính xác và trình bày khoa học .
-Nhắc học sinh cần tính nháp kết quả trước khi ghi vào vở.
II.Đồ dùng dạy và học Vẽ sẵn bài tập 4 lên giấy bìa.
III.Các hoạt động dạy và học
1.Kiểm tra bài cũ ( Bình, Bôi, Rại)
-Gọi học sinh đọc bảng nhân và bảng chia.
-Giáo viên nhận xét cho điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Hướng dẫn ôn tập
Bài 1 :
-Nêu yêu cầu của bài tập , sau đó cho học sinh tự
làm bài .
-Khi biết 4x9 = 36 có thể ghi ngay kết quả của
36 : 4 không? Vì sao?
*Có thể ghi ngay kết quả 36 : 4 = 9 vì nếu lấy tích chia
cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
-Nhận xét bài làm của học sinh .
Bài 2 :
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
*Tính
-Yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện của từng biểu
thức trong bài và tự làm bài .
-2 học sinh lên bảng làm bài , dưới
lớp làm vào sách.
1, 2 học sinh trả lời .
-Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra
bài bạn và sửa bài.
-1 em trả lời .
-2 em lên bảng làm , dưới lớp làm

vào vở .
4
Ngun Trêng Giang Ch©u B×nh 2 Líp 2A
Gi¸o ¸n líp 2 tn 34
-Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng và
nêu kết qủa bài của mình nếu bạn có kết qủa khác của
mình .
-Giáo viên nhận xét đưa ra đáp án đúng và cho điểm
học sinh .
2 x 2 x 3 = 12 3 x 5 – 6 = 9
40 : 4 : 5 = 2 2 x 7 + 58 = 72
4 x 9 + 6 = 42 2 x 8 + 72 = 88
Bài 3 :
-Gọi học sinh đọc đề bài toán.
-Gọi học sinh lên đặt và trả lời câu hỏi để tìm hiểu đề.
-Chia đều cho 3 nhóm nghóa là chia như thế nào?
*Nghóa là chia thành 3 phần bằng nhau.
-Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở, sau đó gọi gọi
học sinh đọc kết quả bài làm của mình trước lớp .
Bài giải :
Số bút chì màu mỗi nhóm nhận được là:
27 : 3 = 9 (bút chì)
Đáp số : 9 bút chì.
-Giáo viên nhận xét , cho điểm và tuyên dương học
sinh .
Bài 4 :
-Hãy nêu yêu cầu của bài tập .
*Hình nào khoanh vào một phần tư số hình vuông.
-Dán hình vẽ lên bảng. Và yêu cầu học sinh tự làm
bài . Sau đó giải thích cách làm.

-Giáo viên nhận xét đưa ra đáp án đúng :
Hình b đã khoanh vào một phần tư số hình vuông
-Học sinh nhận xét và phát biểu ý
kiến .
-Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra
bài bạn và sửa bài.
-1 học sinh đọc .
-2 học sinh thực hành.
-Học sinh suy nghó để trả lời .
-Cả lớp làm bài , sau đó 1 em lên
đọc kết qủa bài làm của mình , các
em khác theo dõi để nhận xét bài
bạn .
-Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra
bài bạn và sửa bài.
1 học sinh nêu .
-1 học sinh lên bảng. Cả lớp làm
vào sách.
-Sau đó theo dõi bài bạn để nhận
xét ,
-Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra
bài bạn và sửa bài.
3.Củng cố , dặn dò:Nhận xét tiết học .Về ôn lại bài và chuẩn bò bài sau .

Thứ ba ngày tháng năm 2010
Tập viết
CHỮ HOA A,M,N, Q,V (Kiểu 2 )
I.Mục dích yêu cầu:
-Ôn lại cách viết chữ hoa A, M, N, Q, V kiểu 2 theo cỡ vừa và nhỏ
-Biết viết đúng các cụm từ ứng dụng

-Viết đúng mẫu , đều nét và nối nét đúng quy đònh .
5
Ngun Trêng Giang Ch©u B×nh 2 Líp 2A
Gi¸o ¸n líp 2 tn 34
II.Đồ dùng dạy và học
-Mẫu chữ A, M, N, Q, V hoa ( kiểu 2) đặt trong khung chữ , có đủ các đường kẻ
và đánh số các đường kẻ .
-Viết mẫu các cụm từ ứng dụng lên bảng.
-Vở tập viết 2 .
III.Các hoạt động dạy và học
1.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra học sinh viết
-Gọi học sinh lên viết chữ V hoa và cụm từ ứng dụng Việt Nam thân yêu
-Giáo viên nhận xét ghi điểm .
2.Bài mới :Giới thiệu bài .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chữ hoa .
a.Quan sát chữ mẫu :
-Yêu cầu học sinh quan sát và nói lại quy trình viết các
chữ hoa A, M, N, Q, V ( kiểu 2).
-Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
-Giáo viên có thể nêu lại quy trình viết các chữ hoa như
đã viết cụ thể ở từng bài.
b.Viết bảng :
-Yêu cầu học sinh viết chữ hoa A, M, N, Q, V
( kiểu 2) vào bảng con .
-Giáo viên nhận xét , sửa lỗi .

-Học sinh nêu nhận xét, quy
trình viết các chữ hoa như đã
hướng dẫn ở các tiết học trước.

-Nhận xét, bổ sung.
-Theo dõi.
-Học sinh viết theo hướng dẫn
của giáo viên.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng .
a.Giới thiệu cụm từ ứng dụng .
-Yêu cầu học sinh đọc các cụm từ ứng dụng .
*Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh.
-Nhận xét gì về các cụm từ ứng dụng?
*Đều là các từ chỉ tên riêng.
-Giáo viên giải thích thêm về các tên của Bác Hồ.
b.Quan sát và nhận xét .
-So sánh chiều cao của các chữ hoa với chữ thường.
*Chữ hoa A, M, N, Q, V
( kiểu 2) đều cao 2 ly rưỡi, chữ g, h cao 2 ly rưỡi, các
chữ còn lại cao 1ly.
-Giáo viên nhận xét sửa sai .
c.Viết bảng:
-Yêu cầu học sinh viết vào bảng .
-Học sinh đọc nối tiếp .
-1 vài học sinh nhận xét.
-Học sinh nghe và ghi nhớ.
-Học sinh so sánh
- 8 em lên bảng viết , dưới
lớphọc sinh viết vào viết bảng
con từng chữ.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn viết vào vở .
-Yêu cầu học sinh lần lượt viết vào vở .
+Mỗi chữ cái viết một dòng, cỡ nhỏ.
+Mỗi từ ngữ ứng dụng viết 1 dòng , cỡ nhỏ.

-Giáo viên theo dõi uốn nắn chú ý cách cầm viết , tư thế
-Học sinh viết bài theo yêu cầu
của giáo viên.
6
Ngun Trêng Giang Ch©u B×nh 2 Líp 2A
Gi¸o ¸n líp 2 tn 34
viết .
-Thu và chấm 1 số bài .
3.Củng cố , dặn dò:Giáo viên nhận xét tuyên dương .
-Về nhà hoàn thành bài viết của mình .
Kể chuyện
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI.
I.Mục dích yêu cầu:
-Dựa vào nội dung tóm tắt và gợi ý của giáo viên để kể lại từng đoạn và toàn bộ câu
chuyện .
-Thể hiên lời kể tự nhiên , phối hợp lời kể với điệu bộ , cử chỉ , nét mặt.
-Biết thay đổi lời kể cho phù hợp với từng nhân vật .
-Biết theo dõi , nhận xét , đánh giá lời bạn kể .
II.Đồ dùng dạy và học .
-Tranh minh họa câu chuyện trong sách giáo khoa .
-Bảng ghi các câu hỏi gợi ý.
III.Các hoạt động dạy và học .
1.Kiểm tra bài cũ .( Hiến, Hưng, Khánh)
-Gọi học sinh lên nối tiếp nhau kể lại câu chuyện: Bóp nát quả cam Mỗi em kể 1
đoạn .
-Giáo viên nhận xét ghi điểm .
2.Bài mới: Giới thiệu bài .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Hướng dẫn kể chuyện
a.Hướng dẫn kể từng đoạn.

Bước 1 : Kể trong nhóm .
-Yêu cầu học sinh dựa vào câu hỏi gợi ý , kể
chuyện trong nhóm . Khi 1 học sinh kể . Các em
khác trong nhóm theo dõi
Bước 2 : Kể trước lớp.
-Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể .sau mỗi
lượt học sinh kể , gọi học sinh khác lên nhận
xét .
-Chú ý : khi học sinh kể , giáo viên có thể đặt
câu hỏi gợi ý nếu thấy các em còn lúng túng .
Đoạn 1 :
(?) Bác Nhân làm nghề gì?
(?) Vì sao trẻ con rất thích chơi những đồ chơi
của bác Nhân?
(?) Cuộc sống của bác Nhân lúc đó ra sao?
(?) Vì sao em biết?
-Kể lại trong nhóm . Khi học sinh kể các
học sinh khác theo dõi , lắng nghe , nhận
xét bổ sung cho bạn
-Đại diện các nhóm lên kể , mỗi học
sinh trình bày 1 đoạn .
-Nhận xét các tiêu chí đã nêu.
-Một số học sinh trả lời .
-Bác Nhân là người làm đồ chơi bằng
bột màu.
-Vì bác nặn toàn những đồ chơi đủ màu
sắc sặc sỡ.
-Cuộc sống của bác rất vui vẻ.
-Vì chỗ nào có bác là bọn trẻ xúm lại ,
bác rất vui với công việc.

7
Ngun Trêng Giang Ch©u B×nh 2 Líp 2A
Gi¸o ¸n líp 2 tn 34
Đoạn 2 :
(?) Vì sao bác Nhân đònh chuyển về quê?
(?) Bạn nhỏ đã an ủi bác Nhân như thế nào?
(?) Thái độ của bác Nhân ra sao?
Đoạn 3 :
(?) Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân vui trong
buổi bán hàng cuối cùng?
(?) Thái độ của bác Nhân trong buổi chiều đó
như thế nào?
b. Kể lại toàn bộ nội dung truyện .
-Yêu cầu học sinh kể theo vai .
-Gọi học sinh nhận xét bạn .
-Gọi học sinh kể lại toàn truyện .
-Gọi học sinh nhận xét bạn .
-Cho điểm học sinh .
-Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện ,
hàng của bác bỗng bò ế.
- Bạn sẽ rủ các bạn cùng mua hàng của
bác và xin bác đừng về quê.
-Bác rất cảm động.
-Bạn đập con heo đất , chia nhỏ món
tiền để các bạn cùng mua đồ chơi của
bác.
-Bác rất vui và nghó rằng vẫn còn nhiều
trẻ con thích đồ chơi của bác.
-Học sinh phân vai kể theo yêu cầu.
-1 số em nhận xét

-3 em lên kể , lớp theo dõi để nhận xét
-1 số em nhận xét
3.Củng cố , dặn do ø :Nhận xét tiết học .Về nhà ôn lại câu chuyện.
Toán
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯNG.
I.Mục tiêu
Giúp học sinh củng cố:
-Ôn kó năng xem giờ trên đồng hồ ( giờ đúng, giờ khi kim phút chỉ đến số 3 hoặc số
6)
-Củng cố biểu tượng về đo độ dài đoạn thẳng .
-Giải toán có liên quan đến các đơn vò đo là lít, là đồng ( tiền Việt Nam.)
-Rèn học sinh làm bài chính xác, trình bày bài làm khoa học.
-Học sinh làm bài cẩn thận.
II.Đồ dùng dạy và học :Mặt đồng hồ bằng nhựa.
III.Các hoạt động dạy và học .
1. Kiểm tra bài cũ :( Lâm, Chi)
-Gọi học sinh lên bảng làm lại bài tập 1 và 2.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm .
2.Bài mới :. Giới thiệu bài.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Hướng dẫn ôn tập .
Bài 2 :
-Gọi học sinh đọc đề bài toán.
-Hướng dẫn học sinh phân tích bài toán, thống nhất
phép tính sau đó yêu cầu học sinh làm bài.
-Nhận xét cho điểm học sinh và đưa ra đáp án đúng:
-1 học sinh đọc đề bài.
-Hai học sinh đặt câu hỏi để
phân tích đề bài toán.
-Cả lớp làm bài vào vở.

-Học sinh nhận xét và sửa bài.
8
Ngun Trêng Giang Ch©u B×nh 2 Líp 2A
Gi¸o ¸n líp 2 tn 34
Bài giải :
Can to đựng số lít nước mắm là:
10 + 5= 15 (lít)
Đáp số :. 15 lít
Bài 3 :
-Gọi học sinh đọc đề bài .
-Hướng dẫn học sinh phân tích bài toán, thống nhất
phép tính sau đó yêu cầu học sinh làm bài.
-Nhận xét cho điểm học sinh và đưa ra đáp án đúng:
Bài giải :
Bạn Bình còn lại số tiền là:
1000 – 800 = 200 (đồng)
Đáp số :. 200 đồng
Bài 4 :
-Yêu cầu học sinh tưởng tượng và ghi lại độ dài của
một số vật quen thuộc như bút chì, ngôi nhà
-Đọc câu a : Chiếc bút bi dài khoảng 15 và yêu cầu
học sinh suy nghó để điền tên đơn vò đúng vào chỗ trống
trên.
*Chíêc bút bi dài khoảng 15 cm.
-Nói chiếc bút bi dài 15 mm có được không? Vì sao?
*Vì 15mm quá ngắn, không có chiếc bi nào lại ngắn như
thế.
-Nói chiếc bút bi dài 15 dm có được không? Vì sao?
*Không được vì như thế là quá dài.
-Yêu cầu học sinh làm các phần còn lại của bài, sau đó

chữa bài và cho điểm học sinh .
-Giáo viên nhận xét tuyên dương.
-1 học sinh đọc đề bài.
-Hai học sinh đặt câu hỏi để
phân tích đề bài toán.
-Cả lớp làm bài vào vở.
-Học sinh nhận xét và sửa bài
-Học sinh làm bài theo yêu cầu.
-1 học sinh điền .
-Một số học sinh trả lời .
-Cả lớp làm bài .
3.Củng cố , dặn dò: -Nhận xét tiết học -Dặn về nhà ôn luyện và làm bài tập .
Thứ tư ngày tháng năm 2010
Tập đọc
ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO.
I.Mục đích yêu cầu:
-Học sinh đọc lưu loát được cả bài .Đọc đúng các từ ngữ khó, các từ dễ lẫn do ảnh
hưởng của phương ngữ.
-Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giũa các cụm từ.
-Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng gợi tả được cảnh thiên nhiên và sinh hoạt êm ả ,
thanh bình.
Hiểu nghóa các từ : trập trùng, quanh quẩn, nhảy quẩng, rụt rè, từ tốn
-Hiểu nội dung bài : Đàn bê quấn quýt bên anh Hồ Giáo như những đứa trẻ .
-Giáo dục học sinh tôn trọng anh Hồ Giáo một anh hùng lao động.
9
Ngun Trêng Giang Ch©u B×nh 2 Líp 2A
Gi¸o ¸n líp 2 tn 34
II.Đồ dùng dạy và học
-Tranh minh họa bài tập trong sách giáo khoa .
-Bảng phụ ghi các từ , câu , đoạn câu luyện đọc .

III.Các hoạt động dạy và học .
1.Kiểm tra bài cũ (Hiến Mai, Ngân)
-Gọihọc sinh lên đọc bài :.
+Đọc đoạn 1 , 2 và trả lời câu hỏi : 1, 2 trong sách giáo khoa .
+ Đọc đoạn 3 , 4 và trả lời câu hỏi : 4 trong sách giáo khoa .
-Giáo viên nhận xét ghi điểm .
2.Bài mới :Giới thiệu bài .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Luyện đọc .
-Giáo viên đọc mẫu lần 1 .
* Chú ý đọc với giọng chậm rãi, trải dài đoạn tả
cánh đồng cỏ Ba Vì, nhẹ nhàng, dòu dàng ở
đoạn đàn bê quấn quýt bên anh Hồ Giáo.
*.Luyện đọc câu :
-Yêu cầu một học sinh đọc mẫu lại bài.
-Yêu cầu học sinh đọc bài theo hình thức nối
tiếp , mỗi học sinh đọc 1 câu , đọc từ đầu cho
đến hết bài Theo dõi học sinh đọc bài để phát
hiện lỗi phát âm của học sinh .
-Hỏi : Trong bài có những từ khó đọc ? Giáo
viên ghi nhanh những từ này lên bảng lớp .
*Đáp án :giữ nguyên, trong lành, ngọt lành, cao
vút, trập trùng, quanh quẩn, nũng nòu, q q,
rụt rè
-Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu học sinh đọc
bài.
-Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau đọc lại cả
bài. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh
c.Luyện đọc đoạn .
-Nêu yêu cầu đọc đoạn sau đó hỏi :Bài văn có

thể
được chia làm mấy đoạn ? Phân chia các đoạn
như
thế nào ?
*Bài văn có thể được chia làm 3 đoạn .
+Đoạn 1 : Từ đầu mây trắng.
+Đoạn 2 :Tiếp xung quanh anh.
+Đoạn 3 : Phần còn lại .
-Yêu cầu học sinh luyện đọc từng đoạn .Sau
mỗi lần có 1 học sinh đọc , giáo viên dừng lại
để hướng dẫn ngắt giọng câu văn dài và giọng
thích hợp .
-Theo dõi giáo viên đọc mẫu .
-1 học sinh đọc bài.
-Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho đến hết
bài , mỗi học sinh chỉ đọc 1 câu .
-Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của giáo
viên .
-Một số học sinh đọc bài cá nhân , sau đó
cả lớp đọc đồng thanh .
-Học sinh đọc bài theo yêu cầu.
-Học sinh dùng bút chì viết dấu gạch (/)để
phân cách các đoạn với nhau .
-Học sinh khá đọc bài kết hợp luyện ngắt
giọng
10
Ngun Trêng Giang Ch©u B×nh 2 Líp 2A
Gi¸o ¸n líp 2 tn 34
Giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ,/
đàn bê cứ quẩn vào chân Hồ Giáo.// Chúng vừa

ăn/ vừa đừa nghòch.// Những con bê đực,/ y hệt
những bé trai khoẻ mạnh,/ chốc chốc lại ngừng
ăn/ nhảy quẩng lên/ rồi chạy đuổi nhau/ thành
một vòng tròn xung quanh anh /
-Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn trước
lớp, giáo viên và cả lớp theo dõi để nhận xét .
-Chia nhóm học sinh và theo dõi học sinh đọc
theo nhóm .
*Luyện đọc nhóm
*Thi đọc
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh , đọc
cá nhân .
e.Cả lớp đọc đồng thanh .
Yêu cầu học sinh cả lớp đọc đồng thanh cả bài .
-Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1 , 2, 3. (Đọc
2 vòng )
-Lần lượt từng học sinh đọc trước nhóm
của mình , các bạn trong nhóm chỉnh sửa
lỗi cho nhau .
-Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân ,
các nhóm thi đọc nối tiếp , mỗi nhóm đọc
đồng thanh 1 đoạn trong bài .
-Cả lớp đọc đồng thanh .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 2 .
-Gọi học sinh đọc phần chú giải.
-Hỏi hướng dẫn tìm hiểu bài :
(?) Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng
cỏ Ba Vì đẹp như thế nào?
(?) Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình

cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo?
(?) Những con bê đực thể hiện tình cảm của
mình như thế nào?
(?) Những con bê cái thì có tình cảm gì với anh
Hồø Giáo?
(?) Tìm những từ ngữ cho thấy đàn bê rất đáng
yêu?
(?) Theo em vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo
như vậy?
(?) Vì sao anh lại dành những tình cảm đặc biệt
cho đàn bê?
(?) Anh Hồ Giáo đã nhận được danh hiệu cao
quý nào?
-Theo dõi bài trong sách giáo khoa và đọc
thầm theo.
-Học sinh nối tiếp phát biểu.
-Không khí: trong lành và rất ngọt ngào.
Bầu trời : cao vút, trập trùng những đám
mây trắng.
- Đàn bê quanh quẩn bên anh, như những
đứa trẻ quấn quýt bên cạnh mẹ, quẩn vào
chân anh.
-Chúng chạy đuổi nhau thành một vòng
tròn xung quanh anh.
- Chúng dụi mõm vào người anh nũng nòu,
sán vào lòng anh, q q đôi chân như
đòi bế.
-Chúng vừa ăn, vừa đùa nghòch, chúng có
tính cách giống như những bé trai và bé
gái.

- Vì anh chăm bẵm, chiều chuộng và yêu
quý chúng như con.
-Vì anh là người yêu lao động, yêu động
vật như chính con người.
-Anh đã nhận được danh hiệu Anh hùng
Lao động ngành chăn nuôi.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
GV yêu cầu một số HS luyện đọc lại bài -3 em đọc lại bài tập đọc
3.Củng cố ,dặn dò: -Nhận xét giờ học .
-Dặn về đọc lại bài , chuẩn bò bài sau .
11
Ngun Trêng Giang Ch©u B×nh 2 Líp 2A
Gi¸o ¸n líp 2 tn 34
Chính tả ( Nghe - viết )
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI.
I.Mục dích yêu cầu:
-Nghe và viết lại đúng , đẹp đoạn tóm tắt nội dung bài Người làm đồ chơi.
-Làm đúng các bài tập chính tả , phân biệt ch/ tr ; ong/ ông; dấu hỏi/ dấu ngã.
-Rèn học sinh viết bài chính xác, sạch , đẹp.
II.Đồ dùng dạy và học Viết sẵn nội dung bài tập chính tả .
III.Các hoạt động dạy và học
1.Kiểm tra bài cũ
-Yêu cầu học sinh viết các từ sau :
*m mưu , Quốc Toản , nghiến răng , xiết chặt , qủa cam. .
-Giáo viên nhận xét cho điểm học sinh .
2.Bài mới :Giới thiệu bài .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 :Hướng dẫn viết chính tả .
a.Ghi nhớ nội dung đoạn viết .
-Giáo viên đọc mẫu đoạn cần viết 1 lần .

-Gọi học sinh đọc lại .
(?) Bác Nhân làm nghề gì?
(?) Vì sao bác Nhân đònh chuyển về quê?
b.Hướng dẫn cách trình bày .
(?) Đoạn văn có mấy câu ?
(?) Tìm những chữ được viết hoa trong bài ?
(?) Vì sao phải viết hoa ?
c.Hướng dẫn viết từ khó .
-Yêu cầu học sinh tìm , đọc các tiếng khó viết .
*Người, nặn đồ chơi, chuyển nghề, lấy tiền, cuối
cùng
-Yêu cầu học sinh viết các từ này .
-Chỉnh sửa lỗi cho những học sinh viết sai chính tả
d.Viết bài
Giáo viên đọc bài cho học sinh viết .
e.Soát lỗi
Giáo viên đọc bài , dừng lại phân tích các chữ khó cho
học sinh soát lỗi .
g.Chấm bài
Thu và chấm 1 số bài . Số còn lại để chấm sau .
Hướng dẫn làm bài tập chính tả .
Bài 2 :
-Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
-Học sinh đọc thầm theo.
-Học sinh đọc bài.
-Học sinh trả lời .
-Bác Nhân là người nặn đồ chơi
bằng bột màu và bán rong trên
các vỉa hè
-Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất

hiện, không ai mua đồ chơi bằng
bột nữa.
-Đoạn văn có 3 câu
-Bác, Khi, Nhân, Một.
-Vì Nhân là tên riêng của người.
Còn các chữ khác là đầu dòng.
-2 học sinh lên bảng viết , dưới
lớp viết vào vở nháp .
-Học sinh chú ý nghe và
viết .
-Soát lỗi , sửa lỗi sai và ghi tổng
số lỗi ra lề vở .
-1 học sinh đọc , cả lớp đọc thầm
12
Ngun Trêng Giang Ch©u B×nh 2 Líp 2A
Gi¸o ¸n líp 2 tn 34
-Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
-Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng.
-Nhận xét cho điểm học sinh .
*Lời giải:
a. Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn
Cớ sao trăng phải chòu luồn đám mây?
Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng
Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn?
b. phép cộng, cọng rau.
Cồng kềnh, còng lưng.
Bài 3 : Trò chơi .
-Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
-Chia lớp thành nhóm và yêu cầu 2 nhóm thi điền từ
tiếp sức . Mỗi học sinh chỉ điền vào một chỗ trống .

Nhóm nào xong trước và đúng là thắng cuộc .
-Gọi học sinh đọc lại bài làm .
-Chốt lại lời giải đúng . Tuyên dương nhóm thắng cuộc .
.
-2 học sinh lên làm bài cả lớp
làm vào vở.
-Học sinh nhận xét bài của bạn.
-Học sinh đọc yêu cầu của bài
-4 em tiếp nối đọc lại bàilàm của
nhóm mình .
-Học sinh nghe và ghi nhớ.
3.Củng cố , dặn dò:
-Nhận xét tiết học .
-Yêu cầu về nhà làm lại bài tập chính tả và chuẩn bò bài sau .
Toán
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯNG. (Tiếp theo)
I.Mục tiêu
Giúp học sinh củng cố:
-Kó năng so sánh đơn vò thời gian.
-Biểu tượng về thời điểm và thời gian.
-Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính có liên quan đến các đơn vò đo là
kilôgam, kilômét, giờ
II.Đồ dùng dạy và học Viết sẵn bài tập 2 lên bảng.
III. Các hoạt động dạy và học
1.Kiểm tra bài cũ (Ri, Danh)
-Yêu cầu học sinh làm bài tập còn lại
-Giáo viên nhận xét cho điểm học sinh .
2.Bài mới :Giới thiệu bài
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:Hướng dẫn ôn tập

Bài 1 :
-Nêu yêu cầu của bài tập và cho học sinh đọc bảng
thống kê các hoạt động của bạn Hà.
(?) Hà dành nhiều thời gian nhất cho hoạt động nào?
.
-1 học sinh đọc bảng thống kê,
13
Ngun Trêng Giang Ch©u B×nh 2 Líp 2A
Gi¸o ¸n líp 2 tn 34
(?) Thời gian Hà dành cho việc học là bao nhiêu?
-Giáo viên nhận xét bổ sung .
Bài 2 :
-Gọi học sinh đọc đề bài toán.
-Hướng dẫn học sinh phân tích bài toán, thống nhất
phép tính sau đó yêu cầu học sinh làm bài.
-GVNhận xét:
Bài giải :
Bạn Bình cân nặng là:
27 + 5= 32 (kg)
Đáp số : 32kg
Bài 3 :
-Gọi học sinh đọc đề bài toán.
-Hướng dẫn học sinh phân tích bài toán, thống nhất
phép tính sau đó yêu cầu học sinh làm bài.
Bài giải :
Quảng đường từ nhà bạn Phương
đến xã Đinh Xá là:
20 + 11= 9 (km)
Đáp số : 9 km
cả lớp theo dõi trong SGK.

-Một số em trả lời .
-Dành nhiều cho việc học.
-Thời gian là 4 giờ.
-1 học sinh đọc đề bài.
-Hai học sinh đặt câu hỏi để
phân tích đề bài toán.
-Cả lớp làm bài vào vở.
-Học sinh nhận xét và sửa bài
-1 học sinh đọc đề bài.
-Hai học sinh đặt câu hỏi để
phân tích đề bài toán.
-Cả lớp làm bài vào vở.
-Học sinh nhận xét và sửa bài
3.Củng cố , dặn dò -Nhận xét tiết học .
Dặn học sinh về nhà ôn luyện bài và làm các bài tập được giao về nhà làm .
Thứ năm ngày tháng năm 2010
Tập đọc
CHÁY NHÀ HÀNG XÓM.
I.Mục tiêu
-Đọc lưu loát được cả bài , đọc đúng các từ khó , dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ
.
-Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
-Giọng đọc phù hợp nội dung của từng đoạn
-Hiểu được ý nghóa các từ mới : bình chân như vại, tứ tung, bén, cuống cuồng
-Hiểu được nội dung bài : Khi thấy nhà bên cạnh cháy, người hàng xóm bình chân vại
nên khi lửa nhà hàng xóm bén sang thì không chạy kòp, của cải bò thiêu sạch.
-Giáo dục học sinh phải quan tâm, giúp đỡ người khác, nhất là hàng xóm láng
giềng tối lửa tắt đèn có nhau.
II.Đồ dùng dạy và học
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách giáo khoa .

-Bảng phụ viết sẵn từ , câu cần luyện đọc .
III.Các hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ ( Li, Nhập, Anh)
-Gọi học sinh đọc bài Đàn bê của anh Hồ Giáo.và trả lời câu hỏi :
(?) Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ Ba Vì đẹp như thế nào?
14
Ngun Trêng Giang Ch©u B×nh 2 Líp 2A
Gi¸o ¸n líp 2 tn 34
(?) Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo?
(?) Những con bê đực thể hiện tình cảm của mình như thế nào?
-Nhận xét cho điểm học sinh .
2.Bài mới: Giới thiệu bài .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Luyện đọc .
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 1 .
Chú ý : Giọng khẩn trương khi kể về đám cháy,
chậm rãi khi nói về suy nghó và thái độ của anh
chàng ích kỷ. Nhấn giọng ở một số từ ngữ tả đám
cháy và thái độ của anh chàng kia.
-Trong bài có những từ nào khó đọc ?
*Các từ : làng nọ, ra sức, trùm chăn, tàn lửa, dập
lửa, cuống cuồng, thiêu sạch
-Giáo viên ghi các từ này lên bảng , đọc mẫu và
yêu cầu học sinh đọc lại các từ này .
*Luyện đọc câu:
-Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong
bài
c.Luyện đọc đoạn
-Yêu cầu học sinh luyện đọc từng khổ thơ . Nhấn
giọng ở các từ ngữ gợi tả như trên đã nêu .

-Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đọc từng đoạn trước
lớp , giáo viên và cả lớp theo dõi để nhận xét .
*Luyện đọc theo nhóm:
-Chia nhóm học sinh và theo dõi học sinh đọc theo
nhóm .
d.Thi đọc giữa các nhóm
Tổ chức cho học sinh thi đọc từng đoạn , đọc cả bài
e.Cả lớp đọc đồng thanh .
Yêu cầu học sinh cả lớp đọc đồng thanh cả bài .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
-Giáo viên đọc mẫu lần 2 .
-Gọi học sinh đọc chú giải .
-Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi hướng dẫn tìm
hiểu bài
(?) Thấy có cháy nhà , mọi người trong làng làm
gì?
(?) Trong lúc mọi người chữa cháy , người hàng
xóm làm gì?
(?) Anh ta còn nghó gì?
(?) Chuyện gì xảy ra với anh hàng xóm?
-Nghe giáo viên đọc và đọc thầm
theo .
-Học sinh tìm , đọc .
-Học sinh luyện phát âm các từ khó .
-Đọc nối tiếp , mỗi học sinh chỉ đọc 1
câu . Đọc từ đầu cho đến hết bài .
-Học sinh luyện đọc từng đoạn.
-Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1 ,2 (Đọc
2 vòng ).
-Lần lượt từng học sinh đọc trước

nhóm , các bạn trong nhóm chỉnh sửa
lỗi cho nhau .
-Đại diện các nhóm thi đọc.
-Cả lớp đọc .
-Học sinh theo dõi và đọc thầm theo .
-1 học sinh đọc chú giải.
-Một số học sinh trả lời .
-Mọi người đổ ra , kẻ thùng, người
chậu, ai nấy tìm cách dập đám cháy.
-Anh ta vẫn trùm chăn, bình chân như
vại.
-Anh ta nghó: Cháy nhà hàng xóm chứ
có cháy nhà mình đâu mà lo.
-Lửa to, gió mạnh làm tàn lửa bay tứ
tung, bén sang cả nhà anh ta. Anh ta
15
Ngun Trêng Giang Ch©u B×nh 2 Líp 2A
Gi¸o ¸n líp 2 tn 34
(?) Anh hàng xóm là người như thế nào?
(?) Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
-Giáo viên nhận xét ghi điểm .
cuống cuồng dập tắt lửa nhưng không
kòp. Mọi thứ đều bò thiêu sạch.
-Anh hàng xóm là kẻ ích kỷ.
-Thấy hàng xóm gặp nạn mà không
giúp đỡ thì mình cũng gặp nạn./ Đáng
đời kẻ ích kỷ./ Cần phải luôn quan
tâm, giúp đỡ người khác, nhất là hàng
xóm láng giềng.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại

GV tổ chức cho HS luyện đọc lại HS đọc
3.Củng cố , dặn dò:
-Nhận xét tiết học .
-Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bò bài sau .
Tự nhiên – xã hội
ÔN TẬP : TỰ NHIÊN.
I.Mục tiêu
Bài học giúp học sinh :
-Hệ thống lại những kiến thức đã học về tự nhiên.
-Học sinh nhớ kiến thức cũ tốt.
-Học sinh yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II.Đồ dùng dạy và học
-Tranh ảnh sưu tầm được về chủ đề Tự nhiên.
III.Các hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ ( Chi, Danh, Hiến)
-Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi kiểm tra bài : Mặt Trăng và các vì sao.
(?) Em hiểu gì về Mặt Trăng?
(?) Em hiểu gì về những ngôi sao trên bầu trời?
-Giáo viên nhận xét cho điểm .
2.Bài mới :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Triển lãm.
*Mục tiêu:- Hệ thống những kiến thức đã học về tự nhiên .
-Yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ.
-Yêu cầu các nhómhọc sinh đem tất cả những sản phẩm
đã sưu tầm được và các bức tranh tự các em vẽ về chủ đề
Tự nhiên( bao gồm các tranh ảnh , mẫu vật ) bày ra
bàn.

-Yêu cầu từng thành viên trong nhóm tập thuyết minh
những nội dung đã được nhóm trình bày, để khi nhóm
khác tới xem khu vực triển lãm của nhóm mình, họ sẽ có
quyền nêu câu hỏi và chỉ đònh bất cứ bạn nào trả lời.
-Học sinh các nhóm nghe giáo
viên giao nhiệm vụ để tiến hành.
-Mỗi nhóm cử 1 nhóm trưởng để
điều hành hoạt động.
16
Ngun Trêng Giang Ch©u B×nh 2 Líp 2A
Gi¸o ¸n líp 2 tn 34
-Sau khi đã làm tốt mục , cả nhóm sẽ chuẩn bò sẵn các
câu hỏi thuộc những nội dung đã học về chủ đề Tự nhiên
để đi hỏi nhóm bạn.
Bước 2: Làm việc theo nhóm.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo 3 nhiệm
vụ giáo viên đã giao:
+Thi đua trang trí và sắp xếp các sản phẩm cho đẹp
mang tính khoa học.
+Tập thuyết minh , trình bày , giải thích về các sản phẩm
mà nhóm có.
+Bàn nhau để đưa ra các câu hỏi, khi đi thăm khu vực
triển lãm của các nhóm bạn.
Bước 3: Làm việc cả lớp.
-Mồi nhóm cử ra một bạn vào ban giám khảo.
-Ban giám khảo cùnggiáo viên đi đến khu vực trưng bày
của từng nhóm và chấm điểm. Tuỳ từng điều kiện cụ
-Giáo viên có thể đưa ra những tiêu chí khác nhau. Dưới
đây là một số gợi ý:
+Nội dung trưng bày đầy đủ, phong phú phản ánh các

bài đã học:
+Học sinh thuyết minh ngắn, gọn, đủ ý.
+Trả lời đúng các câu hỏi ban giám khảo nêu ra.
-Các học sinh khác theo dõi việc làm của ban giám khảo
và cách trình bày , bảo vệ của các nhóm bạn và các em
có thể đưa ra ý kiến nhận xét của mình.
-Giáo viên sẽ là người đánh giá nhận xét cuối cùng khi
kết thúc hoạt động này.
Giáo viên tuyên dương những nhóm thực hiện tốt.
-Các nhóm thực hành theo yêu
cầu của giáo viên.
-Học sinh cùng giáo viên nhận
xét và đánh giá.
Hoạt động 2 : Trò chơi “ Du hành vũ trụ”
Mục tiêu:Củng cố những hiểu biết về Mặt Trời , Mặt Trăng và các vì sao;
-Gây hứng thú học tập.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn .
-Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm:
+Nhóm 1 : Tìm hiểu về Mặt Trời.
+ Nhóm 2 : Tìm hiểu về Mặt Trăng.
+ Nhóm 3 : Tìm hiểu về các vì sao.
-Giáo viên phát cho học sinh một kòch bản để tham
khảo , học sinh có quyền sáng tạo riêng dựa trên kiến
thức đã học .
*Một số gợi ý:
+Cảnh 1: Hai học sinh ngồi trên tàu vũ trụ nhìn ra
ngoài , phía xa có Mặt Trăng.
-Học sinh nghe giáoviên hướng
dẫn trò chơi.

17
Ngun Trêng Giang Ch©u B×nh 2 Líp 2A
Gi¸o ¸n líp 2 tn 34
HS 1:Nhìn kìa, chúng ta đang đến gần một vật trông như
quả bóng khổng lồ.
HS 2: A ! Mặt Trăng đấy!
+Cảnh 2: Con tàu đưa 2 học sinh đến gần Mặt Trăng
hơn.
Mặt Trăng: Chào các bạn , mời các bạn xuống chơi
HS 1: Chào bạn nhưng bạn có nóng như Mặt Trời
không?
Mặt Trăng: Các bạn đừng lo, tôi không tự phát ra ánh
sáng và cũng không toả ra được sức nóng giống như Mặt
Trời đâu.`
HS 2: Thế sao nhìn từ Trái Đất tôi thấy bạn sáng thế?
Mặt Trăng: Bạn hãy chơi trò chơi “Tại sao trăng sáng”,
Bạn sẽ tự trả lời được câu hỏi đó. Chúc các bạn vui vẻ.
Bước 2 :Làm việc theo nhóm.
Dựa vào hướng dẫn , các nhóm sẽ phân vai và hội ý về
lời thoại để đóng vai.
Bước 3 : Trình diễn.
các nhóm lần lượt trình bày trước lớp, giáo viên khen sự
sáng tạo của học sinh .
.
-Các nhóm thảo luận và phân
vai.
-2,3 nhóm lên trình bày.
3.Củng cố , dặn dò:-Giáo viên nhận xét tiết học .Dặn về học bài.
Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA.

TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP.
I.Mục tiêu
-Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ ghề nghiệp và từ trái nghóa.
-Rèn học sinh làm bài tập chính xác.
-Học sinh có thói quen đọc kó yêu cầu bài trước khi làm.
II.Đồ dùng dạy và học
-Bài tập 1,3 viết vào giấy to.
III.Các hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ ( Nhập, Nhi, Phát)
-Gọi học sinh lên bảng lần lượt đặt câu ở bài tập trước.
-Nhận xét , cho điểm từng học sinh .
2.Bài mới :Giới thiệu bài
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 :Hướng dẫn làm bài tập .
Bài 1 :
-Gọi học sinh đọc yêu cầu bài .
-Gọi học sinh đọc lại bài Đàn bê của anh Hồ Giáo.
-
-1 học sinh đọc yêu cầu trong
18
Ngun Trêng Giang Ch©u B×nh 2 Líp 2A
Gi¸o ¸n líp 2 tn 34
-Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng. Gọi học sinh lên
bảng làm.
-Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng.
-Chữa bài , cho điểm học sinh .
*Lời giải:
Những con bê đực như những bé trai
khoẻ mạnh, nghòch ngợm ăn vội vàng.
-Tìm những từ khác, ngoài bài trái nghóa với từ: Rụt rè,

nhỏ nhẹ, từ tốn.
+ Bạo dạn, táo bạo
+ Ngấu nghiến, hùng hục.
-Khen những học sinh tìm đựơc nhiều từ hay và đúng.
Bài 2 :
-Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập .
*Hãy giải nghóa từng từ dưới đây bằng từ trái nghóa với
nó.
-Cho học sinh thực hành hỏi đáp theo cặp. Sau đó gọi
một số cặp trình bày trước lớp.
*HS 1: Từ trái nghóa với từ trẻ con là gì?
HS 2: Là từ người lớn
-Nhận xét cho điểm học sinh .
*Đáp án:
Đầu tiên / bắt đầu
Biến mất/ mất tăm
Cuống quýt / hốt hoảng
Bài 3 :
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài .
-Dán 2 tờ giấy có ghi tên đề bài lên bảng.
-Chia lớp thành 2 nhóm , tổ chớc cho học sinh làm bài
theo hình thức nối tiếp. Mỗi học sinh chỉ được nối 1 ô.
Sau 5 phút nhóm nào xong trước và đúng sẽ thắng.
-Gọi học sinh nhận xét bài của từng nhóm và chốt lời
giải đúng:
-Tuyên dương nhóm thắng cuộc
Nghề nghiệp Công việc
Công nhân
Làm ra giấy viết, vải mặc, giày
dép, bánh kẹo, thuốc chữa bệnh

Nông dân
Cấy lúa, trồng khoai, nuôi lợn
Bác só
Khám và chữa bệnh.
Công an
Chỉ đường, giữ trật tự, bảo vệ
nhân dân
Người bán
hàng
Bán sách, bút, vải, bánh kẹo, đồ
chơi, máy cày
sách giáo khoa .
-1 học sinh đọc bài.
-2 học sinh lên bảng làm , dưới
lớp làm vào vở.
-Học sinh tìm và đọc :

-1học sinh đọc .
-Một số cặp học sinh thực hành
hỏi đáp.
-1 học sinh đọc , cả lớp đọc thầm
theo.
-Quan sát và đọc thầm đề bài.
-Học sinh lên bảng làm theo
hình thức nối tiếp.
-Học sinh nghe và ghi nhớ.
3.Củng cố , dặn dò: -Nhận xét tiết học
19
Ngun Trêng Giang Ch©u B×nh 2 Líp 2A
Gi¸o ¸n líp 2 tn 34

-Dặn học sinh về tập đặt câu và chuẩn bò bài sau.
Toán
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC.
I.Mục tiêu :
Giúp học sinh :
-Ôn luyện biểu tượng về đoạn thẳng, đường thẳng, đường gấp khúc, hình tam giác,
hình vuông, hình tứ giác, hình chữ nhật
-Phát triển trí tưởng tượng thông qua bài tập vẽ hình theo mẫu.
-Học sinh làm bài tập chính xác và trình bày rõ ràng.
II.Đồ dùng dạy và học :Các hình vẽ trong bài tập 1.
III.Các hoạt động dạy và học .
1.Giới thiệu bài.
Nêu mục tiêu , ghi tên bài .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:Hướng dẫn ôn tập
Bài 1 :
-Nêu yêu cầu của bài tập , sau đó cho học sinh tự chỉ
từng hình vẽ trên bảng và đọc tên từng hình.
-Giáo viên chữa bài đưa ra đáp án đúng , ghi điểm cho
học sinh .
Bài 2 :
-Cho học sinh phân tích để thấy hình ngôi nhà gồm 1
hình vuông to làm thân nhà, 1 hình vuông nhỏ làm cửa
sổ, 1 hình tứ giác làm mái nhà, sau đó yêu cầu các em
vẽ hình vào vở.
Bài 4 :
-Vẽ hình của bài tập lên bảng , có đánh số các phần
hình.
-Hình bên có mấy tam giác, là những hình tam giác nào?
*Có 5 tam giác là: hình 1, hình 2, hình 3, hình 4, hình (1

+ 2).
-Có bao nhiêu hình tứ giác , là những hình nào?
*Có 5 tứ giác đó là: hình (1+3), hình (1+2+3), hình
(1+2+4), hình (1+2+3+4), hình (1+2+4)
-Có bao nhiêu hình chữ nhật , đó là những hình nào?
*Có 3 hình chữ nhật, đó là: hình (2+4), hình (1+3), hình
(1+2+3+4)
-Đọc từng hình theo yêu
cầu.
-Học sinh vẽ hình theo yêu cầu.
-Làm bài.
-Học sinh quan sát hình vẽ.

3.Củng cố , dặn dò Nhận xét tiết học .
-Dặn học sinh về nhà ôn luyện bài chuẩn bò bài sau
20
Ngun Trêng Giang Ch©u B×nh 2 Líp 2A
1 2
3 4
Gi¸o ¸n líp 2 tn 34
Thứ sáu ngày tháng năm 2010.
Chính tả ( Nghe – viết )
ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO.
I.Mục đích yêu cầu:
-Nghe và viết lại đúng , đẹp đoạn Giống như đòi bế trong bài Đàn bê của anh Hồ
Giáo.
-Làm đúng các bài tập chính tả , phân biệt ch/ tr; dấu hỏi/ dấu ngã.
-Học sinh có thói quen viết bài sạch, chữ viết nắn nót cẩn thận.
II.Đồ dùng dạy và học -Bài tập 3 viết sẵn lên 2 tờ giấy.
III.Các hoạt động dạy và học

1. Kiểm tra bài cũ (Thôp, Thuy)
-Gọi học sinh lên viết các từ ngữ theo lời giáo viên đọc .
-Giáo viên nhận xét cho điển học sinh .
2.Bøài mới :Giới thiệu bài .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả
a.Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết .
-Giáo viên đọc đoạn văn.
-Gọi học sinh đọc lại bài viết.
-Hỏi
(?) Đoạn văn nói về điều gì ?
(?) Những con bê đực có đặc điểm gì đáng yêu?
(?) Những con bê cái thì sao?
b.Hướng dẫn cách trình bày
(?) Tìm tên riêng trong đoạn văn?
(?) Những chữ nào thường phải viết hoa?
c.Hướng dẫn viết từ khó
-Giáo viên đọc cho học sinh viết các từ :quấn quýt,
quẩn vào chân anh, nhảy quẩng lên, rụt rè, q
q.
-Chỉnh sửa cho học sinh
d.Viết chính tả
-Giáo viên đọc cho học sinh viết theo đúng yêu
cầu
e.Soát lỗi
-Giáo viên đọc lại bài , dừng lại phân tích các
tiếng khó cho học sinh chữa .
g.Chấm bài
-Theo dõi giáo viên đọc.
-2 học sinh đọc lại bài, cả lớp theo dõi

bài .
-Học sinh trả lời .
-Đoạn văn nói về tình cảm của đàn bê
với anh Hồ Giáo
-Chúng chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy
quẩng lên đuổi nhau
-Chúng rụt rè, nhút nhát như những bé
gái
-Hồ Giáo.
-Những chữ đầu câu và tên riêng trong
bài phải viết hoa
-3 em lên bảng viết , dưới lớp viết vào
bảng con.
-Nghe viết.
-Dùng bút chì , đổi vở cho nhau để
soát lỗi , chữa bài .
21
Ngun Trêng Giang Ch©u B×nh 2 Líp 2A
Gi¸o ¸n líp 2 tn 34
-Thu và chấm 10 bài .
-Nhận xét về bài viết .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả .
Bài 2 :
-Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
-Yêu cầu học sinh thực hành hỏi đáp theo cặp, học
sinh đọc đọc câu hỏi, 1học sinh tìm từ.
*Ví dụ:
HS 1: Chỉ nơi tập trung đông người mua bán.
HS 2: Chợ
-Gọi học sinh nhận xét bạn thực hành.

-Giáo viên nhận xét và đưa ra lời giải đúng .
*Lời giải:
a) chợ – chò – tròn.
b) bảo – hổ – rỗi.
Bài 3 : Thi tìm từ.
-Chia lớp thành 4 nhóm , phát giấy và bút cho từng
nhóm thảo luận và làm bài .
-Các nhóm lên trình bày kết qủa thảo luận .
-Giáo viên nhận xét , tuyên dương các nhóm tìm
nhiều từ đúng và đưa ra đáp án .
a) chè, tràm, trúc, chò chỉ, chuối, chanh, chay,
chôm chôm
b) tủ, đũa, chõ, võng, chảo,chổi
-Yêu cầu học sinh đọc lại các từ ỉnh
-1 học sinh đọc .
-Một số cặp học sinh được thực hành.
-Tiến hành tương tự với các phần còn
lại.
-Hoạt động trong nhóm.
-Cử đại diện lên trình bày
3.Củng cố , dặn dò :Nhận xét tiết học .
-Dặn học sinh về nhà học bài , làm bài tập 3 , chuẩn bò bài sau.
Tập làm văn
KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN.
I.Mục đích yêu cầu:
-Biết cách giới thiệu về nghề nghiệp của người thân theo các câu hỏi gợi ý.
-Tự giới thiệu bằng lời của mình, theo những điều mà mình biết về nghề nghiệp của
người thân.
-Viết được những điều đã kể thành đoạn văn có đủ ý, đúng về câu.
II.Đồ dùng dạy và học

-Tranh minh hoạ của tiết luyện từ và câu tuần 33.
-Tranh một số nghề nghiệp khác.
-Bảng ghi sẵn các câu hỏi gợi ý.
III.Các hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ :(Thinh, Tìn, Vân, Bình, Bôi)
-Gọi 5 học sinh lên đọc đoạn văn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em.
-Giáo viên nhận xét , cho điểm học sinh làm tốt.
22
Ngun Trêng Giang Ch©u B×nh 2 Líp 2A
Gi¸o ¸n líp 2 tn 34
2.Bài mới :Giới thiệu bài .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1 :
-Gọi học sinh đọc yêu cầu.
-Cho học sinh tự suy nghó trong 5 phút.
-Giáo viên treo tranh đã sưu tầm đểhọc sinh đònh hình
nghề nghiệp, công việc.
-Gọi học sinh tập nói . Nhắc nhở học sinh phải nói rõ 3 ý
để người khác nghe và biết được nghề nghiệp , công việc
và ích lợi của công việc đó.
-Sau mỗi học sinh nói giáo viên gọi 1 học sinh khác và
hỏi: Em biết gì về bố ( mẹ, chú, anh, chò ) của bạn?
*Ví dụ: Mẹ của em là cô giáo. Mẹ em đi dạy từ sáng
đến chiều. Tối đến mẹ còn soạn bài, chấm điểm. Công
việc của mẹ được nhiều người yêu quý vì mẹ dạy dỗ trẻ
thơ nên người
-Giáo viên sửa câu chohọc sinh nếu sai.
-Cho điểm những học sinh nói tốt.
Bài 2:

-Giáo viên nêu yêu cầu và để học sinh tự viết.
-Gọi học sinh đọc bài của mình.
-Gọi học sinh nhận xét bài của bạn.
-Cho điểm những bài viết tốt.
-1 học sinh đọc yêu cầu và câu
hỏi gợi ý , cả lớp theo dõi trong
sách giáo khoa.
-Học sinh quan sát và trả lời .
-Một số học sinh kể.
-Họpc sinh trình bày lại theo ý
bạn nói.
-Tìm ra các bạn nói hay nhất.
-HS viết vào vở.
-Một số học sinh đọc bài trước
lớp.
-Nhận xét bài của bạn.
3.Củng cố, dặn dò :Nhận xét tiết học .
-Dặn học sinh về nhà đọc lại bài và chuẩn bò bài kiểm tra.
Toán
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (Tiếp theo)
I.Mục tiêu
Giúp học sinh củng cố :
-Kó năng tính độ dài đường gấp khúc.
-Tính chu vi hình tam giác , hình tứ giác.
-Phát triển trí tưởng tượng cho HS thông qua xếp hình.
II. Các hoạt động dạy và học
1.Giới thiệu bài
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng .
2.Hướng dẫn ôn tập
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Bài 1 :
-Nêu yêu cầu của bài tập và cho học sinh tự làm bài ,
-1 Học sinh nêu yêu cầu.
23
Ngun Trêng Giang Ch©u B×nh 2 Líp 2A
Gi¸o ¸n líp 2 tn 34
sau đó gọi học sinh nêu cách tính độ dài đường gấp khúc
và báo cáo kết quả.
-Giáo viên nhận xét bổ sung .
Bài 2 :
-Nêu yêu cầu của bài và cho học sinh tự làm bài .
-Yêu cầu học sinh nêu cách tính chu vi của hình tam
giác, sau đó thực hành tính.
-Nhận xét bài và cho điểm học sinh .
Bài 4 :
-Cho học sinh dự đoán và yêu cầu các em tính độ dài
của hai đường gấp khúc để kiểm tra.
*Độ dài đường gấp khúc ABC dài: 5cm + 6cm = 11cm.
*Độ dài đường gấp khúc AMNOPQC dài là:
2cm + 2cm + 2cm + 2cm + 2cm + 1cm =11cm
Bài 5 :
-Tổ chức cho học sinh thi xếp hình .
-Trong thời gian 5 phút, đội nào có nhiêù bạn xếp
hình xong , đúng thì đội đó thắng cuộc.
-1 học sinh lên bảng làm bài , cả
lớp làm vào vở bài tập.
-Đọc tên hình theo yêu cầu.
-Học sinh nêu.
-1 học sinh lên bảng làm bài , cả
lớp làm vào vở bài tập.

- học sinh thi xếp hình .

3.Củng cố , dặn dò :Nhận xét tiết học .
-Dặn học sinh về nhà ôn luyện bài và làm các bài tập được giao về nhà làm .
SINH HOẠT LỚP TUẦN 35
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
I/ Mục tiêu
-HS nắm được ưu khuyết điểm chính trong tuần 35, từ đó HS phát huy những ưu
điểm đã đạt được, khắc phục nhược điểm, tồn tại trong tuần
-Nhận xét chung ưu khuyết điểm chính trong năm học để học sinh nắm và rút
kinh nghiệm cho những năm học tiếp theo
-Tuyên dương những học sinh có nhiều thành tích trong năm học để các học
sinh khác noi theo.
II/ Các hoạt động dạy học
Đánh giá hoạt động tuần 33
24
Ngun Trêng Giang Ch©u B×nh 2 Líp 2A
Gi¸o ¸n líp 2 tn 34
1/ Nhận xét hoạt động chung tuần 33
*Ưu điểm:
HS tham gia tốt các hoạt động chung của trường. Đoàn kết giúp đỡ bạn bè trong học
tập, ra vào lớp đúng giờ đảm bảo tốt nề nếp của lớp. Có ý thức cao t hiện tốt 5 điều
Bác Hồ dạy,
Học sinh có nhiều cố gắng trong học tập, chuẩn bò bài chu đáo khi tới lớp, có tinh thần
giúp đỡ nhau trong học tập, Trong lớp hăng hái xây dựng bài
Biểu dương trong tuần những HS có nhiều thành tích và tiến bộ trong học tập như: Ri,
Chi, Hưng
-HS thực hiện tốt việc ôn tập, thi kiểm tra đònh kì lần 4
-Thực hiện tốt an toàn giao thông, vệ sinh môi trường.
*Tồn tại

-Một số HS chuẩn bò bài chưa tốt khi tới lớp, chưa thực sự tích cực trong học tập như:,
Thuy, Sân, Bôi…
2.Nhận xét chung trong năm học
* Tổng kết lớp năm học 2009- 2010
- Học sinh có nhiều cố gắng trong học tập, chuẩn bò bài chu đáo khi tới lớp, có tinh thần
giúp đỡ nhau trong học tập, Trong lớp hăng hái xây dựng bài
-Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
-Tham gia tốt mọi hoạt động của đội, tập trung ôn thi cuối năm tốt
- Hoàn tất các khoản thu theo quy đònh . còn 1 học sinh DT có hoàn cảnh quá khó khăn
không đóng góp được các khoản tiền theo quy đònh.
-Hai trường hợp học sinh trong lớp thiếu ý thức học tập hay nghỉ học tuỳ tiện
-
25
Ngun Trêng Giang Ch©u B×nh 2 Líp 2A

×