Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

giao an lop 2 tuan 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (491.48 KB, 21 trang )

Giáo án lớp 2 Tuần 34 Trường Tiểu học Hòa Bình
Thứ hai ngày 10 tháng 5 năm 2010
TẬP ĐỌC
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI ( 2T)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch toàn bài ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu ND: Tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhá đèi víi bác hàng xãm làm nghò
nặn đồ chơI (trả lêi được các CH 1, 2, 3, 4)
- HS khá, giái trả lêi được CH5.
- Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. Một số các
con vật nặn bằng bột.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ : Lượm
- Gọi HS lên đọc và trả lời câu hỏi về nội dung
bài Lượm.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu đoạn 1, 2.
Giọng kể: nhẹ nhàng, tình cảm.
Giọng bạn nhỏ: xúc động, cầu khẩn khi giữ
bác hàng xóm ở lại thành phố; nhiệt tình, sôi
nổi khi hứa sẽ cùng các bạn mua đồ chơi của
bác.
b) Luyện phát âm
- Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ
sau:


+ bột màu, nặn, Thạch Sanh, sặc sỡ, suýt
khóc, cảm động, món tiền, hết nhẵn hàng,…
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
c) Luyện đọc đoạn
-Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc từng
đoạn trước lớp.
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp,
GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Hát
- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi
cuối bài.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- 7 đến 10 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng
thanh các từ này.
- Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp.
- Tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn. Chú ý
các câu sau.
Tôi suýt khóc/ nhưng cứ tỏ ra bình tónh://
Bác đừng về./ Bác ở đây làm đồ chơi/ bán cho
chúng cháu.// (giọng cầu khẩn).
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2
vòng)
- Lần lượt từng HS đọc trước lớp của mình, các
bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- 2 HS đọc theo hình thức nối tiếp.
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
1
Giáo án lớp 2 Tuần 34 Trường Tiểu học Hòa Bình
-Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc

e) Cả lớp đọc đồng thanh
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài:
-Gọi 2 HS đọc lại bài, 1 HS đọc phần chú giải.
- Bác Nhân làm nghề gì?
-Các bạn nhỏ thích chơi đồ chơi của bác ntn?
-Vì sao các bạn nhỏ lại thích đồ chơi của bác
như thế?
-Vì sao bác Nhân đònh chuyển về quê?
-Thái độ của bạn nhỏ ntn khi bác Nhân đònh
chuyển về quê?
-Thái độ của bác Nhân ra sao?
-Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân
vui trong buổi bán hàn cuối cùng?
-Hành động của bạn nhỏ cho con thấy bạn là
người thế nào?
-Gọi nhiều HS trả lời.
-Thái độ của bác Nhân ra sao?
-Qua câu chuyện con hiểu được điều gì?
-Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ
ấy nếu bác biết vì sao hôm đó đắt hàng?
- Bạn nhỏ trong truyện rất thông
minh, tốt bụng và nhân hậu đã biết an
ủi, giúp đỡ động viên bác Nhân.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Gọi 6 HS lên bảng đọc truyện theo vai
(người dẫn chuyện, bác Nhân, cậu bé).
- Dặn HS về nhà đọc lại bài.
Chuẩn bò: Đàn bê của anh Hồ Giáo
- 1 HS đọc phần chú giải.
- Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu

và bán rong trên các vỉa hè.
- Các bạn xúm đông lại, ngắm nghía, tò mò xem
bác nặn.
- Vì bác nặn rất khéo: ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn
Ngộ Không, con vòt, con gà… sắc màu sặc sỡ.
- Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, không ai
mua đồ chơi bằng bột nữa.
- Bạn suýt khóc, cố tình tỏ ra bình tónh để nói
với bác: Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng
cháu.
- Bác rất cảm động.
- Bạn đập cho lợn đất, đếm được mười nghìn
đồng, chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp
mua đồ chơi của bác.
- Bạn rất nhân hậu, thương người và luôn muốn
mang đến niềm vui cho người khác./ Bạn rất tế
nhò./ Bạn hiểu bác hàng xóm, biết cách an ủi
bác./
- Bác rất vui mừng và thêm yêu công việc của
mình.
- Cần phải thông cảm, nhân hậu và yêu quý
người lao động.
- Cảm ơn cháu rất nhiều./ Cảm ơn cháu đã an ủi
bác./ Cháu tốt bụng quá./ Bác sẽ rất nhớ cháu./…
- HS đọc lại bài theo vai
- Con thích cậu bé vì cậu là người nhân hậu, biết
chia sẻ nỗi buồn với người khác....
Nhận xét tiết học.
TOÁN
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn

2
Giáo án lớp 2 Tuần 34 Trường Tiểu học Hòa Bình
ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA (TT).
I. MỤC TIÊU:
- Thc b¶ng nh©n vµ b¶ng chia 2, 3, 4, 5 ®Ĩ tÝnh nhÈm.
- BiÕt tÝnh gi¸ trÞ cđa biĨu thøc cã hai dÊu phÐp tÝnh (trong ®ã cã mét dÊu nh©n hc chia; nh©n,
chia trong ph¹m vi b¶ng tÝnh ®· häc).
- BiÕt gi¶i bµi to¸n cã mét phÐp chia.
- NhËn biÕt mét phÇn mÊy cđa mét sè.
- BT cần làm : 1 ; 2 ; 3 ; 4.
II. CHU Ẩ N B Ị : Bảng phụ, phấn màu.Vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ : Ôn tập về phép nhân và phép chia:
GV nhận xét.
3. Bài mới
Bài 1:-Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS
tự làm bài.
Hỏi: khi biết 4 x 9 = 36 có thể ghi ngay kết quả
của 36 : 4 không? Vì sao?
Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2: Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm
bài.
Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng biểu
thức trong bài.
Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài.
Có tất cả bao nhiêu bút chì màu?
Chia đều cho 3 nhóm nghóa là chia ntn?

Vậy để biết mỗi nhóm nhận được mấy chiếc bút
chì màu ta làm ntn?
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS suy nghó và trả lời.
Vì sao em biết được điều đó?
4. Củng cố – Dặn do ø Chuẩn bò: Ôn tập về đại
lượng.
- Hát
- 2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét.
- Làm bài vào vở bài tập. HS nối tiếp nhau đọc
bài làm phần a của mình trước lớp, mỗi HS chỉ
đọc 1 con tính.
- Có thể ghi ngay kết quả 36:4=9 vì nếu lấy tích
chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở
bài tập.
- Có tất cả 27 bút chì màu.
- Nghóa là chia thành 3 phần bằng nhau.
Ta thực hiện phép tính chia 27:3
Bài giải.
Số bút chì màu mỗi nhóm nhận được là:
27 : 3 = 9 (chiếc bút)
Đáp số: 9 chiếc bút.
- Hình b đã được khoanh vào một phần tư số
hình vuông.
- Vì hình b có tất cả 16 hình vuông, đã khoanh
vào 4 hình vuông.
- Nxét tiết học
Thứ ba ngày 11 tháng 5 năm 2010

CHÍNH TẢ (Nghe viết )
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
3
Giáo án lớp 2 Tuần 34 Trường Tiểu học Hòa Bình
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I. MỤC TIÊU
- Nghe viõt chính xác bài CT, trình bày đóng đoạn tãm tắt truyện Ngưêi làm đồ chơi.
- Làm được BT(2) a/b hoặc BT(3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
-Ham thích môn học.
II. CHU Ẩ N B Ị :
Bảng chép sẵn nội dung các bài tập chính tả.Vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ: Lượm.
Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài vào
bảng con theo yêu cầu:
+ Tìm các tiếng chỉ khác nhau âm chính i/
iê; hay dấu hỏi/ dấu ngã.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung
- GV đọc đoạn cần viết 1 lần.
- Yêu cầu HS đọc.
- Đoạn văn nói về ai?
- Bác Nhân làm nghề gì?
- Vì sao bác đònh chuyển về quê?
- Bạn nhỏ đã làm gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày

- Đoạn văn có mấy câu?
- Hãy đọc những chữ được viết hoa trong
bài?
- Vì sao các chữ đó phải viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV yêu cầu HS đọc các từ khó viết.
- Yêu cầu HS viết từ khó.
- Sửa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2a: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Gọi 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào
- Hát
Thực hiện yêu cầu của GV.
- Theo dõi bài.
- 2 HS đọc lại bài chính tả.
- Nói về một bạn nhỏ và bác Nhân.
- Bác làm nghề nặn đồ chơi bằng bột màu.
- Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện, hàng
của bác không bán được.
- Bạn lấy tiền để dành, nhờ bạn bè mua đồ
chơi để bác vui.
- Đoạn văn có 3 câu.
- Bác, Nhân, Khi, Một.
- Vì Nhân là tên riêng của người. Bác,
Khi, Một là các chữ đầu câu.
- Người nặn đồ chơi, chuyển nghề, lấy
tiền, cuối cùng.

- 2 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào
nháp.
- Đọc yêu cầu bài tập 2.
- HS tự làm.
a) Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
4
Giáo án lớp 2 Tuần 34 Trường Tiểu học Hòa Bình
Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
-Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3b (Trò chơi)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 2 nhóm và tổ chức cho
HS điền từ tiếp sức. Mỗi HS trong nhóm
chỉ điền từ (dấu) vào 1 chỗ trống.
-Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên
bảng.
- GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn do ø .
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả.
Chuẩn bò: Đàn bê của anh Hồ Giáo.
Cớ sao trăng phải chòu luồn đám mây?
Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng
Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn?
- Đọc yêu cầu bài 3.
b) Ông Dũng có hai người con đều giỏi giang
cả. Chú Nghóa, con trai ông bây giờ là kó sư,
làm ở mỏ than. Còn cô Hải, con gái ông, là
bác só nổi tiếng ở bệnh viện tỉnh.

- HS nxét
- Nhận xét tiết học
TỰ NHIÊN & XÃ HỘI
ÔN TẬP : TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
- Khắc sâu kiõn thức đã học vò thùc vật, đéng vật, nhận biõt bầu trêi ban ngày và ban đêm.
- Cã ý thức yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.
II. CHU ẨN BỊ : Phiếu bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ Mặt trăng và các vì sao.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Triển lãm
* Hệ thống những kiến thức đã học về tự nhiên.
u thiên nhiên và có ý thức BV thiên nhiên.
Bước 1 : Gv giao nhiệm vụ :
a) Yêu cầu Hs mỗi nhóm trưng bày sản
phẩm của mình.
b) Yêu cầu đại diện mỗi nhóm lên thuyết
trình.
c) Yêu cầu mỗi nhóm chuẩn bò sẵn các câu
hỏi thuộc nhưng nội dung đã học về chủ
đề tự nhiên để đi hỏi nhóm bạn.
- Bước 2 : Làm việc theo nhóm.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc
theo 3 nhiệm vụ giáo viên đã giao ở trên.
- Bước 3 : Làm việc cả lớp
- Hát
- Hs trưng bày sản phẩm trên bàn ( bao gồm các

tranh ảnh, mẫu vật đã sưu tầm và các bức tranh
do chính Hs vẽ…)
- Hs thi đua trang trí và sắp xếp các sản phẩm
cho đẹp và mang tính khoa học.Tập thuyết
minh, giải thích về các sản phẩm bàn nhau đưa
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
5
Giáo án lớp 2 Tuần 34 Trường Tiểu học Hòa Bình
Mỗi nhóm cử ra 1 bạn vào BGK cùng Gv
chấm điểm theo các tiêu chí gợi ý như sau :
+ Nội dung trưng bày đầy đủ, phong phú
phản ánh các bài đã học.
+ Hs thuyết minh ngắn gọn, đủ ý.
+ Trả lời đúng các câu hỏi BGK đưa ra.
- Các Hs khác theo dõi đưa ra ý kiến nhận
xét của mình, Gv nhận xét kết thúc hoạt
động
4. Củng cố – Dặn do ø
-Ôn tiếp phần tự nhiên để tiết sau học tiếp
- Nxét tiết học
ra các câu hỏi …
- Nghe công bố kết quả
Nxét tiết học
TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯNG.
I. MỤC TIÊU:
- Biết xem đồng hồ khi kim phót chỉ vào sè 12, sè 3, sè 6
- Biết ước lượng đé dài trong mét sè trưêng hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán cã gắn liòn víi các sè đo.
- BT cần làm : 1(a) ; 2 ; 3 ; 4(a,b).

-Ham thích học toán.
II. CHU Ẩ N B Ị : Bảng phụ.Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ : Ôn tập về phép nhân và phép chia
(TT)
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Bài 1:
- Quay mặt đồng hồ đến các vò trí trong phần a
của bài và yêu cầu HS đọc giờ.
- Yêu cầu HS quan sát các mặt đồng hồ ở phần
b
- Yêu cầu đọc giờ trên mặt đồng hồ a.
- 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ?
- Vậy đồng hồ A và đồng hồ nào chỉ cùng một
giờ?
- Làm tương tự với các đồng hồ còn lại.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2:
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài 3.
- Đọc giờ: 3 giờ 30 phút, 5 giờ 15 phút, 10 giờ, 8
giờ 30 phút.
- 2 giờ.
- Là 14 giờ.
- Đồng hồ A và đồng E chỉ cùng 1 giờ.
Bài giải.
Can to đựng số lít nước mắm là:

Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
6
Giáo án lớp 2 Tuần 34 Trường Tiểu học Hòa Bình
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống
nhất phép tính sau đó yêu cầu các em
làm bài.
- Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống
nhất phép tính sau đó yêu cầu các em
làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4: Nêu yêu cầu
4. Củng cố – Dặn do ø : Tổng kết tiết học và
giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
- Chuẩn bò: n tập về đại lượng (TT).
10 + 5 = 15 (lít)
Đáp số: 15 lít.
- HS làm bài
Bài giải
Bạn Bình còn lại số tiền là:
1000 – 800 = 200 (đồng)
Đáp số: 200 đồng.
HS làm bảng con:
a) 15cm ; b) 15m ; c) 147km ;
d) 15mm ; e) 15cm
- HS nxét tiết học
ĐẠO ĐỨC

DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
BIẾT ƠN CÁC GIA ĐÌNH THƯƠNG BINH LIỆT SĨ (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU :
HS biết :
-Tìm hiểu về đất nước, con người VN.
-Tổ chức thăm hỏi , giao lưu với cựu chiển binh ở đòa phương và các gia đình có công với CM.
-Tỏ lòng biết ơn đối với các gia đình có công với CM.
II. CHUẨN BỊ: Tranh.
III : CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ : Đi học đều
3. Bài mới:
Hoạt động 1 : Gv kể chuyện những gương anh
hùng trong các cuộc chiến tranh.
Cho học sinh xem tranh và đặt câu hỏi liên quan
đến các sự kiện trong tranh.
Hoạt động 2 : Gv hướng dẫn Hs liên hệ thực tế
đến đòa phương mà mình đang ở.
-Gv yêu cầu Hs nêu lên những gia đình TBLS
mà em biết .
-Từ đó GD cho Hs biết mình phải làm gì để tỏ
lòng biết ơn và kính trọng đối với những gia
đình có công với CM
- Hs theo dõi.
- Hs quan sát và trả lời
Tổ chức thăm hỏi và giao lưu với gia đình
TBLS; Bà mẹ VN anh hùng……cùng với đòa
phương góp một phần nhỏ bé về công sức và vật
chất để động viên, an ủi bù đắp lại những sự

mất mát của bản thân họ cũng như gia đình
trong các cuộc vận động Xây dựng nhà tình
nghóa…
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
7
Giáo án lớp 2 Tuần 34 Trường Tiểu học Hòa Bình
Hoạt động 3 : Củng cố – dặn dò
- Hs hát những bài hàt về truyền thống .
- Gd tư tưởng hs “ Uống nước nhớ nguồn”
Dặn dò : Tiết kiệm nuôi heo đất.
- HS thực hiện theo y/c
THỦ CÔNG
ÔN TẬP, THỰC HÀNH THI KHÉO TAY
LÀM ĐỒ CHƠI THEO Ý THÍCH. (TT)
I. MỤC TIÊU :
- Ôn tập củng cố được kiến thức, kỹ năng làm thủ công lớp 2.
- Làm được ít nhất 1 sản phẩm thủ công đã học.
- Với HS khéo tay:
+ Làm được ít nhất hai sản phẩm thủ công đã học
+ Có thể làm được một sản phẩm mới có tính sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giấy thủ công, kéo, hồ, bút chì, thước, sợi dây đồng nhỏ dài khoảng 15cm, sợi chỉ….
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh
2. Bài cũ: HS nêu quy trình các bài chương làm
đồ chơi
3. Bài mới:
Hoạt động 1 : Học sinh thực hành thi khéo tay
làm đồ chơi theo ý thích .

-Gv yêu cầu Hs nhắc lại qui trình làm con bướm;
làm vòng đeo tay…
-Cho Hs thực hành thi theo nhóm.
-Gv lưu ý Hs : Các nếp gấp phải thẳng, cách
đều, miết kó.
-Trong khi thực hành Gv quan sát Hs và giúp đỡ
những còn lúng túng.
Hoạt động 2:
-Tổ chức cho Hs trưng bày sản phẩm
- Đánh giá sản phẩm của Hs.
4. Củng cố – Dặn dò.
- Nhận xét về sự chuẩn bò, tinh thần học tập, kó
năng thực hành và sản phẩm của Hs.
- Dặn dò giờ sau mang đầy đủ các sản phẩm đã
làm để tiết sau trưng bày.
- HS nêu quy trình
a) Hs nêu quy trình con bướm
 Bước 1 : Cắt giấy .
 Bước 2 : Gấp cánh bướm.
 Bước 3 : Buộc thân bướm.
 Bước 4 : Làm râu bướm.
b) Nêu quy trình làm vòng đeo tay.
 Bước 1 : Cắt thành các nan giấy.
 Bước 2 : Dán nối các nan giấy
 Bước 3 : Gấp các nan giấy
 Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay.
- Hs tự làm đồ chơi và trưng bày sản phẩm
cho các nhóm đánh giá lẫn nhau để chọn
ra sản phẩm đẹp nhất.
- Nxét tiết học

Thứ tư ngày 12 tháng 5 năm 2010
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Tuấn
8

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×