Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

GA LOP 3 TUAN 28 (CKT - KN )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (362.2 KB, 21 trang )

TRƯỜNG TIỂU HỌC TRÍ PHẢI ĐƠNG – THỚI BÌNH – CÀ MAU
GIÁO ÁN LỚP 3A
Trường TH Trí Phải Đơng
Lớp 3A
PHIẾU BÁO GIẢNG
TUẦN 28
Thứ
Ngày
Tiết
dạy
Tiết
PPCT
Môn dạy Tên bày dạy
Hai
22/3
1
SHDC Tuần 28
2
Đạo đức Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước
3
Toán So sánh các số trong phạm vi 100 000
4
Thủ công Làm đồng hồ để bàn
5
Thể dục Bài TDPTC.
Ba
23/3
1
Thể dục Bài TDPTC.
2
TĐ - KC Cuộc chạy đua trong rừng


3
TĐ - KC Cuộc chạy đua trong rừng
4
Toán Luyện tập
5
TNXH Thú (TT)

24/3
1
Tập đọc Cùng vui chơi
2
Toán Luyện tập
3
Mó thuật Vẽ trang trí. Vẽ màu vào hình có sẵn
4
Chính tả NV: Cuộc chạy đua trong rừng
5
Năm
25/3
1
LTVC Nhân hóa. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi
2
Tập viết Ôn chữ hoa T(TT)
3
Toán Diện tích của một hình
4
TN-XH Mặt trời
5
PĐHS
Sáu

26/3
1
Tập L văn Kể lại trận thi đấu thể thao
2
Âm nhạc CMH
3
Chính tả NV: Cùng vui chơi
4
Toán Đơn vò đo diện tích. Xăng –ti-mét vuông
5
SHTT Tuần 28
Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010
Gi¸o viªn: LỮ VĂN PHÚC Trang 1
TRNG TIU HC TR PHI ễNG THI BèNH C MAU
GIO N LP 3A
CHAỉO Cễỉ ẹAU TUAN
: o c:
TIT KIM V BO V NGUN NC
A / Mc tiờu:
- Bit cn phi s dng tit kim nc; bo v ngun nc.
- Nờu c cỏch s dng tit kim nc v bo v ngun nc khụng b ụ nhim.
- Bit thc hin tit kim nc v bo v ngun nc gia dỡnh, nh trng, a phng
B/ Ti liu v phng tin:
- Ti liu v s dng ngun nc v tỡnh hỡnh ụ nhim nc cỏc a phng.
- Phiu hc tp cho hot ng 2 v 3 ca tit 1.
C/ Hot ng dy - hc :
Hot ng ca thy Hot ng ca trũ
Hot ng 1: V tranh v xem nh.
- Yờu cu cỏc nhúm tho lun nhng gỡ cn
thit cho cuc sng hng ngy.

- Cho quan sỏt tranh v sỏch giỏo khoa.
- Yờu cu cỏc nhúm tho lun tỡm v chn ra 4
th quan trng nht khụng th thiu v trỡnh
by lớ do la chn ?
- Nu thiu nc thỡ cuc sng s nh th no ?
- Mi i din cỏc nhúm lờn nờu trc lp.
- GV kt lun: Nc l nhu cu thit ca con
ngi, m bo cho tr em sng v phỏt trin
tt.
Hot ng 2: Tho lun nhúm.
- Giỏo viờn chia lp thnh cỏc nhúm.
- Phỏt phiu hc tp cho cỏc nhúm v yờu cu
cỏc nhúm tho lun nhn xột v vic lm
trong mi trng hp l ỳng hay sai ? Ti sao
? Nu em cú mt y thỡ em s lm gỡ?
- Mi i din cỏc nhúm lờn trỡnh by trc
lp.
- GV kt lun chung: Chỳng ta nờn s dng
nc tit kim v bo v ngun nc ni mỡnh
.
* Hot ng 3:
- Gi HS c BT3 - VBT.
- Yờu cu HS lm bi cỏ nhõn.
- Mi mt s trỡnh by trc lp.
- Nhn xột, biu dng nhng HS bit quan
tõm n vic s dng ngn nc ni mỡnh
* Hng dn thc hnh:
- V nh thc t s dng nc gia ỡnh, nh
trng v thc hin s dng tit kim, bo v
nc sinh hot gỡnh v nh trng

- Quan sỏt, trao i tỡm ra 4 th cn thit nht:
Khụng khớ lng thc v thc phm nc ung
cỏc dựng sinh hot khỏc.
- Nu thiu nc thỡ cuc sng gp rt nhiu khú
khn.
- Ln lt cỏc nhúm c cỏc i din ca nhúm mỡnh
lờn trỡnh by trc lp.
- C lp nhn xột, bỡnh chn nhúm cú cỏch tr li hay
nht.
- Lp chia ra cỏc nhúm tho lun.
- Trao i tho lun trong nhúm hon thnh bi
tp trong phiu ln lt cỏc nhúm c i din ca
mỡnh lờn trỡnh by v nhn xột ca nhúm mỡnh : -
Vic lm sai : - Tm ra cho trõu bũ ngay cnh
ging nc n ; rỏc b ao, b h ; vũi nc
chy trn b khụng khúa li.
- Lp nhn xột, b sung.
- HS lm bi cỏ nhõn.
- 3 em trỡnh by kt qu.
- C lp nhn xột b sung.
- V nh hc thuc bi v ỏp dng bi hc vo cuc
sng hng ngy.
Toỏn:
SO SNH CC S TRONG PHM VI 100 000
A/ Mc tiờu :
- Bit so sỏnh cỏc s trong phm vi 100 000.
- Bit tỡm s ln nht, s bộ nht trong nhúm 4 s m cỏc s l s cú 5 ch s
B/ dựng dy hc :
-GV: Phiu hc tp.HT: cỏ nhõn
Giáo viên: L VN PHC Trang 2

TRƯỜNG TIỂU HỌC TRÍ PHẢI ĐÔNG – THỚI BÌNH – CÀ MAU
GIÁO ÁN LỚP 3A
-HS: SGK
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ: (1-3p)
- Gọi HS lên bảng làm BT: Tìm số liền
trước và số liền sau của các số:
23 789 ; 40 107 ; 75 669 ; 99 999.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: (31-33p)
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Củng cố quy tắc so sánh các số trong
phạm vi 100 000
- Giáo viên ghi bảng:
999 … 1012
- Yêu cầu quan sát nêu nhận xét và tự
điền dấu ( <, =, > ) thích hợp rồi giải thích.
- Gọi 1HS lên bảng điền dấu và giải thích,
GV kết luận.
- Tương tự yêu cầu so sánh hai số
9790 và 9786.
- Tương tự yêu cầu so sánh tiếp các cặp số :
3772 3605 8513 8502
4579 5974 655 1032
- Mời 2HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
* So sánh các số trong phạm vi 100 000
- Yêu cầu so sánh hai số:

100 000 và 99999
- Mời một em lên bảng điền và giải thích.
- Yêu cầu HS tự so sánh 76200 và 76199.
- Mời một em lên so sánh điền dấu trên
bảng.
- Nhận xét đánh giá bài làm của HS.
c) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở nháp.
- Mời một em lên thực hiện trên bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một em lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa
bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Mời hai em lên thi đua tìm nhanh, tìm
đúng số lớn nhất và số bé nhất trên bảng
mỗi em một mục a và b.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Lớp quan sát lên bảng.
- Cả lớp tự làm vào nháp.
- 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung.

999 < 1012
- Có thể giải thích: Vì số 1012 có nhiều số chữ số hơn 999
(4 chữ số nhiều hơn 3 chữ số) nên 1012 > 999.
- Vài học sinh nêu lại : Số có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn
và ngược lại số có số chữ số ít hơn thì bé hơn.
- Tương tự cách so sánh ở ví dụ 1 để nêu :
9790 > 978 6 vì hai số này có số chữ số bằng nhau nên ta
sách giáo khoa từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang
phải … Ở hàng chục có 9 chục > 8 chục nên 9790 > 9786.
- Lớp làm bảng con, một em lên điền trên bảng:
3772 > 3605 ; 4597 < 5974
8513 > 8502 ; 655 < 1032
- So sánh hai số 100 000 và 99 999 rồi rút ra kết luận :
100 000 > 99 999 vì số 100 000 có 6 chữ số còn số 99 999
chỉ có 5 chữ số nên 99 999 < 100 000.
- Một em lên bảng điền dấu thích hợp.
- Lớp thực hiện làm vào bảng con.
- Một em lên bảng làm bài, cả lớp bổ sung:
76200 > 76199
- Hàng chục nghìn : 7 = 7 ; Hàng nghìn 6 = 6 ; Hàng trăm
có 2 > 1 vậy 76200 >76199
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
10 001 > 4589 8000 = 7999 + 1
99 999 < 100 000 3527> 3519
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung.
89 156 < 98 516 89 999 < 90 000

69731 = 69731 78 659 > 76 860
- Một học sinh đọc đề bài.
- Lớp thực hiện vào vở,
- Hai em lên bảng thi đua làm bài, cả lớp theo dõi bình
chọn bạn làm đúng, nhanh.
a/ Số lớn nhất là 92 368
Gi¸o viªn: LỮ VĂN PHÚC Trang 3
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRÍ PHẢI ĐÔNG – THỚI BÌNH – CÀ MAU
GIÁO ÁN LỚP 3A
Bài 4 a: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở .
- Mời một em lên thực hiện trên bảng
- Chấm một số em – Nhận xét tuyên dương
d) Củng cố - dặn dò:
- Tổ chức cho HS chơi TC: Thi tiếp sức
- Điền nhanh dấu thích hợp >, <, = vào chỗ
trống.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
b/ Số bé nhất là : 54 307.
Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung
+ Theo thứ tự từ bé đến lớn: 8 258, 16 999, 30 620, 31 855

Thủ công:
LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (TIẾT 1)
A/ Mục đích yêu cầu:
- Học sinh biết làm cái đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công.
- Làm được đồng hồ để bàn đúng qui trình kĩ thuật.
- Yêu thích các sản phẩm đồ chơi.

B/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu đồng hồ để bàn.
- Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn. Bìa màu giấy A
4
, giấy thủ công, bút màu
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận
xét.
- Cho HS quan sát vật mẫu và giới thiệu.
+ Cái đồng hồ có mấy phần ? Đó là những bộ
phận nào ?
+ Màu sắc của cái đồng hồ để bàn như thế nào ?
- Cho liên hệ với cái đồng hồ trong thực tế nêu
tác dụng của đồng hồ ?
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu
- Treo tranh quy trình vừa hướng dẫn, vừa làm
mẫu.
Bước 1: Cắt giấy .
Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ
+ Làm khung đồng hồ.
+ Làm mặt đồng hồ
+ Làm đế đồng hồ
+ Làm chân đỡ
Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh.

- Cho HS tập làm đồng hồ để bàn trên giấy nháp.
d) Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn
tường.
- Về nhà tiếp tục tập làm, chuẩn bị giờ sau thực
hành.
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ
viên trong tổ mình.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài .
- Lớp quan sát hình mẫu.
+ Đồng hồ để bàn có kim chỉ giờ, chỉ phút và kim
chỉ giây, các số ghi trên mặt đồng hồ
- Có màu sắc đẹp.
- Đồng hồ dùng để biết thời gian.
- Theo dõi GV làm và hướng dẫn mẫu.
- 2 em nhắc lại quy trình làm đồng hồ để bàn.
- Tập làm đồng hồ để bàn trên giấy nháp.
- Hai học sinh nhắc lại các bước làm đồng hồ để
bàn.
- HS dọn dẹp, vệ sinh lớp học.
Gi¸o viªn: LỮ VĂN PHÚC Trang 4
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRÍ PHẢI ĐƠNG – THỚI BÌNH – CÀ MAU
GIÁO ÁN LỚP 3A
Thể dục:
ƠN BÀI THỂ DỤC VỚI HOA HOẶC CỜ
TRỊ CHƠI:HỒNG ANH- HỒNH YẾN
A/ Mục tiêu:
-Thực hiện cơ bản đúng bài thể dực phát triển chung với hoa và cờ.
-Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
B/ Địa điểm phương tiện : - Mỗi HS 1 cờ nhỏ để cầm tập TD. Sân bãi vệ sinh sạch sẽ.

- Còi, kẻ sẵn vạch để chơi TC.
C/Các hoạt động dạy học:
Nội dung và phương pháp dạy học
Định
lượng
Đội hình luyện
tập
1/ Phần mở đầu :
- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
- Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập.
- Đứng tại chỗ khởi động các khớp.
- Bật nhảy tại chỗ 5 – 8 lần theo nhịp vỗ tay.
2/ Phần cơ bản :
* Ơn bài thể dục phát triển chung.
- u cầu lớp làm các động tác của bài thể dục phát triển chung từ 2 đến 4
lần.
- Lần 1, GV hơ để lớp tập. Lần 3,4 cán sự hơ tập liên hồn 2 x 8 nhịp.
- Chuyển thành đội hình đồng diễn rồi thực hiện bài thể dục phát triển
chung 3 x 8 nhịp: 1 lần.
- Theo dõi nhận xét sửa sai cho học sinh.
* Ơn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân:
- Lớp tập hợp theo đội hình 2 - 4 hàng ngang thực hiện các động tác so
dây, trao dây, quay dây sau đó cho học sinh chụm hai chân tập nhảy dây
một lần.
- Gọi lần lượt mỗi lần 3 em lên thực hiện.
- Theo dõi nhận xét sửa sai cho học sinh.
* Chơi trò chơi “Hồng Anh, Hồng Yến “.
- Nêu tên trò chơi hướng dẫn cho học sinh cách chơi.
- u cầu tập hợp thành các đội có số người bằng nhau.
- Cho một nhóm ra chơi làm mẫu, đồng thời giải thích cách chơi.

- Học sinh thực hiện chơi trò chơi thử một lượt.
- Sau đó cho chơi chính thức.
- Nhắc nhớ đảm bảo an tồn trong luyện tập và trong khi chơi và chú ý một
số trường hợp phạm qui.
- Các đội khi chạy phải chạy thẳng khơng được chạy chéo sân khơng để va
chạm nhau trong khi chơi
3/ Phần kết thúc:
- u cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn dò học sinh về nhà ơn nhảy dây kiểu chụm hai chân.
5 phút
16 phút
6 phút
5 phút
       
       
       
       





GV
Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2010
Thể dục:
ƠN BÀI THỂ DỤC VỚI HOA HOẶC CỜ
Gi¸o viªn: LỮ VĂN PHÚC Trang 5
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRÍ PHẢI ĐÔNG – THỚI BÌNH – CÀ MAU

GIÁO ÁN LỚP 3A
A/ Mục tiêu:
-Thực hiện cơ bản đúng bài thể dực phát triển chung với hoa và cờ.
-Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
B/ Địa điểm phương tiện : - Mỗi HS 1 cờ nhỏ để cầm tập TD. Sân bãi vệ sinh sạch sẽ.
- Còi, kẻ sẵn vạch để chơi TC.
C/ Các hoạt động dạy học:
Nội dung và phương pháp dạy học
Định
lượng
Đội hình luyện
tập
1/ Phần mở đầu :
- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
- Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập.
- Đứng tại chỗ khởi động các khớp.
- Bật nhảy tại chỗ 5 – 8 lần theo nhịp vỗ tay.
2/ Phần cơ bản :
* Ôn bài thể dục phát triển chung.
- Yêu cầu lớp làm các động tác của bài thể dục phát triển chung từ 2 đến 4 lần.
- Lần 1, GV hô để lớp tập. Lần 3,4 cán sự hô tập liên hoàn 2 x 8 nhịp.
- Chuyển thành đội hình đồng diễn rồi thực hiện bài thể dục phát triển chung 3 x
8 nhịp: 1 lần.
- Theo dõi nhận xét sửa sai cho học sinh.
* Chơi trò chơi “Nhảy ô tiếp sức“.
- Nêu tên trò chơi phổ biến cách chơi và luật chơi.
- Cho học sinh chơi thứ một lần sau đó cho chơi chính thức 2 - 3 lần.
- Nhắc nhớ học sinh đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi và chú ý
một số trường hợp phạm qui.
- Em số 1 nhảy từ ô số 1 đến ô số 10 thì quay lại tiếp tục bật nhảy cho về tới ô

số 1, chạm vào tay người số 2 và tiếp tục em số 2 nhảy từ ô 1 đến 1o và quay lại
cứ như thế cho đến hết.
3/ Phần kết thúc:
- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn dò học sinh về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.
5 phút
12 phút
8 phút
5 phút
       
       
       
       





GV
Tập đọc - Kể chuyện:
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
A / Mục tiêu:
*Tập đọc:
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
- Hiểu nội dung làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
*Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa (HS khá kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng
lời của Ngựa Con )

.
B / Đồ dùng dạy - học:
-GV: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa HT: cá nhân và nhóm
-HS: SGK
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Gi¸o viªn: LỮ VĂN PHÚC Trang 6
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRÍ PHẢI ĐÔNG – THỚI BÌNH – CÀ MAU
GIÁO ÁN LỚP 3A
1. Kiểm tra bài cũ:(2-3p)
- Gọi học sinh lên bảng kể lại chuyện "Quả
táo" (tiết 1 tuần ôn tập).
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: (72-73p)
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên theo
dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c) Tìm hiểu nội dung
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi
:
+ Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi như thế
nào ?

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì ?
+ Nghe cha nói ngựa con có phản ứng như thế
nào ?
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4.
+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội
thi ?
+ Ngựa Con đã rút ra bài học gì ?
d) Luyện đọc lại:
- Đọc diễn cảm đoạn 2 của câu chuyện.
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn.
- Mời 3 nhóm thi đọc phân vai .
- Mời 1HS đọc cả bài.
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
Kể chuyện
1. Giáo viên nêu nhiệm vu:ï
- Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn câu chuyện
kể lại toàn chuyện bằng lời của Ngựa Con.
2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện:
- Gọi 1HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Nhắc HS: Nhập vai mình là Ngựa Con, kể lại
câu chuyện, xưng "tôi" hoặc "mình" .
- Yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh, nói nhanh
ND từng tranh.
- Mời 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của
câu chuyện theo lời Ngựa Con.
- Mời một em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Ba em lên bảng kể lại câu chuyện "Quả táo"
- Nêu nội dung câu chuyện.
- Cả lớp theo, nhận xét.

- Cả lớp theo dõi.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích).
Đặt câu với từ thảng thốt, chủ quan.
+ Chúng em thảng thốt khi nghe tin buồn đó.
+ Chú Ngựa Con thua cuộc vì chủ quan.
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi.
+ Sửa soạn cho cuộc đua không biết chán, …Mải
mê soi mình dưới dòng suối trong veo, với bộ bờm
chải chuốt ra dáng một nhà vô địch.
- Lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần
thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.
+ Ngúng nguẩy đầy tự tin đáp : Cha yên tâm đi,
móng của con chắc lắm. Con nhất định sẽ thắng.
- Đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4.
+ Ngựa con không chịu lo chuẩn bị cho bộ móng,
không nghe lời cha khuyên nhủ nên khi nửa chừng
cuộc đua bộ móng bị lung lay rồi rời ra và chú phải
bỏ cuộc.
+ Đừng bao giờ chủ quan dù chỉ là việc nhỏ.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- 3 nhóm thi đọc phân vai : người dẫn chuyện,
Ngựa Cha, Ngựa Con.
- Một em đọc cả bài.

- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học.
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa.
+ Tranh 1: Ngựa con mải mê soi mình dưới nước. +
Tranh 2: Ngựa Cha khuyên con đến gặp bác thợ
rèn.
+ Tranh 3: Cuộc thi các đối thủ đang ngắm nhau.
+Tranh 4: Ngựa con phải bỏ cuộc đua do bị hư
móng …
- 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện
theo lời Ngựa Con trước lớp.
Gi¸o viªn: LỮ VĂN PHÚC Trang 7
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRÍ PHẢI ĐÔNG – THỚI BÌNH – CÀ MAU
GIÁO ÁN LỚP 3A
- Giáo viên cùng lớp bình chọn HS kể hay nhất.
đ) Củng co á- dặn dò:
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài mới.
- Một em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.
- Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ
quan, coi thường những thứ tưởng chừng như nhỏ
thì sẽ thất bại.
Toán:
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu :
- Luyện tập về đọc và biết thứ tự các số có 5 chữ số tròn nghìn, tròn trăm.
- Luyện tập so sánh các số.

- Biết làm tính các số trong phạm vi 100 000 ( Luyện tính viết và tính nhẩm ).
B/ Đồ dùng dạy học : Một bộ mảnh bìa viết sẵn các chữ số 0, 1, 2, 8, 9
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT: < , > = ?
4589 10 001 26513 26517
8000 7999 + 1 100 000 99 999
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho học sinh nhắc lại qui luật viết dãy số
tiếp theo.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở nháp.
- Mời 2 em lên thực hiện trên bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở nháp.
- Mời 2 em lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài nhau.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở nháp.
- Mời HS nêu miệng kết quả nhẩm.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- 2 em lên bảng làm bài.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Quy luật về cách viết các số tiếp theo trong dãy số là ( số
đứng liền sau hơn số đứng liền trước 1 đơn vị)
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
a) 99 600 ; 99 601 ; 99 602 ; 99 603 ; 99 604
b) 18 200 ; 18 300 ; 18 400 ; 18 500 ; 18 600
c) 89 000 ; 90 000 ; 91 000 ; 92 000 ; 93 000
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau.
- 2 học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung.
8357 > 8257 3000 + 2 < 3200
36478 < 36488 6500 + 200 > 6621
89429 > 89420 8700 - 700 = 8000
8398 < 10000 9000 + 900 < 10000
- Một học sinh đọc đề bài.
- Lớp thực hiện vào vở,
- 3 em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung:
8000 - 3000 = 5000 3000 x 2 = 6000
6000 + 3000 = 9000 7600 - 300 = 7300
9000 + 900 + 90 = 9990 200 + 8000 : 2 = 8300
Gi¸o viªn: LỮ VĂN PHÚC Trang 8
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRÍ PHẢI ĐÔNG – THỚI BÌNH – CÀ MAU
GIÁO ÁN LỚP 3A
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở nháp.
- Mời 2 em lên thực hiện trên bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 5: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
- Mời 2 em lên thực hiện trên bảng.
- GV chấm một số vở
- Giáo viên nhận xét đánh giá
c) Củng cố - dặn dò:
- Tổ chức cho HS chơi TC: Thi tiếp sức -
Điền nhanh kết quả vào mỗi phép tính.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- 2 học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung.
a) Số lớn nhất có năm chữ số : 99 999
b) Số bé nhất có năm chữ số : 10 000
Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp bổ sung
3254 + 2473 = 5727 8460 : 6 = 1410
8326 - 4916 = 3410 1326 x 3 = 39
Tự nhiên-xã hội:
THÚ(TIẾP THEO)
A/ Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:
- Chỉ và nói ra được các bộ phận trên cơ thể của con thú rừng được quan sát.
- Nêu được sự cần thiết bảo vệ các loài thú rừng. Vẽ và tô màu một loài thú rừng em yêu thích.
B/ Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh trong sách trang 106, 107. Sưu tầm ảnh các loại thú rừng mang đến lớp.
C/ Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài "Thú tiết 1".
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.

- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 1 Quan sát và Thảo luận.
Bước 1: Thảo luận theo nhóm
- Yêu cầu các quan sát các tranh vẽ các con thú
rừngø trang 106, 107 SGK và ảnh các loại thú rừng
sưu tầm được, thảo luận các câu hỏi:
+ Kể tên các con thú rừng mà em biết ?
+ Nêu đặc điểm, cấu tạo ngoài của từng loài thú
rừng mà em biết ?
+ So sánh và tìm ra những điểm giống nhau và khác
nhau giữa một số loài thú rừng và thú nhà ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Mời đại diện một số nhóm lên mỗi nhóm trình bày
về hình dạng, đặc điểm bên ngoài của một loài thú
rừng.
- Hướng dẫn học sinh phân biệt về thú nhà và thú
rừng
- Giáo viên kết luận: sách giáo khoa.
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
Bước 1 : - Chia lớp thành các nhóm nhỏ.
- Phát cho mỗi nhóm các bức tranh về thú rừng và
các bức tranh do nhóm tự sưu tầm.
- Yêu cầu các nhóm phân loại : Loài thú ăn cỏ. Loài
- 2HS trả lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm chung của thú.
+ Nêu ích lợi của các thú nhà.
- Lớp theo dõi.

- Các nhóm quan sát các hình trong SGK, các
hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu
hỏi trong phiếu.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo
luận.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung:
+ Các loài thú rừng và nhà có những điểm giống
nhau như : Là những con vật có lông mao, đẻ
con và chúng nuôi con bằng sữa.
Khác nhau là : Thú nhà được con người nuôi
thuần dưỡng qua nhiều đời nên thích nghi với
điều kiện chăm sóc, còn thú rừng sống hoang dã
thích nghi với cuộc sống tự nhiên và tự kiếm ăn.
- 2 em nhắc lại KL. Lớp đọc thầm ghi nhớ.
- Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành
bài tập được giao.
Gi¸o viªn: LỮ VĂN PHÚC Trang 9
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRÍ PHẢI ĐÔNG – THỚI BÌNH – CÀ MAU
GIÁO ÁN LỚP 3A
thú ăn thịt.
- Tai sao chúng ta cần phải bảo vệ thú rừng ?
Bước 2: - Mời đại diện các nhóm lên trưng bày bộ
sưu tập của nhóm mình trước lớp cử người lên
thuyết minh cho bộ sưu tập.
- Yêu cầu các nhóm đưa ra các biện pháp bảo vệ thú
rừng,
+ Bản thân em cần làm gì để góp phần bảo vệ thú
rừng ?
* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.
- Yêu cầu học sinh lấy giấy và bút chì, bút màu để

vẽ và tô màu một con thú rừngø mà mình ưa thích.
Vẽ xong ghi chú tên con vật và các bộ phận của nó
trên hình vẽ.
- Yêu cầu HS vẽ xong dán sản phẩm của mình trưng
bày trước lớp.
- Mời một số em lên tự giới thiệu về bức tranh.
- Nhận xét bài vẽ của học sinh.
d) Củng cố - dặn dò:
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Xem trước bài mới.
- Đại diện lên đứng lên báo cáo trước lớp về bộ
sưu tập các loài thú rừng và các biện pháp nhằm
bảo vệ thú rừng như : Không săn bắn các loài
thú rừng, không chặt phá rừng làm mất nơi ở và
sinh sống của thú rừng, …
- Cả lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc.
+ Vận động gia đình không săn bắt hay ăn thịt
thú rừng.
- Lớp thực hành vẽ.
- Từng nhóm dán sản phẩm vào tờ phiếu rồi
trưng bày trước lớp.
- Cử đại diện lên giới thiệu các bức tranh của
nhóm.
Thứ tư ngày 24 tháng 3 năm 2010
Tập đọc :
CÙNG VUI CHƠI
A/ Mục tiêu:
- Rèn kỉ năng đọc thành tiếng : Đọc trôi chảy cả bài. Chú ý đọc đúng: lộn xuống, xanh xanh, quanh
quanh, tinh mắt, khỏe người …
- Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ

- Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
+ Hiểu được các từ khó quả cầu giấy qua chú thích ở cuối bài.
+ Hiểu được nội dung bài : các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh
mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có
sức khỏe, để vui hơn và học tập tốt hơn (trả lời được các câu hỏi SGK. Học thuộc lòng bài thơ.).
- GDHS thường xuyên tập thể dục
B/ Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
C/Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em lên nối tiếp kể lại câu chuyện
"Cuộc đua trong rừng "
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi uốn nắn
khi HS phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Hai em lên tiếp nối kể lại câu chuyện "Cuộc đua
trong rừng"(mỗi em kể 2 đoạn)
- Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- Cả theo dõi, nhận xét bạn đọc.
- Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu Mỗi em đọc 2 dòng
thơ.

- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- Nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ.
Gi¸o viªn: LỮ VĂN PHÚC Trang 10
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRÍ PHẢI ĐÔNG – THỚI BÌNH – CÀ MAU
GIÁO ÁN LỚP 3A
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài thơ.
+ Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh ?
- Yêu cầu đọc thầm khổ thơ 2 và 3 của bài thơ
+ Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo như thế
nào ?
- Yêu cầu đọc thầm khổ thơ cuối của bài.
+ Theo em "chơi vui học càng vui" là thế nào ?
- Giáo viên kết luận.
d) Học thuộc lòng khổ thơ em thích :
- Mời một em đọc lại cả bài thơ.
- Hướng dẫn học sinh HTL từng khổ thơ và cả bài
thơ.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ
và cả bài thơ.
- Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất.
đ) Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới.
- Giải nghĩa từ quả cầu giấy sau bài đọc (Phần
chú thích).
- Học sinh đọc từng khổ thơ trong nhóm.

- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm cả bài thơ.
+ Chơi đá cầu trong giờ ra chơi.
- Đọc thầm khổ thơ 2 và3 bài thơ.
+ Quả cầu giấy xanh xanh bay lên rồi lộn xuống,
bay từ chân bạn này sang chân bạn khác. Các bạn
chơi khéo léo nhìn rất tinh mắt đá dẻo chân cố
gắng để quả cầu không bị rơi xuống đất.
- Lớp đọc thầm khổ thơ còn lại.
+ Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái,
thêm tình đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn.
- Một em đọc lại cả bài thơ.
- Cả lớp HTL bài thơ.
- 4 em thi đọc thuộc từng khổ thơ.
- Hai em thi đọc cả bài thơ.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay.
- 3học sinh nhắc lại nội dung bài

Toán:
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu :
- Luyện tập về đọc, viết số và nắm được thứ tự các số trong phạm vi 100 000. Luyện dạng bài tập tìm
thành phần chưa biết của phép tính. Luyện giải toán.
- Giáo dục HS chăm học .
B/ Đồ dùng dạy học:
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT:
Đặt tính rồi tính:

3254 + 2473 1326 x 3 8326 - 4916
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự tìm ra quy luật của dãy số rồi
tự điền các số tiếp theo vào dãy số.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc dãy số (mỗi em đọc 1
số).
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 2 em lên bảng làm bài.
3254 1326 8326
+ 2473 x 3 - 4916
5727 3978 3410
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Một em nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp tự làm bài.
- Từng cặp đổi chéo vở KT bài nhau.
- Nối tiếp nhau đọc dãy số, cả lớp bổ sung
a) 38 97 ; 38 98 ; 3899 ; 4000.
b) 99995 ; 99996 ; 99997 ; 99998 ; 99999.
c) 24686 ; 24687 ; 24688 ; 24689 ; 24690 ; 24691
- Một em nêu yêu cầu bài: Tìm x.
Gi¸o viªn: LỮ VĂN PHÚC Trang 11
TRNG TIU HC TR PHI ễNG THI BèNH C MAU

GIO N LP 3A
- Mi 2 em lờn gii bi trờn bng.
- Nhn xột ỏnh giỏ bi lm hc sinh
Bi 3
- Gi HS c bi toỏn.
- Hng dn HS phõn tớch bi toỏn.
- Yờu cu lp thc hin vo v.
- Mi mt em lờn gii bi trờn bng.
- Chm 1 s em, nhn xột cha bi.
Bi 4: - Gi hc sinh nờu yờu cu bi tp.
- Yờu cu HS quan sỏt hỡnh v ri t ghộp hỡnh
theo mu.
- Mi mt em lờn ghộp hỡnh trờn bng.
- Nhn xột ỏnh giỏ bi lm hc sinh
c) Cng c - dn dũ:
- C lp thc hin lm vo v.
- 2 hc sinh lờn bng gii, lp nhn xột b sung.
x + 1536 = 6924 x 636 = 5618
x = 6924 1536 x = 5618 + 636
x = 5388 x = 6254
- Mt em c bi toỏn.
- T túm tt v phõn tớch bi toỏn.
- Lp lm vo v.
- Mt em lờn bng gii bi, lp nhn xột b sung.
Gii:
S một mng i ú o trong 1 ngy l:
315 : 3 = 105 (m)
S một mng i ú o trong 8 ngy l:
105 x 8 = 840 (m)
/S : 840 một

- Mt em c bi 4.
- Mt em lờn bng xp c hỡnh theo mu .
Mĩ thuật
Vẽ trang trí: Vẽ màu vào hình thức có sẵn
I. Mục tiêu:
-Bit thờm v cỏch v mu.
-Bit v mu vo hỡnh.
-v c mu vo hỡnh cú sn.
* Hc sinh khỏ gii: Tụ mu u, gn trong hỡnh, mu sc phự hp, lm rừ hỡnh nh.
II. Chuẩn bị:
III. Các HĐ dạy học:
* Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
1. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
- GV yêu cầu HS mở vở TV và quan sát - HS mở vở TV để quan sát
+ Trong hình vẽ sẵn, vẽ những gì ? -> lọ, hoa
+ Tên hoa đó là gì ? -> HS nêu: hoa sen
+ Vị trí lọ hoa và trong hình vẽ ? -> Đặt chính giữa bức tranh
2. Hoạt động 2: Cách vẽ màu
- GV hớng dẫn:
+ Vẽ màu ở xung quanh trớc, ở giữa sau
+ Thay đổi đờng nét để bài vẽ thêm sinh động. - HS nghe
3. Hoạt động 3: Thực hành
- GV nêu yêu cầu bài tập
+ Vẽ màu vào hình có sẵn.
+ Vẽ màu kín hình hoa, quả nền - HS nghe
+ Vẽ màu tơi sáng có đậm nhạt
- HS viết vào vở tập viết
- GV quan sát hớng dẫn thêm
4. Hoạt động 4: Nhận xét - đánh giá
- GV trng bày 1 số bài vẽ đã hoàn thành - HS quan sát

- GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét
- GV đánh giá,xếp loại .
* Dặn dò
- Về nhà chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học
Giáo viên: L VN PHC Trang 12
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRÍ PHẢI ĐÔNG – THỚI BÌNH – CÀ MAU
GIÁO ÁN LỚP 3A
Chính tả:
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
A/ Mục tiêu
- Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2 a,b.
B/ Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết ( 2 lần ) các từ ngữ trong đoạn văn ở bài tập 2.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng
con các từ có vần ưc/ưt.
- Nhận xét đánh giá chung.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc đoạn chính tả 1 lần:
- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm.
+ Đoạn văn trên có mấy câu ?
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con.
* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.

* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a / b: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời 4HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả.
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Mời HS đọc lại kết quả.
- Cho HS làm bài vào VBT theo lời giải đúng.
d) Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai.
- 2HS lên bảng viết 4 từ có vần ưc/ưt.
- Cả lớp viết vào giấy nháp.
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Đoạn văn gồm 3 câu.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu
câu, tên nhân vật - Ngựa Con.
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con: Khỏe, giành,
nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn,
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- 2 em đọc yêu cầu bài.
- Học sinh tự làm bài.
- 4HS lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp nhận xét bổ sung, bình chọn người thắng
cuộc: mười tám tuổi - ngực nở - da đỏ - đứng
thẳng - vẻ đẹp của anh - hùng dũng.

- Cả lớp làm bài vào vơ.û
Thứ năm ngày 25 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu :
NHÂN HÓA - ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ?

A/ Mục tiêu :
- Xác định được cách nhân hóa cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân hóa (BT1)
-Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi để làm gì? (BT2).
-Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu ( BT3)
B/ Đồ dùng dạy học: - 3 tờ phiếu to viết 3 câu văn ở bài tập 2.
- Bảng lớp viết truyện vui bài tập 3.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 em lên bảng làm BT: Tìm các sự vật được
nhân hóa trong bài thơ Em thương và các TN
- 1 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi nhận bài bạn.
Gi¸o viªn: LỮ VĂN PHÚC Trang 13
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRÍ PHẢI ĐÔNG – THỚI BÌNH – CÀ MAU
GIÁO ÁN LỚP 3A
được dùng để nhân hóa các sự vật đó ?
- Nhận xét chấm điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:
- Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập 1, cả lớp
đọc thầm theo.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- Mời 3 em nêu miệng kết quả.
- Ý nghĩa của việc nhân hóa sự vật ?
- Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng.

Bài 2:
- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp
đọc thầm.
- Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và làm bài, làm
xong dán bài trên bảng.
- GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3:
- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập , cả lớp
đọc thầm.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Mời 2 em lên bảng thi làm bài.
- Theo dõi nhận xét, tuyên dương em thắng cuộc.
d) Củng cố - dặn dò
- Mời HS đóng vai tiểu phẩm Ai là người giỏi
nhất
+ Tìm các sự vật được nhân hóa và cho các sự
vật đó tự xưng là gì ?
- Về nhà học bài xem trước bài mới.
- Lắng nghe.
- Một em đọc yêu cầu bài tập 1.
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- Lớp suy nghĩ và tự làm bài.
- Ba em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung:
+ Bèo lục bình tự xưng là tôi, xe lu tự xưng thân
mật là tớ khi nói về mình.
+ Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo lục

bình và xe lu giống như người bạn gần gũi đang
nói chuyện cùng ta.
- Một học sinh đọc bài tập 2.
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Các nhóm thảo luận để hoàn thành bài tập.
- 3 nhóm dánbài lên bảng.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
a/ Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng
b/ Cả một vùng… mở hội để tưởng nhớ ông.
c/ Ngày mai …thi chạy để chọn con vật nhanh
nhất.
- Một em đọc yêu cầu bài tập (Điền dấu chấm, dấu
chấm hỏi, dấu chấm than vào chỗ thích hợp trong
các câu văn).
- Lớp tự suy nghĩ để làm bài.
- 2 em lên bảng thi làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn thắng
cuộc.
- 5 em lên thể hiện tiểu phẩm.
+ Các sự vật được nhân hóa: mây, gió, bức tường,
chuột. Các sự đó tự xưng là: tôi, ta,
Tập viết:
ÔN CHỮ HOA T (TT)
A/ Mục tiêu:
-Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T ( 1 dòng chữ th ), L ( 1 dòng ) ; viết đúng tên riêng Thăng
Long (1 dòng) và câu ứng dụng : Thể dục ngìn viên thuốc bổ (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
B/Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ viết hoa T (Th), tên riêng Thăng Long và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
C/ hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:

- KT bài viết ở nhà của học sinh của HS.
-Yêu cầu HS nêu từ và câu ứng dụng đã học
tiết trước.
- Yêu cầu HS viết các chữ hoa đã học tiết
- 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết trước.
- Hai em lên bảng viết tiếng: Tân Trào, Dù, Nhớ.
- Lớp viết vào bảng con.
Gi¸o viªn: LỮ VĂN PHÚC Trang 14
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRÍ PHẢI ĐÔNG – THỚI BÌNH – CÀ MAU
GIÁO ÁN LỚP 3A
trước.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn viết trên bảng con
* Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong
bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng
chữ .
- Yêu cầu học sinh tập viết chữ Th và L vào
bảng con .
* Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng:
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu: Thăng Long là tên cũ của thủ đô
Hà Nội ngày nay.
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng.
+ Câu ứng dụng khuyên điều gì ?

- Yêu cầu luyện viết trên bảng con các chữ
viết hoa có trong câu ca dao.
c) Hướng dẫn viết vào vở :
- Nêu yêu cầu viết chữ Th một dòng cỡ nhỏ,
chữ L: 1 dòng.
- Viết tên riêng Thăng Long 2 dòng cỡ nhỏ
- Viết câu ứng dụng 2 lần.
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách
viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu.
d/ Chấm chữa bài
đ/ Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá
- Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.
- Các chữ hoa có trong bài: T (Th), L.
- Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào
bảng con.
- Một học sinh đọc từ ứng dụng: Thăng Long .
- Lắng nghe.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.
- 1HS đọc câu ứng dụng:
Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ.
+ Siêng tập thể dục sẽ giúp cho cơ thể con người khỏe
mạnh như uống nhiều viên thuốc bổ.
- Lớp thực hành viết trên bảng con: Thể dục.
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo
viên.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Nêu lại cách viết hoa chữ Th.
Toán:

DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH
A/ Mục tiêu :
- Làm quen với khái niệm diện tích. Bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích
các hình.
- Biết được: Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn hình kia. (Hình P được tách
thành hai hình M và N thì diện tích hình P bằng tổng diện tích của hai hình M và N )
- Giáo dục HS chăm học .
B/ Đồ dùng dạy học: Các mảnh bìa, các hình ô vuông để minh họa các VD 1, 2, 3 SGK.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi học sinh lên bảng làm BT: Tìm x :
x : 2 = 2403 x x 3 = 6963
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b/ Khai thác:
- 2 em lên bảng làm BT.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
Gi¸o viªn: LỮ VĂN PHÚC Trang 15
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRÍ PHẢI ĐÔNG – THỚI BÌNH – CÀ MAU
GIÁO ÁN LỚP 3A
* Giới thiệu biểu tượng về diện tích.
VD1: - Đưa mảnh bìa hình tròn màu đỏ gắn lên
bảng lấy mảnh bìa hình chữ nhật màu trắng gắn
nằm trọn trong hình tròn, giới thiệu: Ta nói diện
tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn
(phần mặt miếng bìa HCN bé hơn phần mặt
miếng bìa hình tròn)

VD2: Giới thiệu hai hình A và B trong SGK.
+ Mỗi hình có mấy ô vuông ?
+ Em hãy so sánh diện tích của 2 hình đó ?
- KL: 2 hình A và B có dạng khác nhau, nhưng
có cùng số ô vuông như nhau nên 2 hình này có
diện tích bằng nhau.
VD3:
- Cho HS đếm số ô vuông ở hình P, M và N
+ Hãy tính số ô vuông của hình M và N ?
- Giới thiệu : Số ô vuông ở hình M và N bằng số
ô vuông ở hình P, ta nói diện tích hình P bằng
tổng diện tích của hai hình M và N.
- Mời học sinh nhắc lại.
c/ Luyện tập
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi lần lượt từng em nêu và giải thích vì sao
chọn ý đó.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu quan sát hình vẽ, đếm số ô vuông ở
mỗi hình và tự trả lời câu hỏi.
- Mời 1 số em nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu quan sát hình A và B đếm số ô vuông
ở mỗi hình rồi so sánh.
- Mời 1 số em nêu miệng kết quả.
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh.

- Minh họa bằng miếng bìa để khẳng định KL
d) Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Lớp quan sát để nắm về biểu tượng diện tích.
- Hình nào nhỏ hơn thì có diện tích nhỏ hơn.
- Quan sát hai hình A và B.
+ Hình có A 5 ô vuông, hình B cũng có 5 ô vuông.
+ Diện tích của hình A bằng diện tích hình B.
- Hình P có 10 ô vuông, hình M có 6 ô vuông và
hình N có 4 ô vuông.
+ diện tích của hình M và N :
6 + 4 = 10 (ô vuông)
- 3- 4 em nhắc lại.
- Một em đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm bài cá nhân.
- 3 em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
* Câu b là đúng, còn câu a và c sai.
- Một em đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp tự làm bài.
- 3HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
+ Hình P có 11 ô vuông và hình Q có 10 ô vuông.
Vậy diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q.
- Một em đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp tự làm bài.
- 3HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
+ Hình A và hình B có diện tích bằng nhau vì đều
có 9 ô vuông như nhau.
- Thực hành cắt mảnh bìa hình vuông thành hai
hình tam giác và ghép lại theo hướng dẫn của GV

để khẳng định KL trên.
Tự nhiên-xã hội:
MẶT TRỜI
A/ Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:
- Nêu được vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất. Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm trái đất.
- Nêu được những việc gia đình đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời trong cuộc sống hàng ngày.
- GDHS biết lợi ích của ánh sáng và nhiệt của mặt trời.
B/ Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh trong sách trang 110, 111.
C/ Hoạt động dạy - học :
Gi¸o viªn: LỮ VĂN PHÚC Trang 16
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRÍ PHẢI ĐÔNG – THỚI BÌNH – CÀ MAU
GIÁO ÁN LỚP 3A
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài "Thú tiết 2".
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 1 Quan sát và Thảo luận.
Bước 1: Thảo luận theo nhóm
- Chia nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi:
+ Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn
nhìn rõ mọi vật ?
+ Khi ra ngoài trời nắng bạn thấy như thế nào ? Vì
sao?
+ Hãy nêu ví dụ chứng tỏ mặt trời vừa tỏa sáng lại
vừa tỏa nhiệt ?

Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả
thảo luận.
- Giáo viên kết luận: Mặt trời vừa chiếu sáng vừa
tỏa nhiệt
* Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời
Bước 1:
- Yêu cầu HS quan sát phong cảnh xung quanh
trường rồi thảo luận trong nhóm theo gợi ý :
+ Nêu VD về vai trò của mặt trời đối với con người,
động vật, thực vật ?
+ Nếu không có mặt trời thì điều gì sẽ xảy ra trên
mặt đất ?
Bước 2:
- Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả
thảo luận.
- Giáo viên kết luận.
* Hoạt động 3: Làm việc với sách giáo khoa.
- Yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4 trang 111
SGKvà kể với bạn những ví dụ về việc con người đã
sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời.
- Mời một số em trả lời trước lớp.
- Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt
Trời để làm gì ?
- Giáo viên kết luận: Ngày nay các nhà khoa học
nghiên cứu sử dụng năng lượng của Mặt Trời: pin
Mặt Trời.
d) Củng cố - dặn dò:
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Xem trước bài mới.

- 2HS trả lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm chung của thú rừng.
+ Em cần làm gì để bảo vệ thú rừng ?
- Lớp theo dõi.
- Từng nhóm dưới sự điều khiển của nhóm
trưởng thảo luận và đi đến thống nhất:
+ Chúng ta nhìn rõ mọi vật là nhờ mặt trời chiếu
sáng.
+ Khi đi ra ngoài trời nắng ta thấy nóng. Vì do
sức nóng của mặt trời chiếu vào.
+ Khi đi ra ngoài trời chúng ta nhìn thấy mọi vật
và thấy nóng điều đó chứng tỏ mặt trời vừa
chiếu sáng vừa tỏa nhiệt.
- Đại diện các nhóm báo cáo trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- 2 em nhắc lại KL. Lớp đọc thầm ghi nhớ.
- Lớp ra ngoài trời để quan sát phong cảnh xung
quanh trường, thảo luận trong nhóm .
+ Mặt trời có vai trò chiếu sáng, sưởi ấm, giúp
cho con người phơi khô quần áo …Giúp cho cây
cỏ xanh tươi, người và động vật khỏe mạnh.
+ Nếu không có mặt trời thì sẽ không có sự sống
trên trái đất.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc.
- Học sinh làm việc cá nhân quan sát các hình 2,
3, 4 kể cho bạn nghe về việc con người đã dùng
ánh sáng mặt trời trong cuộc sống.
- Một số em lên lên kể trước lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2010

Tập làm văn:
Gi¸o viªn: LỮ VĂN PHÚC Trang 17
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRÍ PHẢI ĐÔNG – THỚI BÌNH – CÀ MAU
GIÁO ÁN LỚP 3A
KỂ LẠI MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO
VIẾT MỘT TIN THỂ THAO TRÊN BÁO ĐÀI
A/ Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nói: Kể về một trận thi đấu thể thao đã được xem, nghe hay tường thuật – lời kể rõ ràng tự
nhiên, giúp người nghe hình dung được trận đấu.
- Rèn kĩ năng viết: Viết được một tin thể thao mới đọc được (hoặc nghe qua đài, xem ti vi, ) Viết ngắn gọn
rõ ràng, đủ thông tin.
B/Đồ dùng dạy học : Bảng lớp viết câu hỏi gợi ý về một trận thi đấu thể thao, tranh ảnh một số trận thi
đấu thể thao, một số tờ báo có tin thể thao.
C/Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét bài TLV của HS trong tiết KTĐK
2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài :
b/ Hướng dẫn làm bài tập :
Bài tập 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Nhắc nhở HS: có thể kể về buổi thi đấu thể
thao mà em được trực tiếp thấy trên sân vận
động, sân trường hoặc qua ti vi …
+ Không nhất thiết phải kê đúng như gợi ý mà
có thể thay đổi trình tự để câu chuyện hấp dẫn
hơn.
- Mời một em kể mẫu và giáo viên nhận xét.
- Yêu cầu HS tập kẻ theo cặp.
- Mời một số em lên thi kể trước lớp.

- Nhận xét khen những em kể hấp dẫn.
Bài tập 2 :
- Gọi một em đọc yêu cầu của bài tập.
- Nhắc nhớ HSvề cách trình bày, viết tin thể
thao phải là một tin chính xác.
- Yêu cầu cả lớp viết bài vào vở.
- Theo dõi giúp đỡ những học sinh yếu.
- Mời một số em đọc các mẫu tin đã viết.
- Nhận xét và chấm điểm một số bài văn tốt.
c) Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh lời kể để có một
bài viết hay trong tiết TLV tuần sau.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Theo dõi GV giới thiệu bài.
- Một em đọc yêu cầu của bài.
- Nêu một trận thi đấu thể thao mà mình lựa chọn.
- Hình dung và nhớ lại các chi tiết và hoạt động của
trận thi đấu để kể lại.
- Một em giỏi kể mẫu.
- Từng cặp tập kể.
- Một số em thi kể trước lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn kể hấp
dẫn nhất.
- Một em đọc yêu cầu của bài.

- Cả lớp viết bài.
- 4 em đọc bài viết của mình.
- Nhận xét bình chọn bạn viết hay nhất.
ÂM NHẠC

CHUYÊN MÔN HÓA
Toán:
ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH - XĂNG-TI-MÉT VUÔNG
A/ Mục tiêu :
- Biết xăng-ti-mét vuông là đơn vị đo diện tích của hình vuông có cạnh là 1cm.
- Biết đọc, viết số đo diện tích có đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông.
- Giáo dục HS chăm học .
B/ Đồ dung dạy học: Mỗi em một hình vuông cạnh 1cm.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Gi¸o viªn: LỮ VĂN PHÚC Trang 18
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRÍ PHẢI ĐÔNG – THỚI BÌNH – CÀ MAU
GIÁO ÁN LỚP 3A
1.Bài cũ :
- Đưa ra 1 hình vuông A gồm 4 ô vuông, 1 hình
chữ nhật B gồm 5 ô vuông. Yêu cầu HS so sánh
diện tích của 2 hình A và B
- Nhận xét ghi điểm
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Giới thiệu xăng-ti-mét vuông :
- Giới thiệu: Để đo diện tích các hình ta dùng
đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông.
xăng-ti-mét vuông là diện tích của một hình
vuông có cạnh dài 1cm.
- Cho HS lấy hình vuông cạnh 1cm ra đo.
- KL: Đó là 1 xăng-ti-mét vuông.
- Xăng-ti-mét vuông viết tắt là : cm
2

- Ghi bảng: 3cm
2
; 9cm
2
; 279cm
2
, gọi HS đọc.
- GV đọc, gọi 2HS lên bảng ghi: mười lăm xăng-
ti-mét vuông. Hai mươi ba xăng-ti-mét vuông.
c) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời 3 em lên bảng chữa bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT và mẫu.
- Hướng dẫn HS phân tích mẫu:
Hình A gồm 6 ô vuông 1cm
2
.
Diện tích hình A bằng 6cm
2
- Yêu cầu HS tự làm câu còn lại.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 3: - Gọi một em nêu yêu cầu bài.
- Mời 3 em đại diện cho 3 dãy lên bảng tính.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 4 :( Nếu còn thời gian)

- Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
d) Củng cố - dặn dò:
- Đưa ra 1 số hình bằng bìa có kẻ ô vuông 1cm,
yêu cầu HS nêu diện tích của mỗi hình đó.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- 2 em trả lời miệng, cả lớp nhận xét về kết quả của
bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Cả lớp theo dõi.
- Lấy hình vuông ra đo.
- 2 em nhắc lại.
- 3 em đọc các số trên bảng.
- 2 em lên bảng viết.
- Một em nêu yêu cầu của BT.
- Lớp tự làm bài,
- 2 em lên bảng chữa bài, lớp theo dõi bổ sung.
+ Một trăm hai mươi xăng-ti-mét vuông:120 cm
2
+ Một nghìn năm trăm xăng-ti-mét vuông: Viết là
1500 cm
2
+ Mười nghìn xăng-ti-mét vuông: 10 000 cm
2
- Một em nêu yêu cầu của bài.
- Lớp tự làm bài.
- 2 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
+ Hình B có 6 ô vuông 1cm

2
nên hình B có diện tích
bằng 6 cm
2
+ Diện tích hình A bằng diện tích hình B.
- Một em nêu yêu cầu của bài.
- Hai em lên bảng, cả lớp làm vào bảng con.
a/ 18 cm
2
+ 26 cm
2
= 44 cm
2
40 cm
2
– 17 cm
2
= 23 cm
2
b/ 6 cm
2
x 4 = 24 cm
2
32cm
2
: 4 = 8 cm
2
- Một em đọc bài toán.
- Cùng GV phân tích bài toán.
- Cả lớp làm vào vở.

- Một học sinh lên bảng giải, lớp bổ sung.
Giải :
Diện tích tờ giấy màu xanh lớn hơn diện tích tờ
giấy màu đỏ là :
300 – 280 = 20 (cm
2
)
Đ/S : 20 cm
2
Chính tả: (nhớ viết)
CÙNG VUI CHƠI
Gi¸o viªn: LỮ VĂN PHÚC Trang 19
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRÍ PHẢI ĐÔNG – THỚI BÌNH – CÀ MAU
GIÁO ÁN LỚP 3A
A/ Mục tiêu: - Rèn kỉ năng viết chính tả: Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng các khổ thơ 2, 3, 4, dòng
thơ 5 chữ trong bài thơ "Cùng vui chơi ".
- Làm đúng bài tập 2a/b.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở.
B/ Đồ dùng dạy học: Một số tờ giấy A4. Tranh ảnh về một số môn thể thao cho bài tập 2.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào
bảng con các từ thường hay viết sai ở tiết
trước.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn HS viết chính tả :
* Hướng dẫn chuẩn bị:

- Yêu cầu một em đọc thuộc lòng bài thơ.
- Mời hai em đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối.
- Yêu cầu lớp đọc thầm khổ thơ 2, 3, 4.
+ Những chữ nào trong bài cần viết hoa ?
- Yêu cầu viết vào bảng con các tiếng hay viết
sai trong bài thơ.
* Yêu cầu gấp sách và tự nhớ lại để chép bài.
- Theo dõi uốn nắn cho học sinh.
* Chấm vở một số em, nhận xét chữa lỗi phổ
biến.
c/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 2 a/b : - Gọi HS nêu yêu cầu của BT.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập.
- Yêu cầu lớp làm bài cá nhân.
- Yêu cầu 2 em làm bài trên giấy A4, làm bài
xong dán bài trên bảng.
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt ý chính.
- Mời một đến em đọc lại đoạn văn.
d) Củng cố - dặn dò:
- Cho HS nhắc lại tên các môn thể thao.
- Về nhà tiép tục chuẩn bị cho tiết TLV.
- 2HS lên bảng viết: ngực nở, da đỏ, hùng dũng,
hiệp sĩ .
- Cả lớp viết vào giấy nháp.
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài
- Một em đọc thuộc lòng bài thơ.
- Hai em đọc thuộc lòng khổ thơ 2, 3, 4.
- Cả lớp theo dõi đọc thầm theo.
+ Viết các chữ đầu dòng thơ.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào

bảng con các từ dễ lẫn: giấy, quanh quanh, mắt,
sân,
- Cả lớp gấp SGK - chép bài vào vở.
- Lắng nghe nhận xét, rút kinh nghiệm.
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm
- Hai em đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- 2 em làm bài trên giấy rồi dán bài trên bảng.
- Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn bạn làm nhanh
và làm đúng nhất.
- Một hoặc hai học sinh đọc lại.
SINH HOẠT LỚP
I Mục tiêu:
- Đánh giá công tác tuần 28
- Nêu phương hướng tuần 29 .
- GDHS mạnh dạn, tự tin.
II. Lên lớp:
- Lớp trưởng tiến hành điều khiển cho các bạn sinh hoạt.
Tổ trưởng tổ 1đúc kết hoạt động của tổ trong tuần
Các bạn đi học đúng giờ, học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp hăng say phát biểu xây
dựng bài, vệ sinh trường lớp sạch đẹp
Bên cạnh đó vẫn còn 1 số bạn còn đi muộn, đến lớp chưa chú ý nghe giảng, ngồi học hay nói chuyện
riêng
Tổ đề nghị tuyên dương bạn , nhắc nhở bạn
Tương tự tổ 1,2
Gi¸o viªn: LỮ VĂN PHÚC Trang 20
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRÍ PHẢI ĐÔNG – THỚI BÌNH – CÀ MAU
GIÁO ÁN LỚP 3A
• Sinh hoạt theo tổ nhận xét ưu khuyến – Nêu nhiệm vụ tuần tới
• Lớp phó nhận xét hoạt động học tập

• Lớp phó văn thể mỷ nhận xét các hoạt động khác.(Vệ sinh,Tác phong của HS )
• Lớp trưởng đúc kết lại hoạt động của lớp trong tuần. Đề nghị các bạn tuyên dương bạn
.GV Nhận xét chung:
1,Ưu điểm:-Đi học đều đúng giờ. Không có ai vắng
2,Tồn tại:
Gi¸o viªn: LỮ VĂN PHÚC Trang 21

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×