Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Đầu tư và hiệu quả đầu tư tại Công ty Thương mại - Du lịch Nam Cường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.74 KB, 50 trang )

Chơng I. Thực trạng đầu t và hiệu quả đầu t tại công ty
Thơng mại Du lịch Nam C ờng.
I. Lịch sử phát triển của công ty Thơng mại Du lịch Nam C ờng.
1. Địa chỉ cơ quan, tên cơ quan, lịch sử hình thành phát triển
1.1 Địa chỉ cơ quan. tên cơ quan
Tên công ty : Công ty thơng mại - du lịch Nam Cờng
Tên giao dịch : Nam Cờng trading and tourismco,ltd
Tên thơng hiệu: NACIMEX
Trụ sở, Chi nhánh, Văn phòng Công ty
Trụ sở chính:
Lô 24 - Đờng 45 Khu Đô thị mới Hoà Vợng TP Nam Định
Điện thoại : 0350.676869. Fax: 0350.676700
Chi Nhánh , Văn phòng Công ty tại Hà Nội:
70A Linh Lang Ba Đình Hà Nội
Điện thoại : 04. 8327643 Fax: 04 .7662438
Các đơn vị trực thuộc Công ty:
Công ty Đầu T và Xuất Nhập Khẩu Tổng Hợp Ba Đình
Điện thoai :04 .7663 532 Fax : 04. 7662 438
Công ty Đầu T và Xây Dựng Đô Thị Nam Cờng Hải Dơng
Điện thoại : 0320 .890797 Fax: 0320. 891895
Công ty Du lịch Thơng mại và Đầu T Nam Cờng Hải Phòng
Điện thoại: 031. 828555 Fax: 031. 828666
Công ty Cổ Phần Đầu T và Xây Dựng Đô Thị Nam Định
Điện thoại: 0320. 890797 Fax: 0320. 891895
Các đơn vị liên doanh , liên kết và hợp tác:
Tổng công ty Xây Dựng Thăng Long
72 Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa Hà Nội
Tổng công ty Đầu T và Xây Dựng Hà Nội
44 Nguyễn Du Hai Bà Tr ng Hà Nội
Công ty Cổ phần Đầu t Xây dựng đô thị
70 Linh Lang Cống Vị Ba Đình Hà Nội


Công ty TNHH Thành Nam
55 - Đờng Linh Lang Cống Vị Ba Đình Hà Nội
Archetype Ltd. Công ty kiến trúc 100% vốn đầu t của Cộng hoà Pháp
Tầng 5 toà nhà 142 Đội Cấn Ba Đình Hà Nội
1.2. Lịch sử hình thành phát triển
- Năm 1984, Công ty đợc thành lập dới tên doanh nghiệp là tổ hợp dịch
vụ vật t nông nghiệp vận tải Xuân Thuỷ, quá trình sản xuất kinh doanh không
ngừng phát triển về mọi mặt, từ năng lực vận tải chỉ có 1000 tấn phơng tiện khi
mới thành lập đã tăng lên đến 7.500 tấn phơng tiện vào năm 1993. Tổ hợp Xuân
Thuỷ đã đóng góp một phần quan trọng trong lĩnh vực lu thông hàng hoá tại địa
phơng Nam Định và các tỉnh phía bắc.
- Năm 1994, tổ hợp dịch vụ vận tải nông nghiệp vận tải Xuân Thuỷ đ-
ợc đổi tên thành Công ty TNHH Nam Cờng. Năm 1995 Công ty bắt đầu xây dựng
khách sạn 4 sao Tray Hải Phòng bắt đầu phát triển vào lĩnh vực thơng mại du lịch.
- Từ năm 1997 2000: công ty đổi tên là Công ty Thơng mại và Du lịch
Nam Cờng hoạt động của công ty bao gồm các lĩnh vực vận tải và hoạt động kinh
doanh khách sạn. Khách sạn Tray Hải Phòng đã phát triển về quy mô và chất lợng
ngày càng cao đợc sở Thơng mại Du lịch Hải Phòng đánh giá là khách sạn sang
trọng hiện đại nhất thành phố Hải Phòng và đợc tiêu chuẩn cấp nhà nớc khách
sạn 4 sao.
- Từ năm 2001 đến nay: Công ty mở rộng lĩnh vực kinh doanh sng đầu t
xây dựng cơ bản, dấu ấn nhất là toàn bộ khu đô thị mới Đông thành phố Hải Dơng
với diện tích 108 ha và khu đô thị mới Tây thành phố Hải Dơng với diện tích 55.4
ha, khu đô thị mới Thống Nhất thành phố Nam Định với diện tích 63 ha, hiện đang
triển khai xây dựng khu đô thị mới Cổ Nhuế thành phố Hà Nội với diện tích 17.6
ha, các khu đô thị mới do Công ty thơng mại và du lịch Nam Cờng xây dựng với
chi phí nhiều nghìn tỷ đồng đã tạo ra vóc dáng mới cho thành phố Hải Dơng và
thành phố Nam Định góp phần đẩy nhanh tốc độ công nghiệp hoá, hiện đại hoá
đất nớc.
2. Ngành nghề lĩnh vực kinh doanh

Theo Giấy đăng ký kinh doanh số: 0702000148 của Sở kế hoạch và đầu t
tỉnh Nam Định cấp ngày 21/05/2001 và nội dung đăng ký thay đổi lần thứ năm
ngày 27 tháng 06 năm 2005, Công ty có ngành nghề kinh doanh chính là:
- Kinh doanh vật t lơng thực, vật t nông nghiệp vật liệu xây dựng.
- Vận tải hàng hoá bằng đờng thuỷ đờng bộ.
- Kinh doanh du lịch thơng mại, khách sạn, nhà hàng,than mỏ.
- Kinh doanh bất động sản. Dịch vụ giới thiệu việc làm.
- Xây dựng dân dụng và công nghiệp. Xây dựng và kinh doanh nhà ở.
- Xây dựng giao thông cầu đờng.
Vốn điều lệ 1.111.100.000.000 VND.
Hình thức hoạt động: Tổng công ty quản lý các công ty con theo hình thức
báo sổ và kinh doanh độc lập.
Lĩnh vực kinh doanh: Đa ngành nghề nhng chủ yếu là Thơng mại Du
lịch, xây dựng Khu đô thị mới và các công trình dân dụng.
Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty:
Niên độ kế toán: Công ty thơng mại Du lịch Nam Cờng áp dụng chế độ
kế toán Việt Nam do Bộ tài chính ban hành tại quyết định số 1141 TC/QĐ/CĐKT
ngày 01/11/1995.
Hình thức sổ kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ
Phơng pháp kế toán tài sản cố định: (TSCĐ) Tất cả TSCĐ của Công ty đều
đợc ghi sổ kế toán theo giá gốc (nguyên giá). Khâu hao TSCĐ tính theo quyết định
số 166/1999/QĐ-BTC ngày 30/12/1999 của Bộ trởng tài chính.
Các khoản phải thu: Các khoản phải thu đợc ghi nhận theo số thực tế có thể
thu đợc.
Các thay đổi trong chính sách kế toán: Nguyên tắc nhất quán đợc áp dụng
trong chính sách kế toán của Công ty, trong năm Cong ty không có thay đổi nào
trong chính sách kế toán.
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty
3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy
Công ty mẹ là công ty Thơng mại và Du lịch Nam Cờng. Bao gồm Hội đồng

thành viên, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc, các phó tổng giám đốc, Kế toán trởng
và bộ máy giúp việc.Hoạt động tuân theo sự điều chỉnh của luật doanh nghiệp.
Các Công ty con hoạt động dới sự chỉ đạo của Công ty mẹ nhng có chế độ
hạch toán độc lập.
Các Công ty kiên kết; các Công ty này cũng hoạt động dới chế độ hạch toán
độc lập
















































Chủ tịch HĐQT
Tổng giám đốc

Trần Văn Cường
Phòng
kinh doanh
Phòng

kế hoạch QL
Dự án
Phó TGĐ
Thành viên HĐQT
Phòng
Tài chính Kế toán

Phòng

Tổ chức Hành Chính
VP TCT tại Hải Dương
ĐTM Phía Tây Hải Dương


VP TCT tại HảI phòng
47 lạch tray HảI phòng


VP TCT tại Hà nội
70 Linh Lang - Hà nội

Fax: 04 7662438
VP TCT tại Nam Định
Xuân Trường Nam Định

Công ty đầu tư &
XD Đô Thị
Nam Cường- Hải
Dương
Công ty cô phần

Xây dựng Đô thịị
Công ty t hương mại &
Du liạch Nam Cường HP
Dương
Công ty đầu tư XD
và Phát triển H P
phòng

Công
ty đầu
tư và
xây
dựng
Nam
cường
Hà Nội



Công
ty lữ
hành
du
lịch
Hà Nội
Ban quản lý dự án xây dựng
hạ Tầng khu đô Thịị T P nam
Định
Khu Đô Thị
Mới Hoà

Vượng TP
Nam Định
Khu đô thị
mới Bắc
Đông Mạc
TP Nam
Định

Khách sạn
Thuý
Quỳnh
TP Hải

Phòng

Khách sạn
Tray
TP Hải
Phòng


Khách sạn
5 sao
Nacimex
Đồ sơn
Sơ đồ tổ chức
3.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng ban trong công ty
3.2.1.Phòng tổ chức hành chính:
3.2.1.1. Chức năng: Tham mu giúp việc Giám đốc và chịu tránh nhiệm toàn
diện trớc giám đốc về kết quả công tác tổ chức, nhân sự và hành chính, quản trị

theo đúng quy định của công ty và pháp luật Nhà nớc.
3.2.1.2. Nhiệm vụ:
Tham gia cùng Văn phòng Chủ tịch Hội đồng các thành viên xây dựng
chính sách nhân sự, hành chính, quản trị đã đợc Chủ tịch hội đồng các thành viên
phê duyệt cho phù hợp với đặc điểm cụ thể của đơn vị.
Tham gia cùng Văn hòng Chủ tịch Hội đồng các thành viên xây dựng, hoàn
thiện mô hình tổ chức và chức năng, hiệm vụ, quyền hạn của các bộ phận trực
thuộc. Theo hớng dẫn của Ban Tổ chức-Hành chính, chịu tránh nhiệm xây dựng
tiêu chuẩn các chức danh viên chức và xây dựng tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật các
nghề công nhân của đơn vị để trình Chủ tịch hội đồng các thành viên phê duyệt.
Tham gia xây dựng và triển khai thực hiện cac nội quy, quy chế của đơn vị
thống nhất với Quy chế lao đông của Công ty. Theo dõi, kiểm tra đôn đốc cán bộ,
công nhân viên thực hiện các nội quy và quy chế của đơn vị.
Tham gia quy hoạch và tuyển dụng nhân sự . Xây dựng và quản lý chơng
trình đào tạo và phát triên nhân viên.
Tham gia đánh giá kết quả hoạt động của công nhân viên đơn vị. Triển khai
và duy trì hệ thống lơng, thởng, phúc lợi của đơn vị theo quy định chung của công
ty. Thực hiện công tác khen thởng kỉ luật của đơn vị.
Tổ chức công tác bảo hộ lao động đảm bảo an toàn-vệ sinh lao động, phòng
cháy nổ, bảo hiểm xã hội, bảo hiêm y tế. Quản lý hồ sơ nhân viên và hồ sơ bảo
hiểm xã hội của công nhân viên. Thực hiện thanh toán các chế độ trợ cấp, chế độ
bảo hiểm xã hội cho nhân viên.
Tổ chức cơ sở vật chất và các tranh thiết bị, tổ chức vị trí làm việc cho các
phòng, các bộ phận để đảm bảo sự hoạt đông bình thơng của đơn vị, quản lý mua
sắm và cấp phát văn phòng phẩm và sử chữa tranh thiết bị văn phòng.
Quản lý và sử dụng con dấu của đơn vị. Theo dõi tàI liệu văn th đi đến, phân
loại và giao văn th đến ngời nhân; lu trữ tài liệu văn th; bảo mật thông tin.
Thực hiện nhiệm vụ lễ tân, tiếp khách, tổ chức hội nghị, liên hoan của đơn
vị; bố trí các điều kiện cần thiết cho cán bộ của các đơn vị trong công ty về đơn vị
công tác.Thực hiện các quan hệ đối ngoại với các cơ quan quản lý về lao động.

Thực hiện công tác bảo vệ tài sản, tính mạng của nhân viên và của đơn vị.
Hàng tháng trình Giám đố báo cáo tình hình thực hiện công tác quản lý
nhân sự.. công tác hành chính, quản trị trong tháng và kế hoạch tháng tiếp theo.
3.2.1.3 Quyền hạn:
Đợc quyền kiểm tra tình hình công tác của tất cả các phòng và nhân viên
trong đơn vị. Đợc quyền yêu cầu các đơn vị trực thuộc và nhân viên tuân theo các
quyết định trong lĩnh vực nghiệp vụ đã đợc Giám đốc phê duyệt.
Đợc quyền chủ động bố trí, phân công nhiệm vụ cho các nhân viên phòng
Tổ chức-Hành chính; tham gia ý kiến về các trờng hợp tuyển dụng, bổ xung nhân
sự, đề nghị Giám đốc ra quyết định đề bạt, nâng bậc lơng, khen thởng, kỷ luật các
nhân viên trong phòng Tổ chức- Hành chính và các phòng, bộ phận khác trong
toàn đơn vị theo chính sách chung của công ty và chỉ đạo của Ban Tổ chức-Hành
chính thuộc văn phòng Chủ tịch Hội đồng các thành viên.
3.2.2.Phòng tài chính kế toán:
3.2.2.1. Chức năng: Tham mu, giúp việc Giám đốc và chịu trách nhiệm toàn
diện trớc Giám đốc về công tác tổ chức hoạt động tài chinh-kế toán của dơn vị
theo đúng quy định của Công ty và pháp luật Nhà nớc.
3.2.2.2. Nhiệm vụ:
Tham gia cùng Văn phòng Chủ tịch hội đồng các thành viên xây dựng hệ
thống quản lý kinh tế, chính sách quản lý công tác tài chính-kế toán. Tham mu,
giúp Giám đốc xây dựng hệ thống quản lý kinh tế và chỉ đạo nghiệp vụ cho các bộ
phận kế toán trong toàn đơn vị.
Xây dựng trình Giám đốc phê duyệt kế hoạch vốn và tổ chức thực hiện kế
hoạch vốn để đáp ứng yêu cầu thi công của đơn vị.
Tham gia xây dựng, điều chỉnh các quy định, các thủ tục quàn lý tài chính
kế toán.
Phân tích hoạt động tài chính, đa ra các nhận định, những đề xuất để thực
hiện tốt công tác quản lý tài chính, công tác kế toán trình giám đốc.
Thực hiện các công tác hạch toán kế toán va báo cáo thuê theo quy định của
Nhà nớc, của Công ty và của đơn vị. Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, hợp lý, của

các chứng từ đầu vào nh phiếu nhập, phiếu xuất, phiếu thu, phiếu chi và các chứng
từ khác. Ghi chéo sổ sách, hạch toán chính xác, tổng hợp đầy dủ các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh trong kỳ.
Giám sát, kiểm tra hoạt động kinh doanh, vật t, hàng tồn kho và thực hiện
kiểm kê quỹ, két hàng tháng. Đối chiếu công nợ với khách hành, với cá nhà thầu
cung cấp theo định kỳ hoặc đột xuất. Dấo cáo và đêg nghị thanh toán đầy dủ kịp
thời các khoản công nợ. Phố hợp kiểm tra hồ sơ đề nghị thanh toán khối lợng xây
dựng, lắp đặt đã hoàn thành.
Lập và nộp các báo cáo kế toán thuế theo quy định của Công ty và Nhà nớc.
Kiểm tra, rà soát và chuẩn bị tài liệu để quyết toán với cơ quan thuế. Bảo mật
thông tin kế toán; Lu giữ hồ sơ, chứng từ kế toán.
Duy trì quan hệ tốt với các cơ quan có liên quan nh ngân hàng, kho bạc, các
cơ quan thuế Cập nhật, tìm hiểu các trủ tr ơng chính sách và các quy định của
Nhà nớc có liên quan đến công tác quản lý tài chính-kế toán nh: chính sách thuế,
pháp lệnh kế toán thông kê, H ớng dẫn các phòng, bộ phânh trong đơn vị thực
hiện các quy định về những vấn đề có liên quan đến công tác tài chính-kế toán.
Thực hiện chỉ đạo, yêu cầu của cấp trên về công tác tài chính-kế toán. thực
hiện đầy đủ các báo cáo thống kê và báo cáo quản trị nộp cho ban tài chính kế
toán Công ty.
Hàng tháng, trìng Giám đốc báo cáo kết quả hoạt động tài chính-kế toán
trong tháng và kế hoạch công tác tài chính-kế toán tháng tiếp theo.
3.2.2.3 Quyền hạn:
Đợc quyền kiểm tra tình hình chấp hành các quy định về tài chính-kế
toáncủa các bộ phận trong đơn vị. Yêu cầu các bộ phận và nhân viên có liên quan
thực hiện nghiêm túc các quy định trong lĩnh vực tàI chính-kế toán đã đợc Giám
đốc duyệt.
Đợc quyền chủ động bố trí, phân công nhiệm vụ cho các nhân viên trong
phòng. Đợc quyền tham gia ý kiến về các trờng hợp tuyển dụng, bổ sung nhân sự,
đề nghị Giám đốc ra quyết định đề bạt, nâng bậc lơng, khen thơng, kỷ luật các
nhân viên trong Phòng Tài chính-Kế toán.

3.2.3. Phòng kinh doanh:
3.2.3.1. Chức năng: Tham mu, giúp việc cho Giám đốc và chịu trách nhiệm
toàn diện trớc Giám đốc về kết quả tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản của
đơn vị đạt hiệu quả cao và tiết kiệm chi phí kinh doanh.
3.2.3.2. Nhiệm vụ:
Tham mu, giúp việc Giám đốc xây dựnh chiến lợc và kế hoạch kinh doanh
của đơn vị theo chiến lợc và kế hoạch kinh doanh của Công ty.
Chỉ đạo thực hiênh kế hoạch kinh doanh của công ty đã đợc Giám đốc phê
duyệt.
Phối hợp với Ban kinh doanh thực hiện các hoạt động quảng bá thơng hiệu,
quảng bá hình ảnh Công ty, quảng cáo, giới thiệu các khu đô thị đến với khách
hang; đề xuất các chính sách thơng mại, chính sách tín dụng thu hút khách hàng,
gia tăng doanh số.
Tham gia với ban kinh doanh xây dựng chính sách giá bán các loại bất
động sản của Công ty tại các khu đô thị thành phố Hải Dơng.
Thờng trực, giải đáp thông tin cho khách hàng; gửi th giới thiệu về khu đô
thị cho khác hàng.
Chỉ đạo tổ chức các bộ phânh kinh doanh tiếp nhận. Kiểm tra xử lý các đơn
đặt hàng. Tham gia đàm phán, chuẩn bị các hợp đồng kinh tế, triển khai thực
hiênh và thanh quyết toán các hợp đồng. Làm thủ tục để bàn giao đất cho khách
hàng; làm thủ tục cấp giáy chứng nhận quyền sử dụng đất cho khách hàng.
Phối hợp với phòng tài chính Kế toán theo dõi, đôn đốc thu hồi công nợ và
đề xuất giảI pháp xử lý công nợ.
Nghiên cứu thị trờng, cập nhật thông tin thị trờng bất động sản, thông tin về
đối thủ cạnh tranh và đề xuất các giải pháp ứng xử về giá cả và chính sách thơng
mại trình giám đốc.
Hàng tháng có trách nhiệm trình Giám đốc; báo cáo tình hình thị trờng, tình
hình hoạt động bán hàng trong tháng và kế hoạch bán hàng tiếp theo.
3.2.3.3 Quyền hạn:
Đợc quyền chủ động trong nghiệp vụ quảng cáo, quảng bá thơng hiệu, hình

ảnh, sản phẩm của đơn vị theo kế hoạch của công ty.
Đợc quyền chủ động tìm kiếm, liên hệ và thơng thuyết chuẩn bị hợp đồng
với khách hàng, đợc quyền linh hoạt quyết định trong một số nội dung của hợp
đồng nhng không tráI với quy định của Công ty.
Đợc quyền chủ động bố trí, phân công nhiệm vụ cho các nhân viên phòng
kinh doanh; tham gia ý kiến về các trờng hợp tuyển dụng, bổ sung nhân sự, đề
nghị Giám đốc ra quyết định đề bạt, nâng bậc lơng, khên thởng, kỷ luật các nhân
viên trong phòng kinh doanh.
3.2.4.Phòng vật t:
3.2.4.1 Chức năng: tham mu, giúp việc cho giám đốc và chịu trách nhiệm
hoàn toàn trớc Giám đốc về kết quả tổ chức cung ứng vật t cho các công trờng,
đảm bảo cung ứmg vật t đúng chất lợng và chủng loại đồng thời tiét kiệm chi phí
đầu t.
3.2.4.2. Nhiệm vụ:
Tham mu, giúp việc Giám đốc xây dựng kế hoạch cung ứng vật t cho các dự
án và tổ chức thực hiện kế hoạch cung ứng vật t đã đợc Giám đốc phê duyệt.
Thờng xuyên cập nhật thông tin thị trờng, giá cả và thông tin các loại vật t
từ nhà cung ứng. Khảo sát thị trờng, thiết lập quan hệ với các nhà cung ứng vật t.
Thơng lợng, chuẩn bị ký kết hợp đồng cung ứng với các nhà cung ứng.
Tổ chức thực hiện hợp đồng cung ứng vật t đã ký kết.
Tổ chức tốt việc giao nhận vật t giữa các đơn vị và nhà cung ứng, giữa đơn
vị với các bên đối tác thi công, lắp đặt.
3.2.4.3 Quyền hạn:
Chủ động trong việc tìm kiếm lựa, chọn nhà cung ứng đáp ứng tốt nhất các
yêu cầu của công ty.
Đợc quyền chủ động bố trí, phân công cho các nhân viên bộ phận cung
ứng. Đợc quyền tham gia ý kiến về các trờng hợp tuyển dụng, bổ sung nhân sự, đề
nghị giám đốc ra quyết định, nâng bậc lơng, khen thởng kỉ luật các nhân viên
trong bộ phận.
3.2.5. Phòng giám sát thi công:

3.2.5.1. Chức năng: Tham mu, giúp việc cho Giám đốc và chịu trách nhiệm
toàn diện trớc Giám đốc về kết quả tổ chức giám sát các công trình, đảm bảo chất
lợng của công trình theo đúng thiết kế đã đợc duyệt.
3.2.5.2. Nhiệm vụ:
Trợ giúp Giám đốc xây dựng kế hoạch giám sát thi công các dự án.
Tổ chức thực hiện kế hoạch giám sát thi công các công trình đã đợc Giám
đốc phê duyệt.
Tổ chức giám sát thiết kế, giám sát kỹ thuật thi công xây dựng cơ bản, kỹ
thuật lắp đặt, giám sát sử dụng vật t trên các công trờng. Đôn đốc các đơn vị thi
công thực hiện đúng tiến độ đã đề ra.
Ký xác nhận vào nhât ký công trình, vào biên bản nghiệm thu khối lợng
hoàn thanh và các giấy tờ khác trong hồ sơ đề nghị thanh toán của bên B.
Tham gia tổ chức nghiệm thu, bàn giao đa công trình vào khai thác.
Thờng xuyên báo cáo Giám đốc về tình hình thi công tịa công trờng; đề xuất
và xin ý kiến chỉ đạo giảI quýet các sự việc trong phạm vi công việc đợc giao.
Hàng tháng trình Giám đốc báo cáo tình hình giám sát trong tháng và kế
hoạch giám sát tháng tiếp theo.
3.2.5.3 Quyền hạn:
Quyền đình chỉ thi công khi bên thi công không thực hiện đúng thiết kế kỹ
thuật hoặc chủng loại, số lợng nguyên vật liệu.
Chủ động trao đổi, đi đến thống nhất với các bên B những thay đổi cần thiết về
thiết kế, về kỹ thuật thi công, về chủ loại nguyên vật liệu nằm trong phạm vi cho
phép, theo đúng quy định của Công ty và của phát luật xây dựng cơ bản.
Đợc quyền chủ động bố trí, phân công cho các nhân viên bộ phận giám sát.
Đợc quyền tham gia ý kiến về các trờng hợp tuyển dụng, bổ sung nhân sự, đề nghị
giám đốc ra quyết định, nâng bậc lơng, khen thởng kỉ luật các nhân viên trong bộ
phận.
3.2.6.Đội xây dựng:
3.2.6.1 Chức năng : Thực hiện công tác xây dựng cơ bản và chịu trách
nhiệm hoàn toàn trớc giám đốc về kết quả tổ chức thi công xây dựng cơ bản đợc

giao.
3.2.6.2. Nhiệm vụ:
Tham gia xây dựng cơ chế quản lý công tác xây dựng cơ bản của Đội xây
dựng và các kế hoạch xây dựng cơ bản.
Tổ chức thực hiện công tác xây dựng cơ bản theo đúng thiết kế đảm bảo
đúng kỹ thuật,mỹ quan, tiến độ và tiết kiệm chi phí thi công.
Quản lý và sử dụng có hiệu quả nhân lực, máy móc thiết bị và vật t đợc
giao.
Thờng xuyên báo cáo Giám đốc thông tin về tình hình thi công đợc giao;
đề xuất và xinh ý kiến chỉ đạo giải quyết các sự việc trong phạm vi công việc đợc
giao.
3.2.6.3. Quyền hạn:
Đợc quyền từ chối nhận nhân sự, máy móc thiết bị và vật t không phù hợp
về số lợng, chất lợng, chủng loại đối với các nhu cầu sử dụng vật t thực tế của đội.
Đợc quyền chủ động bố trí, phân công cho các cán bộ, công nhân viên trong
đội. Đợc quyền tham gia ý kiến về các trờng hợp tuyển dụng, bổ xung nhân sự, đề
nghị giám đốc ra quyết định, nâng bậc lơng, khen thởng kỉ luật các nhân viên
thuộc quản lý của đội.
3.2.7. Ban phát triển đầu t
3.2.7.1. Chức năng:
Ban phát triển đầu t chịu trách nhiệm theo dõi sự biến động của thị trờng bất
động sản Hà Nội và cả nớc để phục vụ chiến lợc phát triển của Công ty.
Ban phát triển đầu t chịu trách nhiệm theo dõi sự thay đổi của luật Đất đai,
luật Xây dựng các quy định và quyết định có liêm quan đến đầu t Khu đô thị mới
của Chín phủ và của UBND các tỉnh, thành nơI Công tyTM-DL Nam Cờng đã và
sẽ đầu t để phục vụ chiến lợc phát triển của Công ty.
Thu thập thông tin cần thiết thông qua các phơng tiện thông tin đậi chúng
và các nguồn thông tin khác đẻ phục vụ chiến lợc phát triển kinh doanh của Công
ty.
T vấn cho Giám đốc những quyết định mang tính chiến lợc phát triển kinh

doanh.
Nghiên cứu chiến lợc phát triển của đối thủ cạnh tranh trong lĩnh vực kinh
doanh bất động sản của công ty.
Thực hiện công tác chuẩn bị đầu t các dự án đầu t kinh doanh Khu đô thị
mới và các công trình mang tính đầu t dài hạn.
3.2.7.2. Trách nhiệm:
Báo cáo và xin ý kiến chỉ đạo trực tiếp Tổng Giám Đốc kết quả hoạt động
của ban.
T vấn lập kế hoạch và phơng án thực hiện chiến lợc kinh doanh của công ty.
Hỗ trợ các phòng , Ban và các công ty thành viên trong việc phát triển định
hớng kinh doanh.
Làm nốt công tác quản lý và các thủ tục chuân bị đầu t của dự án 188 đến
khi dự án đợc triển khai và đa vào khai thác.
Hoàn thành các thủ tục chuẩn bị đầu t của các dự án khu đô thị mới tại Hà
Nội của Công ty.
3.2.7.3. Tổ chức hoạt động:
Ban phát triển đầu t là một ban hoạt động trực thuộc văn phòng Chủ tịch
HĐQT.
Nhân sự gồm một số cán bộ chuyên trách và một số cán bộ bán chuyên
trách.
Trởng ban chịu trách nhiệm hoàn toàn trớc Giám đốc về công việc của ban
khi đợc giao phó.
Từng thanh viên của Ban phải chịu trách nhiệm về thông tin minh đa ra và
bảo mật với thông tin của Công ty.
Hàng quý, năm toàn thể thành viên của Ban cùng nhau bàn bạc và đa ra ý
kiến nhằm phục vụ chiến lợc phát triển chung của toàn Công ty.
II. Tình hình đầu t của doanh nghiệp trong những năm qua
1.Tình hình vốn của công ty
1.1. Cơ cấu vốn của công ty
Công ty Thơng mại Du lịch Nam Cờng là một công ty hoạt động rộng

trên nhiều lĩnh vực kinh doanh để đáp ứng chủ trơng đa dạng hoá danh mục đầu t .
Vì vậy nguồn vốn của công ty là rất lớn và không ngừng tăng qua các năm điều
này đã góp một phần không nhỏ vào việc phát triển và lớn mạnh của công ty. Cụ
thể:
Bảng 1: Cơ cấu vốn của công ty 2002 2005
Đv: Tỷ đồng
Năm
2002
2003 2004 2005
Giá trị Tỉ lệ Giá trị Tỉ lệ Giá trị Tỉ lệ Giá trị Tỉ lệ
Vốn lu động 387.656 86.30% 1,399 95.50% 1,557.14 93% 6,875.3 98.10%
Vốn cố định 61.543 13.70% 65.994 4.50% 116.888 7% 133.95 1.90%
Tổng vốn 449.199 100% 1,465 100%
1,674.0
3
100% 7,009.2 100%

Với đúng tính chất của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh Tổng vốn của
công ty bao gồm vốn lu động và vốn cố định .Trong đó vốn lu động chiếm tỉ trọng
lớn hơn rất nhiều so với vốn cố định. Năm 2002 tỷ trọng vốn lu động cao hơn vốn
cố định là gần 6.3 lần. Tỷ trọng của vốn lu động ngày càng tăng trong các năm
tiếp theo và đến năm 2005 tỷ trọng này đã là 98.1% lý giải cho sự chênh lệch giữa
cơ cấu của hai loại nguồn vốn này thì phải đi sâu vào phân tích tình hình, kế hoạch
đầu t cũng nh sản xuất kinh doanh của công ty .
1.2. Tình hình sử dụng vốn
Qua kết quả tính toán trên cho thấy Từ năm 2002 2005 tốc độ tăng vốn
của công ty là rất đáng kể có thể nhận thấy đây là tốc độ tăng rất cao. Năm 2003
tổng vốn đã tăng một lợng tuyệt đối so với năm 2002 là 1011 tỷ đồng tức là tăng
một lợng tơng đối là 161% đây là một tốc độ tăng mà ít có doanh nghiệp nào có
thể đạt đợc. Nh vậy có thể thấy đợc trong năm 2003 doanh nghiệp bắt đầu có

những dự án đầu t lớn vì vậy đòi hỏi một lợng vốn lớn.
Từ năm 2003 2004 tốc độ tăng của tổng vốn có xu hớng chậm lại tăng t-
ơng đối 11.3% tức là 158.14 tỷ do nhu cầu vốn cho các dự án cũng nh vốn để
phục vụ cho hoạt động kinh doanh đã đợc huy động vào từ năm 2003 và đã dần ổn
định. Tuy nhiên đến 2005 vốn của công ty đột ngột tăng rất mạnh tăng một lợng t-
ơng đối 214.5% tức là tăng 5316.18 tỷ đây thực sự là một con số khổng lồ điều
này cũng thể hiện tốc độ tăng của những dự án cũng nh mức độ tăng trởng đối với
hoạt động kinh doanh của công ty.
Tóm lại từ năm 2002 đến 2005 tổng vốn huy động và sử dụng của doanh
nghiệp không ngừng tăng ( tơng đối trong cả thời kì là 1674% tức là tăng tuyệt đối
là 6,487.64tỷ) có thể nói đây là một tốc độ tăng cực lớn thể hiện khả xu thế phát
triển của doanh nghiệp. Tuy nhiên tốc độ tăng trong các năm là khác nhau điều
này cũng rất hợp lý vì mức độ và nhu cầu sử dụng vốn trong các năm tùy thuộc
vào các yếu tố nh hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của năm trớc, các dự án
đầu t, kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong cơ cấu vốn ta nhận thấy nhu cầu sử dụng vốn cố định của công ty là
tơng đối ổn định giữa các năm 2002 2003 và năm 2004 2005.Và vốn cố
định trong giai đoạn sau chỉ tăng gần 2 lần so với giai đoạn trớc.Trong khi đó tốc
độ tăng của vốn lu động là rất lớn gần tơng đơng với tốc độ tăng của tổng vốn đã
phân tích ở trên.
2.Tình hình đầu t của doanh nghiệp trong các năm qua
2.1 Theo lĩnh vực kinh doanh
2.1.1 Đầu t kinh doanh du lịch
Trong lĩnh vực này công ty có một công ty con hoạt động độc lập đó là
Công ty Dịch vụ Lữ hành Nam Cờng.
Năm 2005 là năm kinh doanh đầu tiên và phải đến giữa tháng 5 mới chính
thức đi vào hoạt động vì vậy Công ty đã gặp nhiều khó khăn trong công tác triển
khai kinh doanh. Thơng hiệu của Công ty đối với ngành lữ hành là hết sức mới mẻ,
chịu sự cạnh tranh quyết liệt của các Công ty lớn trong ngành, vì vậy công tác
triển khai tiếp thị cha đạt đựơc kết quả do yêu cầu của khách hàng về thơng hiệu

và uy tín đối với lĩnh vực này.Trong lĩnh vực này công ty đã có những hoạt đông
đầu t nh
- Đầu t vào công tác tuyên truyền, quảng bá thơng hiệu và hình ảnh Nam
Cờng trên phạm vi toàn quốc, đặc biệt Hà Nội.
- Bớc đầu tạo hình ảnh và thơng hiệu của Nam Cờng ra thị trờng quốc tế
thông qua trang web và các hình thức tiếp thị mục tiêu.
- Đầu t Mở rộng mạng lới kinh doanh trên địa bàn nhiều tỉnh thành miền
Bắc và TP. HCM nhằm phát huy thơng hiệu mạnh và uy tín.
- Đâu t xây dựng mục tiêu kinh doanh lâu dài và tập trung phát triển thơng
hiệu Nam Cờng trên mọi lĩnh vực dịch vụ, kể cả những lĩnh vực cha hình thành.
Ngoài ra công ty còn sở hữu một hệ thống khách sạn trên một số tỉnh thành
phố nh Thuý Quỳnh ở Hà Nội ; khách sạn Tray ở Đồ Sơn ; khách sạn Nacimec
4sao tại Hải Dơng; hiện công ty còn đang đầu t xây dựn 2 dự án rất lớn đó là
khách sạn 5 sao tại Đồ Sơn; đang tiến hành xin chính phủ phê duyệt khách sạn 5
sao tại Hà Nội. Nh vậy đây là một lĩnh vực kinh doanh đã và sẽ đợc công ty đầu t
mạnh mẽ hơn nữa trong thời gian tới.
Bảng 2: Kế hoạch đầu t khách sạn nacimec Đồ Sơn giai đoạn
2004 - 2008
Hải phòng
Diện
tích
đàu t 2004 2005 2006 2007 2008
Tỷ Đ % Tỷ Đ % Tỷ Đ % Tỷ Đ % Tỷ Đ % Tỷ Đ
KS Nacimex
đồ sơn
6 5% 13.5 10% 27.0 10% 27.0 10% 27.0 15% 40.5
13.5 27.0 27.0 27.0 40.5
Do nguồn vốn chủ yếu là vốn lu động nên đối với đầu t vào khách sạn công
ty đã có kế hoạch đầu t theo giai đoạn từ 2002 - 2008 với tốc độ tăng vốn từ 13.5
tỷ năm 2004 đến 27 tỷ các năm 2005 2007 và tăng đến 40.5 vào năm 2008.Dự

kiến đến năm 2008 công trình đã hoàn thành đợc 50% với tổng vốn đầu t là 130 tỷ
và theo nh kế hoạch đầu t thì dự án sẽ hoàn thành vào năm 2010.Đây là công trình
lớn vì thế đòi hỏi thời gian đầu t lâu dài và tốc độ giải ngân vốn một cách kịp
thời.Với việc đợc đầu t thoả đáng lĩnh vực kinh doanh này đã chiếm 50% trong
tổng doanh thu từ hoạt động kinh doanh của công ty . Ngoài ra công ty cũng đang
tiến hành xây dựng khách sạn 4 sao tại Hải Dơng và Nam Định. Tổng mức đầu t
và phần trăm hoàn thành sẽ đợc trình bày chi tiết ở phần sau.
2.1.2 Đầu t xây dựng dân dụng công nghiệp và khu đô thị
Là một Công ty hoạt động đa ngành nh thơng mại, vận tải, du lịch, kinh
doanh khách sạn, kinh doanh bất động sản, đầu t và xây dựng. Nhng lĩnh vực
đầu t và xây dựng ta mới thực sự triển khai trong ba năm gần đây (từ năm 2002
2004). Đây là lĩnh vực đầu t công ty mới đi vào hoạt động nhng đã có đợc rất
nhiều thành tựu. Cũng phải nói trong giai đoạn hiện tại công ty đang đầu t vào rất
nhiều dự án. Dơí đây là một số những con số cơ bản

Bảng 3: Những con số chính trong lĩnh vực đầu t và xây dựng 2004:
TT
Dự án
Diện tích
(ha)
Tổng mức
đầu t
(tỷ đồng)
Hoàn
th
àn
h
(tỷ đồng)
Ghi
c

h
ú
(%)
A Khu vực Hải Dơng
568
3.532
1 Khu ĐTM phía Tây Hải Dơng
433
2.143
65%
2 Khu ĐTM phía Đông Hải Dơng
78
335
95%
3 Khu ĐTM phía Tây mở rộng
57
805
4 Dự án BOT- đờng 188
46
70%
5 Quảng trờng trung tâm
23
95%
6 Khách sạn 4 sao
150
45%
7 Chợ hội đô
34
50%
B Khu Vực Nam Định

418
2.383
1 Khu ĐTM Hoà vợng Nam Định 55
460
55
90%
2 Khu ĐTM Thống nhất Nam
Định
63
598
3 Khu ĐTM Mỹ Trung Nam Định 153 1.185
4 Khu công nghiệp Mỹ Trung 147
5 Khách sạn 4 sao 140
c Khu vực Hà Nội 17,6
1 Khu ĐTM Cổ Nhuế
Về cơ bản các dự án trọng điểm đang triển khai gồm 7 tuyến đờng
chính, khu Tây Hải Dơng, Khu ĐTM Đông Hải Dơng, Khu Hoà Vợng Nam
Định đã cơ bản hoàn thành đúng tiến độ, đã tạo lên các khu đô thị mới có cơ
sở hạ tầng văn minh, đồng bộ và lớn vào bậc nhất ở Việt Nam hiện nay. Nhìn
vào tổng thể ta có thể nhận thấy tổng vốn đầu t vào lĩnh vực xây dựng khu
công nghiệp và đô thị là rất lớn với tổng mức đầu t là 5.915 tỷ đồng .Số vốn
này đợc đầu t cho các dự án ở khu vực tỉnh Hải Dơng và Nam Định đây là h-
ớng đầu t đúng đắn vì đã tận dụng cơ chế chính sách của chính phủ nói
chung và của từng tỉnh thành nói riêng đối với việc sử đầu t vào khu đô thị
nằm trong nhóm các dự án đợc khuyến khích đầu t.
Bảng 4: Kế hoạch đầu t các dự án tại Hải Dơng 2004 - 2005
Hải Dơng
Diện
tích
(ha)

đàu t 2004 2005
Tỷ Đ % Tỷ Đ % Tỷ Đ
ĐTM phía Đông
78 86
50% 42.9 40% 34.3
Khu Đông mR
90 99
0% 0.0 0% 0.0
ĐTM phía Tây
430 473
30% 141.9 30% 141.9
57 ha phía tây
57 63
0% 0.0 5% 3.1
ĐTM Tây MR
200 220
0% 0.0 0% 0.0
Nớc khoáng T.khôi
40 36
0% 0.0 0% 0.0
Cao ốc Nacimex HD
10 150
30% 45.0 60% 90.0
Hội Đô
2 3
10% 0.3 50% 1.5
Đờng 48 m kéo dài
12 54
0% 0.0 20% 10.8
Cầu lộ cơng

65
0% 0.0 10% 6.5
Đờng 62 kéo dài
15 68
0% 0.0 0% 0.0
Đảo ngọc
50 125
0.0 5% 6.3
Trờng THCS - m.giáo
3 5
0% 0.0 0% 0.0
1,446 230.1 294.4

Trong tổng số các dự án tại Hải Dơng vào năm 2004 phần lớn các dự
án đã đợc triển khai vợt mức kế hoạch về tổng đầu t . Ví dụ Khu ĐTM phía
Đông Hải Dơng theo kế hoạch là 50% nhng trong thực tế mức hoàn thành đã là
95% tức là cao gấp 1.9 lần; Khu ĐTM phía Tây Hải Dơng theo kế hoạch là phải
hoàn thành 30% nhng mức độ hoàn thành trong thực tế là 65% tức là cao gấp 2.17
lần, đây là một thành công rất đáng ghi nhận trong hoạt động đầu t của công ty tại
Hải Dơng.
Bảng 5: Kế hoạch đầu t các dự án tại Nam Định 2004 2005
Nam Định
Diện tích
(ha)
đàu t 2004 2005
Tỷ Đ % Tỷ Đ % Tỷ Đ
ĐTM Hoà Vợng
55 61
50% 30.3 40% 24.2
Cao ốc Nacimex NĐ

5 178
0% 0.0 0% 0.0
ĐTM Thống nhất
43 47
0% 0.0 5% 2.4
ĐTM Mỹ Trung
152 167
0% 0.0 0% 0.0
453 30.3 26.6
Tại Nam Định trong năm 2004 mới tiếp tục triển khai dự án khu ĐTM Hoà
Vợng và dự án có mức hoàn thành là 90% gấp 1.8 lần so với kế hoạch đã đề ra. Sở
dĩ tại Nam Định đã triển khai một dự án lớn vì điều kiện kinh tế xã hội của tỉnh có
những nét khác biệt so với Hải Dơng vì vậy chiến lợc đầu t cần phải khác việc mở
rộng quy mô đầu t cũng phải tiến hành theo từng bớc từng giai đoạn. Với sự đầu t
thoả đáng lĩnh vực này đã mang lại cho công ty tỷ lệ 40% trong tổng doanh thu.
Với tốc độ đầu t nh hiện tại chắc chắn đây sẽ là lĩnh vực đầu t mang lại doanh thu
cao nhất cho công ty trong những năm tới và là lĩnh vực đầu t phục vụ chiến lợc
phát triển của công ty trong dài hạn.
2.1.3 Đầu t vận tải thuỷ hàng hoá nội địa
Do trong những năm gần đây công ty phải tập trung nguồn lực vào đầu t
xây dựng dân dụng công nghiệp và khu đô thị nên lĩnh vực đầu t này công ty
không mở rộng quy mô mà chỉ chờ cơ hội để đầu t trong những năm tới
Bảng 6: Tình hình đầu t vận tải thuỷ và đờng bộ
Đv: triệu đồng
Năm
Chỉ tiêu
2004 2005
Tốc độ tăng
2004/2005
Giá trị % Giá trị % Giá trị %

Đầu t tài sản cố định 5,609 59.99 3,900 40.01 -1,079 30.47
Đầu t hợp đồng vận tải 4,250 66.40 2,150 33.60 -2,100 49.41
Qua bảng trên ta thấy trong năm so với 2004 năm 2005 đầu t vào vận tải
thuỷ và đờng bộ giảm ở tất cả các danh mục đầu t .Đầu t vào tài sản cố định giảm
1,079 triệu đồng tức là giảm 30.47%. Đầu t vào hợp đồng vận tải giảm 2,100 triệu
đồng tức là giảm 49.41%. Điều này là hợp lý vì do phải tập trung tài chính, vật t,
nhân lực, thiết bị vào lĩnh vực xây dựng dân dụng công nghiệp và khu đô thị. Tuy
nhiên cần thấy rằng đây là một lĩnh vực có tiềm năng và cần phải nghiên cứu để có
chiến lợc đầu t trong những năm tới. Đây là lĩnh vực đầu t chiếm 10% thị phần
doanh thu của công ty
2.2. Theo nội dung đầu t
2.2.1 Đầu t vào tài sản cố định hữu hình

×