Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

CAP CUU THUONG GAP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (22.69 KB, 3 trang )

15 CÂU ÔN TẬP CẤP CỨU NGOẠI
Câu 1: triệu chứng lâm sàn, cận lâm sàn & ngtắc đtrò viêm ruột thừa cấp?
Triệu chứng lâm sàn, cận lâm sàn :
- Đau bụng: đau âm ỉ liên tục ở hố chậu (P).
- Sốt nhẹ
- Điểm Macburney đau: phản ứng dội (+) (là điểm nằm trên đường nối
rốn với gai chậu trước trên (p).
- Thăm trực tràng: đau nhối cùng đồ (p)
- Công thức máu: bạch cầu tăng, bạch cầu đa nhân trung tính tăng.
Ngtắc đtrò:
- viêm ruột thừa là 1 cấp cứu ngoại khoa
- truyền dòch: glucozer
- kháng sinh(có thể cho trước hoặc sau mổ)
- phẩu thuật cấp cứu:viêm ruột thừa cấp, viêm phúc mạc ruột thừa, apse
ruột thừa.
- Phẩu thuật trì hoãn: đvới đám quánh ruột thừa có thể mổ sau 4-6 tuần
sau.
Câu 2: triệu chứng lâm sàn, cận lâm sàn & ngtắc đtrò thủng da dày tá tràng?
Triệu chứng lâm sàn, cận lâm sàn :
- bệnh nhân có tiền căn đau thượng vò(da dày)
- đau bụng đột ngộ dữ dội vùng thượng vò(đau như dao đăm vào)
- bụng gồng cứng như gỗ ấn vào rất đau
- mất vùng đục trước gan
- chụp X_Quang ruột thừa đứng:liềm hơi dưới cơ hoành.
Ngtắc đtrò:
- thủng ddày tá tràng là 1 cấp cứu nội ngoại khoa.
- Đặt sound ddày.
- Truyền dòch:
- Kháng sinh phổ rộng
- Phẩu thuật: -khâu lổ thủng ddày tá tràng
-cắt ddày:khâu thủng kèm cắt dây thần kinh thứ X có hay


không kết hợp phẩu thuật dẫn lưu.
Câu 3:triệu chứng lâm sàn, cận lâm sàn & ngtắc đtrò tắt ruột?
* là sự ngưng trệ lưu thông trong lòng ruột
Triệu chứng:
- đau bụng từng cơn.
- Nôn.
- Bí trung đại tiện
- Bụng chướng
- Dấu hiệu rắn bò
- X_quang bụng đứng:mức nước hơi
+ tắc ruột non: mức nước hơi chân rộng, vòm thấp, các ngấn ngang
chạy suốt chiều ngang ruột.
+ tắc ruột già: mức nước hơi chân hẹp, vòm cao, các ngáng ngang
chạy ,một phần cao.
Ngtắc đtrò:
- là 1 cấp cứu nội ngoại khoa trì hoãn
- đặt sound ddày & hút liên tục
- truyền dòch
- kháng sinh phổ rộng
- phẩu thuật: giải quyết nguyên nhân gây tắt ruột& tái lập lại lưu thông
đường ruột
Câu 4:các dấu hiệu chắc chắn & không chắc chắn của gãy xương, biến chứng & ngtắc
đtrò gãy xương?
Dấu hiệu chắc chắn của gãy xương:
- biến dạng
- cử động bất thường
- tiếng lạo xạo
Các dấu hiệu không chắc chắn của gãy xương:
- đau
- sưng, bầm tím

- mất cơ năng
Các biến chứng của gãy xương:
- choáng chấn thương
- hội chứng tắc mạch máu do mỡ
- hội chứng ép khoang
- tổn thương các mạch máu lớn chính
- nhiễm trùng
- tổn thương thần kinh ngoại biên
- gãy xương hở
- hội chứng rối loạn dinh dưỡng
ngtắc đtrò gãy xương:
- phòng chống các biến chứng đe dọa tức thì sinh mạng người bệnh.
- Đtrò gãy xương
+ nắn hết các di lệch
+ bất động vứng chắc xương gãy
+ tập vận động chủ động sớm
- thuốc giẩm đau
- đtrò các biến chứng nếu có.
Câu 5: ploại và đtrò bong gân?
Phân loại:
- độ I: dây chằng bò giãn dày ra, tổn thương thớ sợi dây chằng không
đáng kể
- độ II: tổn thương 1 phần thớ sợi dây chằng
- độ III: dây chằng bò đứt gãy hoàn toàn gây chênh vênh khớp
đtrò:
- đtrò viêm cấp tính bao khớp
+ kê cao chi bò bong gân & giữ yên không xoa bóp
+ chườm đá lạnh 20-30 phút trong 4
h
đầu

+ băng ép liên tục ít nhất 48
h

+ thuốc giảm đau kháng viêm
- đtrò phục hồi và tái tạo dây chằng
+ độ I-II:chỉ cần bất động đủ thời gian 4-6 tuần
+ độ III: phẩu thuật sớm khâu lại dây chằng & bất động đủ thời gian 4-6
tuần

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×