Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

Hoàn thiện công tác Kế toán doanh thu - chi phí & xác định kết quả hoạt động kinh doanh bảo hiểm tại Công ty Bảo hiểm nhân thọ Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (350.1 KB, 75 trang )

Ch ơng I
Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán doanh thu_ Chi
phí và xĐKQ của hoạt động kinh doanh bảo hiểm trong
các doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ
I.Tổng quan về bảo hiểm
I.1. Sự cần thiết khách quan và tác dụng của Bảo Hiểm
Trong cuộc sống sinh hoạt cũng nh hoạt động sản xuất kinh doanh hàng
ngày dù đã luôn luôn chú ý ngăn ngừa và đề phòng nhng con ngời vẫn có nguy cơ
gặp phải những nguy cơ bất ngờ xảy ra, các rủi ro đó do nhiều nguyên nhân nh:
Các rủi ro do môi trờng thiên nhiên: Bão, lụt, động đất, rét, hạn .
Các rủi ro xảy ra do sự tiến bộ và phát triển của khoa học kỹ thuật: tai nạn ô
tô, hàng không, tai nạn lao động v..v
Các rủi ro do môi trờng xã hội: thất nghiệp, trộm cắp, bệnh tật v.v
Bất kể do nguyên nhân gì, khi rủi ro xảy ra thờng đem lại cho con ngời
những khó khăn trong cuộc sống nh mất hoặc giảm thu nhập, phá hoại tài sản, làm
ngng trệ sản xuất kinh doanh của các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân v.v làm
ảnh hởng đến đời sống kinh tế - xã hội nói chung.
Để đối phó với các rủi ro, con ngời đã có nhiều biện pháp khác nhau
nhằm kiểm soát cũng nh khắc phục hậu quả mà rủi ro gây ra. Bảo hiểm là một
phần quan trọng trong các chơng trình quản lý rủi ro của các tổ chức cũng nh
cá nhân.
I.2. Những đặc trng cơ bản của bảo hiểm
Hoạt động của bảo hiểm vừa có tính kinh tế vừa có tính xã hội, vừa mang
đặc trng của một nghành dịch vụ đặc biệt.
Tính kinh tế biểu hiện qua mối quan hệ giữa ngời tham gia với quỹ dự trữ
bảo hiểm. Ngời tham gia nộp vào quỹ dự trữ dới hình thức phí bảo hiểm; ngời bảo
hiểm sử dụng quỹ đó để trợ cấp hoặc bồi thờng thiệt hại cho ngời tham gia, nếu
thiệt hại đó thuộc phạm vi rủi ro bảo hiểm. Mặt khác, ngời bảo hiểm sử dụng quỹ
dự trữ đầu t phát triển kinh tế xã hội, để tăng tích luỹ theo ngân sách v.v
Tính xã hội của bảo hiểm thể hiện tính cộng đồng, tính nhân đạo của bảo
hiểm. Bảo hiểm hoạt động trên nguyên tắc số đông bù số ít, do đó bảo hiểm phải


thu hút số đông ngời tham gia; phải xâm nhập vào mọi hoạt động trong nền kinh
tế. Tính xã hội còn thể hiện trách nhiệm của xã hội đối với các thành viên của xã
hội, nh trách nhiệm của ngời sử dụng lao động đối với ngời lao động v.v

1
Bảo hiểm là ngành dịch vụ đặc biệt với những đặc trng cơ bản sau:
+ Sản phẩm vô hình: Nhà bảo hiểm bán các cam kết hay lời hứa về sự đảm
bảo cho khách hàng.
+ Chu trình sản xuất ngợc: Giá thành sản phẩm hoàn thành sau khi thời hạn
bảo hiểm kết thúc, hay giá thành xác định đợc sau khi có giá bán sản phẩm.
+ Tâm lý ngời mua hàng: Nhằm đảm bảo yên tâm tinh thần mà không
mong muốn lợi ích của sản phẩm, vì không momg có các sự kiện rủi ro xảy ra.
+ Ngời tiêu dùng không mong muốn tiêu dùng hàng hoá này trừ một số loại
hình của bảo hiểm nhân thọ.
I.3. Hệ thống tổ chức Bảo Hiểm ở Việt Nam
Căn cứ tính chất hoạt động, bảo hiểm chia thành BHXH, BHYT và BH th-
ơng mại. Trong đó, BHXH và BHYT do Nhà nớc tổ chức và quản lý thống nhất,
thờng do một cơ quan quản lý nhà nớc (Bộ Lao động - Thơng binh và Xã hội, Bộ
Y tế) chịu trách nhiệm.
Bảo hiểm thơng mại trực thuộc Bộ tài chính quản lý. Mô hình tổ chức chủ
yếu là Tổng Công ty, công ty của các thành phần kinh tế ở các tỉnh, thành phố lớn.
Tuỳ theo khả năng phát triển, các Tổng Công ty, công ty thành lập văn phòng đại
diện ở các địa phơng và tổ chức mạng lới đại lý tiếp cận với khách hàng.
Thị trờng bảo hiểm thơng mại Việt Nam thực sự sôi động sau khi có Nghị
định 100/CP của chính phủ về kinh doanh bảo hiểm.
II. những vấn đề lý luận cơ bản về Bảo hiểm Nhân thọ
Theo tiêu thức rủi ro bảo hiểm, bảo hiểm con ngời đợc chia thành 2 loại:
Bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm con ngời phi nhân thọ.
+ Bảo hiểm con ngời phi nhân thọ là loại hình bảo hiểm chỉ liên quan đến
các rủi ro nh: Bệnh tật, tai nạn, mất khả năng lao động, và cả tử vong. Đặc điểm

của loại này là không liên quan đến tuổi thọ của con ngời.
+ Bảo hiểm nhân thọ: Là loại hình bảo hiểm đảm bảo cho các rủi ro có liên
quan đến tuổi thọ của con ngời.
II.1. Khái niệm bảo hiểm nhân thọ:
Bảo hiểm nhân thọ là sự cam kết giữa ngời bảo hiểm và ngời tham gia bảo hiểm,
mà trong đó ngời bảo hiểm sẽ trả cho ngời tham gia hoặc ngời thụ hởng quyền bảo
hiểm một số tiền thoả thuận khi có sự kiện định trớc xảy ra liên quan đến sinh
mạng và sức khoẻ của con ngời, còn ngời bảo hiểm tham gia phải nộp phí bảo
hiểm đầy đủ, đúng hạn. Nói cách khác, Bảo hiểm Nhân thọ là quá trình bảo hiểm
rủi ro có liên quan đến sinh mạng, cuộc sống và tuổi thọ của con ngời.

2
II.2. Các loại hình sản phẩm Nhân thọ cơ bản
Bảo hiểm Nhân thọ đáp ứng đợc rất nhiều mục đích khác nhau. Do vậy, ng-
ời bảo hiểm đã thực hiện đa dạng hoá các sản phẩm bảo hiểm nhân thọ, thực chất
là đa dạng hoá các loại hợp đồng nhằm đáp ứng và thoả mãn mọi nhu cầu của ngời
tham gia bảo hiểm. Có 3 loại hình Bảo hiểm Nhân thọ cơ bản:
+ Bảo hiểm trong trờng hợp sống: (còn gọi là bảo hiểm sinh kỳ) nhằm chi
trả cho ngời tham gia bảo hiểm một số tiền trợ cấp hay số tiền bảo hiểm, nếu đến
một thời điểm nào đó đợc ấn định trong hợp đồng mà ngời đợc bảo hiểm vẫn còn
sống nh bảo hiểm tiền trợ cấp hu trí, bảo hiểm niên kim nhân thọ .v.v.
+ Bảo hiểm trong trờng hợp tử vong: Nhằm chi trả cho ngời thụ hởng
quyền lợi bảo hiểm nếu ngời đợc bảo hiểm chết tại một thời điểm đợc ấn định
hoặc chết vào bất kỳ thời điểm nào tuỳ thuộc sự cam kết trong hợp đồng nh bảo
hiểm tử kỳ( bảo hiểm tạm thời hay bảo hiểm sinh mạng có thời hạn), bảo hiểm
nhân thọ trọn đời ( bảo hiểm trờng sinh )
+ Bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp: Nhằm chi trả cho ngời thụ hởng quyền lợi
bảo hiểm số tiền trợ cấp hay số tiền bảo hiểm, nếu ngời đợc bảo hiểm hay ngời
tham gia bảo hiểm sống đến một thời điểm quy định hay chết trớc tại một thời
điểm quy định trong hợp đồng. Thực chất bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp là loại hình

bảo hiểm cùng một lúc bảo hiểm cho cả hai sự kiện sống và chết của ngời đợc
bảo hiểm.
+ Các điều khoản bảo hiểm bổ sung: Khi triển khai các loại hình bảo hiểm
nhân thọ, nhà bảo hiểm còn nghiên cứu, đa ra các điều khoản bổ sung để đáp ứng
nhu cầu đa dạng của ngời dân.
II.3. Một số khái niệm liên quan đến Bảo hiểm Nhân thọ.
+ Ngời đợc bảo hiểm(NĐBH): Là ngời mà sinh mạng và cuộc sống của họ
đợc bảo hiểm theo điều khoản của hợp đồng, có tên trong giấy yêu cầu bảo hiểm
và phụ lục của hợp đồng bảo hiểm.
+ Ngời tham gia bảo hiểm(NTGBH): Là cá nhân hoặc tổ chức yêu cầu bảo
hiểm, kê khai giấy yêu cầu, ký kết hợp đồng và nộp phí bảo hiểm. Ngời tham gia
bảo hiểm có thể là: Ngời đợc bảo hiểm hoặc ngời có quyền lợi có thể đợc bảo
hiểm đối với NĐBH.
+ Ngời đợc hởng quyền lợi bảo hiểm(NĐHQLBH): Là ngời đợc nhận
STBH hoặc hởng quyền lợi bảo hiểm quy định trong hợp đồng bảo hiểm khi có sự
kiện đợc bảo hiểm xảy ra. NĐHQLBH có thể là ngời đợc bảo hiểm, ngời do ngời

3
tham gia bảo hiểm chỉ định với sự đồng ý của ngời đợc bảo hiểm hoặc ngời kế
thừa hợp pháp của NĐBH.
+ Phí bảo hiểm: Là số tiền mà ngời tham gia bảo hiểm có nghĩa vụ phải
thanh toán cho công ty bảo hiểm để thực hiện cam kết trong hợp đồng bảo hiểm.
+ Giá trị giải ớc: Là số tiền mà ngời tham gia bảo hiểm đợc nhận theo các
quy định trong điều khoản của hợp đồng khi ngời tham gia bảo hiểm yêu cầu huỷ
bỏ hợp đồng trớc khi đáo hạn hợp đồng hoặc khi hợp đồng chấm dứt hiệu lực.
II.4. Nhiệm vụ kế toán Doanh thu - Chi phí - Xác định Kết quả.
Để điều hành và quản lý toàn bộ hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp một
cách có hiệu quả cao nhất, các doanh nghiệp phải nắm bắt đợc kịp thời, chính xác
các thông tin kinh tế và các hoạt động, bao gồm Chi phí đầu vào và Kết quả
đầu ra. Trên cơ sở đó cung cấp những thông tin chính xác cần thiết cho việc ra

quyết định, các phơng án kinh tế tối u của doanh nghiệp.
Nhiệm vụ của kế toán Doanh thu - Chi phí - XĐKQ
+ Ghi chép phản ánh đầy đủ kịp thời các khoản doanh thu và chi phí phát
sinh đợc thực hiện, số lợng các hợp đồng của tất cả các nghiệp vụ bảo hiểm mà
doanh nghiệp bảo hiểm tiến hành nhằm cung cấp thông tin kịp thời cho quản lý
hoạt động kinh doanh bảo hiểm.
+ Giám sát, kiểm tra tình hình thức hiện kế hoạch về doanh thu lợi nhuận và
nộp ngân sách.
+ Tổ chức khoa học, hợp lý kế toán chi tiết, kết hợp chặt chẽ kế toán đại lý,
văn phòng đại diện, chi nhánh công ty.
III. Hạch toán doanh thu - chi phí và xác định kết quả
III/A: Kế toán doanh thu kinh doanh bảo hiểm nhân thọ.
1. Đặc điểm bán hàng và nội dung doanh thu hoạt động KDBH
1.1.Đặc điểm bán hàng trong hoạt động kinh doanh BHNT
Khác hẳn với các hoạt động bán hàng hoá, dịch vụ, việc bán hàng trong
hoạt động kinh doanh bảo hiểm có những đặc điểm sau:
- Việc bán sản phảm bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm là việc DNBH
ký kết hợp đồng bảo hiểm với những khách hàng của mình( NĐBH ). Sản phẩm
bảo hiểm ở đây là một cam kết pháp lý, cam kết bồi thờng, trả tiền BH cho NĐBH
khi xảy ra rủi ro, tổn thất đợc bảo hiểm.
Nh vậy việc tiêu thụ sản phẩm bảo hiểm không đòi hỏi thời gian đa sản
phẩm đi tiêu thụ nh việc tiêu thụ hàng hoá bình thờng. Thời điểm khách hàng chấp

4
nhận ký kết hợp đồng bảo hiểm cũng chính là thời điểm tiêu thụ sản phẩm. Đó là
thời điểm doanh thu bán hàng đợc xác định để hạch toán.
- Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ
ngoài việc ký kết hợp đồng với những ngời tham gia bảo hiểm, DNBH còn có
quan hệ mua và bán dịch vụ bảo hiểm với các doanh nghiệp bảo hiểm khác. Đó là
hoạt động tái bảo hiểm bao gồm nhận tái và nhợng tái.

1.2. Nội dung doanh thu hoạt động kinh doanh bảo hiểm
Doanh thu hoạt động kinh doanh bảo hiểm gồm:
+ Doanh thu phí bảo hiểm gốc: Tiền thu về phí bảo hiểm từ các hoạt động
đợc ký kết với ngời dợc bảo hiểm
+ Doanh thu nhận tái bảo hiểm: Tiền thu về phí nhận tái bảo hiểm và các
khoản thu khác từ công ty nhợng tái bảo hiểm.
+ Doanh thu nhợng tái bảo hiểm: Tiền thu về hoa hồng nhợng tái bảo hiểm
và các khoản thu khác từ công ty nhận tái bảo hiểm.
+ Doanh thu hoạt động khác ngoài hoạt động kinh doanh bảo hiểm nh
doanh thu về dịch vụ giám định, đại lý, đòi bồi thờng.v.v.
Khi hạch toán doanh thu cần phân biệt các loại doanh thu sau:
+ Doanh thu bán hàng (Doanh thu thực thu): Là tiền thu về phí bảo hiểm
gốc và phí nhận tái bảo hiểm, hoa hồng nhợng tái bảo hiểm, thu về đại lý giám
định, đại lý séc bồi thờng, đại lý đòi ngời thứ ba, thu xử lý hàng bồi thờng 100%
và các khoản thu khác về hoạt động bảo hiểm.
+ Doanh thu bán hàng thuần là doanh thu bán hàng sau khi giảm trừ các
khoản phí nhợng tái bảo hiểm, hoàn phí bảo hiểm, hoa hồng nhợng tái bảo hiểm,
giảm phí bảo hiểm và các khoản giảm trừ khác.
+ Doanh thu phát sinh là khoản doanh thu từ những hợp đồng đợc trả phí
và hoa hồng trong nhiều kỳ.
1.3. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán doanh thu bảo hiểm:
+ Ghi chép phản ánh đầy đủ kịp thời các khoản doanh thu và chi phí phát
sinh đợc thực hiện, số lợng các hợp đồng của tất cả các nghiệp vụ bảo hiểm mà
doanh nghiệp bảo hiểm tiến hành nhằm cung cấp thông tin kịp thời cho quản lý
hoạt động kinh doanh bảo hiểm.
+ Giám sát, kiểm tra tình hình thức hiện kế hoạch về doanh thu lợi nhuận và
nộp ngân sách.
+ Tổ chức khoa học, hợp lý kế toán chi tiết, kết hợp chặt chẽ kế toán đại lý,
văn phòng đại diện, chi nhánh công ty.


5
2. Kế toán doanh thu kinh doanh bảo hiểm.
2.1. Đối tợng phơng pháp kế toán kinh doanh bảo hiểm.
Đối với hoạt động kinh doanh bảo hiểm, đối tợng tập hợp chi phí theo từng
hoạt động: Kinh doanh bảo hiểm gốc, nhợng và nhận tái bảo hiểm chi tiết cho
từng sản phẩm đến từng hợp đồng. Đó là căn cứ để mở tài khoản, các sổ chi tiết,
tổ chức ghi chép và hạch toán ban đầu, tập hợp số liệu doanh thu phát sinh chi tiết
cho từng đối tợng theo địa điểm phát sinh giúp cho công tác quản lý đạt hiệu quả
cao.
2.2. Chứng từ, hệ thống sổ kế toán đợc sử trong kế toán doanh thu kinh doanh
bảo hiểm:
Chứng từ.
Ngoài các chứng từ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp nói chung, hiện
nay ở các doanh nghiệp bảo hiểm còn có một số mẫu chứng từ đặc thù là:
+ Biên lai thu phí bảo hiểm tạm thời
+ Phiếu tạm thu.
+ Phiếu thu
+ Bảng kê thanh toán bù trừ các khoản thu, chi kinh doanh bảo hiểm gốc,
nhợng và nhận tái bảo hiểm
Sổ sách.
+ Sổ tổng hợp:
Sổ cái TK 51111, TK 5112, TK 5113, TK 13111.
+ Sổ chi tiết:
Sổ chi tiết TK 51111, TK13111(Chi tiết theo hoạt động).
Báo cáo kế toán.
Báo cáo thu phí bảo hiểm gốc.
Báo cáo thanh toán thu kinh doanh bảo hiểm
Báo cáo tổng hợp thu chi hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc, nhận và nh-
ợng tái bảo hiểm.
2.3. Tài khoản kế toán sử dụng

Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng (doanh thu thực thu)
* Kết cấu, nội dung phản ánh của tài khoản:
Bên Nợ:
+ Số thuế VAT phải nộp.
+ Chuyển phí nhợng tái bảo hiểm

6
+Trị giá hàng bán bị trả lại (bao gồm hoàn phí bảo hiểm gốc, hoàn phí nhận
tái bảo hiểm, hoa hồng nhợng tái bảo hiểm,...)
+ Khoản giảm giá hàng bán
+ Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh.
Bên Có:
+ Doanh thu thực tế đã đợc thanh toán của hoạt động kinh doanh bảo hiểm
và các hoạt động kinh doanh khác thực hiện trong kỳ hạch toán.
Tài khoản 511 không có số d cuối kỳ.
* Tài khoản 511-Doanh thu thực thu, có 4 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 5111 - Doanh thu bảo hiểm gốc
Tài khoản 5112 - Doanh thu nhận tái bảo hiểm
Tài khoản 5113 - Doanh thu nhợng tái bảo hiểm
Tài khoản 5118 - Doanh thu các hoạt động khác
Tài khoản 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của hàng hoá, dịch vụ, lao vụ
tiêu thụ trong nội bộ.
Tài khoản 513 - Doanh thu phát sinh
* Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 513 doanh thu phát sinh:
Bên Nợ: Kết chuyển doanh thu từng kỳ sang TK 511 Doanh thu bán
hàng, phần phí bảo hiểm, phải thu của kỳ kế toán( không có thuế GTGT).
Bên Có: Doanh thu của hoạt động kinh doanh bảo hiểm và các hoạt động
khác cha đợc thanh toán.( theo giá cha có thuế VAT)
Số d bên Có: Số doanh thu bảo hiểm phát sinh cha đến kỳ thanh toán( giá

cha có thuế VAT)
Tài khoản 513 - Doanh thu phát sinh có 3 tài khoản cấp 2
* Tài khoản 5131 - Doanh thu bảo hiểm gốc
* Tài khoản 5132 - Doanh thu nhận tái bảo hiểm
* Tài khoản 5133 - Doanh thu nhợng tái bảo hiểm
* Tài khoản 5138 - Doanh thu các hoạt động khác
Ngoài ra để hạch toán doanh thu, kế toán còn sử dụng một số TK khác
a) TK531: Hàng bán bị trả lại
Bên Nợ:
+ Phí bảo hiểm gốc, phí nhận tái bảo hiểm và hoa hồng nhận tái bảo hiểm
phải hoàn trả cho khách hàng do thay đổi hợp đồng kinh tế.
+ Trị giá của hàng hoá, dịch vụ đã bán bị trả lại phải trả cho khách hàng.

7
Bên Có: Kết chuyển trị giá của hàng bán bị trả lại vào bên Nợ TK 511
Doanh thu thực thu hoặc TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ , để xác định
doanh thu thuần trong kỳ hạch toán.
Số d bên Nợ: Số phí bảo hiểm gốc, phí nhợng tái bảo hiểm và hoa hồng nh-
ợng tái bảo hiểm cha hoàn trả cho khách hàng
b) Tài khoản 532: Giảm giá hàng bán
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 532
Bên Nợ:
+ Các khoản hoàn một tỷ lệ phí bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm phải trả
cho khách hàng do không xảy ra tai nạn tổn thất theo hợp đồng đã cam kết.
+ Các khoản giảm giá hàng bán đợc chấp thuận
Bên Có:
+ Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán sang tài khoản doanh thu thực
thu.
+ Kết chuyển toàn bộ số hoàn trả cho khách hàng do không xảy ra tai nạn
tổn thất vào TK 511.

Tài khoản 532 không có số d cuối kỳ
c) Tài khoản 533: Chuyển phí nhợng tái bảo hiểm
Kết cấu, nội dung phản ánh của tài khoản 533:
Bên Nợ: Phí nhợng tái bảo hiểm phải chuyển cho nhà nhận tái bảo hiểm
theo hợp đồng cam kết.
Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số đã thực chuyển phí nhợng tái bảo hiểm cho
nhà nhận tái bảo hiểm.
Số d bên Nợ: Số phí nhợng tái bảo hiểm cha chuyển cho nhà nhận tái bảo
hiểm.
d) Các tài khoản khác:
+ TK133 : Thuế GTGT đợc khấu trừ
+ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
+ TK 111: Tiền VNĐ
+ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
+ TK 131- Phải thu của khách hàng.
Bên Nợ: Số tiền phải thu của khách hàng liên quan đến hoạt động kinh
doanh bảo hiểm nh phí bảo hiểm, hoa hồng nhợng tái bảo hiểm.
Bên Có: Số tiền đã thu của khách hàng

8
Số d bên Nợ: Số tiền còn phải thu của khách hàng.
TK1311 - Phải thu về hoạt động bảo hiểm gốc.
TK 1313-Phải thu về hoạt động nhận tái bảo hiểm
TK 1313: Phải thu về hoạt động nhợng tái bảo hiểm.
TK 331( TK 3311): Phải trả ngời tham gia bảo hiểm.
2.3. Phơng pháp kế toán doanh thu hoạt động kinh doanh bảo hiểm:
2.3.1. Kế toán tổng hợp doanh thu kinh doanh bảo hiểm gốc:
Trình tự hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình thực hiện
doanh thu bảo hiểm gốc đợc thể hiện qua sơ đồ 01:
Lu ý: Định kỳ, căn cứ vào số phí bảo hiểm gốc phải thu trong kỳ theo hợp

đồng kế toán ghi bút toán kết chuyển:
Nợ TK 5131(51311): Doanh thu bảo hiểm gốc( Không có VAT).
Có TK5111( 51111): Doanh thu bán hàng( Không có VAT).
Đồng thời ghi:
Nợ TK 131(13111): Phải thu của khách hàng.(Chi tiết theo nghiệp vụ)
Có TK 3331(33311): Thuế GTGT phải nộp.(Chi tiết theo nghiệp vụ)
2.3.2. Kế toán tổng hợp doanh thu kinh doanh nhận tái bảo hiểm:
Trình tự hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình thực hiện
doanh thu nhận tái bảo hiểm đợc thể hiện qua sơ đồ 02
2.3.3. Kế toán tổng hợp doanh thu kinh doanh nhợng tái bảo hiểm
Trình tự hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình thực hiện
doanh thu nhợng tái bảo hiểm đợc thể hiện qua sơ đồ 03.
Trình tự hạch toán đợc thể hiện trong các sơ đồ dới đây:

9
hạch toán doanh thu hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc

10
13133
Doanh thu thực thu
911
Sơ đồ 01: Hạch toán doanh thu hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc
511( 5111 )
Doanh thu phát sinh
131(1311)
111,112
331(3311) 531(5311)
513( 5131 )
532
Giảm phí

Số phải hoàn
phí BH gốc
do thay đổi
hợp đồng
K/C DT thực thu
khi được
thanh toán
Khi PS
DT hoạt động
KD bảo hiểm
gốc
Doanh thu
phát sinh
khi được
thanh toán
Số
thanh
toán
Thanh toán phí
tái BH và hoàn
phí BH
TK 338, 642
533
Phí nhượng
Tái BH phải
trả cho nhà
nhận tái BH
33853
K/C thực thu
hoàn phí như

ợng tái BH
Phải thu
hoàn phí
nhượng
tái BH
K/C
Doanh
thu
thuần
TK 3331
Thuế GTGT
phải nộp
Kết chuyển các khoản điều chỉnh giảm doanh thu
Hạch toán doanh thu hoạt động kinh doanh nhận tái bảo hiểm

11
TK 511(5112)
K/C doanh thu
Thực thu khi đư
ợc thanh
toán tiền
Doanh thu phát sinhDoanh thu thực thu
TK513 (5132)
Khi phát sinh
Doanh thu hoạt
động kinh doanh
bảo hiểm gốc
TK 131(1312)
Doannh thu
Phát sinh khi đư

ợc thanh toán
tiền
111,112
Phí nhận
tái
bảo hiểm
phải hoàn
trả
3312 531(5312)
Kết chuyển các khoản điều chỉnh giảm doanh thu
Khi thanh toán số
phải hoàn trả phí
bảo hiểm
Kết chuyển
doanh thu
thuần
TK 911
532(5322)
Giảm phí
TK 3331
Thuế GTGT
phải nộp
Sơ đồ 02: Hạch toán doanh thu hoạt động kinh doanh nhận tái BH
Hạch toán doanh thu hoạt động kinh doanh nhợng tái bảo hiểm

12
TK 911
TK 511(5113)
K/C doanh thu
thực thu khi được

thanh toán tiền
Doanh thu phát sinhDoanh thu thực thu
TK513 (5133)
Khi phát sinh
doanh thu nhượng
tái bảo hiểm
TK 131(1313)
Doannh thu
phát sinh khi đư
ợc thanh toán
tiền
111,112
Hoàn trả
hoa hồng
do phải
thu lại
phí BH
của nhà
nhận tái
BH
3312 531(5312)
Kết chuyển điều chỉnh giảm doanh thu
Khi thanh toán số
phải hoàn trả hoa
hồng
Kết chuyển
doanh thu
Sơ đồ 03: Hạch toán doanh thu hoạt động kinh doanh nhượng tái bảo hiểm
TK 3331
Thuế GTGT

phải nộp
III/B: Kế toán Chi phí kinh doanh bảo hiểm nhân thọ.
1. Chi phí kinh doanh bảo hiểm nhân thọ và phơng pháp tập hợp.
1.1. Đặc trng chi phí kinh doanh bảo hiểm nhân thọ.
Sản phẩm mà doanh nghiệp bảo hiểm nói chung, bảo hiểm Nhân thọ nói
riêng cung cấp cho khách hàng chỉ là một dịch vụ, doanh nghiệp bảo hiểm không
phải bỏ ra chi phí sản xuất kinh doanh ra trớc nh các doanh nghiệp sản xuất thông
thờng, mà thay vào đó là các chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh
bảo hiểm nhân thọ, đó là các khoản tiền bồi thờng, tiền hoa hồng - những khoản
tiền tạo ra dịch vụ bảo hiểm chiếm phần lớn chi phí kinh doanh của doanh nghiệp
bảo hiểm .
Nội dung chi phí kinh doanh của doanh nghiệp BH Nhân thọ bao gồm:
+ Chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm Nhân thọ:
Chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm là những chi phí trực tiếp, cơ bản tạo
ra dịch vụ bảo hiểm. Đó là các khoản chi bồi thờng, chi giám định, chi bồi thờng,
trích lập dự phòng, chi đòi ngời thứ 3, chi nhợng tái bảo hiểm, chi trả lãi cho chủ
hợp đồng v.v... Đây là khoản chi phí kinh doanh cơ bản trong doanh nghiệp kinh
doanh bảo hiểm nhân thọ.
+ Chi phí bán hàng:
Chi phí bán hàng là những khoản chi ra trong quá trình bán dịch vụ bảo
hiểm, chi quảng cáo, giao dịch, tiếp thị, chi phí nhân viên, chi khấu hao.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp:
Chi phí QLDN là những chi phí chi cho việc quản lý kinh doanh, quản lý
hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp.
1.2. Các khoản mục chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm:
1.2.1. Chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm Nhân thọ:
* Chi bồi thờng, trả tiền bồi thờng: Đây là khoản chi quan trọng nhất trong
doanh nghiệp bảo hiểm. Chi bồi thờng trả tiền bảo hiểm là khoản tiền mà doanh
nghiệp bảo hiểm Nhân thọ phải trả cho khách hàng khi xảy ra các sự kiện bảo
hiểm ( tai nạn tổn thất ).

* Chi hoa hồng:
Không giống nh các hoạt động sản xuất kinh doanh khác, chi phí hoa hồng
phát sinh khi bán hàng đợc hạch toán vào chi phí bán hàng, nhng trong
doanh nghiệp kinh doanh BHNT khoản chi phí này đợc cấu thành trong giá phí
bảo hiểm, vì vậy nó đợc hạch toán vào chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm nhân
thọ. Đó là khoản chi mà doanh nghiệp bảo hiểm phải trả cho trả cho các đại lý,

13
môi giới, cộng tác viên, công ty nhợng tái bảo hiểm khi các trung gian này mang
lại hợp đồng cho doanh nghiệp bảo hiểm.
Hoa hồng tái bảo hiểm = Tỷ lệ hoa hồng * Số phí kiểm kê tái bảo hiểm.
+ Chi dự phòng nghiệp vụ: Là khoản tiền theo quy định của chế độ tài
chính mà DNBH trích lập vào cuối niên độ nhằm đảm bảo cho DNBH thanh toán
cho ngời đợc bảo hiểm trong tơng lai đối với những rủi ro, tổn thất xảy ra.
Khác với các khoản dự phòng : giảm giá chứng khoán, phải thu khó đòi ...
mang yếu tố khách quan xuất phát từ xu hớng vận động thực tế, dự phòng nghiệp
vụ là những khoản nợ đợc DNBH dự kiến để đảm bảo thực hiện những cam kết
của mình đối với ngời đợc bảo hiểm.
Tuỳ theo từng nghiệp vụ và tình hình quản lý bảo hiểm DNBH có trích lập
các dự phòng: Dự phòng phí bảo hiểm, Dự phòng bồi thờng, Dự phòng toán học,
Dự phòng cam kết chia lời, Dự phòng dao động lớn, Các dự phòng nhiệp vụ khác.
* Chi giám định
Là các khoản chi mà DNBH bỏ ra để thực hiện việc giám định tổn thất : chi
trả tiền cho đại lý giám định bảo hiểm, chi trả tiền sao hồ sơ bệnh án của ngời đợc
bảo hiểm làm cơ sở chi trả trách nhiệm bảo hiểm ... Đây là khoản chi chiếm tỷ
trọng nhỏ trong doanh nghiệp bảo hiểm, tuy nhiên cũng rất cần vì hoạt động giám
định có ảnh hởng rất lớn đến hiệu quả kinh doanh bảo hiểm.
*Chi trả lãi cho chủ hợp đồng:
Chi trả lãi cho chủ hợp đồng hết sức quan trọng nó không chỉ đảm bảo sự
công bằng cho ngời tham gia bảo hiểm và công ty bảo hiểm mà nó còn tăng uy tín

kinh doanh của công ty, góp phần thu hút ngày càng nhiều khách hàng tham gia.
Vấn đề quản lý và hạch toán nó cũng đặc biệt quan trọng và phải theo dõi chi tiết
cho từng hợp đồng.
*Các khoản chi khác:
Là những khoản chi liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh bảo hiểm
ngoài các khoản chi ở trên nh chi đòi ngời thứ 3, chi xử lý hàng đã bồi thờng
100%, chi phòng tránh giảm thiểu rủi ro, tổn thất xảy ra v.v.
1.2.2.Chi phí bán hàng:
Là những khoản chi ra trong quá trình bán dịch vụ bảo hiểm, chi quảng cáo, giao
dịch, tiếp thị, chi phí nhân viên, chi khấu hao.
+ Chi phí nhân viên: Chi phí nhân viên là các khoản phải trả cho nhân viên
trực tiếp khai thác BH bao gồm tiền lơng, tiền BHXH, BHYT, KPCĐ và các khoản
phụ cấp khác.

14
+ Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Trị giá bằng tiền các công cụ, dụng cụ, đồ
dùng phục vụ cho quá trình chuẩn bị bán hàng.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: Khoản trích khấu hao các TSCĐ sử dụng trong
quá trình khai thác bảo hiểm.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: Tiền dùng để trả cho các đơn vị cá nhân bên
ngoài do cung cấp dịch vụ, lao vụ cho doanh nghiệp phục vụ cho quá trình khai
thác bảo hiểm.
+ Chi phí bằng tiền khác: Là những khoản chi khác nh chi quảng cáo, tiếp
thị, giới thiệu sản phẩm, chi tiếp khách v.v.
1.2.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp:
Là những chi phí chi cho việc quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và
phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp.
Chi phí nhân viên quản lý: Phản ánh các chi phí về tiền lơng, các khoản
phụ cấp, bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn, bảo hiểm y tế
Chi phí vật liệu quản lý: Phản ánh giá trị vật liệu xuất dùng cho quản lý nh

giấy bút, mực,..., vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa TSCĐ, công cụ, dụng cụ
Chi phí đồ dùng văn phòng: Phản ánh giá trị dụng cụ, đồ dùng văn phòng
dùng cho công tác quản lý
Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho
doanh nghiệp nh: nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc, ph-
ơng tiện truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn phòng...
Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh các khoản chi phí về thuế, phí và lệ phí nh:
thuế môn bài, thuế nhà đất... và các khoản phí và lệ phí khác.
Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí về dịch vụ mua ngoài,
thuê ngoài nh: tiền điện, nớc, điện thoại, điện báo, thuê nhà ...
Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung
của doanh nghiệp ngoài các chi phí kể trên.
2. Phơng pháp kế toán chi phí kinh doanh bảo hiểm nhân thọ.
2.1. Chứng từ, hệ thống sổ kế toán đợc sử dụng trong kế toán chi phí kinh
doanh bảo hiểm nhân thọ.
Chứng từ
Ngoài các chứng từ kế toán áp dụng chung cho các doanh nghiệp, DNBH
nói chung còn có các mẫu chứng từ đặc thù áp dụng là:
- Phiếu thanh toán tiền bảo hiểm ( Mẫu số C01-DN ) để xác nhập, thanh
toán chi trả tiền bảo hiểm cho ngời đợc bảo hiểm hoặc ngời thụ hởng bảo hiểm.

15
- Phiếu thanh toán tiền hoa hồng ( Mẫu số C04 - DN ) để phản ánh tình hình
thanh toán hoa hồng cho các trung gian bảo hiểm.
- Bảng kê thanh toán trả tiền bảo hiểm hàng ngày( Mẫu số C06-DN ) : Để
tổng hợp số tiền bồi thờng trả tiền bảo hiểm đã chi trả cho ngời đợc bảo hiểm hay
ngời thụ hởng bảo hiểm và làm căn cứ để thanh toán số tiền mà đại lý hoặc đại
diện đã chi trả.
Do đặc trng riêng, hoạt động kinh doanh bảo hiểm không sử dụng nguồn
NVL tính vào chi phí trực tiếp nên kế toán thực tế kinh doanh bảo hiểm không sử

dụng phiếu xuất kho, nhập kho ... vào chi phí thực tế.
Sổ
+ Sổ tổng hợp: Mỗi tài khoản, kế toán tổng hợp đợc lập một Sổ Cái cho
từng hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc, nhợng và nhận tái bảo hiểm: gồm sổ cái
TK 6241, TK 6242, TK 6243.
+ Sổ chi tiết : Do doanh nghiệp bảo hiểm có đối tợng chi phí trực tiếp phức
tạp vì vậy từng khoản mục chi phí đều đợc mở sổ chi tiết nh:
- Sổ chi tiết TK 62411.201: Chi phí trực tiếp kinh doanh sản phẩm bảo hiểm
nhân thọ 5 năm ( BV/NA1/1996 ).
Báo cáo
Báo cáo thanh toán chi bảo hiểm gốc.
Báo cáo tổng hợp thu chi kinh doanh BH gốc, nhận và nhợng tái BH
2.2. Tài khoản kế toán sử dụng:
Tài khoản 331: Phải trả cho ngời bán.
Tài khoản 331 có 5 TK cấp 2:
Tài khoản 3311 - Phải trả về hoạt động bảo hiểm gốc:
Tài khoản 3312 - Phải trả về hoạt động nhận tái bảo hiểm:
Tài khoản 3313 - Phải trả về hoạt động nhợng tái bảo hiểm
Tài khoản 3314 - Phải trả cho ngời bán về hàng hoá dịch vụ.
Tài khoản 3318 - Phải trả khác.
Tài khoản 335: Chi phí phải trả.
Tài khoản 3351 - Dự phòng nghiệp vụ
Tài khoản 3352 - Chi phí phải trả khác.
Tài khoản 624 - Chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ.
Bên Nợ:
+ Kết chuyển chi phí cha thanh toán đầu kỳ.

16
+ Chi phí trực tiếp phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh bảo hiểm và
các hoạt động kinh doanh khác.

Bên Có:
+ kết chuyển chi phí khách hàng nợ phí cuối kỳ
+ Kết chuyển số thực thu bồi thờng phần trách nhiệm tái bảo hiểm và thu
đòi ngời thứ ba ghi giảm chi phí kinh doanh bảo hiểm.
+ Số chi bồi thờng bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm đợc chi từ quỹ dự
phòng dao động lớn.
+ Các khoản thu khác giảm chi phí kinh doanh bảo hiểm.
Tài khoản 624 - Không có số d đầu kỳ.
Tài khoản 6241: Chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm gốc.
Tài khoản 6242: Chi phí trực tiếp kinh doanh nhận tái bảo hiểm.
Tài khoản 6243: Chi phí trực tiếp kinh doanh nhợng tái bảo hiểm.
Tài khoản 6248: Chi phí trực tiếp kinh doanh hoạt động khác.
TK 641: Chi phí bán hàng.
Bên Nợ: + Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có: + Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng.
+ Kết chuyển chi phí bán hàng vào bên Nợ TK 911 hoặc TK 142.
Tài khoản 641 không có số d cuối kỳ.
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Bên Nợ: + Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh.
Bên Có: + Các khoản giảm chi phí QLDN
+ Số chi phí QLDN đợc kết chuyển vào TK 911.
TK 642 không có số d cuối kỳ.
2.3. Phơng pháp kế toán chi phí kinh doanh bảo hiểm nhân thọ:
+ Kế toán hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc - Sơ đồ 04
+ Kế toán hoạt động kinh doanh nhân tái bảo hiểm - Sơ đồ 05
+ Kế toán hoạt động kinh doanh nhợng tái bảo hiểm - Sơ đồ 06.
+ Kế toán dự phòng bảo hiểm phải trả - Sơ đồ 07.
+ Hạch toán chi phí bán hàng - Sơ đồ 08
+ Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp - Sơ đồ 09


17
Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc

111, 112
TK 154( 1541 )
Chi phí SXKD
dở dang
TK 6241
Chi phí trực tiếp
KDBH gốc
TK 154( 1541)
Chi phí SXKD
doanh dở dang
TK 3313
TK 335( 3351)
K/C chi phí trực tiếp KDBH gốc
dở dang đầu kỳ
Chi bồi thường bảo hiểm gốc
do xảy ra tai nạn tổn thất
Chi hoa hồng bảo hiểm gốc
Chi khác
- Chi đòi người thứ ba
- Chi giám định
- Chi xử lý hàng đã bồi thường 100%
Trích lập dự phòng nghiệp vụ
TK 338 TK 131
K/C chi phí trực tiếp
KD BH gốc dở dang
cuối kỳ
Ghi giảm CP số thu bồi

thường phần trách
nhiệm nhượng tái BH và
thu đòi người thứ ba
TK 3351
Chi bồi thường BH được
chi từ dự phòng dao động
lớn
TK 6321
TK 911
Kết chuyển chi phí
trực tiếp KDBH
Kết chuyển giá vốn
hàng bán
Phải thu bồi
thường phần
trách nhiệm
tái BH
Khi thực
thu tiền
Sơ đồ 04: Hạch toán chi phí hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc
18
Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động kinh doanh nhận tái bảo hiểm

TK 911
Sơ đồ 05: Hạch toán chi phí hoạt động kinh doanh nhận tái bảo hiểm
TK 154( 1542 )
Chi phí SXKD
dở dang
TK 6242
Chi phí trực tiếp

KD nhận tái BH
TK 154( 1542)
Chi phí SXKD
doanh dở dang
TK 3313
TK 335( 3351)
K/C chi phí trực tiếp KD nhận tái
BH chưa thanh toán đầu kỳ
Chi bồi thường nhận tái BH
Chi hoa hồng nhận tái BH
Chi phí khác
Trích lập dự phòng nghiệp vụ
K/C chi phí trực tiếp kinh doanh
Nhận tái BH chưa thanh toán cuối kỳ
TK 6321
Kết chuyển chi phí
trực tiếp KD nhận tái BH
Kết chuyển giá vốn
hàng bán
TK 335( 3351 )
Chi bồi thường nhận tái BH được tính
từ dự phòng dao động lớn
19
Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động kinh doanh nhợng tái bảo hiểm

TK 154 ( 1543 )
Chi phí SXKD dở dang
TK 6243
Chi phí trực tiếp KD nhượng tái BH
TK 154

Chi phí SXKD dở dang
Kết chuyển chi phí trực tiếp kinh doanh
nhượng tái bảo hiểm dở dang đầu kỳ
K/C chi phí trực tiếp kinh doanh
nhượng tái bảo hiểm dở dang cuối kỳ
TK 331...
TK 632( 6323 )
Giá vốn hàng bán
TK 911
K/C chi phí
trực tiếp kinh
doanh nhượng tái
bảo hiểm
K/C giá vốn hàng bánChi phí trực tiếp kinh doanh
nhượng tái bảo hiểm
Sơ đồ 06: Hạch toán chi phí hoạt động kinh doanh nhượng tái bảo hiểm
20
Sơ đồ hạch toán dự phòng bảo hiểm phải trả

TK 6241-Chi phí trực tiếp kinh doanh BH gốc
TK 6242- Chi phí trực tiếp KD nhận tái BH
TK 6241-Chi phí trực tiếp KD BH gốc
TK 6242-Chi phí trực tiếp KD nhận tái BH
TK 3351
Dự phòng nghiệp vụ
K/C chi phí kinh doanh BH gốc
và nhận tái BH vào quỹ dự
phòng giao động lớn
Dự phòng phí
Dự phòng bồi thường

Dự phòng giao động
lớn
Dự phòng cam kết
chia lãi
Hoàn nhập dự phòng phần chênh lệch giữa số
được trích nhỏ hơn số dự phòng hiện có
Sơ đồ 07: Hạch toán phí dự phòng bảo hiểm phải trả
21
Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng


TK 641
PS thuộc CPBH K/C CPBH lên tổng công ty
P/S các khoản chi phí BH
TK 911
K/C CHBH vào cuối kỳ
TK 142
K/C CPBH tơng ứng với
DT thực thu( đối với DNBH
mới thành lập )
Sơ đồ 08: Hạch toán chi phí bán hàng
111,112,152,141,331... TK 136
TK 111,112
23
Sơ đồ hạch toán chí quản lý doanh nghiệp

TK 641TK 334 TK 111,112,1388
Tiền lương trả CNV
TK 338
BHXH,BHYT,KPCĐ

TK 152, 153
Chi phí NVL,CCDC
TK 214
Trích KHTSCĐ
TK 333
Thuế và các khoản
phải nộp nhà nước
TK 111,112
Các khoản phải trả
trực tiếp bằng tiền
TK 336
Cuối kỳ xác định số
phải nộp cấp trên
Khi P/S các khoản
giảm CPQLDN
TK 136
Cuối kỳ K/C toàn bộ
CPQLDN P/S lên TCT
TK 911,142
K/C, phân bổ toàn bộ
CPQLDN lên TCT
Sơ đồ 09: Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
24
III/B: Kế toán XĐKQ kinh doanh bảo hiểm nhân thọ.
1. Mối quan hệ giữa Doanh thu - Chi phí - Xác định kết quả
Doanh thu, chi phí, XĐKQ có quan hệ chặt chẽ với nhau tạo nên quá trình
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi vậy, để xác định lợi nhuận của doanh
nghiệp phải xuất phát từ mối quan hệ của các yếu tố trên. Mối quan hệ đó thể hiện
nh sau:
a) Kết quả hoạt động kinh doanh bảo hiểm

Doanh thu thuần = Thu phí BH gốc + Thu phí nhận tái BH - Các khoản
giảm trừ - Các khoản dự phòng phí - Thu khác hoạt động KDBH.
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần - Tổng chi phí trực tiếp HĐKDBH.
Lợi nhuận thuần hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp - Chi phí bán hàng
- Chi phí QLDN.
2. Hạch toán Doanh thu - Chi phí - Xác định kết quả
Báo cáo:
Báo cáo tổng hợp thu chi kinh doanh
Báo cáo hiệu quả quy ớc
Báo cáo lãi lỗ
Bảng cân đối tài khoản
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo lu chuyển tiền tệ.
Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 911: xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 911:
Bên Nợ:
+ Chi phí hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính, hoạt động bất thờng.
+ Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Số lãi trớc thuế về hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
Bên Có:
+ Thu nhập hoạt động tài chính và các khoản thu bất thờng.
+ Thực lỗ về hoạt động kinh doanh trong kỳ.

25
TK 911 không có số d cuối kỳ.
Ngoài ra còn sử dụng một số tài khoản:
TK 421 Lãi cha phân phối
Tk 511: Doanh thu thực thu
TK 531: Hàng bán bị trả lại

+TK 513: Doanh thu phát sinh
Có thể tóm tắt sơ đồ hạch toán hoạt động xác định kết quả kinh doanh nh
sau:

TK 624 TK 911 TK 511
K/C chi phí trực tiếp
kinh doanh BH
TK 641
K/C chi phí bán hàng
TK 642
K/C chi phí QLDN
TK 421
Tính và K/C lãi trong kỳ
K/C doanh thu thực thu
TK 421
Tính và KC lỗ trong kỳ
TK 142
K/C CP BH trả trớc
26

×