Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

Công tác kế toán doanh thu - chi phí & xác định kết quả hoạt động kinh doanh bảo hiểm tại C,ty Bảo hiểm Nhân Thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.79 KB, 64 trang )

Mục Lục
Lời nói đầu.................................................................................................3
Phần I. lý luận cơ bản, phơng pháp
hạch toán tiền lơng..................................................5
Chơng I: Lý luận cơ bản về tổ chức tiền lơng..................5
I. Tiền lơng và bản chất của tiền lơng.......................................5
1. Các quan điểm về tiền lơng.....................................................................5
2. Vai trò, chức năng của tiền lơng.............................................................7
3. Các nguyên tắc trả lơng..........................................................................9
II. Các hình thức tiền lơng, quỹ tiền lơng, Quỹ BHXH,
BHYT, KPCĐ ..........................................................................................10
1. Các hình thức tiền lơng.........................................................................10
2. Quỹ tiền lơng.........................................................................................12
3. Các qũy và các khoản trích theo lơng....................................................13
Chơng II: Tổ chức hạch toán tiền lơng
trong công ty..............................................................16
I. Thủ tục tiền lơng trong công ty...........................................16
II. Tài khoản sử dụng...........................................................................17
1. Tài khoản 334........................................................................................17
2. Tài khoản 338, Phải trả phải nộp khác.................................................18
III. Phơng pháp hạch toán.................................................................20
1. Hạch toán chi tiền lơng:.......................................................................20
2. Hạch toán tổng hợp tiền lơng................................................................21
IV. Tổ chức hệ thống sổ sách để hạch toán tiền lơng và
các khoản trích theo lơng trong công ty...................27
1. Hình thức nhật ký chung.......................................................................27
2. Hình thức nhật ký sổ cái.......................................................................27
3. Hình thức nhật ký chứng từ..................................................................28
Phần II: Thực trạng tổ chức kế toán tiền lơng
tại công ty thực phẩm miền bắc......................30
I. Tình hình và đặc điểm......................................................................30


1. Lịch sử phát triển của Công ty...............................................................30
1
2. Nhiệm vụ của công ty. ..........................................................................33
3. Bộ máy quản lý của công ty:.................................................................34
4. Đặc điểm tổ chức bộ máy công ty...........................................................34
4. Quy trình sản xuất ...............................................................................37
Qủa mơ tơi.................................................................................................38
Rửa sạch....................................................................................................38
Ngâm cồn..................................................................................................38
Dịch quả....................................................................................................38
Đờng kính trắng cồn tinh chế....................................................................38
Pha chế rợu...............................................................................................38
Nớc mềm axit ciric.....................................................................................38
Tàng trữ.....................................................................................................38
Lọc trong...................................................................................................38
Đóng chai..................................................................................................38
KCS 38
Nhập kho thành phẩm...............................................................................38
II. Công tác hạch toán tiền lơng, tiền thởng và các
khoản trích theo lơng tại Công ty thực phẩm miền
bắc. 38
1. Các hình thức trả lơng và chế độ tiền lơng tại công ty thực phẩm miền
bắc.......................................................................................................38
2. Hạch toán chi tiết.................................................................................46
3. Hạch toán tổng hợp..............................................................................57
III. Thực trạng tổ chức hạch toán các khoản trích
theo lơng tại công ty thực phẩm miền bắc....................60
1. Tổ chức hạch toán khi tính các khoản trích theo lơng..........................60
Giấy chứng nhận nghỉ ốm hởng BHXH....................................61
2. Hạch toán tổng hợp...............................................................................63

Phần III: Một số kiến nghị và giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác tổ chức hoạch toán tiền l-
ơng
và các khoản trích theo lơng tại
công ty thực phẩm miền bắc..............................64
I. Cách đặt vấn đề.................................................................................64
1. Về mô hình quản lý hoạch toán............................................................65
2. Phơng pháp hoạch toán........................................................................65
3. Về tính chất lao động............................................................................66
2
4. Về hình thức trả lơng............................................................................66
5. Sử dụng hợp lý chính sách lơng, thởng và các khoản trích theo lơng đối
với ngời lao động.................................................................................67
II. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán
tiền lơng ở Công ty thực phẩm miền bắc........................68
1. Trích trớc tiền lơng nghỉ phép theo kế hoạch.........................................68
2. Phân bổ tiền lơng và BHXH.................................................................69
3. Hoàn thiện phơng pháp phân bổ và cách ghi chép phân bổ lơng và cách
ghi chếp phân bổ lơng, các khoản trích theo lơng cho từng sản phẩm
của Công ty Công ty thực phẩm miền bắc...........................................69
4. Sử dụng quỹ khen thởng, quỹ phúc lợi đúng qui định, đúng mục đích. 70
Kết luận 71
Lời nói đầu
Trong môi trờng cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trờng để đợc hiệu
quả sản xuất kinh doanh cao là một vấn đề phức tạp đòi hỏi các doanh nghiệp
có các biệm pháp quản lý phù hợp với sự biến đổi của thị trờng cũng nh tình
hình thực tế của doanh nghiệp. Việc đảm bảo lợi ích của ngời lao động là một
cơ bản trực tiếp khuyến khích ngời lao động đem hết khả năng của mình nỗ lực
phấn đấu sàng tạo trong sản xuất. Một trong những công cụ hiệu quả nhất
nhằm đạt tới mục tiêu là chế độ tiền lơng cho ngời lao đoọng. Khi tiền lơng

thực sự phát huy đợc tác dụng của nó tức là các hình thức tiền lơng đợc áp dụng
hợp lý nhất sát với tình hình thực tế của các đơn vị sản xuấ kinh doanh, đúng
với sự cống hiến của ngời lao động, công bằng và hợp lý giữa những ngời lao
động trong doanh nghiệp có nh vậy tiền lơng mới thực sự trở thành đòn bẩy
kinh tế kích thích cho ngời lao động sản xuất phát triển Việc trả lơng theo
lao động là tất yếu khách quan nhng việc lựa chọn hình thức trả lơng nào cho
phù hợp với điều kiện đặc điểm sản xuất, làm cho ngời lao động luôn quan tâm
đến kết quả lao động của mình, quan tâm đến hiệu quả sản xuất kinh doanh
chung của toàn doanh nghiệp, là vấn đề cần đợc quan tâm, việc hoàn thiện công
tác hạch toán tiền lơng cũng là vấn đề quan trọng đặt ra đối với mọi doanh
nghiệp.
3
Nhận thức đợc điều đó trong thời gian thực tập tại công ty thực phẩm
miền bắc. Đợc tiếp cận với công tác kế toán em đã chọn đề tài công tác tổ
chức kế toán lao động tiền lơng và các khoản tính theo lơng tại công ty thực
phẩm miền bắc làm đề tài cho báo cáo thực tập của mình.
4
Phần I. lý luận cơ bản, phơng pháp
hạch toán tiền lơng
Chơng I: Lý luận cơ bản về tổ chức tiền lơng
I. Tiền lơng và bản chất của tiền lơng.
1. Các quan điểm về tiền lơng.
Khi phân tích về nền kinh tế t bản chủ nghĩa nơi mà các quan hệ thị trờng
thống trị mọi quan hệ kinh tế, xã hội khác (Mác viết Tiểu công nghiệp không
phải giá trị hay giá các cả lao động mà chỉ là một hình thức cái trong của giá trị
hay giá cả sức lao động
Tiền lơng phản ánh quan hệ kinh tế, xã hội khác nhau. Tiền lơng, trớc hết
là số tiền mà ngời sử dụng lao động (mua sức lao động) trả cho ngời lao động
(ngời bán sức lao động). Đó là quan hệ kinh tế của tiền lơng. Mật khác, do tính
chất đặc điểm của loại hàng hoá sc lao động mà tiền lơng không thuần tuý là

vấn đề kinh tế mà còn là vấn đề xã hội rất quan trọng liên quan đến đời sống và
trật tự xã hội. Đó là quan hệ xã hội
Trong cơ chế kế hoạch hoá tập trung, tiền lơng đợc hiểu một cách thống
nhất sau về thực chất, tiền lơng dới chủ nghĩa xã hội là một phần thu nhập
quốc dân, biểu hiện dới hình thức tiền tệ đợc nhà nớc phân phối có kế hoạch
cho công nhân, viên chức phù hợp với số lợng và chất lợng lao động của mỗi
ngời đã cống hiến. Tiền lơng phản ánh sự trả công cho công nhân viên chức
dựa vào nguyên tắc phân phối thu lao động nhằm tái sản xuất lao động. Nói
chung, khái niệm về tiền lơng hoàn toàn nhất trí với quan hệ sản xuất và cơ chế
phân phối của nền kinh tế hế hoạch hoá tập trung xã hội cơ chế thị trờng buộc
chúng ta phải có những thay đổi trong nhận thức, vì vậy quan niệm về tiền lơng
cũng phải đợc đổi mới về cơ bản tiền lơng là biểu hiện bằng tiền của giá trị
sức lao động, là giá cả của yếu tố sức lao động mà ngời sử dụng (nhà nớc, chủ
doanh nghiệp) phải trả cho ngời cung ứng lao động, tuân thủ các nguyên tắc
cung, cầu, giá cả của thị trờng và pháp luật hiện hành của nhà nớctrong quá
trình hoạt động nhất là trong hoạt động kinh doanh đối với các chủ doanh
nghiệp, tiền lơng là một phần chi phí cấu thành chi phí sản xuất kinh doanh.
5
Vì vậy tiền lơng luôn đợc tính toán và quản lý chặt chẽ. Đối với ngời lao động,
tiền lơng là thu nhập từ quá trình lao động của họ. Phấn đấu nâng cao mức lơng
là mục đích của hầu hết ngời lao động mục đích này tạo động lực để ngời lao
động phát triển trình độ, và khả năng lao động của mình.
Mặt khác tiền lơng còn phản ánh quan hệ phân phối sản phẩm giữa toàn
xã hội. Mức tiền lơng, sự vận động của tiền lơng đợc quyết định bởi các quy
luật kinh tế, có cơ sở để xác định mức tiền lơng chủ yếu dựa trên trình độ phat
triển của sản xuất xã hội chính sách tiền lơng của doanh nghiệp, dựa trên yêu
cầu cần phát triển toàn diện của ngời lao động và giới hạn tăng tiền lơng.
Tiền lơng tiền công cần phải xác định trên cơ sở tính đúng, tính d giá
trị sức lao động dựa trên hao phí lao động và hiệu quả lao động. Đó là giá trị
các yếu tố đảm bảo quá trình tái sản xuất sức lao động thoả mãn nhu cầu tối

thiểu của cuộc sống và các nhu cầu khác.
Trong điều kiện vừa một nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần nh ở nớc
ta hiện nay phạm trù tiền lơng đợc thể hiện cụ thể trong từng thành phần và khu
vực kinh tế.
Trong thành phần kinh tế nhà nớc và khu vực hành chính sự nghiệp (khu
vực lao động đợc nhà nớc trả lơng, các cơ quan tổ chức của nhà nớc trả cho ng-
ời lao động theo cơ chế và chính sách nhà nớc và đợc thể hiện trong hệ thống
thang lơng bảng lơng do nhà nớc quy định.
Trong các thành phần khu vực kinh tế ngoài quốc doanh, tiền lơng chịu sự
tác động, chi phối lớn của thị trờng lao động tiền lơng trong khu vực này dù
vẫn nằm trong khuôn khổ luật pháp và theo hớng chính sách của chính phủ, nh-
ng là những giao dịch trực tiếp giữa chủ và thuê, nhng mác nóicụ thể giữa
một bên làm thuê và một bên đi thuê. Những hợp đồng lao động này có tác
động trực tiếp đến phơng thức trả công.
Tổ chức hợp lý tiền lơng có một vai trò quan trọng trong việc nâng cao
năng xuất lao động, tăng hiệu quả kinh tế. Đây chính là động lực thúc đẩy từng
cá nhân lao động hàng hoá làm việc, nâng cao năng suất lao động.
Nhà nớc căn cứ vào tình hình kinh tế xã hội giá cả thu nhập quôc dân để
quy định mức lơng tơng đối thiếu cho từng khu vực, từng vùng, các doanh
nghiệp không đợc ttrả lơng với mức lơng thấp hơn mức lơng tối thiểu, quy định
nhằm đảm bảo cho ngời lao động có thể tái sản suất lao động.
Ngoài bản chất kinh tế, tiền lơng còn mang tính xã hội vì nó gắn liền với
ngời lao động và cuộc sống của họ. Sức lao động của con ngời không giống nh
6
các loại hàng hoá khác mà là tổng thể của các mối quan hệ vì vậy khi tiến hành
công tác xây dựng và các chi trả lơng trong doanh nghiệp không những chỉ tính
về mặt kinh tế xã hội mà còn phải đề cập và tính toán đủ cả về mặt xã hội của
tiền lơng.
2. Vai trò, chức năng của tiền lơng.
* Vai trò của tiền lơng: Trong nền kinh tế quốc dân thì tiền lơng đợc coi là

đòn bẩy kinh tế quan trọng mà không có một quốc gia nào là không quan tâm
tới và nó cũng là một cộng cụ quản lý ở đơn vị sản xuất kinh doanh, Một động
lực thúc đẩy các doanh nghiệp phát triển. Trong phạm vi doanh nghiệp, tiền l-
ơng có vai trò quan trọng việc kích thích lao động tăng năng suất lao động
trách nhiệm của ngời lao động với quá trình sản suất và tái sản suất đồng thời
tiền lơng phù hợp với đóng góp của ngời lao động sẽ đem lại liềm lạc quan tin
tởng vào doanh nghiệp. Tiền lơng là thu nhập chủ yếu của cán bộ công nhân
viên, là yếu tố để đảm bảo tái sản suất sức lao động, nâng cao đời sống ngời
lao động một bộ phận đặc biệt của lực lợng sản xuất xã hội.
Vì vậy tiền lơng đóng vai trò quyết định trong việc ổn định và phát triển
lực lợng lao động. Ngời lao động dùng tiền lơng để trang trải các chi phí trong
gia đình, ngoài gia còn dùng để tích luỹ, nhng trớc hết tiền lơng phải đảm bảo
nhu cầu sinh hoạt tối thiểu hang ngày của ngời lao động. Có thể nói đây là tác
động quan trọng nhất, trực tiếp nhất của tiền lơng. Vì do đó, chức năng kinh tế
quan trọng nhất của tiền lơng là đảm bảo tái sản xuất lao động.
Tiền lơng phù hợp với hao phí lao động mà ngời lao động đã bỏ ra, trong
quá trình sản xuất vật chất sẽ gắn bó họ với công việc và tinh thần trách nhiệm
cao hơn. Đợc nhận tiền lơng phù hợp với sức lao động mình bỏ ra ngời lao
động tự cảm thấy mình phải không ngừng nâng cao bồi dỡng trình độ mọi mặt.
Tiền lơng còn có vai trò điều phối lao động. Với tiền lơng thoả đáng ngời
lao động trí nguyện nhận công việc mình đợc giao dù ở đâu hay bất cứ công
việc nào.
Bảo đảm vai trò quản lý lao động của tiền lơng doanh nghiệp sử dụng
công cụ tiền lơng không chỉ có mục đích tạo điều kiện vật chất cho ngời lao
động mà cong có mục đích sử dụng lao động thông qua tiền lơng ngời sử dụng
lao động th dỗi kiểm tra giám sát ngời lao động làm việc theo mục tiêu của
mình, đảm bảo tiền lơng chi ra phải đem lại hiệu quả rõ rệt. Hiệu quả của tiền
lơng không chỉ theo hàng tháng mà còn đợc tính theo từng ngày, từng giờ của
toàn doang nghiệp. Để cho tiền lơng thực sự là đòn bảy kinh tế quan trọng phát
7

huy tích cực về mọi mặt kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội đang là vấn đề khó
khăn đòi hỏi các nghiệp phải lựa chọn đúng hình thức trả lơng cho phù hợp với
những đặc điểm riêng cho doang nghiệp mình phù hợp với quy định là trả lơng
theo đúng giá trị sức lao động đã hao phí.
* Chức năng của tiền lơng.
Quá trình tái sản xuất đợc thực hiện bội ớc trả công cho ngời lao động
thông qua tiền lơng. Bản chất của tái sản xuất sức lao động, nghĩa là số tiền l-
ơng nhận đựơc ngời lao động chỉ để đủ sống mà còn đủ để nâng cao trình độ
về mọi mặt cho bản thân và có một phần để tích luỹ.
+ Chức năng kích thích ngời lao động:
Tiền lơng đảm bảo và góp phần tác động để tạo cơ cấu lao động hợp lý,
trong toàn bộ nền kinh tế, khuyến khích phát triển ngành và lãnh thổ. Khi ngời
lao động đợc trả công xứng đáng sẽ tạo niềm say mê hớng thú tích cực làm
việc, phát huy tinh thần làm việc sáng tạo, tự học hỏi để nâng cao trình độ
chuyên môn nghiệp vụ gắn trách nhiệm cá nhân với lợi ích tập thể và công việc.
Tiền lơng là đòn bẩy kinh tế, là công cụ khuyến khích vật chất và là động
lực thúc đẩy kinh tế phát triển. Nh vậy, tiền lơng phải đợc trả theo kết quả của
ngời lao động, mới khuyến kích đợc ngời lao động làm việc có hiệu quả và
năng suất.
+ Chức năng giám sát lao động.
Ngời sử dụng lao động thông qua việc trả lơng cho ngời lao động có thể
tiến hành kiểm tra, theo dõi ngời lao động làm việc theo kế hoạch tổ chức của
mình để đảm bảo tiền lơng bỏ ra phải đem lại kết quả và hiệu quả cao.
Nhà nớc giám sát lao động bằng chế độ tiền lơng đảm bảo quyền lợi tối
thiểu cho ngời lao động, khi họ hoàn thành công việc. Đặc biệt trong trờng hợp
ngới sử dụng lao động vì sức ép. Vì lợi nhuận mà tìm mọi cách giám chi phí
trong đó có chi phí tiền lơng trả cho ngời lao động cần phải đợc khắc phục
ngay.
Ngoài ra chức năng vừa nên còn có một số chức năng khác nh: chức năng
thanh toán, chức năng thớc đo giá trị sức lao động, chức năng điều hoà lao

động.
8
3. Các nguyên tắc trả lơng.
Để phát huy tốt tác dụng của tiền lơng trong hoạt động sản xuất kinh
doanh và hiệu quả của doanh nghiệp, khi các tổ chức tiền lơng cho ngời lao
động cần đạt đợc các yêu cầu sau:
- Bảo đảm tái sản xuất sức lao động, không ngừng nâng cao đời sống vật
chất tinh thần cho ngời lao động.
- Làm cho năng suất lao động không ngừng nâng cao.
- Đảm bảo tính đơn giản dễ tính, dễ hiểu.
Xuất phát từ yêu cầu trên, công tác tổ chức tiền lơng phải bảo đảm đợc
các nguyên tắc sau.
Nguyên tắc 1: Đảm bảo nguyên tắc phân phối lao động và gắn với hiệu
quả sản xuất kinh doanh.
Nguyên tắc 2: Tổ chức tiền lơng phải đảm bảo tốc độ tăng năng suất lao
động lớn hơn tốc độ tăng trởng của tiền lơng bình quâ.
Nguyên tắc 3: Đảm bảo tái sản xuất mở rộng sức lao động các nguyên tắc
trên dù thực hiện tốt mà không đảm bảo những điều kiện sau đây thì không có
ý nghĩa. Việc trả lơng:
+Theo điều luật 55: BLLĐ thì tiền lơng của ngời lao động do hai bên thoả
thuận trong hợp đồng và đợc thực hiện theo năn suất lao động, chất lợngvà hiệu
quả công việc. Mức lơng cho ngời lao động không thấp hơn mức tối thiểu do
nhà nớc tuyên bố cụ thể ở từng vùng, từng khu vực(144.000đ đợc thực hiện từ
1/1/1997).
Nhà nớc không khống chế mức lơng tổi thiểu, mức lơng tối đa, mức lơng
tối đa mà điều tiết bắng thu nhập. Việc khống chế mức lơng tối thiểu có nghĩa
là Nhà nớc buộc các doanh nghiệp phải đảm bảo lợi ích tối thiểu của ngời lao
động. Nếu doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thua lỗ đến mỗi ngời lao động có
thu nhập dới mức tối thiểu thì Nhà nớc phải can thiệp, kiểm tra xem xét thay
đổi cán bộ lãnh đạo giúp doanh nghiệp chuyển hớng sản xuất hoặc thậm chí

cho sát nhập với xí nghiệp khác hoặc pha sản. Khi đơn vị phá sản, giải thể
thanh lý, thì tiền lơng phải đợc u tiên thanh toán cho ngời lao động. Đối với ng-
ời lao động có thu nhập qua cao sẽ đợc điều tiết theo luật thức thu nhập. Việc
thực hiện chế độ tiền lơng phải đợc đảm bảo đúng nh trong nghị định 26/CP ra
ngày 23/5/1993 của Chính phủ.
9
+ Đơn vị trả lơng cho ngời lao động và các khoản phụ cấp phải trả đầy đủ
trực tiếp đúng hẹn, tại nơi làm việc và bằng tiền mặt.
+ Ngời lao động làm công việc gì, đảm nhiệm cức vụ gì thì hởng việc đó,
chức vụ đó thông qua hợp đồng và thoả ớc tập thể.
+ Việc trả lơng phải theo kết qủa sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải
đảm bảo nghĩa vụ đối với nhà nớc, không đợc thấp hơn mức quy định hiện
hành.
+ Khi đơn vị bố trí ngời lao động tạm thời chuyển sang nơi làm việc hoặc
công việc khác thì phải trả lơng cho ngời lao động không thấp hơn công việc tr-
ớc.
+ Ngời lao động đi làm thêm, làm thêm giờ thì doanh nghiệp phải trả
thêm lơng dựa trên cơ sở điều b. Bộ luật lao động.
Đối với ngời lao động làm việc vào ban đêm thì đợc trả thêm tí nhất bằng
30% tiền lơng làm việc vào ban đêm.
Đối với ngời lao động làm thêm giờ.
- Vào ngày thờng đợc trả ít nhất bằng 150% tiền lơng giờ của cả ngày làm
việc bình thờng.
- Vào ngày nghỉ hàng tuần hoặc ngày nghỉ lễ đợc trả lơng ít nhất bằng
200% lơng giờ của cả ngày làm việc bình thờng.
- Nếu ngời lao động đợc nghỉ bù vào những giờ làm thêm thì ngời sử dụng
lao động chỉ phải trả phần tiền lơng chênh lệch so với tiền lơng giờ của ngày
làm việc bình thờng.
II. Các hình thức tiền lơng, quỹ tiền lơng, Quỹ BHXH,
BHYT, KPCĐ

1. Các hình thức tiền lơng.
Các doanh nghiệp áp dụng hai chế độ tiền lơng cơ bản đó là chế độ trả l-
ơng theo thời gian làm việc và chế độ trả lơng theo sản phẩm (đủ tiêu chuẩn
chất lợng) do công nhân viên làm ra tơng ứng với hai chế độ trả lơng là hai hình
thức trả lơng cơ bản.
+ Hình thức trả lơng thời gian.
+ Hình thức trả lơng sản phẩm.
10
*. Hình thức lơng thời gian là hình thức tính lơng theo thời gian làm việc,
cấp bậc kỹ thuật và thang lơng của ngời lao động.
Theo hình thức này, tiền lơng thời gian phải trả đợc tính theo thời gian
làm việc nhân với đơn giá tiền lơng thời gian áp dụng đối với từng bậc lơng.
Tuỳ theo hình thức và tính chất lao động khác nhau của mỗi ngành nghề
cụ thể có một thang lơng riêng, mỗi thang lơng có nhiều bậc lơng tơng ứng với
mỗi loại lơng có một mức lơng thời gian khác nhau.
Lơng thời gian có thể tính theo lơng tháng, lơng ngày, lơng giờ.
Lơng tháng = Mức lơng cơ bản + các khoản phụ cấp
Lơng ngày = lơng tháng 26 ngày
Lơng giờ = lơng ngày 8 giờ.
Tiền lơng thời gian tính theo đơn giá tiền lơng cố định còn đợc gọi là tiền
lơng thời gian giản đơn. Tiền lơng thời gian giản đơn nếu kết hợp với tiền thởng
(đảm bảo ngày giờ công lao động..) tạo nên dạng tiền lơng có thởng. Để tính l-
ơng thời gian trả công nhân phải theo dõi ghi chép đầy đủ thời gian cụ thể.
Các doanh nghiệp thờng áp dụng hình thức lơng này cho những loại công
việc cha xây dựng đợc định mức lao động, cha có đơn giá lơng sản phẩm.
*. Hình thức lơng sản phẩm.
Là hình thức tiền lơng theo khối lợng (số lợng) sản phẩm công việc đã
hoàn thành, đảm bảo yêu cầu chất lợng quy định và giá tiền lơng tính cho đơn
vị sản phẩm công việc đó.
- Tiền lơng sản phẩm tính bằng khối lợng (số lợng) so công việc hoàn

thành đủ tiêu chuẩn chất lợng nhân với đơn giá lơng sản phẩm.
Việc xác định tiền lơng sản phẩm phải dựa trên cơ sở các tài liệu hạch
toán kết quả lao động (ví dụ: Xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành )
và đơn giá tiền lơng mà doanh nghiệp áp dụng đối với từng loại sản phẩm công
việc.
Tiền lơng sản phẩm có thể áp dụng đối với lao động trực tiếp sản xuất
kinh doanh gọi là tiền lơng sản phẩm trực tiếp hoặc có thể áp dụng đối đối với
ngời lao động gián tiếp. tuỳ theo yêu cầu kích thích ngời lao động để nâng cao
chất lợng, nâng cao năng suất sản lợng hay đẩy mạnh tiến độ sản xuất mà có
thể áp dụng các đơn giá tiền lơng sản phẩm khác nhau.
11
Tiền lơng sản phẩm tính theo đơn giá tiền lơng cố định thờng đợc gọi là
tiền lơng sản phẩm giản đơn.
Tiền lơng sản phẩm tính theo đơn giá lơng sản phẩm tăng dần (luỹ tiến) áp
dụng theo mức độ hoàn thành vợt mức khối lợng sản phẩm đợc gọi là lơng sản
phẩm luỹ tiến.
Biến tớng của lơng sản phẩm còn là tiền lơng sản phẩm khoản theo khối l-
ợng công việc hay là khoán gọn, khoán sản phẩm, khoán sản phẩm cuối
cùng .
Lơng khoán sản phẩm là hình thức trả lơng theo sản phẩm trong đó ngời
công nhân đợc nhận một số tiền nhất định theo đúng thời gian quy định công
việc đó đảm bảo chất lợng.
Hiện nay lơng khoán đợc áp dụng khá rộng rãi trong nhiều công việc ở tất
cả các loại hình doanh nghiệp sản xuất kinh doanh (trong công nghiệp, nông
nghiệp, giao thông vận tải và thơng nghiệp).
Hình thức lơng sản phẩm có u điểm là đảm bảo đợc nguyên tắc phân phối
theo lao động, tiền lơng gắn chặt với khối lợng, chất lợng lao động của mình,
thúc đẩy tăng năng suất lao động, tăng sản phẩm xã hội. Vì vậy hình thức tiền
lơng sản phẩm đợc áp dụng rộng rãi ở tất cả các loại hình doanh nghiệp kinh
doanh.

Điều đáng chú ý là trả lơng theo sản phẩm tập thể (sản phẩm công việc
do nhóm, tổ lao động tạo ra), cần vận dụng cách chia lơng theo thời gian làm
việc và cấp bậc kỹ thuật kết hợp bình điểm, chia lơng theo bình điểm.
2. Quỹ tiền lơng.
Quỹ tiền lơng còn gọi là tổng số tiền mà doanh nghiệp cơ quan tổ chức
dùng để trả lơng và các khoản phụ cấp có tính tiền lơng cho toàn bộ công nhân
viên (thờng xuyê, tạm thời ) trong kỳ nhất định.
Quỹ tiền lơng bao gồm các khoản mục sau.
-Tiền lơng tính theo thời gian, tiền lơng tính theo sản phẩm, tiền lơng
khoán.
Tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian ngừng sản xuất do nguyên
nhân khách quan, trong thời gian đợc điều động công tác, làm nghĩa vụ theo
chế độ quy định, thời gian nghỉ phép, thời gian đi học.
- Các khoản tiền lơng kế hoạch có tính chất thờng xuyên.
12
Ngoài ra trong tiền lơng kế hoạch còn đợc tính các khoản trợ cấp,BHXH
cho cán bộ công nhân viên trong thời kỳ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động
Về phơng diện hạch toán tiền lơng trả cho công nhân viên trong doanh nghiệp
sản xuất đợc chia làm hai loại: Tiền lơng chính và tiền lơng phụ
-Tiền lơng chính là tiền lơng trả cho công nhân viên trong thời gian công
nhân viên thực hiện nhiệm vụ khác ngoài nhiệm vụ chính của họ và thời gian
công nhân viên nghỉ đợc hởng theo chế độ quy định của nhà nớc (nghỉ phép,
nghỉ ngừng sản xuất ).
Việc phân chia tiền lơng thành: Lơng chính và lơng phụ có ý nghĩa quan
trọng đối với công tác kế toán và phân tích tiền lơng trong giá thành sản phẩm.
Tiền lơng phụ của công nhân sản xuất không gắn liền với từng loại sản
phẩm nên đợc hạch toán gián tiếp vào chi phí sản xuất sản phẩm. Quản lý quỹ
tiền lơng của doanh nghiệp phải trong quan hệ với việc thực hiện kế hoạch sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm sử dụng hợp lý quỹ tiền lơng tiền th-
ởng thúc đẩy tăng năng suất lao động, hạ thấp giá thành sản phẩm sản xuất.

Tóm lại quỹ tiền lơng của doanh nghiệp là toàn bộ tiền thởng mà doanh
nghiệp trả cho tất cả lao động thuộc doanh nghiệp quản lý. Thành phẩm quỹ
tiền lơng bao gồm nhiều khoản nh lơng thời gian (tháng, ngày, giờ) lơng sản
phẩm phụ cấp (cấp bậc, chức vụ, ) tiền th ởng trong sản xuất. Quỹ tiền lơng
(hay tiền công) bao gồm nhiều loại, tuy nhiên về mặt hạch toán có thể chia
thành tiền lơng lao động trực tiếp và tiền lơng lao động gián tiếp. Trong đó chi
tiết theo lơng chính và lơng phụ.
3. Các qũy và các khoản trích theo lơng.
*.Qũy bảo hiểm xã hội: Đợc hình thành từ các nguồn sau đây
(theo điều luật lao động).
- Ngời sử dụng lao động (doanh nghiệp) đóng 155 tổng qũy lơng của ngời
tham gia bảo hiểm xã hội trong đơn vị: trong đó 10 % trả cho các chế độ hu trí,
tử tuất và 5% để chi trả
Cho các chế độ ốm đau,thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
- Ngời lao động đóng góp 5% tiền lơng một tháng để chi trả các chế độ hu
trí tử tuất.
- Nhà nớc đóng góp hỗ trợ thêm để bảo đảm và thực hiện các chế độ bảo
hiểm xã hội đối với ngời lao động.
13
Qũy bảo hiểm xã hội đợc phân cấp quản lý sử dụn. Một bộ phận đợc nộp
lên cơ quan quản lý chuyên ngành để chi trả cho các trờng hợp quy định (nghỉ
hu, mất sức) còm một bộ phận để chi tiêu trực tiếp tại doanh nghiệp cho những
trờng hợp nhất định (ốm đau, thai sản, tai nạn lao động ). Việc sử dụng chi
quỹ lơng bảo hiểm xã hội dù ở cấp quản lý nào cũng phải đợc thực hiện theo
chế độ quy định.
Tài khoản 431 dùng để phản ánh việc trích lập sử dụng quỹ cơ quan của
các đơn vị hành chính sự nghiệp.
Quỹ cơ quan đợc trích từ chênh lệch thu lớn hơn chi của các hoạt động
sản xuất kinh doanh dịch vụ hoặc tính từ các khoản thu theo quy định của chế
độ tài khoản (nếu có) hoặc Nhà nớc đợc cấp trên cấp.

Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 431 (quỹ cơ quan)
Bên Nợ: Các khoản chi quỹ cơ quan.
Bên có: hình thành quỹ cơ quan, từ các khoản thu hoặc các quỹ cơ quan
đợc cấp, đợc tài trợ.
Số d: Số quỹ cơ quan hiện còn cha sử dụng
- TK 431 quỹ cơ quan có 3 tài khoản cấp 2.
Tài khoản 4311:Quỹ Khen thởng phản ánh việc hình thành quỹ khen th-
ởng của đơn vị.
+ TK 4312: Quỹ phúc lợi phản ánh sự hình thành và sử dụng quỹ phúc lợi
của đơn vị.
+ TK 4318: Quỹ khác phản ánh việc hình thành và sử dụng các quỹ khác
ngoài quỹ khen thởng và quỹ phúc lợi và quỹ phúc lợi nh: Quỹ phát triển khoa
học, quỹ phát triển sự nghiệp.
Bảo hiểm y tế.
Quỹ bảo hiểm y tế đợc trích từ hai nguồn đó là phân theo chế độ quỹ định
doanh nghiệp phải mua cho ngời lao động sẽ đợc tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp hàng tháng theo tỷ lệ quy định 2% trên tổng só tiền l-
ơng thực tế phải mua chế độ bảo hiểm, thông thờng trừ vào lơng công nhân
viên theo tỷ lệ 1%. Bảo hiểm y tế đợc nộp lên cơ quan quản lý bảo hiểm để
phục vụ bảo vệ chăm sóc sức khoẻ cho công nhân vien (khám chữa bệnh ).
Các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cùng với tiền lơng phải trả
công nhân viên trong tổng chi phí và sản xuất kinh doanh của Công ty
14
Quản lý đợc tính toán trích lập và chỉ tiêu sử dụng các quỹ tiền lơng, Quỹ
BHXH, BHYT, có ý nghĩa không ngừng đối với việc tính toán chi phí sản xuất
kinh doanh mà cìn cả với việc việc bảo đảm quyền lợi lao động trong doanh
nghiệp.
Ngoài quỹ lơng và quý BHXH, BHYT có tính pháp lệnh bắt buộc nói trên.
Các doanh nghiệp còn đợc phép hình thành các loại quỹ phúc lợi xã hội, quỹ
khen thởng, qũy trợ cấp thất nghiệp để đảm bảo quyền lợi cho ng ời lao

động.
15
Chơng II: Tổ chức hạch toán tiền lơng
trong công ty
I. Thủ tục tiền lơng trong công ty
Cơ sở chứng từ để tính trả lơng theo thời gian là Bảng chấm công Mẫu
số 01- LĐ, còn cơ sở để tính trả lơng theo sản phẩm là phiếu xác nhận sản
phẩm hoặc công việc hoàn thành mẫu số 06 LĐLĐ, ngoài ra, kế toán còn sử
dụng một số chứng từ sau:
- Phiếu báo làm thêm giờ Mẫu số 07- LĐT L
- Hợp đồng giao khoán Mẫu số 08 LĐT L
- Biên bản kiểm tra tai nạn lao động Mẫu số 09 LĐT L
Đơn vị .. Mẫu số: 06 T L
Bộ phận ..
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn chỉnh
Ngày tháng năm 2003
Tên đơn vị (hoặc cá nhân) .
Theo hợp đồng số .ngày .tháng .năm 2003
STT
Tên sản
phẩm
Đơn vị tính Số lợng Đơn giá
Thành
tiền
Ghi chú
A B C 1 2 3 D

X X X
Tổng số tiền (Viết bằng chữ) .
Ngời giao việc Ngời nhận việc Ngời kiểm tra Ngời duyệt

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Chất lợng (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
16
II. Tài khoản sử dụng
1. Tài khoản 334
Dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán cá khoản
phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lơng, tiền công, tiền th-
ởng, BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của công nhân viên.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 334 Phải trả công nhân viên:
Bên có: Các khoản tiền lơng, tiền công, tiền thởng, BHXH và các khoản
phaỉ trả cho công nhâ viên.
Số d có: Các khoản tiền lơng, tiền công, tiền thởng các khoản phải trả cho
công nhân viên.
Tài khoản 334 có thể có số d bên nợ trờng hợp rất cá biệt số d nợ TK334
(nếu có) Phản ánh số tiền đã trả quá số phải trả và tiền lơng, tiền công, tiền th-
ởng và các khoản khác cho công nhân viên tài khoản 334 phải hạch toán chi
tiết theo 2 nôị dung thanh toán lơng và thanh toán các khoản khác. Để hạch
toán hai khoản này kế toán phải sử dụng 2 tài khoản cấp 2.
TK334: Tiền lơng: Dùng để hạch toán các khoản trợ cấp tiền thởng và các
khoản phụ cấp, trợ cấp có tính chất lơng.
TK3342: Các khoản khác: Dùng để hạch toán các khoản trợ cấp tiền th-
ởng có nguồn bù đắp riêng từ quỹ khác ngoài lơng, ngoài ra kế toán còn sử
dụng các tài khoản liên quan.
TK622: Chi phí nhân công trực tiếp: Dùng để tập hợp và kết chuyển chi
phí nhân công trực tiếp vào giá thành sản phẩm bao gồm chi phí tiền lơng cho
công nhân sản xuất và những khoản trích theo chế độ. Tài khoản này đợc chi
tiết cho từng đối tợng hoạch toán chi phí.
TK 627: (6271) Chi phí nhân viên quản lý phân xởng dùng để tập hợp chi
phí tiền lơng và các khoản trích theo lơng của nhân viên quản lý phân xởng.
TK 641; chi phí nhân viên bán hàng: dùng để tập hợp chi phí tiền lơng và

các khoản trích theo lơng của nhân viên bán hàng.
TK (642) chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp dùng để tập hợp chi phí
tiền lơng và các khoản trích theo lơng của nhân viên quản lý và sử dụng một số
tài khoản khác nh:
TK111, TK141, TK 335, TK333, TK338...
17
2. Tài khoản 338, Phải trả phải nộp khác.
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản phải
trả phải nộp ngoài nội dung phản ánh ở các tài khoản khác (Từ TK331 đến tiền
lơng\K336) tài khoản này còn phản ánh các khoản thu nhập trớc và cung cấp
lao vụ dịch vụ cho khách hàng.
a. Nội dung phản ánh TK 338. Phải trả phải nộp khác.
- Giá trị tài sản thừa phải trả cho cá nhân, tập thể (Trong và ngoài đơn vị)
theo quyết định của cấp có thẩm quyền ghi trong biên bản xử lý, nếu đã xác
định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định đợc nguyên nhân.
- Giá trị tài sản thừa cha xác định rõ nguyên nhân,còn chờ quyết định xử
lý của cáp có thẩm quyền.
- Tình hình trích và thanh toán BHXH, BHYT và KPCĐ.
- Các khoản khấu trừ vào tiền lơng của công nhân viên theo quyết định
của toà án (tiền nuôi con khi li dị, con ngoài giá thú)
- Các khoản phải trả cho các bên tham gia liên doanh.
- Số tiền doanh thu nhận trớc về lao vụ đã cung cấp cho khách hàng các
khoản đi vay, đi mợn vật t, tiền vốn có tính chất tạm thời.
- Các khoản nhận từ đơn vị nhận uỷ thác hàng xuất, nhập khẩu hoặc đại lý
bán hàng để hợp các loại thuế xuất, nhập khẩu, doanh thu .
- Các khoản còn phải trả phải nộp khác.
b. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK338 Phải trả, phải nộp khác.
- Bên nợ:
- Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào các tài khoản liên quan theo quyết
định ghi trong biên bản xử lý.

- BHXH phải trả công nhân viên..
- Kinh phí công toàn chi tại đơn vị
- Số BHXH, BHYT và chi phí công đoàn đã nộp cho cơ quan quản lý quỹ
BHXH, BHYT và kinh phí công đoàn.
- Số kết chuyển doanh thu nhận trớc sang TK 154 Doanh thu bán hàng
phần doanh thu của kỳ kế toán.
- Thuế doanh thu phải nộp tính trên doanh thu nhận trớc.
18
- Các khoản đã trả, đã nộp khác.
Bên có:
- Giá trị tài sản thừa chờ giải quyết (cha xác định rõ nguyên nhân).
- Giá trị tài sản thừa phải trả cho cá nhân, tập thể (trong và ngoài đơn vị)
cha xác định ngay đợc nguyên nhân.
- Trích BHXH, BHYT và kinh phí công đoàn vào chi phí sản xuất kinh
doanh.
- Các khoản thanh toán với công nhân viên về tiền nhà, điện nớc tập thể.
- Trích BHYT trừ vào lơng của công nhân viên.
- BHXH và kinh phí công đoàn vợt chi đợc cấp bù.
- Số tiền doanh thu nhận trớc về lao vụ dịch vụ đã cung cấp cho khách
hàng.
- Các khoản phải trả khác.
Số d bên có:
- Số tiền cần phải trả,cần phải nộp.
- BHXH, BHYT và kinh phí công đoàn đã trích nộp đủ cho cơ quan quản
lý hoặc số quỹ đền bù cho đơn vị cha chi hết.
- Giá trị tài sản phát hiện thừa còn chờ giải quyết.
- Tài khoản này có thể có số d bên nợ phản ánh số đã trả, đã nộp nhiều
hơn số số phải trả, phải nộp hoặc số BHXH và kinh phí công đoàn vợt chi cha
đợc cấp bù.
- TK338 có 6 tài khoản cấp 2.

- TK 3381: Tài sản thừa chờ giải quyết: Phản ánh giá trị tài sản thừa cha
xác định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền
. Trờng hợp tài sản thừa xác định đợc nguyên nhân và có biện pháp xử lý
thì ghi ngay vào các khoản có liên quan, không hạch toán vào tài khoản 338
(3381).
- Tk 3382 Kinh phí công đoàn: Phản ánh tình hình trích và thanh toán
kinh phí công đoàn tại đơn vị.
- TK 3383: BHXH: phản ánh tìn hình trích và thanh toán BHXH của đơn vị.
19
- TK3384: BHYT: Phản ánh tình hình trích và thanh toán BHYT theo
quyết định.
- TK 3387: Doanh thu nhân trớc: Phản ánh số hiện có và tình hình tăng
giảm, doanh thu nhân trớc, chỉ hạch toán vào tài khoản này số tiền khách hàng
trả trứớc hoặc niên độ kế toán về lao vụ, dịch vụ đơn vị đã vung cấo cho khách
hàng. Từng kỳ kế toán trích, kết chuyển doanh thu nhận trớc sang tài khoản
511, không hạch toán vào tài khoản 3387 số tiền ngời mua ứng trớc mà đơn vị
cha cung cấp sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ cho khách hàng.
- TK 3388: Phải trả phải nộp khác: phản ánh các khoản phải trả khác của
đơn vị ngoài nội dung các khoản phải trả đã phản ánh trong các tài khoản từ TK
331 đến TK336 và từ 3381 đến 3387.
III. Phơng pháp hạch toán
1. Hạch toán chi tiền lơng:
a. Hạch toán số lợng lao động.
- Số lợng lao động của doanh nghiệp đợc phản ánh trên sổ sách thờng
dùng do phòng tổ chức lao động quản lý dựa vào số lao động hiện có của doanh
nghiệp bao gồm cả số lao động dài hạn và số lao động tạm thời cả lực lợng lao
động trực tiếp và gián tiếp và lao động thuộc các lĩnh vực khác ngoài sản xuất.
- Sổ sách lao động không chỉ tập trung cho toàn doanh nghiệp mà còn đợc
lập riêng cho từng bộ phận sản xuất trong doanh nghiệp nhằm thờng xuyên
nắm chắc số lợng lao động hiện có của từng đơn vị.

- Hạch toán số lợng lao động là việc theo dõi kịp thời,chính xác tình hình
biến động tăng giảm số lợng lao động theo từng loại lao động trên cơ sở để làm
căn cứ cho việc tính lơng phải trả và các chế độ khác cho ngời lao động kịp
thời.
- Số lao động tăng thêm khi doanh nghiệp tuyển dụng thêm lao động
chứng từ là các hợp đồng lao động.
- Số lao động giảm khi lao động trong doanh nghiệp thuyên chuyểncông
tác thử việc, nghỉ hu, mất sức.
- Các chứng từ hạch toán số lợng lao động do phòng tổ chức lao động độc
lập.
b. Hạch toán thời gian lao động.
20
Hạch toán thời gian lao động là việc ghi chép kịp thời chính xác thời gian
lao động của từng ngời trên cơ sở đó để tính tiền lơng phải trả cho ngời lao
động đợc chính xác.
Hạch toán thời gian lao động phản ánh số ngày công, số giờ làm việc thực
tế hoặc ngừng sản xuất nghỉ việc của từng bộ phận sản xuất từng phòng ban
trong doanh nghiệp.
Chứng từ hạch toán thời gian lao động.
+ Bảng chấm công dùng để theo dõi thời gian làm việc của từng ngời
trong tháng cho các tổ đội. Phòng ban ghi hàng ngày.Tổ trởng sản xuất hoặc
các trởng các phòng ban trực tiếp ghi bảng chấm công căn cứ vào số lao động
có mặt, vắng mặt của bộ phận mình phụ trách. Cuối tháng dựa trên số liệu trên
bảng chấm công tính ra tổng số giờ làm việc, nghỉ việc để căn cứ tính lơng, th-
ởng và tổng hợp thời gian lao động sử dụng trong doanh nghiệp ở mỗi bộ phận.
+ Phiếu làm thêm giờ (hay phiếu làm thêm) đợc hạch toán chi tiết cho
từng ngời thu số giờ làm việc.
+ phiếu nghỉ hởng BHXH dùng cho trờng hợp ốm đau, con ốm, nghỉ
thai sản, nghỉ tai nạn lao động: chứng từ này do y tế cơ quan (nếu đợc phép)
hoặc do bênh viện cấp cứu và đợc ghi vào bảng chấm công thu những ký hiệu

nhất định.
c. Hạch toán kết quả lao động.
- Hạch toán kết quả lao động là việc ghi chép kịp thời chính xác số lợng,
chất lợng sản phẩm hoàn thành của từng công nhân viên để từ dó tính lơng, tính
thởng và kiểm tra sự phù hợp của tiền lơng phải trả với kết quả lao động thực
tế, tính toán xác định năng xuất lao động kiểm tra tình hình định mức lao động
của từng bộ phận và doanh nghiệp.
Dựa trên các chứng từ đã lập về số lợng lao động thời gian lao động, kết
quả lao động, kế toán lập bảng thanh toán tiền lơng cho từng tổ, từng đội,
từng phân xởng và các phòng ban dựa trên kết quả tính lơng cho từng ngời lao
động.
2. Hạch toán tổng hợp tiền lơng.
- Khi tính tiền lơng, tiền công và những khoản phụ cấp theo quy định phải
trả cho công nhân viên ghi.
Nợ TK 241: XDCB dở dang
21
Nợ TK 641 CPSXC
Nợ TK 642 CPQLDN
Có TK334 phải trả công nhân viên
*/ Tính só tiền nghỉ phép thực tế phải trả công nhân viên.
Trờng hợp không tính trớc tiền lơng nghỉ phép của công nhân ghi.
Nợ TK 641: - Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK334 phải trả công nhân viên
*. Trờng hợp trích trớc tiền lơng nghỉ phép của công nhân viên ghi:
Nợ TK 335 Chi phí trả trớc
Có TK334 phải trả công nhân viên
Đối với những doanh nghiệp sản xuất thực hiện trớc tiền lơng nghỉ phép
thì phải tiến hành trích trớc vào chi phí của từng thời kỳ hạch toán theo số dự
toán không làm giá thành thiết bị đổi đột ngột.

Cách tính:

*. Trích số BHXH (ốm đau, tai nạn, thai sản .) phải trả cho công nhân
viên ghi:
Nợ TK 338 phải trả, phải nộp khác
Có TK334 phải trả công nhân viên
Trích tiền thởng phải trả công nhân viên ghi:
Nợ TK431 Quỹ khen thởgn phúc lợi
Có TK334 phải trả công nhân viên
Các khoản phải khấu trừ vào lơng và thu nhập của công nhân viên nh
tạm ứng, BHYT, Tiền bồi dỡng ghi:
Nợ TK334 phải trả công nhân viên
22
Mức trích trước tiền lương Tiến lương thực tế phải trả Tỷ lệ
Nghỉ phép của CNSX theo KH cho CNSX trong tháng trích trước
=
x
Tổng số tiền lương nghỉ phép KH năm của CNSX
Tỷ lệ trích trước = x100%
Tổng số tiền lương chính KH năm của CNSX
Có TK 338 Phải trả phải nộp khác.
Tiền thuế thu nhập của công nhân viên, ngời lao động phải nộp nhà nớc
ghi.
Nợ TK334 phải trả công nhân viên
Có TK 333 thuế và các khoản phải nộp nhà nớc.
*. Thanh toán các khoản phải trả công nhân viên ghi
Nợ TK334 phải trả công nhân viên
Có TK 111 Tiền mặt
Có TK 112 tiền gửi ngân hàng.
23

Sơ đồ hạch toán tiền lơng
Trả lơng cho công nhân viên tiền lơng phaitrar cho CNSX
Trực tiếp
Thuế thu nhập phải nộp tiền lơng phải trả
Tính trừ vào lợng công nhân nhân viên phân xởng
Khấu trừ vào lơng tiền lơng phải trả nhân viên
Bán hàng
Khấu trừ vào lơng chuyển sang tiền lơng phải trả nhân viên
Khoản phải trả nội bộ QLSN
Trả lơng bằng sản phẩm tiền lơng phải trả nhân viên
Hàng hoá thực hiện công việc XDCB
Khấu trừ vào lơng hoặc
Tiền lơng CNV cha lĩnh nợ
Tổ chức hạch toán BHXH, BHYT, và KPCĐ
Kế toán các khoản trích theo lơng cần phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
+ Tính chính xác số BHXH, BHYT và kinh phí công đoàn đợc trích theo
tỷ lệ quy định.
+ Kiểm tra và giám sát chặt chẽ tình hình chi trên các khoản này
+ Thanh toán kịp thời BHXH, BHYT,KPCĐ cho ngời lao động cũng nh
với các cơ quan quản lý cấp trên.
24
334111,112
622
627
641
642
241
338 (3)
333
138 (8)

336
511
338
a. Hạch toán chi tiết.
Căn cứ vào chế độ tính các khoản trích theo tiền lơng BHXH, BHYT,
KPCĐ
Trích 19% vào chi phí và 6% vào lơng.

Tỷ lệ trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo chế độ.
BHXH: trích 15% vào chi phí và trừ 15% vào lơng
BHYT: Trích 2% vào chi phí và trừ vào 1% vào lơng
KPCĐ: Trích 2% vào chi phí
Theo nguyên tắc phân bổ các khoản trích theo lơng, ta lập bảng phân bổ
kinh phí công đoàn BHXH, BHYT Bảng phân bổ này dùng chung cho bảng
phân bổ tiền lơng.
Sau khi tính xong, trích BHXH phải chi ngời lao động có chứng từ phiếu
nghỉ hởng BHXH do cơ quan y tế cấp.
b. Hạch toán tổng hợp BHXH, BHYT, KPCĐ
Hàng tháng trích BHXH, BHYT, KPCĐ ghi:
Nợ TK 241 XDCB dở dang
Nợ TK 641 chi phí bán hàng (6411).
Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 338 Phải trả, phải nộp khác.
Nộp BHYT, KPCĐ cho cơ quan quản lý quỹ, ghi:
Nợ TK338 Phải trả phải nộp khác (3383,3384,3382)
Có TK 111 Tiền mặt
Có TK 112 TGNH
BHXH và KPCĐ vợt chi cấp bù
Nợ TK 111: Tiền mặt
Nợ TK 112: TGNH

25
Mức trích các khoản Tổng số tiền lương thực Tỷ lệ trích
tiền lương tế phải trả hàng tháng các khoản
=
=

×