Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần xây dựng thương mại du lịch Xuân Khải.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.38 KB, 20 trang )

B¸o c¸o tæng hîp
môc lôc
ThiÕt BÞ Cña C«ng Ty......................................................................................4
1
Báo cáo tổng hợp
Chơng1
quá trình ra đời và phát triển của doan nghiệp
1.Thông tin chung về doanh nghiệp
Tên doanh nghiêp: Công ty cổ phần xây dựng thơng mại du lịch Xuân
Khải.
Tên giao dịch: Xuan khaI tourism - trading - construction
joint stock company
Tên viết tắt: Xuan khaI TTC JSC
Hình thức pháp lý: Công ty cổ phần (với 3 sáng lập viên)
- Ông Nguyễn Xuân Khải: Sáng lập viên 1, Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc
- Ông Nguyễn Thế Mạnh: Sáng lập viên 2
- Ông Nguyễn Xuân Kha: Sáng lập viên 3
Ngành nghề kinh doanh chính: Dịch vụ giao nhận, bốc xếp, vận chuyển
hàng hoá, vận chuyển hành khách; Buôn bán máy móc, thiết bị, vật t ngành
xây dựng, kim khí, điện máy, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, thiết bị cho
ngành công nghiệp; Thi công khai thác công trình mỏ.
Địa chỉ trụ sở chính: Số 87 - Khu tập thể bệnh viện giao thông vận tải -Ph-
ờng Láng thợng - Quận Đống đa - TP Hà nội.
Số tài khoản: 11720147017019. Tại ngân hàng Cổ phần kỹ thơng Việt
nam - Phòng giao dịch Techcombank - 98 Hoàng Quốc Việt.
Điện thoại: 04 7660190 Fax: 04 7661774
2.Quá trình ra đời và phát triển của doanh nghiệp
Trong giai đoạn hiên nay các nớc trên thế giới phát triển với tốc độ chóng
mặt.Cùng với nền kinh tế trong khu vựcViệt Nam cũng là một quốc gia đang trong
giai đoạn phát triển mạnh mẽ.Việc hình thành hàng loạt các Xí nghiệp và các
Công ty vừa và nhỏ dới nhiều hình thức khác nhau là một điều phù hợp với quy


luật phát triển ấy.Trớc thực tiễn này năm 2003 thì Ông Nguyễn Xuân Khải cùng
2
Báo cáo tổng hợp
với 2 sáng lập viên hiện tại của công ty quyết định hình thành công ty Cổ phần th-
ơng mai-du lịch Xuân Khải.Ban đầu công ty hoạt động trong lĩnh vực vận tải hành
khách du lịch.
Từ năm 2003 đến nay công ty đã phát triển và hoạt đông đợc gần 6
năm.Công ty chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực khai thác mỏ.Về mặt nhân sự đặc
biệt là cán bộ quản trị của công ty là không thay đổi.Quy mô hoạt động của công
ty ngày càng đợc mở rộng và hoàn thiện để phù hợp với thực tiễn và nhu cầu mới
của thị trờng và yêu cầu của khách hàng.
Trong giai đoạn đầu mới thành lập công ty hoạt động trong lĩnh vực vạn tải
du lịch và buôn bán máy móc vật t thiết bị cơ khí trong ngành công nghiệp vận tải.
Kể từ năm 2004 đến nay thì nhiệm vụ kinh doanh chính của công ty là hoạt
động trong ngành công nghiệp khai thác mỏ than.
3.Đặc điểm kinh tế- kỹ thuật của doanh nghiệp
- Sản phẩm : sản phẩm của công ty chủ yếu là đất đá và than khai thác đợc
từ các mỏ và công trình.
- Thị trờng và khách hàng của Công ty là các Công ty có nhu cầu vận
chuyển , khoan và bốc xúc trong lĩnh vực thi công xây dựng công trình và khai
thác mỏ ở trong nớc. Đối tợng khách hàng của công ty chủ yếu là các công ty xây
dựng và khai thác trong lĩnh vực xây dựng các công trình và khai thác mỏ Công ty
than Khe Chàm , mỏ than Tây Đá Mài ,mỏ than Phấn Mễ - Thái Nguyên ,công
trình thuỷ điện Sơn La,xí nghiệp 397 Công ty Đông Bắc.
- Quy trình công nghệ : Công ty sử dụng công nghệ khai thác lộ thiên: dùng
khoan và thuốc nổ để khai phá đất đá sau đó dùng máy móc thiết bị:
khoan,gạt,bốc xúc,vận chuyển than và đất đá.
+ Giai đoạn I : thi công kết thúc bóc đất tầng +120 - + 110
+ Giai đoan II : thi công kết thúc bóc đất tầng + 110 - +100
+ Giai đoan III : thi công bóc đất và than tầng +100 - +90

Trong mỗi giai đoạn trớc khi thi công, đơn vị thi công lập biện pháp thi công
kết thúc từng giai đoạn tại các mức và thống nhất càng bên A theo các yếu tố kỹ
thuật đó là: Chiều rộng đáy tầng kết thúc
3
Báo cáo tổng hợp
Chiều cao tầng công tác
Chiều rộng mặt tầng công tác
Góc dốc bờ công tác ; 60
0

Trong mỗi biện pháp thi công của từng giai đoạn, ngoài việc thể hiện rõ kết quả
đạt đợc nh ranh giới kết thúc, chiều rộng mặt tầng, chiều cao tầng, góc dốc bờ
tầng còn thể hiện cụ thể cac hộ chiếu xúc, sơ đồ vận tải ( thuyến xe vào, tuyến
xe ra, sơ đồ quay đầu xe khi nhận tải và dỡ tải ), cùng các biện pháp kỹ thuật an
toàn đối với công tác khoan, bốc xúc, vận chuyển, đi lại cho ngời và thiết bị phù
hợp với từng điều kiện ncụ thể theo không gian và thời gian. Dự kiến các sự cố do
điều kiện địa chất, thiết bị, thời tiết cho ng ời và thiết bị có thể xảy ra và biện
pháp khắc phục. Riêng đối với công tác khoan, thực hiện theo hộ chiếu khoan do
bên A lập và giao dịch tại thực địa.
- Cơ sở vật chất và trang thiết bị
Thiết Bị Của Công Ty
TT Tên Thiết Bị Công Suất Nớc SX Số Lợng
1 Máy Xúc PC 450-7 2,1m
3
Nhật 02
2 Máy Xúc PC 450-6 1,9m
3
Nhật 01
3 Máy Gạt D6 Mỹ 02
4 MáyKhoan Tamrock 1100 Phần Lan 02

5 MáyKhoan Tamrock 700
2
Phần Lan 01
6 Ô Tô HOWO 27 Tấn Trung Quốc 15
7 Ô Tô HOWO 30 Tấn Trung Quốc 10
8 Máy Xúc lật 90ZA 3,5 m
3
Nhật 02
Tổng Cộng 35
- Nguyên nhiên,vật liệu của công ty chủ yếu là các loại dầu mỡ thuốc nổ, phụ
kiện ,thiết bị thay thế cho quá trình khai thác và vận chuyển.
- Lao động và điều kiện lao động
Tổng số lao động của công ty bao gồm hơn 140 cán bộ kỹ thuật chuyên môn, công
nhân vận hành và nhân viên quản lý.
4
Báo cáo tổng hợp
Cán bộ chuyên môn kỹ thuật của công ty
TT Cán Bộ Chuyên Môn Số Lợng( ngời )
I Đại Học và trên Đại Học
17
1 Kỹ s Giao Thông 4
2 Kỹ s xây dựng 4
3 Kỹ s Cơ khí 3
4 Kỹ s Thuỷ lợi 1
5 Cử nhân kinh tế 5
II Cao Đẳng và Trung cấp Kỹ Thuật
15
1 Cao Đẳng Giao Thông 5
2 Cao Đẳng Công Nghiệp 3
3 Trung cấp Xây dựng 3

4 Trung cấp cơ điện 4
5
Báo cáo tổng hợp
Công nhân vận hành chuyên môn của công ty
TT Công nhân theo nghề Số lơng (ngời)
1 Thợ hàn 3
2 Thợ Điện 4
3 Thợ Sửa chữa 12
4 Thợ lái máy xúc 12
5 Thợ lái máy khoan 6
6 Lái ô tô 52
7 Lái xúc lật 4
8 Lái máy gạt 4
Tổng Số 97
Điều kiện lao động của cán bộ công nhân viên:
Lao động của công ty chủ yếu là nam làm việc tại công trờng có môi trờng rất
khắc nghiệt chịu ảnh hởng trực tiếp của khí hậu , nắng gió và cát bụi
Số ngày làm việc trong năm: 300 ngày ( Nghỉ lễ và chủ nhật theo qui định của
Nhà nớc).
Số ngày làm việc trong tháng: 26 ngày.
Số giờ làm việc trong ca: 8 giờ.
Trong mỗi ca: Đầu ca toàn bộ Công nhân tập trung tại khu nhà điều hành sản
xuất của nhà thầu trong khai trờng để giao ca, cắt việc, bàn giao máy, bổ sung
nhiên liệu
- Vốn kinh doanh của Công ty:
Nguồn vốn CSH của các cổ đông của công ty(theo biên bản biên bản họp thành
viên công ty cổ phần xây dựng thơng mại - du lịch Xuân Khải đầu năm 2008)xác
định là:
Ông Nguyễn Xuân Khải: 18.000.000.000đ
Ông Nguyễn Thế Mạnh: 7.000.000.000đ

Ông Nguyễn Xuân Kha: 5.000.000.000đ
Tổng cộng: 30.000.000.000đ
6
Báo cáo tổng hợp
Trong đó VCĐ chiếm đến : 27.000.000.000đ
4.Môi trờng kinh doanh của doanh nghiệp-cơ hội và thách thức
Môi trờng bên trong dn:
- Dới sự quản lý của một bộ máy quản trị hết sức linh hoạt và sáng tạo của
công ty đã triển khai và xây dựng đợc một kế hoạch sản xuất cũng nh mục tiêu
phát triển rất rõ ràng và phù hợp với nguồn lực hiện nay của công ty.Đó là chủ yếu
đảm nhận các công việc vận chuyển và khai thác trên bề mặt.Có thể nói yếu tố
nguồn vốn hạn hẹp cũng nh thiếu cán bộ kỹ thuật chuyên môn đã khiến cho quá
trình thi công khai thác của công ty cha phát huy hết tiềm năng khi mà chỉ chủ yếu
là khai thác và vận chuyển đất đá chứ cha đảm nhận toàn bộ của quá trình khai
thác mỏ.
- Môi trrờng làm việc của doanh nghiệp:nơi thi công sản xuất của doanh
nghiệp đặt xa trụ sở chính , xa khu dân c và các nguồn cung cấp vật t, nhiên liệu,
thực phẩm,hệ thống nớc sinh hoạt, điện gây rất nhiều khó khăn cho quá trình làm
việc và sinh hoạt của các bộ công nhân viên.Đây cũng là yếu tố khiến cho chi phí
của quá trình sản xuất và khai thác tăng lên.
- Do yếu tố ổn định của công việc cho nên ít có sự biến động trong nhiệm vụ
cũng nh kế hoạch sản xuất của công ty.Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho công
tác quản trị của công ty;tạo môi trờng làm việc ổn định cho công nhân,giúp công
nhân viên có thể yên tâm làm việc từ đó góp phần nâng cao năng xuất lao động.
- Bên cạnh đó nhờ có sự quan tâm chỉ đạo rất tận tình của cấp trên đến đời
sống sinh hoạt và công việc của công nhân viên trong công ty góp phần xây dựng
một nếp sống văn hoá lành mạnh cho công nhân viên.Đây cũng là một yếu tố quan
trong trong việc nâng cao hiêu quả của quá trình sản xuất,cũng nh quá trình đào
tạo phát triển duy trì nguồn nhân lực cho công ty.
Môi trờng bên ngoài dn:

- Khung cảnh kinh tế : trong giai đoạn hiện nay các nớc trong khu vực và trên
thé giới đang trong giai đoạn hội nhập và hợp tác nh hiện nay sé góp phần tạo môi
trờng ổn định cho doanh nghiệp có thể phát triển mở rộng mối quan hệ hợp tác với
7
Báo cáo tổng hợp
các đơn vị doanh nghiệp khác.Với tốc độ phát triển của các nớc trên thế giới nh
hiện nay thì nhu cầu về nhiên liệu là rất lớn và quá trình hình thành các khu công
nghiệp cũng sẽ phát sinh rất nhiều nhu cầu về vận chuyển và bốc xúc.Đây sẽ là cơ
hội cho DN có thể phát triển và mở rộng quy mô hoạt động .
- Trong điều kiện khoa học công nghệ hiện nay rất phát triển thì việc áp dụng
các công nghệ mới vào quá trình khai thác sẽ dễ dàng hơn.
- Trong giai đoạn hiện nay thì việc hình thành rất nhiều các công ty trong
lĩnh vực dịch vụ vận chuyển ,khai thác bốc rỡ dới các hình thức công ty t nhân và
công ty cổ phần sẽ là một thách thức lớn đối với doanh nghiệp trong những năm
qua và cả giai đoạn sắp tới.
- Bên cạnh đó thì yếu tố tự nhiên và tính chu kỳ của công việc khai thác cũng
đã gây rất nhiều khó khăn cho doanh nghiệp.Vào mùa ma và mùa hanh khô sẽ gây
cản trở rất nhiều cho quá trình khai thác vận chuyển than và đất đá do các yếu tố
đờng đi sẽ bị trơn lầy và bụi mù mịt.
5. Định hớng phát triển của dn trong những năm tới
Tiếp tục thi công và khai thác tại các công trình theo hợp đồng đang đảm nhận.
Mở rộng quy mô và địa bàn khai thác bằng việc tham gia dự thầu tại các gói
thầu mới theo kế hoạch khai thác của Xí Nghiệp và quy định của Nhà nớc.
Tăng cờng máy móc thiết bị công nghệ mới vào quá trình khai thác vận
chuyển,thi công
Đào tạo và phát triển đội ngũ lao động lành nghề,tăng cờng công tác tác
tuyển dụng và tuyển chọn lao động.
Thu hút vốn đầu t của các đơn vị t nhân và các đơn vị doanh nghiệp khác
trong lĩnh vực khai thác mỏ.
Nâng cao hiệu quả của việc sử dụng vốn.Nâng cao năng xuất lao động hiệu

quả công việc.
Chơng 2
đánh giá kết quả hoạt động của doanh nghiệp
1.Đánh giá tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
1. 1.Kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
8

×