Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Viêm phổi do mycoplasma pneumoniae pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.68 KB, 6 trang )

Viêm phổi do mycoplasma
pneumoniae
1. Dịch tễ:
2. M. pneumoniae gây viêm phổi, viêm đường hô hấp trên, bệnh
ngoài phổi. Bệnh xuất hiện quanh năm, chủ yếu ở người trẻ tuổi (20 - 30
tuổi), lây qua đường hô hấp từ người bệnh cấp tính. Bệnh nhẹ, tự khỏi, ít
khi tử vong.2. Giải phẫu bệnh và cơ chế bệnh sinh:
3. 2.1. Giải phẫu bệnh:
4. + Niêm mạc phế quản xung huyết.
5. + Phế nang nhiều dịch tiết chứa bạch cầu M; thâm nhiễm
tương bào ở khoảng kẽ, tập trung nhiều M và đại thực bào ở lớp dưới niêm
mạc phế quản.
6. 2.2. Cơ chế bệnh sinh:
7. M. pneumoniae xâm nhập bằng cách gắn thụ thể axid
neuramic vào tế bào biểu mô đường hô hấp gây tổn thương tại chỗ; sau đó
do tác động của hydrogen peroxide, M. pneumoniae thâm nhập vào niêm
mạc phế quản. Bạch cầu N được huy động đến sẽ gây viêm ở bề mặt niêm
mạc. Sau đó thâm nhiễm đại thực bào, lympho ở lớp dưới niêm mạc.
8. Đáp ứng miễn dịch của cơ thể không có tác dụng bảo vệ. Cơ
chế bảo vệ tại chỗ thông qua IgA tiết có vai trò quan trọng, không cho M.
pneumoniae gắn với biểu biểu mô đường hô hấp. Đáp ứng miễn dịch của cơ
thể với các phức hợp miễn dịch lưu hành gây tổn thương phổi và các cơ
quan khác. Nồng độ IgG cao trong thời kỳ cấp tính, liên quan đến mức độ
viêm phổi, yếu tố thấp ( TgF ) tăng cao ở giai đoạn hồi phục. Ngưng kết tố
lạnh thường xuất hiện khi nhiễm M. Pneumoniae nặng.
9. 3. Lâm sàng: thời gian ủ bệnh 16 - 32 ngày, đa số bệnh nhân
có triệu chứng viêm họng, phế quản.
10. 3.1. Triệu chứng toàn thân: Sốt, ớn lạnh, mệt mỏi, ăn kém
ngon, đau đầu, ban ngoài da.
11. 3.2. Triệu chứng hô hấp:
12. - Viêm mũi họng, viêm xoang.


13. - Ho khan, đôi khi có đờm nhày trong, ít gặp đờm mủ.
14. - Ít khi có đau ngực, ho ra máu.
15. - Nghe phổi có ran nổ, ran rít, ran ẩm.
16. 3.3. Triệu chứng ngoài phổi
17. - Tan máu tự miễn, giảm tiểu cầu, đông máu rải rác trong
lòng mạch.
18. - Tiêu hóa: Viêm dạ dày - ruột , viêm gan không vàng da,
viêm tụy.
19. - Cơ xương: Đau cơ khớp, viêm đa khớp.
20. - Da: Ban sẩn nốt, hội chứng Stevens - Johnson.
21. - Tim: Viêm màng ngoài tim, viêm cơ tim, rối loạn dẫn
truyền
22. - Thần kinh: Viêm màng não, viêm não, bệnh thần kinh ngoại
vi
23. - Triệu chứng khác: Hạch to, lách to, viêm thận kẽ, viêm cầu
thận.
24. 3.4. Xét nghiệm
25. - Bạch cầu tăng (25%), N tăng, L tăng, M tăng. Bạch cầu
giảm: ít gặp.
26. - Xquang phổi: chủ yếu tổn thương một bên và ở thuỳ dưới
với hình ảnh lưới hoặc lưới nốt. Tổn thương dạng nốt ở thùy dưới rất hay
gặp. Triệu chứng xquang mất sau 4-6 tuần, ít khi kéo dài hơn.
27. 3.5.Tiến triển và biến chứng:
28. - Tiến triển chậm: sốt, đau đầu, mệt giảm hoặc hết sau 3-10
ngày, ho và ran hết chậm hơn, có khi kéo dài hàng tháng.
29. - Biến chứng: ít gặp, ví dụ: thâm nhiễm nhiều thùy, viêm
màng phổi khô, tràn dịch màng phổi.; suy hô hấp; Bùng phát hen phế quản
ở người lớn; dày dính màng phổi
30. 4. Chẩn đoán
31. - Nhuộm Gram đờm có bạch cầu (N, M), không có vi khuẩn.

32. - Phân lập được M.pneumoniae từ dịch tiết đường hô hấp là
xét nghiệm quyết định chẩn đoán.
33. - Chuẩn độ kháng thể (+), hiệu giá ≥ 1:64.
34. - IgM: dương tính sau 7-9 ngày, hiệu giá cao tối đa sau 4
tháng, mất sau 4-6 tháng.
35. - Ngưng kết tố lạnh: dương tính khi hiệu giá ≥ 1:64.
36. - Điện di miễn dịch phát hiện kháng nguyên M. pneumoniae.
37. - Phản ứng chuỗi polymeraza - PCR: nhạy và đặc hiệu.
38. - Kháng thể đơn clon.
39. 5. Điều trị:
40. 5.1. Kháng sinh: Tetraxyclin, Erythromycin, các triệu chứng
hết nhanh. Mặc dù điều trị đúng, triệu chứng lâm sàng - xquang có thể tái
phát sau 7-10 ngày
41. - Tetraxyclin, Erythromyxin: 2 gam/ngày trong 10 - 14 ngày.
42. - Chloramphenycol
43. - Clindamycin
44. - Aminoglycozid
45. - Penixilin, cephalosporin: kết quả rõ.
46. -KhángTetraxyclin,Tetraxyclin: Nhóm Marcrolid mới:
47. Roxy-Clary arithromycin.
48. 5.2. Corticoid: chỉ định đối với những trường hợp có tổn
thương ngoài phổi, thường dùng prednisolon 20 mg/ngày, thời gian dùng 7
- 10 ngày.




×