Tải bản đầy đủ (.ppt) (70 trang)

Bài giảng tin học đại cương đh kinh tế quốc dân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.99 MB, 70 trang )

Chương I
Chương I
Những khái niệm cơ bản của tin học
Những khái niệm cơ bản của tin học
1. T
1. T
in học, các lĩnh vực nghiên cứu của tin học
in học, các lĩnh vực nghiên cứu của tin học


2.
2.
Thông tin và dữ liệu, vai trò của thông tin trong
Thông tin và dữ liệu, vai trò của thông tin trong
quản lý
quản lý
3.
3.
Hệ thống thông tin
Hệ thống thông tin
5
5
.
.
Hệ đếm
Hệ đếm
6
6
.
.


B
B
iểu diễn thông tin trong máy tính điện tử
iểu diễn thông tin trong máy tính điện tử
, đơn
, đơn
vị đo thông tin, dữ liệu
vị đo thông tin, dữ liệu
1.
1.
Định nghĩa tin học, các lĩnh vực
Định nghĩa tin học, các lĩnh vực
nghiên cứu của tin học
nghiên cứu của tin học

Tin học (Informatics) là ngành khoa học
nghiên cứu về thông tin và các quá trình xử
lý thông tin tự động bằng máy tính điện tử .

Tin học là môn khoa học nghiên cứu về
thông tin, kỹ năng xử lý thông tin và kỹ
nghệ phát triển các hệ thống thông tin có
khả năng cung cấp các thông tin đúng loại,
theo đúng dạng, đến đúng các đối tượng,
đúng nơi, đúng lúc được cần đến.
C
C
ác lĩnh vực nghiên cứu của tin học
ác lĩnh vực nghiên cứu của tin học
(cách phân loại 1)

(cách phân loại 1)

Thiết kế và chế tạo máy tính
Thiết kế và chế tạo máy tính

Lĩnh vực cổ điển nhất của tin học. Mục đích là thiết kế và chế tạo các máy tính
Lĩnh vực cổ điển nhất của tin học. Mục đích là thiết kế và chế tạo các máy tính
điện tử có tốc độ tính toán ngày càng cao,xử lý các bài toán phức tạp.
điện tử có tốc độ tính toán ngày càng cao,xử lý các bài toán phức tạp.

Xây dựng các hệ điều hành
Xây dựng các hệ điều hành

Là phần mềm cơ bản nhất.
Là phần mềm cơ bản nhất.

Các hệ điều hành thông dụng nhất hiện nay gồm MS DOS, WINDOWS,
Các hệ điều hành thông dụng nhất hiện nay gồm MS DOS, WINDOWS,
UNIX Hệ điều hành mở LINUS đang được nhiều nước khai thác.
UNIX Hệ điều hành mở LINUS đang được nhiều nước khai thác.

Ngôn ngữ lập trình và chương trình dịch
Ngôn ngữ lập trình và chương trình dịch

Dịch từ ngôn ngữ thuật toán thành ngôn ngữ máy mà máy tính có thể hiểu
Dịch từ ngôn ngữ thuật toán thành ngôn ngữ máy mà máy tính có thể hiểu
được.
được.

Các ngôn ngữ lập trình thông dụng nhất đã được thiết kế và đưa vào sử dụng

Các ngôn ngữ lập trình thông dụng nhất đã được thiết kế và đưa vào sử dụng
rộng rãi như ALGOL, FORTRAN, COBOL, BASIC, PASCAL, C++.
rộng rãi như ALGOL, FORTRAN, COBOL, BASIC, PASCAL, C++.

Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật



Nghiên cứu các loại cấu trúc dữ liệu cơ bản và các thuật toán xử lý những cấu
Nghiên cứu các loại cấu trúc dữ liệu cơ bản và các thuật toán xử lý những cấu
trúc dữ liệu ấy như cấu trúc dữ liệu kiểu mảng (Array), cấu trúc dữ liệu kiểu
trúc dữ liệu ấy như cấu trúc dữ liệu kiểu mảng (Array), cấu trúc dữ liệu kiểu
danh sách (List), cấu trúc dữ liệu kiểu ngăn xếp (Stack), cấu trúc dữ liệu kiểu
danh sách (List), cấu trúc dữ liệu kiểu ngăn xếp (Stack), cấu trúc dữ liệu kiểu
hàng đợi (Queue).
hàng đợi (Queue).
C
C
ác lĩnh vực nghiên cứu của tin học
ác lĩnh vực nghiên cứu của tin học
(cách phân loại 2)
(cách phân loại 2)

Kỹ nghệ máy tính
Kỹ nghệ máy tính

Nghiên cứu thiết kế và chế tạo các máy tính và các hệ thống dựa trên
Nghiên cứu thiết kế và chế tạo các máy tính và các hệ thống dựa trên
máy tính.

máy tính.

Khoa học máy tính
Khoa học máy tính

Nghiên cứu lý thuyết, các thuật toán phát triển robots, các hệ thống
Nghiên cứu lý thuyết, các thuật toán phát triển robots, các hệ thống
thông minh, tin sinh học và một số lĩnh vực khác.
thông minh, tin sinh học và một số lĩnh vực khác.

Hệ thống thông tin
Hệ thống thông tin

Nghiên cứu tích hợp các giải pháp công nghệ thông tin với các tiến
Nghiên cứu tích hợp các giải pháp công nghệ thông tin với các tiến
trình nghiệp vụ đáp ứng nhu cầu thông tin của các tổ chức, doanh
trình nghiệp vụ đáp ứng nhu cầu thông tin của các tổ chức, doanh
nghiệp.
nghiệp.

Công nghệ thông tin
Công nghệ thông tin

Kỹ nghệ phần mềm
Kỹ nghệ phần mềm



Nghiên cứu phát triển và bảo trì các hệ thống phần mềm
Nghiên cứu phát triển và bảo trì các hệ thống phần mềm

2.Thông tin và dữ liệu, vai trò của thông tin trong quản lý

Thông tin (Information): Đó là các thông báo
Thông tin (Information): Đó là các thông báo
nhằm mang lại một sự hiểu biết nào đó cho đối
nhằm mang lại một sự hiểu biết nào đó cho đối
tượng nhận tin.
tượng nhận tin.

Dữ liệu (Data) là các số liệu hoặc tài liệu cho trước
Dữ liệu (Data) là các số liệu hoặc tài liệu cho trước
chưa được xử lý
chưa được xử lý



Vai trò của thông tin
Vai trò của thông tin
Chủ thể
phản ánh
Thông tin
Đối tượng
tiếp nhận
Hai phương pháp phân loại thông tin

Phương pháp thứ nhất là phân loại theo lĩnh vực
hoạt động của thông tin.
Ví dụ: thông tin kinh tế trong sản xuất, thông tin
kinh tế trong lĩnh vực quản lý


Phương pháp thứ hai là phân loại theo nội dung mà
nó phản ánh.
Ví dụ: thông tin kế hoạch, thông tin đầu tư, thông
tin về lao động tiền lương, thông tin về lợi nhuận của
doanh nghiệp
Mỗi dòng thông tin kinh tế này phản ánh một lĩnh vực
hoạt động của doanh nghiệp hay một tổ chức kinh tế.

Thông tin kinh tế và qui trình xử lý thông tin
Thông tin kinh tế và qui trình xử lý thông tin
Nguồn
1.Thu thập
thông tin
2.Xử lý
thông tin
3.Lưu trữ
thông tin
4.Truyền đạt thông tin
Đích bên
ngoài
Đích nội bộ

Thông tin kinh tế là Thông tin tồn tại và vận động trong các
Thông tin kinh tế là Thông tin tồn tại và vận động trong các
thiết chế kinh tế, các tổ chức và các doanh nghiệp nhằm phản
thiết chế kinh tế, các tổ chức và các doanh nghiệp nhằm phản
ánh tình trạng kinh tế của các chủ thể đó.
ánh tình trạng kinh tế của các chủ thể đó.
Các giai đoạn của qui trình
Các giai đoạn của qui trình

Xử lý thông tin
Xử lý thông tin
Giai đoạn 1-Thu thập thông tin

Đây là công đoạn đầu tiên và có vai trò rất quan trọng
trong qui trình xử lý thông tin kinh tế vì chỉ có thu
thập được đầy đủ các thông tin cần thiết mới đảm bảo
cho ta những số liệu chính xác, phản ánh toàn diện
các mặt hoạt động của một hiện tượng kinh tế xã hội
đang khảo sát. Mục tiêu thu thập thông tin phải được
phải được đặt ra rõ ràng và cụ thể (bao nhiêu phiếu
điều tra, bao nhiêu chỉ tiêu cần thu thập, bao nhiêu
chỉ tiêu cần xử lý ). Trên cơ sở đó người ta mới
quyết định nên thu thập các thông tin loại nào, khối
lượng là bao nhiêu, thời gian thu thập là bao lâu.
Các giai đoạn của Xử lý thông tin kinh tế
Các giai đoạn của Xử lý thông tin kinh tế
Giai đo n 2-X lý thông tin ạ ử

Đây là công đoạn trung tâm và có vai trò quyết
định của qui trình xử lý thông tin kinh tế. Xử
lý thông tin là qui trình bao gồm tất cả các
công việc như sắp xếp thông tin, tập hợp hoặc
phân chia thông tin thành nhóm, tiến hành
tính toán theo các chỉ tiêu. Kết quả của quá
trình xử lý thông tin kinh tế cho ra các bảng
biểu số liệu, biểu đồ, các con số đánh giá các
hiện trạng và quá trình kinh tế.
Các giai đoạn của Xử lý thông tin kinh tế
Các giai đoạn của Xử lý thông tin kinh tế

Giai đoạn 3-Lưu trữ thông tin

Kết quả của qui trình xử lý thông tin kinh tế
được lưu trữ để sử dụng lâu dài. Người ta
thường tổ chức lưu trữ thông tin kinh tế trên
thiết bị nhớ như băng từ, trống từ, đĩa từ, ổ
USB, đĩa CD, đĩa DVD

Các giai đoạn của Xử lý thông tin kinh tế
Các giai đoạn của Xử lý thông tin kinh tế
Giai đoạn 4-Truyền đạt thông tin

Các kết quả xử lý thông tin kinh tế được
truyền đạt đến các tổ chức có nhu cầu sử dụng
thông tin. Thông tin kết quả được truyền đạt
nội bộ đến các bộ phận bên trong của hệ thống
quản lý để hướng dẫn thực hiện. Thông tin kết
quả của qui trình xử lý thông tin còn được gửi
đến các cơ quan và tổ chức bên ngoài hệ thống
quản lý để thông báo.
3.
3.
Hệ thống thông tin
Hệ thống thông tin
Dữ
liệu
Thông
tin
Thu thập
Xử lý

Lưu trữ
Truyền đạt

Môi trường
Môi trường
Môi trường
M
ô
i

t
r
ư

n
g

Information System – IS: Là một tập hợp các yếu tố có liên quan
Information System – IS: Là một tập hợp các yếu tố có liên quan
với nhau cùng làm nhiệm vụ thu thập, xử lý, lưu trữ và truyền đạt
với nhau cùng làm nhiệm vụ thu thập, xử lý, lưu trữ và truyền đạt
thông tin để hỗ trợ việc ra quyết định, phân tích tình hình, lập kế
thông tin để hỗ trợ việc ra quyết định, phân tích tình hình, lập kế
hoạch, điều phối và kiểm soát các hoạt động trong một cơ quan
hoạch, điều phối và kiểm soát các hoạt động trong một cơ quan
Tổ chức
Các thành phần của hệ thống thông tin
Các thành phần của hệ thống thông tin

Phần cứng (Hardware)

Phần cứng (Hardware)

Phần mềm (Software)
Phần mềm (Software)

Dữ liệu
Dữ liệu

Mạng viễn thông
Mạng viễn thông

Con người
Con người


4.
4.
H đ m và vi c bi u di n thông tin trong máy tính đi n tệ ế ệ ể ễ ệ ử
H đ m và vi c bi u di n thông tin trong máy tính đi n tệ ế ệ ể ễ ệ ử

Hệ đếm thập phân
Hệ đếm thập phân
:
:
Hệ cơ số 10 (hệ 10) là hệ thống gồm ghi và đọc các
Hệ cơ số 10 (hệ 10) là hệ thống gồm ghi và đọc các
con số biểu diễn bằng mười chữ số 0, 1, 2, 9 (và có thể có thêm dấu
con số biểu diễn bằng mười chữ số 0, 1, 2, 9 (và có thể có thêm dấu
cộng, dấu trừ hay dấu phảy thập phân)
cộng, dấu trừ hay dấu phảy thập phân)


Hệ đếm nhị phân: Hệ cơ số 2 ( hệ 2) là hệ thống ghi và đọc các con số
Hệ đếm nhị phân: Hệ cơ số 2 ( hệ 2) là hệ thống ghi và đọc các con số
biểu diễn bằng hai chữ số 0, 1.
biểu diễn bằng hai chữ số 0, 1.

Mỗi linh kiện điện tử hay mỗi phần tử vật chất mang thông tin người ta
Mỗi linh kiện điện tử hay mỗi phần tử vật chất mang thông tin người ta
đều tìm thấy hai trạng thái trái ngược nhau, hai trạng thái ấy để biểu thị
đều tìm thấy hai trạng thái trái ngược nhau, hai trạng thái ấy để biểu thị
hai chữ số 0, 1.
hai chữ số 0, 1.

Mỗi số nhị phân là một dãy các chữ số 0,1 (có thể có dấu cộng, trừ
Mỗi số nhị phân là một dãy các chữ số 0,1 (có thể có dấu cộng, trừ
và dấu phảy). Tuỳ theo vị trí trong dãy, mỗi chữ số biểu thị số đơn
và dấu phảy). Tuỳ theo vị trí trong dãy, mỗi chữ số biểu thị số đơn
vị, số chục, số trăm, nghìn , số phần chục, phần trăm, phần
vị, số chục, số trăm, nghìn , số phần chục, phần trăm, phần
nghìn
nghìn
Ví dụ:
Ví dụ:
ở số 1011,11 có: 1 nghìn + 0 trăm + 1 chục + 1 đơn vị + 1 phần
ở số 1011,11 có: 1 nghìn + 0 trăm + 1 chục + 1 đơn vị + 1 phần
chục + 1 phần trăm.
chục + 1 phần trăm.
Như các số thập phân, các số nhị phân một chục, một trăm, một nghìn
Như các số thập phân, các số nhị phân một chục, một trăm, một nghìn
cũng hơn kém nhau một chục lần và cũng được viết là 10, 100,

cũng hơn kém nhau một chục lần và cũng được viết là 10, 100,
1000, Một chục cũng được gọi là 10. ở hệ thập phân khi đếm đến 9
1000, Một chục cũng được gọi là 10. ở hệ thập phân khi đếm đến 9
thì sang 10 nhưng, ở hệ nhị phân, vì chỉ có 0 và 1 nên khi đếm đến 1
thì sang 10 nhưng, ở hệ nhị phân, vì chỉ có 0 và 1 nên khi đếm đến 1
thì sang 10.
thì sang 10.
Nghĩa là: 10
Nghĩa là: 10
nhị phân
nhị phân
= 2
= 2
thập phân
thập phân
Các phép toán ở hệ đếm nhị phân
Các phép toán ở hệ đếm nhị phân
B ng c ngả ộ
B ng c ngả ộ
0 + 0 = 0
0 + 0 = 0
0 + 1= 1
0 + 1= 1
1 + 0 = 1
1 + 0 = 1
1+1 = 10
1+1 = 10
B ng trả ừ
B ng trả ừ
0 - 0 = 0

0 - 0 = 0
1 - 0 = 1
1 - 0 = 1
1 - 1 = 0
1 - 1 = 0
10 - 1 = 1
10 - 1 = 1
B ng nhânả
B ng nhânả
0 x 0 = 0
0 x 0 = 0
0 x 1 = 0
0 x 1 = 0
1 x 0 = 0
1 x 0 = 0
1 x 1 = 1
1 x 1 = 1
1001100,100110
1001100,100110
+ 1001011,111010
+ 1001011,111010




0000
0000
Đổi số thập phân thành nhị phân
Đổi số thập phân thành nhị phân


Đổi số nguyên: S thành số nguyên nhị phân x
Đổi số nguyên: S thành số nguyên nhị phân x

Chia S cho 2, …
Chia S cho 2, …

Thương cuối cùng là chữ số đầu tiên của x, phần
Thương cuối cùng là chữ số đầu tiên của x, phần
dư cuối cùng là chữ số thứ hai của x, …
dư cuối cùng là chữ số thứ hai của x, …

91
91
10
10
= 1011011
= 1011011
2
2



9 1 2
1 1 4 5 2
1
5 2 2 2
1
0
1 1 2
1

5 2
1
2 2
P h Ç n d  c u è i c ï n g
0 1
T h  ¬ n g c u è i
c ï n g
Đổi số thập phân thành nhị phân
Đổi số thập phân thành nhị phân

Đ i s ch có ph n l ổ ố ỉ ầ ẻ
Đ i s ch có ph n l ổ ố ỉ ầ ẻ
(ph n phân)ầ
(ph n phân)ầ



S X 2, … ph n phân b ng 0 ầ ằ
S X 2, … ph n phân b ng 0 ầ ằ
ho c đã đ t đ c đ chính ặ ạ ượ ộ
ho c đã đ t đ c đ chính ặ ạ ượ ộ
xác c n thi t.ầ ế
xác c n thi t.ầ ế

Ph n nguyên c a tích nh n ầ ủ ậ
Ph n nguyên c a tích nh n ầ ủ ậ
đ c đ u tiên là ch s đ u ượ ầ ữ ố ầ
đ c đ u tiên là ch s đ u ượ ầ ữ ố ầ
tiên sau d u ph y c a x, ph n ấ ả ủ ầ
tiên sau d u ph y c a x, ph n ấ ả ủ ầ

nguyên c a tích th hai s là ủ ứ ẽ
nguyên c a tích th hai s là ủ ứ ẽ
ch s th hai c a x.ữ ố ứ ủ
ch s th hai c a x.ữ ố ứ ủ
.
.
.
.

Ví dụ
Ví dụ
:
:
Đ i s 0,9375 và s ổ ố ố
Đ i s 0,9375 và s ổ ố ố
0,927
0,927

0,9375
0,9375
10
10
= 0,1111
= 0,1111
2
2
và 0,927
và 0,927
10
10







0,11101
0,11101
2
2

0
, 9 3 7 5
0
, 9 2 7
x 2 x 2
1
, 8 7 5 0
1
, 8 5 4
x 2 x 2
1
, 7 5 0 0
1
, 7 0 8
x 2 x 2
1
, 5 0 0 0
1
, 4 1 6

x 2 x 2
1
, 0 0 0 0
0
, 8 3 2
x 2
1
, 6 6 4
Đổi số nhị phân thành thập phân
Đổi số nhị phân thành thập phân

Cũng có quy tắc "chia liên tiếp" hay "nhân liên tiếp"
Cũng có quy tắc "chia liên tiếp" hay "nhân liên tiếp"
tương tự như trên; tránh việc nhân chia trong hệ nhị
tương tự như trên; tránh việc nhân chia trong hệ nhị
phân ta làm theo cách sau:
phân ta làm theo cách sau:
Giả sử X
Giả sử X
2
2
= b
= b
n-1
n-1
b
b
n-2
n-2
b

b
1
1
b
b
0
0
,b
,b
-1
-1
b
b
-2
-2
b
b
-m
-m
X
X
10
10
= b
= b
n-1
n-1
*2
*2
n-1

n-1
+b
+b
n-2
n-2
*2
*2
n-2
n-2
+ +b
+ +b
1
1
*2
*2
1
1
+b
+b
0
0
*2
*2
0
0
+b
+b
-1
-1
*2

*2
-1
-1
+ +b
+ +b
-m
-m
*2
*2
-m
-m
Trong đó b
Trong đó b
i
i
=0 hoặc 1 và i=[n-1,-m]
=0 hoặc 1 và i=[n-1,-m]
Ví dụ:
Ví dụ:
101,1
101,1
2
2
= (1 x 10
= (1 x 10
2
2
+ 0 x 10 + 1 + 1 x 1/10)
+ 0 x 10 + 1 + 1 x 1/10)
2

2
=
=
(1 x 2
(1 x 2
2
2
+ 0 x 2 + 1 + 1 x 1/2)
+ 0 x 2 + 1 + 1 x 1/2)
10
10
= 4 + 1 + 0,5 = 5,5
= 4 + 1 + 0,5 = 5,5
10
10
Hệ
Hệ
đ
đ
ếm bát phân
ếm bát phân

Hệ
Hệ
đ
đ
ếm bát phân (còn gọi là hệ 8) là hệ thống ghi
ếm bát phân (còn gọi là hệ 8) là hệ thống ghi
đ
đ

ọc các con
ọc các con
số số biểu diễn bằng 8 chữ số: 0, 1, 2,3, 4, 5, 6,7.
số số biểu diễn bằng 8 chữ số: 0, 1, 2,3, 4, 5, 6,7.
Luật
Luật
đ
đ
ếm và quy tắc làm tính cũng t
ếm và quy tắc làm tính cũng t
ươ
ươ
ng tự nh
ng tự nh
ư
ư
hệ 10 nh
hệ 10 nh
ư
ư
ng dùng
ng dùng
các bảng cộng, trừ và nhân của hệ 8.
các bảng cộng, trừ và nhân của hệ 8.
Ví dụ:
Ví dụ:
Đếm: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 20, 21,22
Đếm: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 20, 21,22
Làm tính: 6 + 3 = 11 (vì 910 = 118);
Làm tính: 6 + 3 = 11 (vì 910 = 118);

2 x 6 = 14 (vì 1210 = 148);
2 x 6 = 14 (vì 1210 = 148);
- Đổi số từ hệ 10 sang hệ 8:
- Đổi số từ hệ 10 sang hệ 8:

Dùng quy tắc t
Dùng quy tắc t
ươ
ươ
ng tự nh
ng tự nh
ư
ư


đ
đ
ổi từ hệ 10 sang hệ 2 nh
ổi từ hệ 10 sang hệ 2 nh
ư
ư
ng chia
ng chia
cho 8 hoặc nhân với 8.
cho 8 hoặc nhân với 8.
Ví dụ
Ví dụ
:
:
199910 = ?8

199910 = ?8
Hệ
Hệ
đ
đ
ếm thập lục phân
ếm thập lục phân

Hệ
Hệ
đ
đ
ếm thập lục phân (còn gọi là hệ 16) là hệ thống ghi
ếm thập lục phân (còn gọi là hệ 16) là hệ thống ghi
đ
đ
ọc
ọc
các con số số biểu diễn bằng 16 chữ số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7,
các con số số biểu diễn bằng 16 chữ số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7,
8, 9, A, B, C, D, E, F.
8, 9, A, B, C, D, E, F.
Nh
Nh
ư
ư
vậy chữ cái A lại
vậy chữ cái A lại
đư
đư

ợc coi nh
ợc coi nh
ư
ư
một chữ số của hệ 16 có giá
một chữ số của hệ 16 có giá
trị bằng 10 ở hệ thập phân. T
trị bằng 10 ở hệ thập phân. T
ươ
ươ
ng tự, chữ B có giá trị là 11,
ng tự, chữ B có giá trị là 11,
chữ C có giá trị là 12 , chữ F có giá trị là 15. Tuỳ theo ngữ
chữ C có giá trị là 12 , chữ F có giá trị là 15. Tuỳ theo ngữ
cảnh mà có thể phân biệt lúc nào các ký tự này là chữ cái, lúc
cảnh mà có thể phân biệt lúc nào các ký tự này là chữ cái, lúc
nào là chữ số của hệ 16.
nào là chữ số của hệ 16.
Luật
Luật
đ
đ
ếm và quy tắc làm tính cũng t
ếm và quy tắc làm tính cũng t
ươ
ươ
ng tự nh
ng tự nh
ư
ư

hệ 10 nh
hệ 10 nh
ư
ư
ng
ng
dùng các bảng cộng, trừ và nhân của hệ 16.
dùng các bảng cộng, trừ và nhân của hệ 16.
Ví dụ:
Ví dụ:
Đếm: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, A, B, C, D, E, F, 10, 11, 12, 13, 14,
Đếm: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, A, B, C, D, E, F, 10, 11, 12, 13, 14,
15, 16, 17, 18,19, 1A, 1B, 1C, 1E, 1F, 20, 21,22
15, 16, 17, 18,19, 1A, 1B, 1C, 1E, 1F, 20, 21,22
Làm tính: 6 + 5 = B (vì 1110 = B16); 3 x 5 = F (vì 1510 = F16)
Làm tính: 6 + 5 = B (vì 1110 = B16); 3 x 5 = F (vì 1510 = F16)
Đổi số nhị phân thành bát phân
Đổi số nhị phân thành bát phân
Ví dụ:
Ví dụ:

Đổi số 001110101,0101011011
Đổi số 001110101,0101011011
2
2
= ?
= ?
8
8
001-110-101,010-101-101-100 = 165,2554

001-110-101,010-101-101-100 = 165,2554

Đổi số 01110101011,1011011011
Đổi số 01110101011,1011011011
2
2
= ?
= ?
8
8
001-110-101-011,101-101-101-100 = 1653,5554
001-110-101-011,101-101-101-100 = 1653,5554

Đổi số 67021,37024
Đổi số 67021,37024
8
8
= ?
= ?
2
2
110111000010001,011111000010100
110111000010001,011111000010100
Đổi số nhị phân thành thập lục phân
Đổi số nhị phân thành thập lục phân
Ví dụ:
Ví dụ:

Đổi số 001110101,0101011011
Đổi số 001110101,0101011011

2
2
= ? 16
= ? 16
0000-0111-0101,0101-0110-1100 = 075,56C
0000-0111-0101,0101-0110-1100 = 075,56C

Đổi số 01110101011,1011011011
Đổi số 01110101011,1011011011
2
2
= ?
= ?
16
16
0011-1010-1011,1011-0110-1100 = 2AB,B6C
0011-1010-1011,1011-0110-1100 = 2AB,B6C

Đổi số 702,3702
Đổi số 702,3702
16
16
= ?
= ?
2
2
111100000010,0011111100000010
111100000010,0011111100000010

111111100101010,010101010110000111

111111100101010,010101010110000111
111-111-100-101-010,010-101-010-110-000-111
111-111-100-101-010,010-101-010-110-000-111
77452,252607
77452,252607
0111-1111-0010-1010,0101-0101-0110-0001-
0111-1111-0010-1010,0101-0101-0110-0001-
1100
1100
7F2A,5561C
7F2A,5561C

×