Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Bài giảng Tin học đại cương: Chương 5 - Thạc sĩ. Nguyễn Thị Bạch Tuyết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.25 MB, 23 trang )

1
1
BÀI MẪU
CHO BÀI TẬP
NHÓM THỨ 2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA TIN HỌC KINH TẾ
MÔN TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG
Giảng viên: TS. Nguyễn Thị Bạch Tuyết
2
2
CHƯƠNG 5 – MẠNG MÁY TÍNH VÀ
MẠNG INTERNET
 Kh¸i niÖm
I. CƠ SỞ CỦA
MẠNG MÁY TÍNH
1. Kh¸i niÖm m¹ng
m¸y tÝnh
ASCII Printer
M¸y tÝnh cña A
M¸y tÝnh cña B
M¸y in m¹ng
M¸y tÝnh cña D M¸y tÝnh cña EM¸y tÝnh cña C
M¸y in cña C
M¸y chñ
Hình 4.1. Mạng máy tính

 M¹ng m¸y tÝnh ph¶i ®¶m b¶o 3 yÕu tè sau:
 Cã th«ng tin muèn cïng
chia sÎ: Server / Client
(Workstation)


 C¸c m¸y tÝnh nèi víi nhau
th«ng qua mét ®êng
truyÒn vËt lý
(Transmission Medium)
 HÖ thèng trªn ®ưêng
truyÒn ph¶i tu©n theo c¸c
quy t¾c truyÒn th«ng
chung (Protocol)
3
Vỡ sao phi kt ni mng???
2. Lợi ích của việc nối mạng
Dùng chung các tệp tin
- Gửi tệp từ máy này đến thẳng máy tính khác
- Gửi tệp đến một máy trung gian
- Cất tệp lâu dài ở máy trung gian
Dùng chung các nguồn tài nguyên
Dùng chung các chơng trỡnh
3. Máy chủ (Server) và trạm làm việc (Workstation)
4
II. PHÂN LOẠI MẠNG
1. Ph©n lo¹i theo nguyªn t¾c sö dông
 M¹ng thùc sù
 M¹ng gi¶ hiÖu
 M¹ng ngang hµng
II. PHÂN LOẠI MẠNG
2. Ph©n lo¹i theo ph¹m vi ®Þa lý
5
 M¹ng toµn cÇu - GAN (Global Area Netwok).
Internet
64 Kbps

Internet
TCP/IP (Transmission Control
Protocol/Internet Protocol)
 M¹ng diÖn réng - WAN (Wide Area Netwok).
Workstation
Workstation
Workstation
Workstation
Workstation
Workstation
Workstation
Router
Saigon
Đồng Nai
Hà Nội
 M¹ng khu vùc - MAN
(Metropolitan Area Netwok).
6
Hub
Computer
Laptop
Printer
Minicomputer
Workstation
Computer Computer
Server
PC1 PC2 PC3
PC4
PC5
Hub/Switch

Printer
 M¹ng côc bé - LAN (Local Area Netwok).
7
III. MẠNG CỤC BỘ - LAN
1. Kh¸i niÖm
Lµ hÖ truyÒn th«ng tèc
®é cao ®ưîc thiÕt kÕ
®Ó kÕt nèi c¸c m¸y
tÝnh vµ c¸c thiÕt bÞ xö
lý d÷ liÖu kh¸c cïng
ho¹t ®éng trong mét
khu vùc ®¹i lý nhá.
a. M¹ng h×nh sao (Star Topology)
• Tất cả các trạm được kết nối với
một thiết bị trung tâm, có thể là
switch, router hoặc Hub.
2. C¸c kiÓu m¹ng LAN
8
Star Topology
Ưu điểm
- Hoạt động theo nguyên
lý nối song song nên nếu
có máy tính hỏng thì
không ảnh hởng đến các
máy khác
- Cấu trúc đơn giản, thuật
toán điều khiển ổn định
- Có thể mở rộng hoặc
thu hẹp mạng tuỳ theo
nhu cầu

Tt c cỏc trm phõn chia mt ng
truyn chung (bus).
ng truyn chớnh c gii hn hai
u bng hai u ni c bit l
Terminator.
b. Mạng hình tuyến (Bus Topology)
9
Bus Topology
Ưu điểm
Dùng ít dây cáp,
dễ lắp đặt
Nhợc điểm
- Sự ùn tắc giao thông khi chuyển dữ
liệu.
- Khó phát hiện khi bị hỏng hóc.
- Sửa chữa trên dây sẽ ngừng toàn bộ
hệ thống.
Repeater
Data
- Cỏc mỏy tớnh c ni trờn mt vũng cỏp khộp kớn
- Tớn hiu truyn trờn vũng theo 1 chiu
- Mi trm ca mng c ni vi vũng qua 1 Repeater
c. Mạng hình xuyến (Ring Topology)
10
Ring Topology
Ưu điểm
- Có thể nới rộng ra xa
- Tổng đờng dây cần ít
Nhợc điểm
Đờng dây phải khép kín,

nếu bị ngắt ở một nơi nào đó
thì toàn bộ hệ thống cũng bị
ngừng.
d) Mạng kết hợp (Mixed Topology)
Kết hợp hỡnh sao và tuyến (Star Bus
Topology)
Ưu điểm: Có thể gồm nhiều nhóm làm việc ở
cách xa nhau
Kết hợp hỡnh sao và xuyến (Star Ring
Topology)
Cấu tạo: Có một thẻ bài liên lạc đợc chuyển
vòng quanh một cái HUB trung tâm.
Workstation đợc nối vào HUB.
11
HUB
Server
Server
Work-
station
Workstation
Work-
station
Sơ đồ mạng kết hợp
3. Các nguồn tài nguyên cục bộ và nguồn tài
nguyên mạng
Nguồn tài nguyên cục bộ
Là tài nguyên đợc nối trực tiếp với máy tính nh: ổ
cứng, máy in , có thể dùng tài nguyên đó trên máy
cục bộ cho dù máy đó có hoặc không kết nối với
mạng.

Nguồn tài nguyên mạng
Là tài nguyên đợc nối với các máy chủ của mạng: ổ
đĩa, máy in, modem , máy tính chỉ có thể dùng tài
nguyên mạng khi máy đó đang kết nối với mạng.
12
4. Tên các thành phần của mạng
5. Đăng nhập vào mạng
6. Các ổ đĩa mạng
7. Bốn ứng dụng của ổ đĩa mạng
Dùng để lu các tệp tin mà mọi ngời cần dùng
Dùng để lu các tệp tin riêng
Dùng nh một trạm trung chuyển
Dùng để sao đĩa cục bộ
IV. PHN CNG CA MNG
1. Card mạng và các dây cáp
Cáp đồng trục
13
 C¸p xo¾n  C¸p quang
2. C¸c m¸y chñ
 M¸y chñ tÖp chuyªn dïng
 M¸y chñ in
 M¸y chñ øng dông

14
V. PHN MM DNH CHO MNG
1. Hệ điều hành
Hệ điều hành dành cho máy chủ
Hệ điều hành dành cho máy trạm
2. Các loại hệ điều hành mạng
Hệ điều hành mạng UNIX

Hệ điều hành mạng Windows NT
Hệ điều hành mạng NetWare của Novell
Hệ điều hành mạng Windows for Workgroups
3. Các chơng trình ứng dụng riêng lẻ
4. Phần mềm dành cho nhóm công tác
VI. MNG MY TNH QUC T INTERNET
1. Sự hình thành Internet
15
16
2. Các thông tin trên Internet
Thông tin mở cho công cộng
Thông tin không mở cho công cộng
3. Các kiểu truy nhập vào Internet
a) Truy nhập chỉ qua th điện tử
b) Quay số quy ớc
c) Quay số nâng cao
d) Truy cập quay số SLIP hoặc PPP
e) Nối trực tiếp vĩnh viễn
4. Nối một máy tính vào mạng Internet qua
đờng điện thoại
a) Lắp đặt thiết bị
b) Tìm một nhà cung cấp dịch vụ
nối mạng Internet
c) Cài đặt phần mềm
d) Quay số
e) Vào Internet
17
MODEM (Modulation - Demodulation)

18

VII. CC DCH V CH YU TRấN
MNG INTERNET
1. Dịch vụ thông tin dới dạng tiếng nói và
hình ảnh (WWW- World Wide Web)
World Wide Web hay Website (trang Web) đợc
thiết kế để đọc và dùng để tham khảo chéo tới các
tài liệu khác nhau trên Web thông qua việc sử dụng
các liên kết siêu vn bản hoc siêu phơng tiện.
Ví dụ

Vớ d v mt trang Web
19
Cỏc lnh vc trờn mng Internet:
com (commercial - thơng mại)
edu (education - giáo dục)
gov (government - các tổ chức chính phủ)
mil (military - các cơ quan quân sự)
org (orgnization - các cơ quan khác)
net (network resouce - tài nguyên mạng)
inf (information - các nguồn thông tin)

Cỏc thnh phn trờn mt Website:
Thanh tiêu đề (Tile Bar)
Thanh thực đơn ngang (Menu Bar)
Thanh công cụ (Toolbar)
Thanh địa chỉ (Address bar)
Thanh trạng thái (Status bar)
20
2. Dịch vụ th điện tử (E-mail - Electronic Mail)
Th điện tử là các thông

báo đợc gửi tới hoặc
nhận về từ các ngời
dùng khác ở trên mạng.
Thay vỡ viết thông báo
lên giấy, cho vào phong
bỡ, dán lại và đem ra bu
điện để gửi đi, các thông
báo này đợc lu trên
đĩa và đợc trao bằng
phơng tiện điện tử đến
ngời dùng thích hợp.
Ví dụ

3. Các dịch vụ khác
FTP (File Transfer Protocol trao i
cỏc tp d liu)
Là một phơng pháp để truyền các tệp từ
máy tính này đến máy tính khác.
Telnet (Truy cp thụng tin t xa)
Là dịch vụ cho phép ngời sử dụng qua
máy tính của mình vào mạng và dùng máy
tính ở xa nh máy tính của mình.
21
Gopher (Tỡm kim ti nguyờn theo Bng
chn)
Là một dịch vụ Internet dẫn dắt bằng bảng
chọn để giúp ngời dùng tìm kiếm thông tin.
Usenet (Tham gia nhúm hi tho)
Là dịch vụ trên Internet phục vụ cho hệ thống
các nhóm ngời thảo luận về nhiều đề tài khác

nhau trên toàn thế giới (còn gọi là mạng của
ngời sử dụng).
4. Thơng mại điện tử
Thơng mại điện tử là việc sử dụng các phơng
pháp điện tử để làm thơng mại
Thơng mại điện tử là việc trao đổi thông tin
thơng mại thông qua các phơng tiện công nghệ
điện tử, mà nói chung là không cần phải in ra giấy
trong bất cứ công đoạn nào của toàn bộ quá trình
giao dịch.
22
5. Siêu lộ thông tin
Là những con đờng chính công cộng mà theo
đó thông tin đợc chuyển giao với tốc độ cao
6. Intranet
Là mạng máy tính đợc thiết lập theo tiêu
chuẩn của mạng Internet và giới hạn trong phạm
vi của một cơ quan hay một doanh nghiệp nhằm
phục vụ cho việc chia xẻ thông tin qua việc sử
dụng Internet. Intranet đợc bảo vệ và ngăn
cách với Internet bởi một bức tờng lửa.
Internet
64 Kbps
Internet
TCP/IP (Transmission Control
Protocol/Internet Protocol)
Mng Intranet
23
Xin c¶m ¬n!

×