Trường THCS Hùng Vương ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
Lớp : MÔN : ĐỊA LÝ 8
Họ và tên : Thời gian 15 phút
ĐỀ A
Điểm Lời phê của thầy cô giáo
Phần trắc nghiệm khách quan : 2đ
Câu 1: 1đ ( khoanh tròn vào đáp án đúng )
1.1Địa hình nước ta rất đa dạng , đồi núi chiếm diện tích :
a. Đồi,núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ .
b. Đồi,núi chiếm 2/4 diện tích lãnh thổ
c.Đồi,núi chiếm 1/4 diện tích lãnh thổ .
d. Đồi,núi chiếm 2/3 diện tích lãnh thổ .
1.2 :Gió mùa đông bắc hoạt động ở nước ta vào thời gian nào sau đây ?
a/ Mùa gió Đông bắc từ tháng 11 đến tháng 3.
b/ Mùa gió Đông bắc từ tháng 11 đến tháng 4.
c/ Mùa gió Đông bắc từ tháng 11 đến tháng 5.
d/ Mùa gió Đông bắc từ tháng 11 đến tháng 6.
1.3 Điền vào ô trống để nói rõ đặc điểm khí hậu nước ta:
Khí hậu nước ta là khí hậu ………………gió mùa ẩm, đa dạng và…………………
……………………
1.4Những nguyên nhân nào sau đây làm suy giảm tài nguyên sinh vật nước ta?
a. Chiến tranh phá huỷ. c. Quản lý chưa tốt .
b. Khai thác bừa bãi. d. Tất cả các nguyên nhân trên .
Câu 2 Hãy nối cột a với cột b sao cho phù hợp với cảnh quan ba miền địa lý tự
nhiên nước ta: ( 1đ )
Miền tự nhiên ( A ) Nối Cảnh quan đẹp ( B )
1.Miền bắc và đông Bắc bắc bộ 1………. a.Vịnh Hạ Long, Hồ Ba bể, Vườn quốc
gia Cúc Phương, Núi ba vì,Tam đảo …
2.Miền tây bắc và bắc Trung
bộ 2………
b.Vườn quốc gia Yok Đôn, Rừng U
Minh, Vũng tàu, Côn Đảo .
3.Miền nam trung bộ và Nam
bộ
3……… c.Bãi Cháy, Sa pa, Dãy bạch mã, Nha
Trang, Thuỷ điện Trị an , Sông Tiền –
Sông Hậu .
d Đỉnh Pan xi Păng, thuỷ điện Hoà Bình,
sông Đà,Bãi biển Sầm sơn, Cửa Lò
Trường THCS Hùng Vương ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
Lớp : MÔN : ĐỊA LÝ 8
Họ và tên : Thời gian 15 phút
ĐỀ B
Điểm Lời phê của thầy cô giáo
Phần trắc nghiệm khách quan : 2đ
Câu 1: 1đ
1.1 / Tài nguyên khoáng sản Việt Nam rất phong phú ,qua khảo sát thấy :
a. khoảng 4 000 điểm quặng và tụ khoáng sản .
b. khoảng 5 000 điểm quặng và tụ khoáng sản .
c. khoảng 6 000 điểm quặng và tụ khoáng sản .
d. khoảng 7 000 điểm quặng và tụ khoáng sản .
1.2./ Sự phân hoá của khí hậu nước ta là do nguyên nhân :
a. Địa hình đa dạng .
b. Lãnh thổ kéo dài nhiều vĩ độ.
c. Hoạt động của gío mùa phối hợp với địa hình .
d. Tất cả các ý trên
1.3 / Điền vào ô trống để nói rõ đặc điểm sông ngòi nước ta :
Nước ta có một mạng lưới sông ngòi ………………………., nhiều nước, nhiều phù sa,
chãy theo 2 hướng chính : Hướng Tây bắc – Đông nam và hướng .………
…………….
1.4/ Nước ta có nguồn sinh vật rất đa dạng và phong phú , số liệu cụ thể :
a. Có 14 600 loài thực vật, 11 200 loài và phân loài động vật .
b. Có 650 loài động vật, 350 loài thực vật.
c. Có 14 600 loài động vật , 650 loài thực vật .
d. Có 11 200 loài động vật và 350 loài thực vật .
Câu 2 Hãy nối cột a với cột b sao cho phù hợp với cảnh quan ba miền địa lý tự nhiên
nước ta: ( 1đ )
Miền tự nhiên ( A ) Nối Cảnh quan đẹp ( B )
1.Miền bắc và đông Bắc bắc bộ 1………. a.SôNG Mê kông, sông Đồng Nai, U
Minh thượng, Ia Ly, Hồ Xuân Hương
2.Miền tây bắc và bắc Trung
bộ 2………
b.Bãi Cháy, Sa pa, Dãy bạch mã, Nha
Trang, Thuỷ điện Trị an , Sông Tiền –
Sông Hậu .
3.Miền nam trung bộ và Nam
bộ
3……… c.Đỉnh Pan xi Păng, thuỷ điện Hoà Bình,
sông Đà,Bãi biển Sầm sơn, Cửa Lò
d.Vịnh Hạ Long, Hồ Ba bể, Vườn quốc
gia Cúc Phương, Núi ba vì,Tam đảo …
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
MÔN : ĐỊA LÝ 8
Thời gian 30 phút
II Phần hai : Tự luận.
Câu 1: Nêu những biện pháp lớn nhân dân ta đã thực hiện để phòng chống lũ lụt ở vùng
đồng bằng Sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long ? (2đ)
Câu 2: Nêu giá trị của tài nguyên sinh vật Việt Nam? Những nguyên nhân làm suy giảm
tài nguyên rừng và tài nguyên động vật nước ta ? Biện pháp để bảo vệ tài nguyên rừng
và tài nguyên động vật ? (4đ )
Câu 3: Dựa vào bảng số liệu sau : (2 đ )
Tài nguyên đất Diện tích tỷ lệ %
Đất Fe ralít đồi núi thấp 65%
Đất mùn núi cao 11%
Đất phù sa 24%
a Vẽ biểu đồ cột thể hiện cơ cấu diện tích 3 nhóm đất .
b. Nhận xét cơ cấu qua biểu đồ .
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
MÔN : ĐỊA LÝ 8
Thời gian 30 phút
II Phần hai : Tự luận.
Câu 1: Nêu những biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để phòng chống lũ lụt ở vùng
đồng bằng Sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long ? (2đ)
Câu 2: Nêu giá trị của tài nguyên sinh vật Việt Nam? Những nguyên nhân làm suy giảm
tài nguyên rừng và tài nguyên động vật nước ta ? Biện pháp để bảo vệ ? (4đ )
Câu 3: Dựa vào bảng số liệu sau : (2 đ )
Tài nguyên đất Diện tích (tỷ lệ % )
Đất Fe ralít đồi núi thấp 65%
Đất mùn núi cao 11%
Đất phù sa 24%
a Vẽ biểu đồ cột thể hiện cơ cấu diện tích 3 nhóm đất .
b. Nhận xét cơ cấu qua biểu đồ .
__________________________________________________________________
ĐÁP ÁN MÔN ĐỊA LÝ LỚP 8
Đề A : TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Câu 1/ 1.1-a; 1.2-b; 1.3: Nhiệt đới ; Phức tạp ; 1.4-d
Câu 2/ 1-a; 2-d; 3-b .
Đề B
Câu 1/ 1.1-b; 1.2-d; 1.3: dày đặc; vòng cung ; 1.4-a
Câu 2/ 1-d ; 2-c; 3-a .
TỰ LUẬN
CÂU 1/ Nêu những biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để phòng chống lũ lụt ở vùng
đồng bằng Sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long ? (2đ)
Biện pháp :Đắp đê, đào kênh , làm thuỷ lợi, xây hồ chứa nước , trồng cây gây
rừng đặc biệt là rừng đầu nguồn .Tích cực chủ động phòng chống lũ lụt đặc biệt là trong
mùa mưa bão .
Câu 2: Nêu giá trị của tài nguyên sinh vật Việt Nam? Những nguyên nhân làm suy giảm
tài nguyên rừng và tài nguyên động vật nước ta ? ? (4đ )
* Giá trị của tài nguyên sinh vật Việt Nam:
- Là nguồn tài nguyên to lớn.có giá trị to lớn với đời sống và nền kinh tế quốc dân
như cây lấy gỗ, cây làm thuốc , cây thực phẩm , cây làm nguyên liệu cho nghành công
nghiệp vv…
- Động vật cũng có giá trị kinh tế lớn , cung cấp nhiều sản phẩm như thức ăn , làm
thuốc , làm cảnh vv……
*Những nguyên nhân làm suy giảm tài nguyên rừng và tài nguyên động vật nước ta
- Chiến tranh phá huỷ.
- Do khai thác bừa bãi , săn bắt trộm động vật quý hiếm
- Quản lý chưa tốt .
* Biện pháp để bảo vệ :
- Tăng cường trồng rừng , bảo vệ rừng và khai thác hợp lý tài nguyên rừng .
- Bảo vệ động vật quý hiếm đặc biệt là các loài có nguy cơ tiệt chủng . Khai thác và đánh
bắt hợp lý nguồn tài nguyên sinh vật biển . Cấm sử dụng các phương tiện khai thác có
tính chất huỷ diệt như thuốc nổ , hoá chất , điện .
- Tuyên truyền nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ rừng và bảo vệ động vật quốc
gia .
Câu 3 : Vẽ biểu đồ chính xác :1đ ; có chú giải:0,5 đ ; có nhận xét :0,5
Nhận xét :Qua biểu đồ ta thấy đất
Fera lít chiếm tỷ lệ lớn nhất trong diện tích tự nhiên , đất phù sa chiếm tỷ lệ nhỏ . Đất
mùn núi cao chiếm tỷ lệ ít nhất .