Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Sử dụng corticoid trong lâm sàng (Kỳ 2) potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.95 KB, 5 trang )

Sử dụng corticoid trong lâm sàng
(Kỳ 2)
TS. Đoàn Văn Đệ (Bệnh học nội khoa HVQY)
3. Dược lý học cortico-steroid.
3.1. Cortico-steroid: là phân tử 17 hydroxy-21carbon steroid, thường
dạng sản phẩm
đầu tiên của các cortico-steroid là cortisol (hydrocortison). Hiện nay có
nhiều sản phẩm tổng hợp được sử dụng trong điều trị. Các thuốc hay được
dùng nhất là prednisolone, prednisone và methyl prednisolon. Mặc dù
dexamethazone là thuốc có tác dụng mạnh nhưng ít dùng để điều trị chống
viêm vì thời gian bán hủy kéo dài.
- Tác dụng sinh học của thuốc phụ nhiều yếu tố như: liều lượng, thời gian
dùng thuốc,
đường dùng (uống, tiêm, dùng ngoài ) người bệnh, bệnh chính, giai
đoạn bệnh, những thay đổi của các tổ chức của cơ thể.
- Điều trị bằng cortico-steroid không thể xác định liều chuẩn một cách chặt
chẽ được. Liều điều trị thường tùy thuộc bệnh nhân, giai đoạn bệnh, chủ yếu phải
đạt được tác dụng điều trị tối
đa, hạn chế đến mức thấp nhất các tác dụng phụ.
- Có nhiều biện pháp được áp dụng để đạt được các mục tiêu kể trên. Khi
tăng liều, kéo dài thời gian dùng thuốc sẽ làm tăng hiệu quả điều trị chống
viêm, đồng thời cũng tăng nguy cơ tác dụng phụ.
3.2. Các phương pháp dùng cortico-steroid trong lâm sàng: tùy thuộc
chỉ định. Có thể dùng theo các cách sau:
* Liều cao, dùng nhiều lần/ngày thường dùng khi có các biểu hiện viêm
mức độ nặng như: viêm mạch hệ thống, viêm khớp mức độ nặng, đợt bột phát
luput ban đỏ hệ thống
* Liều cao dùng một lần vào buổi sáng: cách này hay áp dụng cho
bệnh nhân nặng, phải dùng thuốc kéo dài, dựa vào nhịp sinh lý ngày đêm của
nồng độ cortico-steroid trong huyết tương. Cách này giúp đạt hiệu quả điều trị
và tránh ức chế trục đồi thị-tuyến yên- tuyến thượng thận.


* Dùng liều nhỏ đợt ngắn < 10 mg/ngày, prednisolon ở mức sinh lí
thường dùng trong điều trị kiểm soát triệu chứng viêm khớp ở bệnh nhân viêm
khớp dạng thấp.
* Liều trung bình-cách ngày: liều dùng có thể dùng một lần vào buổi
sáng, cách dùng này thường áp dụng khi giảm liều corticoid hoặc chuẩn bị
ngừng thuốc, khi bệnh mạn tính cần được kiểm soát các triệu chứng và ở trẻ em.
Tổng liều thuốc đưa vào cơ thể giảm nhưng vẫn có khả năng đạt được hiệu quả
điều trị, ít tác dụng phụ.
* Liều cao đợt ngắn (pulse-therapy).
Thường dùng methylprednisolon 500-1000mg truyền tĩnh mạch mỗi
ngày, đợt điều trị 3 ngày liên tiếp, hay 3 ngày ngắt quãng cách ngày dùng một
lần. Phương pháp này áp dụng cho các trường hợp có hội chứng thận hư do
luput ban đỏ hệ thống, viêm mạch hệ thống do viêm khớp dạng thấp, các thể
lâm sàng nặng khác. Phương pháp này có tác dụng lên chức năng của các tế
bào lympho T, B và các tế bào khác, tác dụng điều trị có thể duy trì nhiều tuần
hoặc nhiều tháng.
- Tiêm tại chỗ, thuốc đạn hoặc bôi cũng có thể áp dụng cho những
trường hợp cụ thể, nếu điều kiện cho phép vì những tổn thương ở các vị trí đặc
biệt.
Thực tế lâm sàng cần chú ý: cortico-steroid hấp thu nhanh qua ống tiêu
hoá, hấp thu kém tại ổ khớp, củng mạc, da.
- Thuốc được chuyển hoá ở gan và đào thải qua đường nước tiểu dưới
dạng biến đổi. Thời gian bán hủy thuốc tùy thuộc từng loại nhưng thuốc đào
thải khá nhanh; tuy vậy tác dụng chuyển hoá của thuốc được duy trì lâu hơn
trong nhiều giờ. Do vậy dạng viên uống thường được dùng trong điều trị nhiều
bệnh mạn tính, kéo dài. Dạng thuốc khác như thuốc tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch
thuốc được chuyển hoá và thải trừ nhanh hơn, nên ít khi dùng để điều trị kéo
dài mà thường dùng trong điều trị cấp cứu, hoặc đợt ngắn.
Khi dùng đường tiêm để đạt tác dụng tương đương với đường uống cần
phải tăng liều lên gấp 2- 4 lần so với đường uống.

Bảng các thuốc dùng điều trị theo đường uống
(hiệu lực chống viêm, thời gian bán hủy, liều tương đương)

Tên

thuốc
Hiệu lực
chống viêm
(tương
đương)
Thời
gian bán
hủ
y (giờ)
Liều
(mg)
tương
đương
Hydrocorti
son
1 8
-12
2
0
Cortisone 0
,8
8
-12
2
5

Prednisolo
n
4 1
2-26
5
Methyl
prednisolon
5 1
2-36
4
Prednisolo
n
5 1
2-36
4
Dexametha
sone
2
0-30
3
6-54
0
,75


×