BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 06 trang)
ĐỀ THI THỬ ĐH NĂM 2014
Môn: SINH HỌC; Khối B
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1: Ở một loài thực vật, xét cặp gen Aa nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có chiều dài
0,4080
m
µ
. Alen A có số nuclêôtit loại X chiếm 30%, alen a có 3240 liên kết hyđrô. Do xử lý đột biến
đã tạo thành cơ thể dị bội 2n + 1 có số lượng nuclêôtit loại A và G lần lượt là 1320 và 2280. Kiểu gen
của cơ thể dị bội là
A. Aaa. B. AAA. C. AAa. D. aaa.
Câu 2: Cho các ví dụ sau:
(1) Sáo thường đậu trên lưng trâu, bò bắt chấy rận để ăn.
(2) Cá ép ngoài biển tìm đến các loài động vật lớn ép chặt thân vào để di chuyển, kiếm ăn và hô hấp.
(3) Những con cá nhỏ ngoài biển thường bò trên thân cá dưa để ăn các ngoại kí sinh.
(4) Kiến sống dựa vào cây để lấy thức ăn và tìm nơi ở, nhờ có kiến mà cây được bảo vệ.
Ví dụ thế hiện mối quan hệ hợp tác giữa các loài trong quần xã là
A. (1), (3). B. (1), (2), (4). C. (3), (4). D. (2), (3).
Câu 3: Cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn ở sinh vật nhân sơ là do
A. gen ở sinh vật nhân thực có cấu trúc phân mảnh.
B. điều hòa hoạt động gen ở tế bào nhân sơ xảy ra chủ yếu ở mức độ phiên mã.
C. các gen cấu trúc có liên quan về chức năng của sinh vật nhân sơ thường được phân bố liền nhau.
D. sinh vật nhân thực có cấu trúc phức tạp của ADN trong nhiễm sắc thể.
Câu 4: Ở một loài động vật, khi cho con đực (XX) cánh dài, trắng thuần chủng lai với con cái (XY)
cánh dài, đen thu được F
1
đều cánh dài, trắng. Cho con cái F
1
lai phân tích (lai với cá thể đực cánh dài,
đen) thu được tỉ lệ 9 con cánh dài, trắng : 6 con cánh dài, đen : 4 con đực cánh ngắn, đen : 1 đực cánh
ngắn, trắng. Nếu cho con cái F
1
nói trên lai với con đực cánh ngắn, đen thuần chủng thì theo lý thuyết, tỷ
lệ kiểu hình con cái cánh ngắn, đen thu được là
A. 25%. B. 30%. C. 15%. D. 20%.
Câu 5: Phương pháp tạo giống nào sau đây có hiệu quả cao khi chọn các dạng cây có đặc tính như:
kháng thuốc diệt cỏ, chịu lạnh, chịu hạn, chịu mặn, không nhiễm virut gây bệnh ?
A. Nuôi cấy tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo. B. Nuôi cấy hạt phấn.
C. Chọn dòng tế bào xôma có biến dị. D. Dung hợp tế bào trần.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đột biến lệch bội?
A. Đột biến lệch bội là những biến đổi về cấu trúc nhiễm sắc thể xảy ra ở một hay một số cặp nhiễm sắc
thể tương đồng.
B. Đột biến lệch bội thường gặp ở cả động vật và thực vật.
C. Hiện tượng lệch bội có thể xảy ra trong nguyên phân hoặc giảm phân.
D. Người ta có thể sử dụng lệch bội để xác định vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
Câu 7: Ở một loài động vật, cho con đực (XY) có lông dài lai phân tích, đời con thu được 50% con cái
lông dài, 25% con đực lông dài, 25% con đực lông ngắn. Tính trạng chiều dài lông di truyền theo quy
luật
A. trội hoàn toàn và liên kết với giới tính. B. tương tác bổ trợ và liên kết với giới tính.
C. trội hoàn toàn và phân ly độc lập. D. tương tác át chế và liên kết với giới tính.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về diễn thế sinh thái?
A. Trong diễn thế sinh thái có sự thay thế tuần tự của các quần xã tương ứng với điều kiện ngoại cảnh.
B. Một trong những nguyên nhân gây diễn thế sinh thái là sự tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần
xã.
C. Những biến đổi của môi trường ngoại cảnh là động lực chính cho quá trình diễn thế.
D. Nguyên nhân bên trong gây ra diễn thế là sự thay thế của nhóm loài ưu thế này bằng nhóm loài ưu
thế khác có sức cạnh tranh cao hơn.
Câu 9: Kiểu phân bố ít gặp trong tự nhiên, xuất hiện trong môi trường đồng nhất, các cá thể không có
tính lãnh thổ và cũng không sống tụ họp là
A. Phân bố đồng đều. B. Phân bố ngẫu nhiên. C. Phân bố theo nhóm. D. Phân bố điểm.
Mã đề thi 401
Câu 10: Có 2 tế bào sinh tinh mang kiểu gen AaBbDd giảm phân hình thành giao tử. Biết mọi diễn biến
đều diễn ra bình thường, số loại giao tử mà 2 tế bào trên hình thành là:
A. 4 hoặc 8 B. 2 hoặc 4 C. 2 D.6
Câu 11: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người. Bệnh P do gen lặn nằm trên nhiễm sắc
thể thường quy định, bệnh Q do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.
Biết rằng không xảy ra đột biến, xác suất đứa trẻ bị cả hai bệnh được sinh ra từ cặp vợ chồng số
III-9 và III-10 là
A.
16
3
. B.
16
1
. C.
8
1
. D.
8
3
.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các loài khác nhau phản ứng khác nhau với tác động như nhau của một nhân tố sinh thái.
B. Động vật hằng nhiệt sống ở vùng lạnh phía bắc, các phần cơ thể nhô ra thường nhỏ hơn những loài
tương tự sống ở phía nam thuộc Bắc Bán Cầu.
C. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật.
D. Cây ưa bóng mọc dưới bóng của cây khác, có lá nằm ngang, phiến lá mỏng, mô giậu phát triển.
Câu 13: Trong môi trường không có thuốc trừ sâu DDT thì dạng ruồi có đột biến kháng DDT sinh
trưởng chậm hơn dạng ruồi bình thường, khi phun DDT thì thể đột biến kháng DDT lại tỏ ra có ưu thế
hơn và chiếm tỷ lệ ngày càng cao. Đột biến gen kháng thuốc DDT là
A. có lợi cho thể đột biến trong điều kiện môi trường có DDT.
B. trung tính cho thể đột biến trong điều kiện môi trường không có DDT.
C. không có lợi cho thể đột biến trong điều kiện môi trường có DDT.
D. có lợi cho thể đột biến trong điều kiện môi trường không có DDT.
Câu 14: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy
ra. Tính theo lý thuyết, phép lai: AaBbX
D
X
d
x AabbX
d
Y cho đời con có kiểu hình mang toàn tính trạng
trội chiếm tỷ lệ
A. 12,5%. B. 18,75%. C. 37,5%. D. 25%.
Câu 15: Cho hai cây lưỡng bội có kiểu gen AA và Aa lai với nhau, đời con thu được một cây tứ bội có
kiểu gen AAAa. Cây tứ bội này tạo ra là do đột biến đã xảy ra ở
A. lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử Aa.
B. lần giảm phân 2 của cả hai cơ thể AA và Aa.
C. lần giảm phân 1 của cơ thể Aa và giảm phân 1 hoặc 2 của cơ thể AA.
D. lần giảm phân 1 hoặc giảm phân 2 của cả hai cơ thể AA và Aa.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tính trạng do gen nằm trong tế bào chất quy định sẽ không tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một
nhân có cấu trúc di truyền khác.
B. Nếu kết quả của phép lai thuận nghịch khác nhau thì gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm trong tế
bào chất.
C. Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.
D. Cả ti thể, lục lạp đều chứa phân tử ADN chuỗi xoắn kép, trần, mạch vòng, tương tự ADN của vi
khuẩn.
Câu 17: Một quần thể tự phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,6AA : 0,4Aa. Tỷ lệ kiểu
gen đồng hợp lặn của quần thể sau 4 thế lệ là
A. 18,75%. B. 37,5%. C. 3,75%. D. 28,125%.
Câu 18: Cho các phát biểu sau:
2 3
4
5
6
7
9
10
1
8
11
?
Nam bị bệnh Q
Quy ước:
I
II
Nam bị bệnh P
Nam bình thường
Nữ bình thường
Nữ bị bệnh P
Nữ bị bệnh Q
III
(1) Gen cấu trúc là gen mang thông tin mã hóa cho các sản phẩm tạo nên thành phần cấu trúc hay chức
năng của tế bào.
(2) Quá trình nhân đôi ADN ở tế bào sinh vật nhân sơ, sinh vật nhân thực và ADN của tất cả các virut
đều theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn.
(3) Thông tin di truyền trong ADN của mỗi tế bào được truyền đạt cho thế hệ tế bào con thông qua các
cơ chế nhân đôi, phiên mã và dịch mã.
(4) Điều hòa hoạt động của gen chính là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra.
Phát biểu đúng là
A. (1), (4). B. (2), (3). C. (1), (3). D. (2), (4).
Câu 19: Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 5 nòi có trình tự các gen trên nhiễm sắc thể số II như
sau: Nòi 1: PQCDIKHGEF. Nòi 2: CIFPDEGHKQ. Nòi 3: PQKHGEDCIF.
Nòi 4: PFICDEGHKQ. Nòi 5: PQCDEGHKIF.
Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng
của sự phát sinh các nòi trên là
A. 1 3 2 4 5. B. 1 5 4 2 3.
C. 1 5 3 4 2. D. 1 4 5 3 2.
Câu 20: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dẹt,
alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Cho cây có quả tròn, hạt trơn tự
thụ phấn, đời con thu được 18000 cây với 4 loại kiểu hình, trong đó có 4320 cây quả tròn, hạt nhăn.
Trong trường hợp giảm phân bình thường và mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong giảm phân của các
tế bào sinh noãn và sinh hạt phấn là giống nhau thì tần số hoán vị là
A. 40%. B. 20%. C. 10%. D. 30%.
Câu 21: Ở một loài thực vật, khi lai hai cây thuần chủng quả tròn và quả dài thu được F
1
đều quả dài.
Cho F
1
tiếp tục giao phấn với nhau, F
2
thu được 751 cây có quả dài và 49 cây có quả tròn. Nếu cho cây
quả tròn giao phấn với cây F
1
thì tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình của phép lai thu được lần lượt là
A. 1 : 1 : 1 : 1 và 3 : 1. B. 1 : 2 : 1 và 1 : 2 : 1.
C. 1 : 2 : 1 và 3 : 1. D. 1 : 1 : 1 : 1 và 1 : 2 : 1.
Câu 22: Hệ sinh thái có đặc điểm nào sau đây?
(1) Là một hệ động lực mở, không tự điều chỉnh.
(2) Là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
(3) Tuân theo quy luật bảo toàn vật chất và năng lượng.
(4) Luôn ổn định và không bị thay đổi theo thời gian.
Phương án đúng là
A. (2), (3). B. (1), (2), (4). C. (2), (3), (4). D. (1), (3).
Câu 23: Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt 2.10
6
kcal/m
2
/ngày. Một loài
tảo ở biển chỉ đồng hóa được 0,2% tổng năng lượng bức xạ đó. Các quần thể giáp xác khai thác được
20% năng lượng tích luỹ ở tảo, cá ăn giáp xác khai thác được 0,1% năng lượng tích luỹ trong giáp xác.
Cho biết diện tích của vùng biển là 10
4
m
2
. Hiệu suất chuyển hóa năng lượng của cá so với tảo là
A. 0,02%. B. 0,1%. C. 0,2%. D. 0,01%.
Câu 24: Nhóm tài nguyên nào sau đây thuộc dạng tài nguyên không tái sinh?
A. Không khí sạch. B. Đa dạng sinh học. C. Đất. D. Nhiên liệu hóa thạch.
Câu 25: Trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh học, các đại phân tử tự tập hợp và tương tác với nhau trong
một hệ thống mở tạo nên
A. sinh vật nhân sơ và nhân thực hiện nay. B. các tế bào nguyên thủy.
C. các giọt côaxecva. D. các cơ thể đơn bào đơn giản.
Câu 26: Một tế bào sinh dục của một loài nguyên phân liên tiếp một số lần đòi hỏi môi trường nội bào
cung cấp nguyên liệu để hình thành tương đương 19890 nhiễm sắc thể đơn mới. Các tế bào con sinh ra
từ đợt phân bào cuối cùng đều giảm phân bình thường tạo ra 512 tinh trùng chứa nhiễm sắc thể giới tính
Y. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài là
A. 76. B. 64. C. 78. D. 38.
Câu 27: Bằng chứng về quá trình hình thành loài mới dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên và cách li địa
lý là
A. đặc điểm hệ động, thực vật ở một số vùng lục địa. B. phôi sinh học so sánh.
C. giải phẫu học so sánh. D. đặc điểm hệ động, thực vật trên các đảo.
Câu 28: Cho thỏ đực lông xám giao phối với thỏ cái lông trắng thu được F
1
gồm 1 thỏ đực lông xám, 1
thỏ cái lông xám, 1 thỏ cái lông trắng. Cho thỏ đực lông xám F
1
giao phối với thỏ cái lông xám F
1
thu
được F
2
gồm 1 thỏ đực lông xám, 1 thỏ đực lông trắng, 1 thỏ cái lông xám, 1 thỏ cái lông trắng. Nếu cho
thỏ đực lông xám ở F
2
giao phối với thỏ cái lông xám F
2
thì khả năng sinh ra thỏ lông xám ở F
3
chiếm tỷ
lệ bao nhiêu? Biết rằng không có đột biến xảy ra và tính trạng trội là trội hoàn toàn.
A.
8
5
. B.
9
4
. C.
8
7
. D.
9
8
.
Câu 29: Theo quan niệm hiện đại, trong quá trình phát sinh loài người, các nhân tố sinh học đóng vai trò
chủ đạo trong giai đoạn nào?
A. Người hiện đại. B. Người vượn hóa thạch và người cổ.
C. Người vượn hóa thạch và người hiện đại. D. Người cổ.
Câu 30: Hóa chất nào sau đây khi gây đột biến sẽ làm biến đổi chuỗi polypeptit nhiều nhất?
A. 5-brôm uraxin. B. Acridin. C. Nitrôzô metyl urê. D. Cônsixin.
Câu 31: Cho các phát biểu sau:
(a) Di cư, cạnh tranh đều là nhân tố điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
(b) Mức sinh sản, tử vong, mức nhập cư và xuất cư là những nhân tố làm cho kích thước của quần thể
biến đổi.
(c) Tuổi sinh thái là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
(d) Những đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật là dấu hiệu phân biệt quần thể này với quần thể khác.
(e) Những loài có kích thước cơ thể lớn thường hình thành quần thể có số lượng cá thể nhiều.
Số phát biểu không đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 32: Cho F
1
dị hợp 3 cặp gen và mang kiểu hình cây cao, hạt tròn, hoa đỏ lai phân tích với cá thể tương
ứng có kiểu hình là cây thấp, hạt dài, hoa trắng. F
b
thu được: 278 cây cao, hạt tròn, hoa đỏ; 282 cây thấp,
hạt dài, hoa trắng; 165 cây cao, hạt dài, hoa đỏ; 155 cây thấp, hạt tròn, hoa trắng; 62 cây cao, hạt dài,
hoa trắng; 58 cây thấp hạt tròn, hoa đỏ. Kiểu gen của F
1
là:
A. Aa
bd
BD
B.
aBd
AbD
C.
ab
AB
Dd D.
abd
ABD
.
Câu 33: Quần thể ngẫu phối không có đặc điểm nào sau đây?
A. Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp, tạo nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
B. Được xem là đơn vị sinh sản, đơn vị tồn tại của loài trong tự nhiên.
C. Có tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình.
D. Không duy trì sự đa dạng di truyền của quần thể.
Câu 34: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về di - nhập gen?
A. Di - nhập gen ở thực vật được thực hiện thông qua sự phát tán các bào tử, hạt phấn, quả, hạt.
B. Di - nhập gen là nhân tố làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
C. Di - nhập gen là nhân tố làm thay đổi tần số tương đối của các alen và vốn gen của quần thể.
D. Di - nhập gen là sự lan truyền gen từ quần thể này sang quần thể khác.
Câu 35: Một gen cấu trúc ở sinh vật nhân chuẩn tự sao liên tiếp 4 lần đòi hỏi môi trường nội bào cung
cấp 4500G, mỗi gen con tạo ra phiên mã 2 lần. Biết rằng trên gen có tỷ lệ G/A = 1/4 và trong phân tử
mARN chưa trưởng thành tạo ra sau quá trình phiên mã có tỷ lệ A : U : G : X là 8 : 4 : 2 : 1. Tổng số
ribônuclêôtit loại U và X cần cung cấp cho cả quá trình phiên mã là
A. 12800. B. 19200. C. 16000. D. 9600.
Câu 36: Theo Đacuyn, nguyên liệu chủ yếu của chọn giống và tiến hóa là
A. biến dị tổ hợp. B. đột biến. C. biến dị cá thể. D. thường biến.
Câu 37: Ở một loài động vật, kiểu gen aaB- quy định lông màu, các kiểu gen A-B-, A-bb, aabb quy định
lông trắng. Kiểu gen D-E- quy định lông xoăn, các kiểu gen D-ee, ddE-, ddee quy định lông thẳng. Thực
hiện phép lai (P):
Be
Be
ad
ad
bE
bE
AD
AD
×
thu được F
1
. Cho F
1
lai phân tích thu được F
a
. Trong trường hợp xảy
ra hoán vị gen ở cả hai nhóm liên kết với tần số như nhau thì những con lông màu ở F
a
chiếm tỷ lệ
A.
6
1
. B.
12
1
. C.
4
1
. D.
8
1
.
Câu 38: Tính trạng nhóm máu ở người do một gen có 3 alen (I
A
, I
B
, I
O
) quy định. Trong một quần thể
người đang cân bằng về di truyền có 25% số người mang nhóm máu O, 24% số người mang nhóm máu
B. Một người có nhóm máu B truyền máu cho một người bất kì ở trong quần thể này. Theo lý thuyết,
xác suất để người được truyền máu không bị tử vong do ngưng kết hồng cầu là
A. 63%. B. 49%. C. 39%. D. 51%.
Câu 39: Quá trình hình thành quần thể thích nghi xảy ra nhanh hay chậm không phụ thuộc vào yếu tố
nào sau đây?
A. Áp lực của chọn lọc tự nhiên. B. Tốc độ sinh sản của loài.
C. Quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài. D. Khả năng giao phối tự do của loài.
Câu 40: Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn
toàn. Từ một giống ban đầu có kiểu gen Dd người ta đã tiến hành tạo ra giống mới thuần chủng có kiểu
gen DD. Cho biết không có quá trình đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, quá trình tạo giống này cần phải
tiến hành ít nhất bao nhiêu phép lai?
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
II. PHẦN RIÊNG (10 câu)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần của phần riêng (phần A hoặc B)
A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)
Câu 41: Loại tháp sinh thái nào luôn có dạng đáy rộng phía dưới và đỉnh tháp hẹp ở trên?
A. Tháp năng lượng. B. Tháp sinh khối và tháp số lượng.
C. Tháp năng lượng và tháp sinh khối. D. Tháp số lượng.
Câu 42: Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này không thể thụ phấn
cho hoa của loài cây khác là ví dụ về
A. cách li sinh cảnh. B. cách li cơ học. C. cách li tập tính. D. cách li mùa vụ.
Câu 43: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng
di truyền?
A. Di - nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.
C. Giao phối không ngẫu nhiên và đột biến. D. các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên.
Câu 44: Cho biết hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường, mỗi cặp gen quy định một tính
trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết,
số phép lai cho đời con phân ly kiểu hình theo tỷ lệ 3 : 1 là
A. 8. B. 5. C. 7. D. 6.
Câu 45: Cho các phát biểu sau:
(a) Số nhóm gen liên kết tương ứng với số nhóm tính trạng di truyền liên kết.
(b) Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa hai gen trên nhiễm sắc thể theo tương quan
nghịch.
(c) Liên kết gen và hoán vị gen đều làm tăng số biến dị tổ hợp.
(d) Tần số hoán vị giữa 2 gen luôn nhỏ hơn 50% cho dù giữa hai gen có xảy ra bao nhiêu trao đổi chéo.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 46: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzym ADN pôlimeraza có vai trò
A. lắp ráp các nuclêôtit vào đầu 3
/
-OH theo nguyên tắc bổ sung.
B. tổng hợp các đoạn mồi cho quá trình nhân đôi.
C. bám vào ADN để cắt đứt các liên kết hiđrô và tháo xoắn phân tử ADN.
D. nối các đoạn Okazaki với nhau tạo thành mạch mới bổ sung hoàn chỉnh.
Câu 47: Ở người, một bệnh di truyền do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ
chồng có vợ bị bệnh và chồng bình thường nhưng bố và mẹ vợ đều bị bệnh, em vợ bình thường. Xác
suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con gái bị bệnh là
A.
8
1
. B.
3
1
. C.
4
1
. D.
6
1
.
Câu 48: Một quần thể ở thế hệ xuất phát có 100 cá thể AABb, 150 cá thể AaBb, 150 cá thể aaBb, 100
cá thể aabb. Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen Aabb của quần thể ở đời F2 trong trường hợp các cá thể giao
phối ngẫu nhiên 1,75% B. 7,4375% C. 14,875%% D. 22,5%
Câu 49: Trong phương pháp biến nạp dùng để đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận, các nhà khoa
học có thể dùng muối CaCl
2
hoặc dùng xung điện để
A. tạo kênh prôtêin đi qua màng. B. phá vỡ thành tế bào vi khuẩn.
C. làm biến đổi thành phần hóa học của màng sinh chất. D. làm dãn màng sinh chất của tế bào.
Câu 50: Sự thu gọn cấu trúc không gian ở kỳ giữa của nhiễm sắc thể
A. giúp tế bào phân chia đều vật chất di truyền vào các tế bào con ở pha phân bào.
B. tạo điều kiện thuận lợi cho sự phân ly, tổ hợp của nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
C. đảm bảo cho bộ nhiễm sắc thể của loài được ổn định qua các thế hệ.
D. tạo điều kiện cho sự điều hòa hoạt động của gen.
B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)
Câu 51: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sản lượng sinh vật?
A. Sản lượng sinh vật sơ cấp được hình thành bởi các loài sinh vật sản xuất, trước hết là thực vật và tảo.
B. Sản lượng sinh vật sơ cấp thô bằng hiệu số của sản lượng sinh vật sơ cấp tinh và phần hô hấp của
thực vật.
C. Sản lượng sinh vật sơ cấp tinh là phần còn lại của sản lượng sơ cấp thô do thực vật tạo ra sau khi sử
dụng một phần cho các hoạt động sống của mình.
D. Sản lượng sinh vật thứ cấp được hình thành bởi các loài sinh vật dị dưỡng, chủ yếu là động vật.
Câu 52: Để phân biệt rau dền gai và rau dền cơm là hai loài khác nhau, người ta chủ yếu dựa vào tiêu
chuẩn nào sau đây?
A. Tiêu chuẩn địa lí - sinh thái. B. Tiêu chuẩn cách ly sinh sản.
C. Tiêu chuẩn sinh lí - sinh hóa. D. Tiêu chuẩn hình thái.
Câu 53: Theo quan niệm hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở là
A. quần thể. B. loài. C. cá thể. D. quần xã.
Câu 54: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Thường biến là loại biến dị đồng loạt không theo một hướng xác định đối với một nhóm cá thể có
cùng kiểu gen và sống trong điều kiện giống nhau.
B. Độ mềm dẻo của một kiểu hình được xác định bằng số kiểu hình có thể có của kiểu gen đó.
C. Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly độc lập là sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhiễm
sắc thể trong quá trình phát sinh giao tử dẫn đến sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp alen.
D. Khi lập bản đồ di truyền, cần phải xác định số nhóm gen liên kết cùng với việc xác định trình tự và
khoảng cách phân bố của các gen trong nhóm liên kết trên nhiễm sắc thể.
Câu 55: Một gen qua 5 lần sao mã hình thành 3745 mối liên kết hóa trị trong các phân tử ARN và có
9750 liên kết hiđrô bị phá vỡ. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen là
A. A = T = 400; G = X = 350. B. A = T = 350; G = X = 400.
C. A = T = 300; G = X = 450. D. A = T = 450; G = X = 300.
Câu 56: Đặc điểm nào sau đây có cả ở quá trình phiên mã của sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ?
A. Đều tạo ra mARN sơ khai gồm các êxôn và intron.
B. Chỉ diễn ra trên mạch gốc của gen.
C. Có sự tham gia của nhiều loại enzym ARN pôlimeraza.
D. Mỗi quá trình phiên mã tạo ra mARN, tARN, rARN đều có ARN pôlimeraza riêng xúc tác.
Câu 57: Phương pháp thông dụng nhất trong kỹ thuật chuyển gen ở động vật là
A. sử dụng vectơ chuyển gen. B. sử dụng tế bào gốc.
C. cấy truyền phôi. D. vi tiêm.
Câu 58: Mức độ đa dạng về loài của quần xã không phụ thuộc vào nhân tố nào sau đây?
A. Sự cạnh tranh giữa các loài. B. Mức độ thay đổi của các nhân tố môi trường vô sinh.
C. Hoạt động chức năng của các nhóm loài. D. Mối quan hệ con mồi - vật ăn thịt.
Câu 59: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp.
Alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho cây F
1
dị hợp 2 cặp gen lai
với cây chưa biết kiểu gen thu được thế hệ lai gồm 43,75% cây thân cao, quả tròn : 31,25% cây thân
cao, quả dài : 18,75% cây thân thấp, quả dài : 6,25% cây thân thấp, quả tròn. Cho biết không có quá
trình đột biến xảy ra. Kiểu gen của cơ thể đem lai với cây F
1
là
A.
ab
AB
. B.
ab
Ab
. C.
aB
Ab
. D.
ab
aB
.
Câu 60: Những bệnh, tật di truyền nào sau đây ở người do đột biến gen gây ra?
A. Thiếu màu hồng cầu hình liềm, ung thư máu. B. Hội chứng Patau, hội chứng Etuôt.
C. Tâm thần phân liệt, thiếu máu hồng cầu hình liềm. D. Ung thư máu, tâm thần phân liệt.
HẾT