Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

GA L 2.T 27(cktkn) Khanh PL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.41 KB, 25 trang )

TUẦN 27
Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010
Chào cờ
Toán:
SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
I. Mục tiêu:
- Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó, số nào nhân với 1
cũng bằng chính số đó,số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.( BTCL: Bài
1,2)
- Rèn kỹ năng thực hiện phép nhân, chia với 1.
- Hs sôi nổi, tích cực trong hoc tập.
II. Chuẩn bị:
Bảng, phấn
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới :
* Giới thiệu phép nhân có thừa số
là 1
- GV : 1 x 2 và yêu cầu HS chuyển
phép nhân thành tổng tương ứng.
+ Vậy 1 nhân 2 bằng mấy ?
- GV thực hiện tiến hành với các
phép tính 1 x 3 và 1 x 4
+Từ các phép nhân 1 x 2 = 2, 1 x 3 =
3, 1 x 4 = 4 các em có nhận xét gì về
kết quả của các phép nhân của 1 với
một số ?
- GV yêu cầu HS thực hiện tính :
2 x 1 ; 3 x 1 ; 4 x 1
+ Khi ta thực hiện phép nhân của một


số nào đó với 1 thì kết quả của phép
nhân có gì đặc biệt ?
KL : Số nào nhân với 1 cũng bằng
chính số đó.
* Giới thiệu phép chia cho 1
- GV nêu phép tính 1 x 2 = 2.
- HS : 1 x 2 = 1 + 1 = 2
- 1 x 2 = 2
- HS thực hiện để rút ra :
1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3 Vậy 1 x 3=
3
1 x 4 = 1 +1 + 1 +1 = 4 Vậy 1 x 4
= 4
-Số 1 nhân với số nào cũng bằng
chính số đó.
- HS nêu kết quả.
-Thì kết quả là chính số đĩ.
- Vài HS nhắc.
- HS lập 2 phép chia tương ứng :

- GV yêu cầu HS dựa vào phép nhân
trên để lập các phép chia tương ứng.
-Vậy từ 2 x 1 = 2 ta có được phép
chia tương ứng : 2 : 1 = 2.
- Tiến hành tương tự như trên để rút
ra các phép tính 3 : 1 = 3 và 4 : 1 = 4.
+ Từ các phép tính trên các em có
nhận xét gì về thương của các phép
chia có số chia là 1 KL : Số nào chia
cho 1 cũng bằng chính số đó.

3. Luyện tập :
Bài 1 :Tính nhẩm
- GV yêu cầu HS tự làm bài tập.
- GV gọi HS nối tiếp nêu phép tính và
kết quả
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 2 :
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 3:Tính.
- GV ghi bảng : 4 x 2 x 1 =
+ Mỗi dãy tính có mấy dấu tính ?
+ Vậy khi thực hiện tính ta phải làm
ntn?
- Lớp làm vào vở.GV chấm, chữa
bài.
3. Củng cố,dặn dò
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận
một số nhân với 1 và 1 số chia cho 1.
-Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở
bài tập.
- 2 : 1 = 2 , 2 : 2 = 1
- Các phép chia có số chia là 1 thì
thương bằng số bị chia.
- HS nhắc lại.
1 x 2 = 2 1 x 3 = 3 1 x 5 =
5
2 x 1 = 2 3 x 1 = 3 5 x 1
= 5

2 : 1 = 2 3 : 1 = 3 5 : 1
= 5
- Điền số thích hợp vào ơ trống.
- HS lên bảng làm ,lớp làm bảng
con.
 x 2 = 2 5 x = 5 3 :
= 3
 x 1 = 2 5 :  = 5  x
4 = 4
- Có 2 dấu tính.
-Thực hiện từ trái sang phải.
4 x 2 x 1= 8 x 1 4 : 2 x 1 = 2 x
1
= 8 = 2
-2 HS nhắc lại.
Tiếng Việt:
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1 )
I. Mục tiêu :
- Đọc rõ ràng rành mạch các bài tập đọc đã học trong học kỳ 2, hiểu nội
dung và trả lời đúng câu hỏi.
- Kiểm tra kỹ năng đọc và hiểu nội dung bài.
- Hs có ý thức trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học :
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 26.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
*. Kiểm tra tập đọc :
- GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và
trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.

- GV nhận xét ,ghi điểm.
*. Ôn luyện cách đặt và TLCH “ Khi
nào”:
Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Câu hỏi “Khi nào ?” dùng để hỏi về
ND gì ?
+ Hãy đọc câu văn trong phần a.
+ Khi nào hoa phượng vĩ nở đỏ rực ?
+ Vậy bộ phận nào TLCH “Khi nào?”
- GV yêu cầu HS làm bài phần b.
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gọi HS đọc câu văn phần a
+ Bộ phận nào trong câu trên được in
đậm ?
+ Bộ phận này dùng để chỉ điều gì ?
+Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận
này ntn?
-Tương tự trên hướng dẫn HS làm
phần b.
b. Ve nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè.
-GV nhận xét, sửa sai.
*Ôn cách đáp lời cảm ơn của người
khác:
Bài 4 : Nói lời đáp của em.Thảo luận
N2
a. Khi bạn cảm ơn em vì em đã làm
một việc tốt cho bạn.
b. Khi một cụ già cảm ơn em vì em đã
- HS nhắc.

- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi và Nhận xét
-Tìm bộ phận của mỗi câu dưới
đây trả lời cho câu hỏi “Khi
nào ?”
-Hỏi về thời gian.
-Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ
rực.
-Mùa hè
-Mùa hè.
- HS suy nghĩ và trả lời : Khi hè
về.
- HS làm bài.
-Đặt CH cho bộ phận câu được
in đậm.
-Những đêm trăng sáng, dòng
sông … một đường trăng lung
linh dát vàng.
-Bộ phận “ Những đêm trăng
sáng”
-Chỉ thời gian.
-Khi nào dòng sông trở thành
một đường trăng lung linh dát
vàng ?
-1 HS lên bảng làm, lớp làm vở.
- Ve nhởn nhơ ca hát khi nào ?

-HS đọc yêu cầu.Hoạt động N2
a. Có gì đâu./ Không có gì./
chỉ đường cho cụ.

c. Khi bác hàng xóm cảm ơn em vì em
đã trơng giúp em bé cho bác một lúc.
-H lên đóng vai thể hiện lại từng tình
huống.
-GV nhận xét sửa sai.
2. Củng cố,dặn dò
+ Câu hỏi “Khi nào” dùng để hỏi về nd
gì ?
+ Khi đáp lại lời cảm ơn của người
khác, chúng ta cần phải có thái độ như
thế nào ?
-Nhận xét đánh giá tiết học.
b. Thưa bác không có gì đâu ạ!/
Bà đi đường cẩn thận bà nhé./….
- Từng cặp lần lượt lên đóng vai.
-Hỏi về thời gian.
-Thể hiện thái độ sự lịch sự, đúng
mực.
-H lắng nghe.
Tiếng Việt:
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 2 )
I. Mục tiêu :
- Đọc rõ ràng rành mạch các bài tập đọc đã học trong học kỳ 2, hiểu nội
dung và trả lời đúng câu hỏi.
- Kiểm tra kỹ năng đọc và hiểu nội dung bài.
-Vận dụng làm tốt bài tập.
II. Đồ dùng dạy học :
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động day Hoạt động học

1. Bài mới : Kiểm tra tập đọc :
- GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả
lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
-Yêu cầu HS nhận xét bạn đọc.
-GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài tập
Bài 2 : Trò chơi mở rộng vốn từ về bốn
mùa.
- GV phân chia nhóm và phát phiếu học
tập.
-Nhóm 1 :Mùa xuân có những loại hoa quả
nào ? Thời tiết như thế nào ?
- Lần lựơt từng HS lên bốc thăm về chuẩn
bị 2 phút.
- HS đọc bài rồi TLCH theo yêu cầu.
-HS nhận xét.
-HS thảo luận nhĩm cử thư ký ghi vào phiếu
học tập.
- Mùa xuân có hoa mai, đào, hoa thược
dược. Quả mận, quýt, xồi, vải, bưởi, …
Thời tiết ấm áp có mưa phùn.
-Nhóm2 :Mùa hạ có những loại hoa quả
nào ? Thời tiết như thế nào ?
-Nhóm 3 :Mua thu có những loại hoa quả
nào ? Thời tiết như thế nào ?
-Nhóm 4 :Mùa đông có những loại hoa quả
nào ? Thời tiết như thế nào ?
-Gọi đại diện các nhóm báo cáo.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm
đúng.

Bài 3 :Ngắt đoạn trích thành 5 câu và chép
vào vở. Nhớ viết hoa chữ đầu câu.
-YC lớp làm vào vở.
-Gvchấm, nhận xét sửa sai.
+ Khi đọc gặp dấu chấm chúng ta phải làm
gì ?
3. Củng cố,dặn dò:
- Mùa hạ có hoa phượng, hoa bằng lăng,
hoa loa kèn …. Quả có nhãn, vải, xồi, chôm
chôm… Thời tiết oi nồng, nóng bức có mưa
to.
- Mùa thu có lồi hoa cúc. Quả bưởi, hồng,
cam, na Thời tiết mát mẻ nắng nhẹ màu
vàng.
- Mùa đông có hoa mận có quả sấu, lê …
Thời tiết lạnh giá, có gió mùa đông bắc.
- Các nhóm lần lượt lên báo cáo.
- Trời đã vào thu. Những đám mây bớt đổi
màu. Trời bớt nặng. Gió hanh heo đã rải
khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dân lên.
- Phải nghỉ hơi.
-2 HS trả lời câu hỏi.
-H lắng nghe.
_________________________________________________
Thứ 3 ngày 9 tháng 3 năm 2010
Toán:
SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
I. Mục tiêu :
-Số 0 nhân với số nào cũng cho kết quả là 0. Số nào nhân với 0 cũng bằng
0.Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0 .Không có phép chia cho 0.

( BTCL: Bài 1,2,3)
- Rèn kỹ năng thực hiện phép nhân, chia với 0 đúng.
- H sôi nổi, tích cực trong hoc tập.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới :
a. Giới thiệu phép nhân có thừa số là
0 :

- 3HS lên bảng làm.
- Nêu phép nhân 0 x2 và yêu HS
chuyển phép nhân này thành tổng
tương ứng.
+Vậy 0 nhân 2 bằng mấy ?
- Tiến hành tương tự với phép tính :
0 x 3
+ Vậy 0 nhân 3 bằng mấy ?
+ Từ các phép tính 0 x 2 ; 0 x 3 - 0
các em có nhận xét gì về kết quả của
các phép nhân của 0 với một số
khác ?
- GV ghi bảng :2 x 0 ; 3 x 0
-Khi ta thực hiện phép nhân của một
số nào đĩ với 0 thì kết quả của phép
nhân có gì đặc biệt ?
* Kết luận :Số nào nhân với 0 cũng
bằng o.
b. Giới thiệu phép chia có số bị chialà

0 :
- GV nêu phép tính 0 x 2 = 0.
- Yêu cầu HS dựa vào phép nhân trên
để lập các phép chia tương ứng có số
bị chia là 0.
Vậytừ 0 x= 0 ta có phép chia 0 : 2 = 0
- Tương tự như trên GV nêu phép
tính 0 x 5 = 0
- Yêu cầu HS dựa vào phép nhânđể
lập thành phép chia.
- Vậy từ 0 x 5 - 0 ta cĩ phép chia 0 :
5 - 0.
- Từ các phép tính trên, các em có
nhận xét gì về thương của các phép
chia có số bị chia là 0.
Kết luận: Số 0 chia cho số nào khác 0
cũng bằng 0.
Lưu ý : không có phép chia cho 0.
* Thực hành :
Bài 1 : Tính nhẩm.
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 2: Tính nhẩm.

0 x 2 = 0 + 0 = 0
0 x 2 = 0
0 x 3= 0 + 0 + 0 = 0.
0 x 3 = 0
- Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
- HS nêu kết quả.
2 x 0 = 2 ; 3 x 0 = 0.

- Khi ta thực hiện phép nhân một số
với 0 thì kết quả thu được bằng 0.
- HS nhắc lại
- HS nêu phép chia :

0 : 2 = 0
- HS nêu 0 : 5 - 0
- Các phép chia có số bị chia là 0 có
thương bằng 0.
- HS nối tiếp nhau nhắc lại.
- HS làm miệng theo cột.
0 x 4 = 0 0 x 2 = 0 3 x 0 =
0
4 x 0 = 0 2 x 0 = 0 0 x 3 = 0
0 : 4 = 0 0 : 2 = 0 0 : 3 = 0
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm
vào vở.
 x 5 = 0 3 x  = 0
 : 5 = 0  : 4 = 0
-2 HS nhắc lại.
- 2 HS lên bảng làm.
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 3 :Số ?
-GV nhận xét sửa sai.
3. Củng cố, dặn dò
Tiếng Việt:
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3 )
I. Mục tiêu :
- Đọc rõ ràng rành mạch các bài tập đọc đã học trong học kỳ 2, hiểu nội
dung và trả lời đúng câu hỏi.

- Kiểm tra kỹ năng đọc và hiểu nội dung bài.
- H có ý thức trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học :
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 26.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
*. Kiểm tra tập đọc :
- GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và
trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- GV nhận xét ,ghi điểm.
*. Ôn luyện cách đặt và TLCH “ Ở
đâu?”:
Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Câu hỏi “Ở đâu ?” dùng để hỏi về
ND gì + Hãy đọc câu văn trong
phần a.
+ Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu?
+ Vậy bộ phận nào TLCH “Ở đâu?”
- GV yêu cầu HS làm bài phần b.
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gọi HS đọc câu văn phần a
+ Bộ phận nào trong câu trên được in
đậm ?
+ Bộ phận này dùng để chỉ điều gì ?
+Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận
này ntn?
-Tương tự trên hướng dẫn HS làm
- HS nhắc.

- HS lần lượt lên bốc thăm và về
chỗ chuẩn bị.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi và Nhận xét
-Tìm bộ phận câu trả lời cho câu
hỏi “Ở đâu?”
-Hỏi về địa điểm.
-Hai bên bờ sông, hoa phượng vĩ
nở đỏ rực.
- Hai bên bờ sông
-Hai bên bờ sông .
- HS suy nghĩ và trả lời : Trên
những cành cây.
- HS làm bài.
-Đặt CH cho bộ phận câu được
in đậm.
- Hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai
bên bờ sông
-Bộ phận “Hai bên bờ sông ”
-Chỉ địa điểm.
phần b.
b. Trong vườn, trăm hoa khoe sắc thắm
-GV nhận xét, sửa sai.
*Ôn cách nói lời đáp lời của em:
Bài 4 : Nói lời đáp của em.Thảo luận
N2
a. Khi bạn xin lỗi vì đã vô ý làm bẩn
quần áo em.
b. Khi chị xin lỗi vì đã trách mắng lầm
em.

c. Khi bác hàng xóm xin lỗi vì làm
phiền gia đình em.
-H lên đóng vai thể hiện lại từng tình
huống.
-GV nhận xét sửa sai.
2. Củng cố,dặn dò
- Trăm hoa khoe sắc thắm ở đâu?
-1 HS lên bảng làm, lớp làm vở.
-HS đọc yêu cầu.Hoạt động N2
a. Có gì đâu./ Không có gì, bạn
cần cẩn thận hơn nhé./
b. Thưa bác không có gì đâu ạ/….
- Từng cặp lần lượt lên đóng vai.
Tiếng Việt:
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 4 )
I. Mục tiêu :
- Đọc rõ ràng rành mạch các bài tập đọc đã học trong học kỳ 2, hiểu nội
dung và trả lời đúng câu hỏi.
- Kiểm tra kỹ năng đọc và hiểu nội dung bài.
-Vận dụng làm tốt bài tập.
II. Đồ dùng dạy học :
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài mới : Kiểm tra tập đọc :
- GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc
và trả lời câu hỏi về nội dung bài
vừa đọc.
-Yêu cầu HS nhận xét bạn đọc.
-GV nhận xét ghi điểm.

2. Bài tập
Bài 2 : Trò chơi mở rộng vốn từ về
chim chóc.
- GV phân chia nhóm và phát
phiếu học tập.
-Nhóm 1 : Con gì biết bơi, lên bờ
- Lần lựơt từng HS lên bốc thăm
về chuẩn bị 2 phút.
- HS đọc bài rồi TLCH theo yêu cầu.
-HS nhận xét.
-HS thảo luận nhĩm cử thư ký ghi
vào phiếu học tập.
- Con vịt
- màu xanh
- bắt sâu.
- Các nhóm lần lượt lên báo cáo.
đi lạch bà lạch bạch?
-Nhóm2 : Mỏ con vẹt màu gì?
-Nhóm 3 : Con chim chích giúp gì
cho nhà nông?
-Gọi đại diện các nhóm báo cáo.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm
làm đúng.
Bài 3 : Viết một đoạn văn ngắn
( khoảng 3-4 câu) về một loài chim
hoặc gia cầm mà em biết.
-YC lớp làm vào vở.
-Gvchấm, nhận xét sửa sai.
3. Củng cố,dặn dò:
- Cần tập nói về một con vật mà

em yêu thích.
-Nhận xét đánh giá tiết học.

- Nhà em nuôi rất nhiều gà, nhưng
em thích nhất là con gà trống. Con gà
màu vàng, đuôi dài, cái mào đổ rực.
Sáng sáng nó thức dậy sớm báo cho
mọi
người biết trời sắp sáng mau mau
thức dậy.
-2-5 HS đọc bài làm của mình
-H lắng nghe nhận xét bài viết
của bạn.
Đạo đức:
LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC ( Tiết 2)
I . Mục tiêu :
-Giúp học sinh hiểu được : - Một số quy tắc ứng xử khi đến nhà người khác
và ý nghĩa của các quy tắc ứng xử đó .
- Đồng tình ủng hộ những ai biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác .
Không đồng tình , phê bình nhắc nhớ những ai không biết cư xử lịch sự khi
đến nhà người khác .
- Biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè hay khi đến nhà người quen .
II .Chuẩn bị :* Truyện kể “đến chơi nhà bạn” . Phiếu học tập .
III. Các ho t đ ng d y h c : ạ ộ ạ ọ
Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
2.Bài mới:
Hoạt động 1 Thế nào là lịch sự khi đến
chơi nhà người khác ?
- Chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu các nhĩm
suy nghĩ thảo luận để tìm những việc nên

làm và không nên làm khi đến chơi nhà
người khác .
- Lớp chia các nhóm và thảo luận theo yêu
cầu .
- Ví dụ : + Các việc lên làm : - Gõ cửa hoặc
bấm chuơng trước khi vào nhà . Lễ phép
chào hỏi mọi người trong nhà . Nói năng
nhẹ nhàng , rõ ràng ,
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả .
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét .
- GV nhận xét bổ sung .
- Hoạt động 2 Xử lí tình huống .
- Nội dung phiếu : Đánh dấu x vào trước
các ý thể hiện thái độ của em :
a/ Hương đến nhà Ngọc chơi , thấy trong
tủ của Ngọc có con búp bê rất đẹp Hương
liền lấy ra chơi .
- Đồng tình - Phản đối - Không biết
b/ Khi đến nhà Tâm chơi Lan gặp bà Tâm
mới ở quê ra Lan lánh mặt không chào bà
của Tâm
c / Khi đến nhà Nam chơi Long tự ý bật ti
vi lên xem vì đã đến chương trình phim
hoạt hình.
2/ Viết lại cách cư xử của em trong những
trường hợp sau :
- Em đến chơi nhà bạn nhưng trong nhà
đang cĩ người ốm .
- Em được mẹ bạn mời ăn bánh khi đến
chơi nhà bạn

- Em đang ở chơi nhà bạn thì có khách của
ba mẹ bạn đến chơi .
- Khen ngợi những em biết cư xử lịch sự
khi đến chơi nhà người khác .
3. Củng cố dặn dò :
-Dặn về nhà áp dụng vào cuộc sống .
+ Các việc không nên làm : - Đập cửa ầm ĩ .
Không chào hỏi ai . Chạy lung tung trong
nhà . Nói cười to . Tự ý lấy đồ dùng trong
nhà
- Nhận xét đánh giá ý kiến nhóm bạn.
- Các nhóm thảo luận để đưa cách xử lí tình
huống và ghi vào phiếu học tập .
- Một số em nêu kết quả trước lớp .
-Lắng nghe và nhận xét bạn đánh dấu vào
các ý thể hiện thái độ của mình như thế đã
lịch sự khi đến nhà người khác hay chưa .
- Nếu chưa thì cả lớp cùng chọn ý đúng hơn
trong từng trường hợp .
- Học sinh tự suy nghĩ và viết lại về những
lần em đến nhà người khác chơi gặp trường
hợp như trên và kể lại cách cư xử của em
lúc đó .
- Lần lượt một số em đọc bài làm trước lớp
- Lớp nhận xét về cách cư xử của bạn -Về
nhà áp dụng vào thực tế cuộc sống để thực
hiện cư xử lịch sự khi đến chơi nhà bạn
hoặc nhà người khác . Chuẩn bị cho tiết học
sau “ Giúp đỡ người tàn tật “.
Thể dục

BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN
I. Mục tiêu :
-Kiểm tra bài tập RLTTCB.
-Yêu cầu HS biết và thực hiện động tác tương đối chính xác.
II. Địa điểm – phương tiện :
Trên sân trường. Vệ sinh an tồn nơi tập.
III. Nội dung và phương pháp :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 : Phần mở đầu :
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài
học :
- Kiểm tra bài tập RLTTCB
- GV cho HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- GV tổ chức cho HS xoay các khớp cổ
chân, đầu gối, hơng, vai.
- GV tổ chức cho HS ôn :
+ Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống
hông.
+ Đi theo vạch thẳng, hai tay dang
ngang.
B. Phần cơ bản
- Nội dung kiểm tra : Đi theo vạch kẻ
thẳng, hai tay chống hông hoặc dang
ngang.
- Phương pháp kiểm tra :
- Mỗi đợt kiểm tra 4 -5 em.
- Mỗi em được kiểm tra 1 lần.

- GV gọi tên vào vị trí xuất phát rồi nêu
tên động tác và dùng khẩu lệnh “ Chuẩn

bị … bắt đầu”
-GV nhận xét đánh giá.
C. Phần kết thúc
- GV tổ chức cho HS đi đều và hát.
- GV tổ chức trò chơi hồi tĩnh (do GV
chọn )
-Đánh giá chung nội dung kiểm tra.
- Nhận xét tiết học.
-Cán sự tập hợp lớp.
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
- HS thực hiện 3 -4 phút.

- Đội hình tập như bài trước cán
sự lớp điều khiển.
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *

-HS thực hiện 5 -6 lần / động tác
-HS chơi trị chơi 5 -6 phút.
_________________________________________________
Thứ tư ngày 9 tháng 3 năm 2010
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Lập được bảng nhân 1 chia 1
Biết thực hiện phép tính có số 1 số 0
- H vân dụng nhanh, tích cực hồn thành bài tập.

II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
2. Kiểm tra bài cũ :
-2H lên bảng, lớp bảng con. Tính :
-GV nhận xét ghi điểm.
-Nhận xét chung.
3. Bài mới :
Bài 1 : Bài tập yêu cầu làm gì ?
- Yêu cầu HS tự tính nhẩm, sau đĩ nối
tiếp nhau đọc từng phép tính của bài.
-GV nhận xét ghi bảng.
1 x 1 = 1 1 :1 = 1
1 x 2 = 2 2 : 1 = 2
1 x 10 = 10 10 : 1 = 10
-Gọi HS đọc bảng nhân 1 và bảng chia 1.
Bài 2 : Tính nhẩm.
+ Một số cộng với 0 cho kết quả như thế
nào ?
+ Một số nhân với 0 cho kết quả như thế
nào ?
+ Khi cộng thêm 1 vào một số nào đĩ thì
khác gì với việc nhân số đĩ với 1.
+Phép chia cĩ số bị chia là 0 thí kết quả
ntn?
Bài 3 : Bài tập yêu cầu làm gì ?
- TC cho HS thi nối nhanh phép tính với
kết quả.
- GV nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố dặn dò
- Gọi HS lên đọc thuộc lịng bảng nhân

và chia 1.
-Nhận xét đánh giá tiết học.

2 : 2 x 0 =1x0 0 : 3 x 3= 0 x 5
= 0 = 0
- 2 HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng
con.
-Lập bảng nhân 1, chia 1.

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV

-Lớp học thuộc bảng nhân và chia 1
- Lớp làm bài vào vở
0 + 3 = 3 5 + 1 = 6 4 : 1 = 4
3 + 0 = 3 1 + 5 = 6 0 : 2 = 0
0 x 3 = 0 1 x 5 = 5 0 : 1 = 0
3 x 0 = 0 5 x 1 = 5 1 : 1 = 1
-Tìm kết quả nào là o kết quả nào là 1.
 

3 -4 HS đọc bảng nhân và bảng chia 1.
2 -2
3:3 5 -5 5:5
3 -2
-1 2
1x1
2:2 :1
Tiếng Việt :
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (T5)
I. Mục tiêu

Biết đặt và trả lời câu hỏi như thế nào
Biết đáp lời khảng định phủ định trong các trường hợp cụ thể
- Có ý thức ôn tập, vận dụng các kiến thức đã học làm tốt các bài tập.
II. Đồ dùng dạy học :
-Phiếu ghi sẵn tên các bài HTL từ tuần 19 đến tuần 26.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
- GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả
lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
-GV nhận xét ghi điểm.
2.ôn luyện cách đọc và TLCH: “Như thế
nào?”
Bài tập 2. Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì ?
+ Câu hỏi “ Như thế nào ? ” dùng để hỏi
về nội dung gì ?
+ Mùa hè hai bên bờ sông hoa phượng
nở như thế nào ?
+ Vậy bộ phận nào trả TLCH “Như thế
nào ?”
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào
vở
Bài tập 3. Bài tập yêu cầu điều gì ?
+ Bộ phận nào trong câu được in đậm
phần a?
+ Phải đặt CH cho bộ phận này như thế
nào ?
- Yêu cầu HS lên thực hành trước lớp.
-GV nhận xét sửa sai.

3.ôn luyện cách đáp lời khẳng định, phủ
định của người khác.

- Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp
- HS lần lượt lên bốc thăm và
về chỗ chuẩn bị.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi và nhận xét
- Tìm bộ phận câu trả lời cho
câu hỏi : “ như thế nào” ?
- Dùng để hỏi về đặc điểm.
-Mùa hè hoa phượng nở đỏ rực
hai bên bờ sông.
-Đỏ rực
- 1 HS lên bảng làm lớp làm vở
-Đặt câu hỏi cho bộ phận được
in đậm.
- Chim đậu trắng xố trên những
cành cây.
a.Chim đậu như thế nào trên
cành cây?
- 2,3 cặp thực hành lớp theo
dõi ,NX
b. Bông cúc sung sướng như
thế nào ?
VD : a. ôi thích quá ! Cảm ơn
ba đã báo cho con biết./ Thế ạ ?
Con sẽ chờ để xem nó Cảm ơn
ba ạ./…
b. Thật à / Cảm ơn cậu đã báo

với tớ tin vui này./ ôi, thật thế

-GV nhn xột sa sai.
4. Cng c,dn dũ
+ Cõu hi Nh th no ? dựng hi
v ni dung gỡ ?
h ?
c. Tic quỏ, thỏng sau chỳng em
s c gng nhiu hn . /
-Dựng hi c im.
Ting Vit:
ễN TP GIA HC Kè II ( T6)
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Đọc đúng trôi chảy đợc cả bài, biết ngắt nghỉ đúng sau dấu chấm, dấu phẩy,
giữa các cụm từ.Của bài tập đọc đã học.
- Trả lời đợc các câu hỏi cuối bài.
II. dựng dy hc :
-Phiu ghi sn tờn cỏc bi HTL t tun 19 n tun 26.
III. Cỏc hot ng dy - hc :
Hot ng dy Hot ng hc
1. Kim tra c :
- GV gi HS lờn bc thm bi c
v tr li cõu hi v ni dung bi
va c.

-GV nhn xột ghi im.
2.Trũ chi m rng vn t v
muụng thỳ.
- GV chia lp 4 Nhúm.
- GV ph bin lut chi .

- GV tng kt, nhúm no ginh
c nhiu im thỡ nhúm ú thng
cuc.
- GV tuyờn dng nhúm thng
cuc.
3. Thi k tờn v mt con vt m em
bit
+ Em hóy núi tờn v cỏc loi vt m
em chn k.
-GV Nx, tuyờn dng HS k t
nhiờn, hp dn.

- HS ln lt lờn bc thm v v
ch chun b.
- HS c bi v tr li cõu hi.
- HS theo dừi v nhn xột
- 1 HS c cỏch chi.
- Chia nhúm theo hng dn ca
GV.
-Gii cõu . Vớ d :
1.Con vt ny cú bm v c
mnh danh l vua ca rng xanh.
(s t )
2. Con gỡ thớch n hoa qu ? ( kh )
3. Con gỡ c rt di ? ( hu cao c )
4. Con gỡ rt trung thnh vi ch?
(chú )
5. Nhỏt nh ? ( th )
6. Con gỡ c nuụi trong nh cho
bt chut ? ( mốo )

1.Cỏo c mnh danh l con vt
nh th no ? ( tinh ranh )
2.Nuụi chú lm gỡ ? ( trụng nh ).
4. Củng cố ,dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
3. Sóc chuyền cành ntn? (nhanh
nhẹn ).
4. Gấu trắng có tính ntn?(tò mò ).
5.Voi kéo gỗ ntn?( khoẻ, nhanh ).
- HS nối tiếp nhau kể chuyện.
-Hs lắng nghe.
Tự nhiên xã hội:
LOÀI VẬT SỐNG Ở ĐÂU?
I. Mục tiêu:
- Biết được động vật có thể sống ở khắp nơi trên cạn, dưới nước.
- Nêu được sự khác nhau về cách di chuyển trên cạn trên không, dưới nước
của một số động vật.
- Biết yêu quý và bảo vệ các loài vât có ích.
II. Đồ dùng dạy học :
-Tranh trong SGK, các tranh ảnh về các loài vật.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
+ Hãy kể tên các lồi cây sống dưới nước
mà em biết ?Nêu ích lợi của chúng ?
-GV nhận xét đánh giá.
2. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
* Hoạt động 1 : Kể tên các con vật.
+ Hãy kể tên các con vật mà em biết ?
* Hoạt động 2 : Loài vật sống ở đâu ?

-Hoạt động nhĩm 2:Quan sát hình trong
SGK cho biết tên các con vật trong từng
hình.
+Trong những loài vật này loài nào
sống trên mặt đất ?
+ Loài nào sống dưới nước ?
+ Loài nào sống trên không trung ?
* Kết luận : Loài vật áo thể sống khắp
nơi trên cạn, dưới nước, trên không.
- Một số lồi cây sống dưới
nước.
-2 HS lên bảng trình bày.
- HS kể : cố, mèo, khỉ, chim
chào mào, chích choè, cá, tôm,
cua
H1 : Đàn chim ;H2 : Đàn voi;
H3:ù dê
H4 : vịt ; H5 : cá, tôm, cua
-Voi, dê
- Tôm, cá, cua, vịt.
-Chim.
* Hoạt động 3 : Triễn lãm tranh
- Bước 1 : Hoạt động theo nhóm.
- Yêu cầu HS tập trung tranh ảnh sưu
tầm của các thành viên trong tổ để dán
và trang trí vào một tờ giấy to, và ghi tên
và nơi sống của con vật.
- Bước 2 : Trình bày sản phẩm.
- GV yêu cầu các nhóm lên treo sản
phẩm của nhóm mình trên bảng.

- GV yêu cầu các nhóm đọc to tên các
con vật mà nhóm mình sưu tầm được theo
3 nhóm
Kết luận : Trong tự nhiên có rất nhiều
loài vật, Chúng ố thể sống được khắp nơi
: Trên cạn, dưới nướcvà trên không
trung.Chúng ta cần chăm sóc và bảo vệ
chúng.
3. Củng cố,dặn dò:
+ Loài vật sống được ở đâu ?
+ Kể tên một số loài vật sống trên cạn,
dưới nuớc, trên không.
-Bảo vệ các loài vật có ích.
- H lắng nghe.

- HS tập trung tranh ảnh ; phân
công người dán, người trang trí.

- Các nhóm lên treo tranh lên
bảng.
- Đại diện các nhóm đọc tên các
con vật đã sưu tầm và phân
nhóm theo nơi sống.
-Loài vật có thể sống khắp nơi
trên cạn, dưới nước, trên
không.
- HS kể.
____________________________________________
Thứ 5 ngày 11 tháng 3 năm 2010
Toán

LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu : Giúp HS :
-Rèn kĩ năng thực hành tính trong các bảng nhân, bảng chia đã học.Rèn kĩ
năng tìm thừa số, số bị chia.
-Dựa vào các bảng nhân chia đã học để nhẩm kết quả của các phép tính có
dạng số trịn chục nhân, chia với số nhỏ hơn 5 và khác 0.( BTCL: Bài
1,2(cột2),3
-Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa.
- Thu một số vở bài tập để chấm.
Bài 2 : Tính nhẩm.
Bài 4 :( điền dấu x hay : vào ô trống )
-GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới :
Bài 1 : Tính nhẩm:
- Yêu cầu HS nhẩm tính.
-GV nhận xét sửa sai.
+ Khi đã biết 2 x 3 = 6, cĩ thể ghi ngay
kết quả của 6 : 2 và 6 : 3 hay khơng, vì
sao ?
Bài 2 : Tính nhẩm
- GV giới thiệu cách nhẩm :
+ 20 còn gọi là mấy chục ?
- Để thực hiện 20 x 2 ta có thể tính
2 chục x 2 = 4 chục, 4 chục là 40
Vậy 20 x 2 = 40.
- Yêu cầu HS làm tiếp phần còn lại của

bài tập.
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 3. Tìm x :
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa
số chưa biết trong phép nhân và số bị
chia chưa biết trong phép chia.
-GV nhận xét sửa sai.
3. Củng cố :
+Muốn tìm thừa số chia biết ta làm như
thế nào ?
+ Muốn tìm số bị chia biết ta làm như
thế nào
-Luyện tập.
4 x 1 = 4 0 x 1 = 0
4 : 1 = 4 1 x 0 = 0
1 : 1 = 1 0 : 1 = 0
4  2  1 = 2
2  1  3 = 6
-2 x 3 = 6 4 x 3 =12 5 x
1 =5
6 : 2 = 3 12 : 3 = 4 5 :
5 = 1
6 : 3 = 2 12 : 4 = 3 5 :
1 = 5
-Vì khi lấy tích chia cho thừa số
này ta sẽ được thừa số kia.
-2 chục.
30 x 3 = 90 60 : 2 = 30
20 x 3 = 60 80 : 2 = 40
20 x 4 = 80 40 x 2 =

80
90 : 3 = 30
- HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp
làm vào vở bài tập.
X x 3 = 15 X x 3 = 15
X = 15 : 3 X = 15
: 3
X = 5 X = 5
Y: 2 = 2 Y : 5 = 3
Y = 2 x 2 Y = 5
x 3
Y = 4 Y =
15
HS trả lời:
- Ta lấy tích chia cho thừa số đã
biết.
- Ta lấy thương chia cho số
chia.
Tiếng Việt :
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( T7 + 8 )
I. Mục tiêu (SGV)
II. Đồ dùng dạy học :
-Phiếu ghi sẵn tên các bài HTL từ tuần 19 đến tuần 26.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra học thuộc lịng :
- GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và
trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
-GV nhận xét ghi điểm.

2.Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi :Vì
sao ?
a. Sơn ca khơ cả cổ họng vì khát.
+ Câu hỏi “ Vì sao”dùng để hỏi về nội
dung gì ?
+ Vì sao sơn ca khơ cả họng ?
+ Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi
“Vì sao?”
b. Vì trời mưa to, nước suối dâng ngập
hai bờ.
-GV nhận xét sửa sai.
3. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in
đậm.
+ Bộ phận nào trong câu trên được in
đậm ?
-YCH làm vở.
- GV nhận xét và sửa sai.
4.Nĩi lời đáp của em trong các trường
hợp sau.
- YC HS đóng vai thể hiện từng tình
huống.
a. Cơ (thầy) hiệu trưởng nhận lời đến dự
liên hoan văn nghệ với lớp em.
b. Cơ (thầy) giáo chủ nhiệm tổ chức cho
lớp đi thăm viện bảo tàng.
c. Mẹ đồng ý cho em đi chơi xa cùng mẹ.
- HS lên bốc thăm, chuẩn bị bài 2
phút.
- HS lần lượt lên đọc bài cả lớp
theo dõi bài.

- Hỏi về nguyên nhân, lí do của sự
việc nào đĩ.
- Vì khát.
- Vì khát.
- Vì trời mưa to.

-HS đọc yêu cầu.
- Vì thương xĩt sơn ca; Vì mãi
chơi.
- Lớp làm vào vở.
a. Vì sao bơng cúc héo lả điõ ?
b.Vì sao đến mùa đơng ve khơng
cĩ gì ăn?

- Thay mặt lớp em xin cảm ơn
thầy
- Thích quá ! chúng em cảm ơn
thầy( cô). / Chúng em cảm ơn
thầy( cô).
Dạ! Con cảm ơn mẹ. / Thích
quá ! con phải chuẩn bị những gì
hả mẹ?./
-GV nhận xét sửa sai.
5. Củng cố,dặn dò
+ Khi đáp lại lời đồng ý của người khác.
Chúng ta cần phải cĩ thái độ như thế
nào ?
+ Câu hỏi“ Vì sao” dùng để hỏi về nội
dung gì ?


- Thể hiện thái độ lịch sự.
- Nguyên nhân, lí do.
KIỂM TRA ĐỌC
( Đọc hiểu- Luyện từ và câu )
Đề chuyên môn ra
___________________________
Tự nhiên xã hội:
LOÀI VẬT SỐNG Ở ĐÂU?
I. Mục tiêu:
- Biết được động vật có thể sống ở khắp nơi trên cạn, dưới nước.
- Nêu được sự khác nhau về cách di chuyển trên cạn trên không, dưới nước
của một số động vật.
- Biết yêu quý và bảo vệ các loài vât có ích.
II. Đồ dùng dạy học :
-Tranh trong SGK, các tranh ảnh về các loài vật.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
+ Hãy kể tên các lồi cây sống dưới nước
mà em biết ?Nêu ích lợi của chúng ?
-GV nhận xét đánh giá.
2. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
* Hoạt động 1 : Kể tên các con vật.
+ Hãy kể tên các con vật mà em biết ?
* Hoạt động 2 : Loài vật sống ở đâu ?
-Hoạt động nhĩm 2:Quan sát hình trong
SGK cho biết tên các con vật trong từng
hình.
+Trong những loài vật này loài nào
sống trên mặt đất ?

+ Loài nào sống dưới nước ?
+ Loài nào sống trên không trung ?
- Một số lồi cây sống dưới
nước.
-2 HS lên bảng trình bày.
- HS kể : cố, mèo, khỉ, chim
chào mào, chích choè, cá, tôm,
cua
H1 : Đàn chim ;H2 : Đàn voi;
H3:ù dê
H4 : vịt ; H5 : cá, tôm, cua
-Voi, dê
* Kết luận : Loài vật áo thể sống khắp
nơi trên cạn, dưới nước, trên không.
* Hoạt động 3 : Triễn lãm tranh
- Bước 1 : Hoạt động theo nhóm.
- Yêu cầu HS tập trung tranh ảnh sưu
tầm của các thành viên trong tổ để dán
và trang trí vào một tờ giấy to, và ghi tên
và nơi sống của con vật.
- Bước 2 : Trình bày sản phẩm.
- GV yêu cầu các nhóm lên treo sản
phẩm của nhóm mình trên bảng.
- GV yêu cầu các nhóm đọc to tên các
con vật mà nhóm mình sưu tầm được theo
3 nhóm
Kết luận : Trong tự nhiên có rất nhiều
loài vật, Chúng ố thể sống được khắp nơi
: Trên cạn, dưới nướcvà trên không
trung.Chúng ta cần chăm sóc và bảo vệ

chúng.
3. Củng cố,dặn dò:
+ Loài vật sống được ở đâu ?
+ Kể tên một số loài vật sống trên cạn,
dưới nuớc, trên không.
-Bảo vệ các loài vật có ích.
- Tôm, cá, cua, vịt.
-Chim.
- H lắng nghe.

- HS tập trung tranh ảnh ; phân
công người dán, người trang trí.

- Các nhóm lên treo tranh lên
bảng.
- Đại diện các nhóm đọc tên các
con vật đã sưu tầm và phân
nhóm theo nơi sống.
-Loài vật có thể sống khắp nơi
trên cạn, dưới nước, trên
không.
- HS kể.
Thể dục
TRỊ CHƠI “ TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH ”
I. Mục tiêu :
-Làm quen với trị chơi “ Tung vòng vào đích ”.
-Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia vào được trò chơi.
II. Địa điểm – phương tiện :
-Trên sân trường. Vệ sinh an toan nơi tập.
III. Nội dung và phương pháp :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu :
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài
học :

- Xoay các khớp cổ tay, chân, đầu gối,
hơng, vai.
- Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc.
- Ơân bài thể dục phát triển chung
2. Phần cơ bản :
- Trị chơi “ Tung vòng vào đích.
-GV nêu tên trò chơi giải thích và làm
mẫu.
- Lần lượt từ vị trí chuẩn bị tiến sát vào
vạch giới hạn và lần lượt tung 5 chiếc
vịng vào đích là những cái cọc. Nếu tung
được vịng mĩc vào cọc ở hàng thứ nhất
được 5 điểm, hàng thứ 2 được 4 điểm,
hàng thứ 3 được 3 điểm, hàng thứ tư
được 2 điểm, hàng thứ 5 được 1 điểm, ra
ngồi khơng cĩ điểm. Sau 5 lần tung ai có
điểm nhiều nhất người đó vô địch. Tung
vòng xong nhặt vòng đưa cho bạn tiếp
theo.
+ GV nêu tên trò chơi, phổ biến luật
chơi và cách chơi.
- Yêu cầu HS chơi thử 1 lần.
+ Chia tổ cho các em chơi.
3. Phần kết thúc :

- Đi đều và hát.
- một số động tác thả lỏng.
- Hệ thống bài học.
-Cán sự tập hợp lớp.
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *

- HS thực hiện mỗi động tác 2
lần x 8 nhịp.

* * * * * * * *

* * * * * * * *
5 mét
* * * * * * * *

* * * * * * * *
-HS thực hiện 5 -6 lần / động tác
Thứ 6 ngày12 tháng 3 năm 2010
Toán :
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học, biết thực hiện phép nhân, phép chia có
kèm đơn vị đo ( BTCL: Bài 1 cột 1,2,3 câu a, cột 1,2 câu b, 2,3b).
- Rèn cho học sinh tích cực luyện tập, hoàn thành tốt bài tập.
- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
II. Chuẩn bị: Bảng, phấn, vở, bút
II. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
-Tìm Y.
-GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới :
Bài 1.a: Gọi HS lên bảng làm, lớp làm
vào vở.

+ Khi đã biết 2 x 4 = 8, có thể ghi ngay
kết quả của 8 : 2 hay không ? Vì
sao ?
b. - Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm
vào vở.
-GV nhận xét sửa sai như thế nào ?
Bài 2 : Tính
-Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào
vở.
-GV nhận xét, sửa sai.
Bài 3 : Yêu cầu HS đọc bài toán
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
b GV gọi HS đọc bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bài.

-GV nhận xét sửa sai.
3. Củng cố,dặn dò:
+ Nêu nội dung luyện tập.
- Về nhà ôn lại bài tiết sau kiểm tra.
- Nhận xét tiết học.
- 2H lên bảng, lớp vở nháp.
y : 3 = 5 y : 4 = 1

y = 5 x 3 y = 1 x 4
y = 15 y = 4
2 x 4 = 8 3 x 5 = 15
8 : 2 = 4 15 : 3 = 5
8 : 4 = 2 15 : 5 = 3
-Ghi ngay kết quả, vì lấy tích
chia cho thừa số này ta được
thừa số kia.
2 cm x 4 = 8 cm 10 dm : 2 =
5 dm 5 dm x 3 = 15 dm 12 cm
: 4 = 3 cm
4 l x 5 = 20 l 18 l : 3
= 6 l
3 x 4 + 8 = 12 + 8 2 : 2 x 0 = 1
x 0
= 20 = 0
3 x 10 – 4 = 30 -4 0 : 4 + 6 = 0
+ 6
= 26 = 6
- 2 em đọc.
- 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
-2 HS đọc.
Bài giải
Số nhóm học sinh là :
12 : 3 = 4 (nhóm)
Đáp số : 4 nhóm
- 2 HS nêu.
- H lắng nghe.
Tiếng Việt:
KIỂM TRA VIẾT.

( Chính tả- Tập làm văn)
Đề chuyên môn ra
Thủ công:
LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY. ( Tiết 1)
I. Mục tiêu :
- HS biết cách làm và làm được đồng hồ đeo tay bằng giấy.
- thích làm đồ chơi và yêu thích sản phẩm lao động.
II. Đồ dùng dạy học :
- Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy.
-Qui trình làm đồng hồ đeo tay
-Giấy cĩ hình vẽ minh hoạ cho từng bước.
-Giấy, kéo, hồ, bút chì, thước.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
+ Để làm được dây xúc xích trang trí
phải qua mấy bước ? đĩ là những bước
nào ?
-GV nhận xét sửa sai.
2. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
* Hướng dẫn quan sát và nhận xét :
- GV giới thiệu mẫu đồng hồ.
+ Nêu các bộ phận của đồng hồ ?
+ Đồng hồ được làm bằng gì ?
- Ngồi giấy màu ra cịn cĩ thể làm được
đồng hồ từ lá chuối, lá dừa …
* Hướng dẫn mẫu :
Bước 1: Cắt thành nan giấy
- Cắt 1 nan giấy màu nhạt dài 24 ô rộng

3 ô để làm mặt đồng hồ.
-Tổ trưởng kiểm tra báo cáo cho GV.
- 2 HS trả lời.
- HS quan sát.
- Mặt đồng hồ, dây đeo, dây cài.
- Làm bằng giấy màu.
- Ct v dỏn ni thnh 1 nan giy khỏc
di 30 -35 ụ rng gn 3 ụ ct vỏt 2 bờn
ca 2 u nan lm dõy ng h.
- Ct 1 nan giy di 8 ụ rng 1 ụ lm
ai ci.
Bc 2 : Lm mt ng h.
- Gp 1 u nan giy lm mt ng h
vo 3 ụ
-Gp cun tip nh H2 ta c H3.
Bc 3 :Lm dõy ci ng h.
- Gi 1 u nan giy lm dõy eo vo
khe gia ca np gp ca mt ng h.
- Gp nan ny ố lờn np gp cui ca
mt ng h ri lun u nan qua mt
khe khỏc phớa trờn khe va gi. Kộo
u nan giy cho np gp khớt cht
gi mt ng h v dõy eo.
- Dỏn ni 2 u ca nan giy ci 8 ụ
rng 1ụ lm ai gi dõy ng h.
Bc 4 : v s v kim lờn mt ng h.
-Ly 4 im chớnh ghi s 3, 6, 9, 12
ri chm cỏc im ch gi khỏc.
-V kim ngn ch gi kim di ch phỳt.
- Gi dõy eo vo mt ng h gi u

dõy tha qua ai ta c chic ng h.
4. Nhn xột, dn dũ : V nh tp lm
cho thnh tho tit sau thc hnh.
-Nhn xột ỏnh giỏ tit hc.
- 2 HS tr li.
Sinh hot lp
TUN 27
I. Mục tiêu:
- HS biết tự kiểm điểm công tác trong tuần, khen thởng các bạn có
nhiều cố gắng trong học tập và nề nếp.
- Đề ra phơng hớng thi đua cho tuần sau.
III. Hoạt động lên lớp
1.Ôn định tổ chức
Hát tập thể
2. Tổng kết thi đua tuần 27
- Lớp trởng nêu các nội dung chính của buổi sinh hoạt.
12
9
3
6
12
9
3
6
- Các tổ trởng lên đọc kết quả thi đua.
- Cá nhân HS cho ý kiến bổ sung.
- Lớp trởng nhận xét chung, sơ kết thi đua.
* Về học tập:
+ Các bạn đi học đều, đúng giờ, chuẩn bị bài tốt.
+ Trong lớp, các bạn giữ trật tự , hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.

+ Nhiều bạn có nhiều cố gắng trong hc tp nh bn

+ Các bạn đạt nhiều điểm 9,10 nhất trong tuần 27 là:

+ Tuy nhiên , còn một số bạn vẫn nói chuyện riêng trong giờ nh

* Về nề nếp : Các bạn đi học chuyên cần, đúng giờ, mặc đồng phục đầy đủ
vào các ngày thứ 2 và thứ 6 trong tuần.

* Các hoạt động khác: Duy trì nếp trực nhật lớp theo tổ, xếp hàng đầu giờ và
sau khi tan học, tập TD giữa giờ khẩn trơng, đều, đẹp.
3. Ph ơng h ớng tuần tới
- Lớp trởng thay mặt cả lớp nêu các việc cần làm trong tuần ti:
+ Đi học đều, đúng giờ, chuẩn bị bài tốt.
+ Xây dung và duy trì nếp học tập, xếp hàng ra vào lớp.
+ Trong lớp, giữ trật tự, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
+ Về đạo đức: giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, nói lời hay, vâng lời thầy cô giáo,
c xử văn minh, lịch sự.
+ Thi đua giành nhiều điểm tốt, phấn đấu giữ vở sạch, viết chữ đẹp, nhiệt
tình tham gia các giờ sinh hoạt tập thể
+ Gi gỡn bo v mụi trng lp cng nh nh v ni cụng cng.
C. GVCN nhận xét chung.
* Văn nghệ: Chơng trình tự chọn

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×