HÌNH HỌC LỚP 6
HỌC KỲ I : 14 tuần đầu ( 1 tiết x 14 = 14 tiết )
4 tuần sau sau khi học tiếp 10 tiết số học , đến
tiết 52 ( số học ) thì ôn tập học kỳ I ( 4 tiết ) , & cho kiểm tra kiểm tra HKI
2 tiết .
HỌC KỲ II : Thực học 17 tuần
13 tuần đầu : Hình học 1tiết x 13 = 13 tiết
Tuần thứ 8 : thực hành 2 tiết ( mượn 1 tiết số học của
tuần thứ 8 ) .
4 tuần sau , Khi học tiếp 10 tiết số học còn lại , đến hết tiết
107 ( Kiểm tra chương III ) thì tiến hành ôn tập cuối năm và kiểm tra
học kỳ II ( 2 tiết )
Giáo viên bộ môn : Ngô Thò Khánh
Năm học : 2008 - 2009
-
Trang 1
Tuần 1 CHƯƠNG I : ĐOẠN THẲNG
Tiết : 1 § 1. ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG
Ngày soạn:
--------/ -------/----------
I . Mục tiêu bài dạy :
- Học sinh hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì ?
- Hiểu quan hệ điểm thuộc ( không thuộc ) đường thẳng .
- Biết vẽ điểm , đường thẳng . Biết đặt tên cho điểm , đường thẳng , biết
ký hiệu điểm , đường thẳng , biết sử dụng ký hiệu
,
∈∉
II . Chuẩn bò :
- Thầy : Giáo án , bảng phụ , thước thẳng , phấn màu .
- Trò : SGK , vở ghi , thước thẳng , bảng con .
III.Các hoạt động dạy học trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Kiểm tra bài cũ :
Giảng bài mới :
HOẠT ĐỘNG 1: Nêu hình ảnh về điểm :
Giáo viên nêu hình ảnh về điểm như
sách giáo khoa
- Gọi học sinh tìm ví dụ về điểm .
- Gv giới thiệu cách đặt tên một điểm
Vẽ hình 1 . Đọc tên các điểm . Sau đó
giáo viên giới thiệu cách viết tên điểm ,
cách vẽ điểm .
Treo bảng phụ :
Gọi HS tìm điểm C . Sau đó đọc tên
các điểm trên hình vẽ .
GV vẽ hình 2 . gọi học sinh độc tên
điểm .
Giới thiệu 2 điểm trùng nhau
1) Điểm :
Dấu chấm nhỏ trên trang giấy
là hình ảnh của điểm .
* Hạt cát , ngôi sao trên bầu trời …
A
. B
. M
Dùng chữ cái in hoa A , B , C, M ,
N ...
Để đặt tên cho điểm .
HS 1 : Đứng lên chỉ rõ và đọc
A . C
A và C là 2 điểm trùng nhau .
Trang 2
. B
.E
. C
. D
( có thể hiểu 1 điểm mang 2 tên )
- Hai điểm không trùng nhau gọi là 2
điểm phân biệt
- Bất cứ hình nào cũng là tập hợp
điểm .
Điểm cũng là 1 hình đơn giản nhất .
HOẠT ĐỘNG 2: Hình ảnh của đường thẳng
GV nêu những hình ảnh đường thẳng như
sách giáo khoa .
- Gọi hs nêu ví dụ về
đường thẳng .
Gv vẽ hình 3 sgk lên bảng ồi giới thiệu
cách đọc tên , cách viết , cách đọc .
H : Em hãy lên bảng vẽ 1 đường thẳng và
đặt tên đường thẳng đó .
Các hs khác vẽ ở bảng con .
Gv vẽ hình 4 sgk .
Gv nói : Điểm A nằm trên đường thẳng d ,
ta còn nói điểm A thuộc đường thẳng d .
Viết A ∈ d, hay nói đường thẳng d đi qua
điểm A , đường thẳng d chứa điểm A .
Điểm B không thuộc đường thẳng d . Viết
B ∉ d, hay nói đường thẳng d không đi qua
điểm B , đường thẳng d không chứa điểm
B .
2) Đường thẳng :
Sợi chỉ căng thẳng mép bàn . . . cho ta
hình ảnh đường thẳng .
a
- Đường thẳng không bò giới hạn về hai
phía .
- Dùng chữ cái thường để đặt tên cho
đường thẳng .
3) Điểm thuộc đường thẳng và
điểm không thuộc đường thẳng .
d
A . .B
Ký hiệu : A ∈ d
B ∉ d
HOẠT ĐỘNG 1: Cũng cố
a
C . . E
Hs làm câu a , b .
Gv treo bảng phụ vẽ sẳn hình 7 .
m n
B p
A C q
D
* Gọi HS 1 : trả lời câu a .
* HS viết câu trả lời vào bảng con .
* 1 học sinh 2 : Lên bảng làm câu c.
* HS làm bài tập theo nhóm 2 phút .
* HS 1 : trả lời câu a
a) Điểm A thuộc các đường thẳng q và
n .
A ∈ q ; A ∈ n
b) Những đường thẳng đi qua điểm B
là m , n , p .
B ∈ m , B ∈ n , B ∈ p .
c) D ∈ q
D ∉ m , D ∉ n , D ∉ p
Trang 3
HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn học ở nhà ( 1 phút )
- Học bài theo vở ghi và sách giáo khoa .
- Làm bài tập 2 , 4 , 5 , 6 SGK Tr 104 – 105
Tuần 2 § 2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
Trang 4
TỔ TRƯỞNG KÝ DUYỆT
Tiết : 2
Ngày soạn:
--------/ -------/----------
I . Mục tiêu bài dạy :
- Nám vững khái niệm ba điểm thẳng hàng , điểm nằm giữa hai điểm ,
trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại .
- Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng , 3 điểm không thẳng hàng , sử dụng các thuật
ngữ nằm cùng phía , nằm khác phía , nằm giữa .
- Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng một cách cẩn
thận , chính xác .
II . Chuẩn bò :
- Thầy : Giáo án , bảng phụ , thước thẳng , phấn màu .
- Trò : SGK , vở ghi , thước thẳng , bảng con .
III.Các hoạt động dạy học trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Kiểm tra bài cũ :
+ HS 1 : Làm bài 4C sgk /tr 105 .
+ HS2 : Làm bài tập 6 sgk /tr 105
.I
.
A
.
E
.
K
m
.
B
a) .
C
a
b
.
B
Bài 6/tr 105
a) A ∈ m , B ∉ m
b) E ∈ m , K ∈ m
c) B ∉ m , I ∉ m
Giảng bài mới :
HOẠT ĐỘNG 2: Thế nào là 3 điểm thẳng hàng.
Gv nêu câu hỏi cả lớp vẽ .
* Đường thẳng a điểm A ∈ a , C ∈ a ,
D ∈ a .
* Đường thẳng b , điểm S ∉ b , T ∈ b
R ∉ b .
Sau đó gv nêu khái niệm 3 điểm
thẳng hàng , hs nhắc lại và ghi .
D
•
C
•
A
•
S T
• •
b
• R
- Khi 3 điểm A , C , D cùng thuộc một
đường thẳng , ta nói chúng thẳng hàng .
- Khi 3 điểm S , R , T không cùng thuộc
Trang 5
H : Như vậy , muốn vẽ 3 điểm thẳng
hàng ta làm như thế nào ?
Cho hs làm bài 10/tr 106
Các em khác làm trong vở bài tập .
Hs cả lớp làm BT 8/tr 106 .
bất kỳ đường thẳng nào , ta nói chúng
không thẳng hàng .
+ Một hs lên bảng làm BT 10a /tr 106 :
+ 1 hs khác làm bài 10b
- Đặt cạnh thước đi qua 2 điểm B và C ,
ta thấy cạnh thước thẳng không đi qua A .
Ta nói : 3 điểm A,B,C không thẳng hàng
- Đặt cạnh thước đi qua 2 điểm M vàN , ta
thấy cạnh thước thẳng không đi qua A .
Vậy : 3 điểm A,M,N thẳng hàng .
HOẠT ĐỘNG 3: Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng
Gv vẽ hình 9 sgk / tr 106 .
Giới thiệu 2 điểm cùng phía đối với
điểm thứ ba . hai điểm khác phía đối với
điểm thứ ba .
GV nêu rõ nhận xét , yêu cầu học
sinh nắc lại vài lần .
A
.
B
.
C
.
Với 3 điểm thẳng hàng A, B, C ta nói :
- Hai điểm C và B nằm cùng phía với điểm
A .
- Hai điểm A và C nằm khác phía với điểm
B .
- Hai điểm A và B nằm cùng phía với điểm
AC .
- Điểm B nằm giữa hai điểm A và B
* Nhận xét ( sgk )
HOẠT ĐỘNG 4: Luyện tập tại lớp
Yêu cầu học sinh làm BT 11sgk /107
HS cả lớp làm BT 12/sgk tr 107
Gv treo bảng phụ và hỏi : Điểm nào
nằm giưũa hai điểm còn lại trong mỗi
hình sau ?
.
A
.
B
C
. (H.a)
.
C
Học sinh đứng tại chổ trả lời.
Hs làm bài vào vở .
3 hs trả lời .
Trang 6
.
B
A. ( H.b)
.
M
N
.
.
K
(H.c)
.
K
.
H
.
E
.
F
a ( H.d)
b
HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn học ở nhà ( 1 phút )
- Học bài theo vở ghi và sách giáo khoa .
- Làm bài tập 13 , 14 SGK Tr 107 ,
- Làm baùi tập 6,7,8,10,11,13 ( tr97 /sbt )
Trang 7
TỔ TRƯỞNG KÝ DUYỆT
Tuần : 3 § 3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
Tiết : 3
Ngày soạn:
--------/ -------/----------
I . Mục tiêu bài dạy :
- Học sinh nắm được kiến thức có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2
điểm phân biệt .
- Biết vẽ một đường thẳng đi qua 2 điểm .
- Biết vò trí tương đối giữa 2 đường thẳng trong mặt phẳng .
xem hiònh 11 - Rèn tính cẩn thận , chính xác trong vẽ hình .
II . Chuẩn bò :
- Sgk , thước thẳng , bảng phụ .
III.Các hoạt động dạy học trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra bài cũ :
HS1: Làm bài tập 9 trang 106– xem
H11
Hãy gọi tên :
a) Các bộ 3 điểm thẳng hàng .
b) Hai bộ 3 điểm thẳng hàng .
HS2: Bài 12 tr 107 sgk .
Gọi tên các điểm :
a) Nằm giữa 2 điểm M&P .
b) Không nằm giữa 2 điểm N&Q
c) Nằm giữa 2 điểm M&Q
Cho cả lớp nhận xét và cho điểm .
H .11
C
D
B
E
G A
H.13
m M N P Q
• • • •
Học sinh ghi bảng câu trả lời .
Giảng bài mới :
HOẠT ĐỘNG 1: Vẽ đường thẳng
Gv hỏi : Cho điểm A . Hãy vẽ đường
thẳng đi qua A . Vẽ được mấy đường
thẳng như thế ?
GV lấy thêm một điểm B khác A .
Yêu cầu hs vẽ đường thẳng đi qua A và
B . Hỏi vẽ được mấy đường thẳng ?
Cho hs lên bảng thực hiện theo yêu cầu
của giáo viên .
.
B
. A
Trang 8
H : Em hãy rút ra nhận xét
Cho học sinh làm BT 15/109 Sgk .
+ Có vô số đường thẳng đi qua A .
+ Có 1 đường thẳng đi qua A và B
Nhận xét : Có một và chỉ một đường
thẳng đi qua 2 điểm A và B .
Học sinh trả lời đứng tại chổ :
a) Đúng ; b) Đúng
HOẠT ĐỘNG 2: TÊN ĐƯỜNG THẲNG
Treo hình vẽ ở bảng phụ .
Vẽ hình sau :
a
A B
• •
x y
Hướng dẫn học sinh cách đặt tên
đường thẳng
Cho hs làm :
HS nghe và ghi nhớ .
Học sinh trả lời .
HOẠT ĐỘNG 3: Đường thẳng trùng nhau , cắt nhau , song song
Yêu cầu học sinh quan sát H. 18 sgk giới
thiệu các đường thẳng AB , CB . là hai
đường thẳng trùng nhau .
H:Thế nào là hai đường thẳng trùng
nhau ?
Gv Giáo viên vẽ các hình 19 , 20
Giớithiệu 2 đường thẳng cắt nhau , song
song .
HS ghi bài ,
A B C
.• • •
AB , BC là hai đường thẳng trùng nhau
( có 2 điểm chung trở lên )
A
•
•
B
•
C
x y
z t
- Hai đường thẳng AB , AC chỉ có một
điểm chung A ta nói : Chúng cắt nhau . A
Trang 9
?
là giao điểm .
- Hai đường thẳng xy và zt không có
điểm chung ta nói chúng song song nhau .
Học sinh đọc chú ý sgk tr 109 .
HOẠT ĐỘNG 4 : Luyện tập tại lớp
Cho hs làm bài tập 16/tr109 Sgk .
Trả lời câu hỏi :
a) Tại sao không nói : “ Hai điểm
thẳng hàng ” ?
b) Làm sao biết 3 điểm cho trước có
thẳng hàng hay không ?
Bài 17/109 Sgk .
Hs đọc đề và trả lời ( đứng tại chổ )
a) Bao giờ cũng có đường thẳng đi qua
2 điểm cho trước nên ta không nói : “ Hai
điểm thẳng hàng ” .
b) Dùng thước thẳng đặt cạnh thước đi
qua 2 điểm trong 3 điểm đã cho , rồi quan
sát xem đường thẳng đó có đi qua điểm
thứ 3 hay không .
Học sinh vẽ hình .
A B
C
D
1 học sinh lên bảng vẽ và viết tên các
đường thẳng trong hình .
HOẠT ĐỘNG 5 : Hướng dẫn học sinh học ở nhà
- Học theo vở ghi và sách giáo khoa .
- Làm bài tập 18 , 20 , 21 Sgk tr109 -110
Trang 10
TỔ TRƯỞNG KÝ DUYỆT
Tuần 4 § 4. THỰC HÀNH
Tiết : 4 TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
Ngày soạn : 00/00/2006
I . Mục tiêu bài dạy :
- Khắc sâu k/n điểm nằm giữa 2 điểm khác
- Chôn các cọc hàng rào nằm giữa hai cọc mốc A và B , đào hố trồng cây
thẳng hàng với 2 cây A và B có sẳn .
- Rèn cho học sinh tính nhanh nhẹn , ý thức kỷ luật cao khi sinh hoạt thực
hành ngoài trời .
II . Chuẩn bò :
+ Thầy : Bảng phụ , thước thẳng .
+ Trò : Mỗi nhóm 10 hs chuẩn bò , 3 cọc tiêu dài khoảng 1,5m có đầu
nhọn , thân cọc sơn 2 màu xen kẻ để dể nhìn thấy cọc từ xa . Một dây dọi để
kiểm tra .
III.Các hoạt động dạy học trên lớp :
+ Kiểm tra : Dụng cụ của các nhóm .
+ Thực hành
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn trên lớp ( 10 phút )
Với 2 điểm A , B trên mặt đất ta
không thể dùng thước thẳng . để xác đònh
điểm C nằm giữa 2 điểm A và B . mà ta
phải làm sau :
- Đóng cố đònh 2 cọc điểm ở vò trí A
và B . dùng dây dọi kiểm tra xem 2 cọc có
đứng thẳng ( vuông góc ) vuông góc với
mặt đất chưa?
- Em thứ nhất đứng ở cọc A , em thứ
hai cầm cọc tiêu dựng thẳng đứng ở 1
điểm C .
- Em thứ nhất ra hiệu để em thứ hai
điều chỉnh vò trí cọc cho đến khi em thứ
nhất thấy cọc tiêu A che lấp 2 cọc ở B và
C . Khi đó A,B.C thẳng hàng .
HS chú ý nghe , có thể ghi chép các bước
làm .
HOẠT ĐỘNG 2: Thực hành ngoài trời
+ Thầy phân đòa điểm cho các nhóm
trưởng .
+ Nhóm trưởng hướng dẫn sao cho Các nhóm thực hành như giáo viên đã
Trang 11
bạn nào cũng ngắm được cọc tiêu ở đòa
điểm A .
+ Thầy giáo kiểm tra hoạt động của
từng nhóm .( chú ý đến tính kỷ luật , ý
thức tự giác của học sinh )
hướng dẫn .
HOẠT ĐỘNG 3: Cũng cố
Cho học sinh tập hợp lớp theo tổ , mổi
tổ đứng 1 hàng .
Gv nói : Khi xếp hàng một theo tổ ta
đã gióng đường thẳng đi qua nhiều
điểm .
HS sau nhìn gáy hs trước gióng thành 1
đường thẳng .
HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn học sinh học ở nhà
Làm bài tập :
1) Hãy vẽ 7 điểm sao cho có 6 bộ 3 điểm thẳng hàng .( Trồng 7 cây sao cho
có 6 hàng , 1 hàng 3 cây )
2) Vẽ 10 điểm sao cho có 5 đường thẳng , mỗi đường thẳng có 4 điểm .
Trang 12
TỔ TRƯỞNG KÝ DUYỆT
Tuần :5 § 5. TIA
Tiết : 5
Ngày soạn:
--------/ -------/----------
I . Mục tiêu bài dạy :
- Biết đònh nghóa , mô tả tia bằng các cách khác nhau
- Biết thế nào là 2 tia đối nhau ,2 tia trùng nhau ,.
- Có kỹ năng vẽ tia , biết phân loại 2 tia chung gốc , biết phát biểu ngắn
gọn các mệnh đề toán học .
II . Chuẩn bò :
* Thước thẳng , phấn màu , bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Kiểm tra bài cũ :
H
1 :
Làm bài tập 19/109 Sgk .
H
2
: Làm bài tập 20/109 Sgk .
H
3
: 2 bài tập cho về ở tiết trước .
+ 3 học sinh lên bảng .
+ Gv sử và cho điểm .
Giảng bài mới :
HOẠT ĐỘNG 1: Tia gốc O
Gv vẽ hình , hs làm theo yêu cầu :
- Vẽ đường thẳng xy .
- Lấy điểm O trên đường thẳng xy .
- Gv dùng phấn màu vẽ phần đường
thẳng Ox . Giới thiệu đònh nghóa tia gốc
O .
- Gv hướng dẫn hs cách viết , đọc tên
tia .
- Gv: Em hãy vẽ 1 tia Ax .
- Gv nói : Tia Ax không bò giới hạn về
phía x .
-Gv cho học sinh làm bài tập 22/112
Sgk .
Học sinh vẽ vào vở .
x y
O
HS nhắc lại đònh nghóa và ghi :
Hình gồm điểm O và một phần đường
thẳng bò chia ra bởi điểm O được gọi là
một tia gốc O . ( Còn gọi là một nữa đường
thẳng gốc O )
Trên hình ta có tia Ox và Oy .
HS vẽ tia Ax
A x
HS đọc đề và trả lời :
Gọi một học sinh đứng tại lớp nói .
HSvẽ hình vào vở BT
Trang 13
Cho làm tiếp bài 25/113 Sgk
Gọi 3 em lên bảng mổi em vẽ 1 câu .
a) Đườngthẳng AB :
A B
b)Tia AB: A B
b) Tia BA : B A
HOẠT ĐỘNG 2: Hai tia đối
GV chỉ vào hình vẽ ở mục 1 , Hỏi ?
- Hãt quan sát 2 tia Ox, Oy chúng có gì
đặc biệt ?
- Gv giới thiệu 2 tia đối .
Gv treo bảng phụ vẽ sẳn hình , và hỏi các
tia Ox , Oy như sau có phải là2 tia đối
không ? x
O.
y
x
y O m
- Yêu cầu hs đọc nhận xét SGK , cho
học sinh làm bài
Hs trả lơì
Hs ghi .
* Hai tia chung gốc và tạo thành một
đường thẳng được gọi là hai tia đối nhau .
Nhận xét :
HS làm bài
Gọi 2 em trả lời a) và b)
HOẠT ĐỘNG 3: Hai tia trùng nhau .
GV dùng phân smàu đỏ vẽ 2 tia ax và AB .
- Các nét phấn màu trùng nhau .
- Hai tia ax , AB có gì đặc biệt ?
- Yêu cầu học sinh đọc chú ý Sgk .
- Cho hslàm bài tập sau .
Cho hình vẽ :
A B
* *
x y
- Tìm hai tia chung gốc A
- Tìm hai tia chung gốc B
Hsvẽ hình .
x
*
*
A B
Hai tia ax và AB là 2 tia trùng nhau .
Học sinh đọc và nhớ .
Hs ghi BT và làm vào vở .
HOẠT ĐỘNG 4: Cũ ng cố
Cho hs làm ?2 hs làm ?2
Trang 14
?1
?1
Cho hs làm bài 23/113 sgk . Cho2 em đứng tại chổ trả lời
HS làm theo nhóm
Cho 3 hs trả lời .
HOẠT ĐỘNG 5: Hướng dẫn học sinh học ở nhà
- Học kỷ bài theo SGK và vở ghi .
- Làm bài tập 24,26,27,28,29 SGK Tr 114
Trang 15
TỔ TRƯỞNG KÝ DUYỆT
Tuần: 6 § LUYỆN TẬP
Tiết : 6
Ngày soạn:
--------/ -------/----------
I . Mục tiêu bài dạy :
- Học sinh nắm vững đònh nghóa về tia , 2 tia đối nhau , 2 tia trùng nhau ,
các điểm trên 2 tia đối nhau .
- Nhận biết được tia gốc O , phân biệt và vẽ hình thành thạo , cụ thể từ lời ,
vẽ ra được hình và ngược lại .
-Rèn luyện tính nhanh ,tính chính xác trong nhận dạng hình
II . Chuẩn bò :
* Thước thẳng , phấn màu , bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Kiểm tra bài cũ :
Gv đặt câu hỏi : Cho điểm A thuộc
đường thẳng xy , điểm C thuộc đường
thẳng Ay .
a) Tìm các tia đối của tia Ay .
b) Tìm các tia trùng với tia Ay .
c) Trên hình vẽ có bao nhiêu tia ?
GV đánh giá nhận xét và cho điểm .
HS thực hiện theo yêu cầu
1 em lên bảng .
Các em khác thực hiện vào vở
A C
* *
x y
Giảng bài mới :
HOẠT ĐỘNG 1: Làm bài tập cho về nhà
BT 26 /113
Cho 1hs đọc đề .
Gọi một hs lên bảng giải .
Hs trình bày
A M B
* * *
A B M
* * *
a) hai điểm B và M nằm cùng phía vớI
điểm A .
b) Có thể có điểm M nằm giữa hai điểm
Trang 16
BT 27 /113
Chia lớp thành 2 nhóm
+ Nhóm 1 trả lời câu a)
+ Nhóm 2 trả lời câu b)
mỗi nhóm cử 1 đại diện trả lời .
Hỏi : Hai tia đối nhau có những điều kiện
gì?
GV chót lại .
- Hai tia đối nhau phải có chung gốc .
- Cùng tạo thành một đường thẳng .
HS lên bảng vẽ hình minh họa cho các câu
của BT . 32/114
Cho HS làm BT về thứ tự các điểm trên
hai tia đối nhau .
Cho HS làm BT 28/113
Cho hs lên bảng vẽ hình , Hs khác vẽ
vào vở .
GV hỏi cũng cố lại bài
- Thế nào là một tia gốc O .
- Hai tia đối nhau là hai tia thỏa mản
điều kiện gì ?
A và B hoặc điểm B nằm giữa hai điểm
A và M ( Tùy theo cách vẽ )
BT 27 /113
A B x
* *
a) Tia AB là hình gồm điểm A tất cả
các điểm nằm cùng phía với B đối với
điểm A .
b) Hình tạo bởi điểm A và phần đường
thẳng chứa tất cả các điểm nằm cùng
phía đối ới A là 1 tia gốc A .
HS trả lời
Bài 32/114sgk
Câu a) sai x
O
y
Ox , Oy chung gốc nhưng không đối
nhau .
Câu b) sai
O x
y
Ox, Oy chung gốc nhưng không đối nhau .
Câu c) đúng
x O y
Bài 28/113
N O M
x y
a) Hai tia đối nhau gốc O là Ox , Oy .
b) Trong 3 điểm M ,O , N thì điểm O nằm
giữa 2 điểm M ,N .
- Học kỷ bài theo SGK và vở ghi .
- Làm bài tập : 24,25,29,31,sgk tr 113-114
Trang 17
TỔ TRƯỞNG KÝ DUYỆT
Tuần : 7 § 6 . ĐOẠN THẲNG
Tiết : 7
Ngày soạn:
--------/ -------/----------
I . Mục tiêu bài dạy :
- Bbiết đònh nghóa đoạn thẳng , vẽ đoạn thẳng .
- Biét nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng ,cắt đường thẳng , cắt tia .
- Biết vẽ hình bằng các cách diễn đạt khác .
- Vẽ cẫn thận chính xác .
II . Chuẩn bò :
* Thước thẳng , phấn màu , bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Kiểm tra bài cũ :
- Cho đường thẳng a chứa 4 điểm
M , N , Q, P theo tứ tự đó .
a) Trong các tia MN , MP , MQ , NQ
có những tia nào trùng nhau ?
b) Trong các tia MN, NM,MP có những
tia nào đối nhau ?
c) Nêu tên 2 tia gốc P đối nhau
GV đánh giá , cho hs nhận xét và cho
điểm .
Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình và
trả lời các câu hỏi .
HS khác làm bài vào giấy .
Giảng bài mới :
HOẠT ĐỘNG 1: Đoạn thẳng AB là gì ?
GV dạy hs vẽ hình đoạn thẳng .
Đánh dấu 2 điểm Avà B trên bảng .
Cho hs đặt cạnh thước thẳng đi qua hai
điểm A , B lấy đầu chì ( phấn ) vạch theo
cạnh thước từ A đến B .
- Vẽ đoạn thẳng AB .
Cho hs đứng tại chổ trả lời .
BT 33/115 , 35 nhắc hs và khắc sâu đònh
nghóa đoạn thẳng .
Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A ,
điểm B và tất cả điểm nằm giữa hai điểm
A,B .Đoạn thẳng AB còn gọi là là đoạn
thẳng BA .
A,B là hai đầu mút của đoạn thẳng .
HS vẽ hình
- Đoạn thẳng AB
- Tia AB
Trang 18
- Tia BA
HS trả lời
Câu d đúng
- Vẽ hình .
HOẠT ĐỘNG 2:Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng , cắt tia , cắt đường thẳng
Gv treo hình vẽ các hình 33,34,35 sgk 115
Giới thiệu cho hs .
Em nhìn hình vẽ 34 rồi nêu mối quan hệ .
GV nói : Điểm K gọi là giao điểm của tia
Ox và đoạn AB
a) Hai đoạn thẳng cắt nhau :
A
C
I
D B
b) Đoạn thẳng cắt tia :
A
O K x
B
c) Đoạn thẳng cắt đường thẳng :
C
x H y
D
HOẠT ĐỘNG 3 : Cũng cố – Luyện tập
Tiếp tục treo bảng phụ vẽ các hình
Em hãy tìm hình vẽ hai đoạn thẳng cắt
nhau .đoạn cắt tia , đoạn cắt đường …
A C
O x
O B D
A
N
O x
B M a
Hs trả lời :
Nêu nhận xét mô tả từng trường hợp :
+ Hai đoạn thẳng OA , OB cắt nhau tại
một đầu mút O chung .
+ …
….
+….
- Đọc kỷ bài theo SGK và vở ghi .
Trang 19
- Làm bài tập : 36,37,38391,sgk tr 116
Tuần 8 § 7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
Tiết : 8
Ngày soạn:
--------/ -------/----------
I . Mục tiêu bài dạy :
- Học sinh biết độ dài đoạn thẳng là gì ?
- Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng .
- Biết so sánh hai đoạn thẳng .
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận và chính xác .
II . Chuẩn bò : * Thước thẳng , phấn màu , bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Kiểm tra bài cũ :
- Đoạn thẳng AB là gì ? Vẽ 1 đoạn
thẳng , đặt tên cho đoạn thẳng đó .
- GV yêu cầu h/s đo xem đoạn thẳng
đó dài bao nhiêu cm ?
- Cho 1 hs nhận xét bài làm của bạn
- Gv cho điểm .
Gọi một hs lên bảng trả lời và thực hiện
vẽ hình .
A B
( Cả lớp cũng làm theo yêu cầu , vào vở
nháp )
Giảng bài mới :
HOẠT ĐỘNG 1: Đo đoạn thẳng
- Dụng cụ đo
- Cách đo
GV nêu rõ cách đo .
GV nhấn mạnh : Mỗi đoạn thẳng có 1
độ dài . Độ dài đoạn thẳng là 1 số dương .
GV nói : Khi độ dài đoạn thẳng AB
bằng 44mm ta còn nói khoảng cách giữa 2
điểm A và B bằng 44mm .
GV cho em HS đo chiều dài , chiều
rộng của cuốn vở của em rồi đọc kết quả
GV nêu rõ : Đoạn thẳng là 1 hình , còn
A B
Đoạn thẳng AB bằng 44 mm .
Kí hiệu : AB = 44 mm hoặc BA = 44mm
* Khi 2 điểm A và B trùng nhau ta nói
khoảng cách giữa 2 điểm A và B bằng 0 .
Trang 20
TỔ TRƯỞNG KÝ DUYỆT
0
1
2 3
4
độ dài đoạn thẳng là 1 số .
HOẠT ĐỘNG 2 : So sánh hai đoạn thẳng :
Để so sánh hai đoạn thẳng người ta so
sánh độ dài của chúng .
Yêu cầu HS đọc SGK/117 ( 3 phút ) rồi
cho biết thế nào là 2 đoạn thẳng bằng
nhau . Vẽ hình minh họa .
Vẽ thêm 1 đoạn thẳng thứ 3 minh họa cho
đoạn thẳng dài hơn ( hoặc ngắn hơn 2
đoạn kia ).
Cho cả lớp làm BT T118 .
HS làm và
1 inch = 2,54 cm = 25,4 mm .
HS vẽ hình .
A B
C D
E F
Ký hiệu: AB=CD ; EF>CD ; hoặc AB<EF
Hs làm theo yêu cầu bài toán .
E F
G H
Gọi HS đứng tại chỗ trả lời .
HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập .
Cho hs làm BT42/119 sgk
Cho hs làm BT 43
HS làm bài lên bbảng ghi kết quả:
AB = 5 cm ; CA = 5cm
BC = 3 cm
Vậy : AB = CD , AB > BC
HS : đọc kết quả .
BC > BA >AC
( Vì BC=3,5cm , BA = 3cm và AC = 2 cm )
3 * Hướng dẫn học ở nhà :
+ Thuộc đònh nghóa đoạn thẳng , cách đo một đoạn thẳng , Cách so sánh 2
đoạn thẳng .
+ Làm bài tập : 40,41,45 sgk Tr 119
Trang 21
TỔ TRƯỞNG KÝ DUYỆT
?1
?2
?3
Tuần 9 § 8
*
KHI NÀO THÌ AM +MB =AB
Tiết : 9
Ngày soạn:
--------/ -------/----------
I . Mục tiêu bài dạy :
-Học sinh hiểu nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì AM +MB = AB .
- Học sinh nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm
khác .
- Bước đầu tập suy luận dạng “ Nếu a+b=c và biết 2 trong 3 số a,b,c thì suy ra
số thứ 3 ”
- Giáo dục tính cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài .
II . Chuẩn bò :
* Thước cuộn , thước gấp , thước thẳng .
III.Các hoạt động dạy học trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Kiểm tra bài cũ :
a)
:
Hãy vẽ 3 điểm A , B, C với B nằm
giữa A và C , giái thích cách vẽ .
Trên hình có nhữngđoạn thẳng nào ?
kể tên .
b)Đo các đoạn thẳng trên hình vẽ .
GV nhận xét và cho điểm
Cho HS làm
Cho 1 hs thực hiện các yêu cầu của giáo
viên .
Cả lớp làm bài vào nháp .
A B C
HS : Đoạn thẳng AB , BCB , AC .
Đo rồi trả lời :
AB = ……. ; BC = …… ; AC = ………..
HS thực hiện rồi trả lời
Giảng bài mới :
HOẠT ĐỘNG 1: Khi nào thì tổng độ dài 2 đoạn thẳng AM và BM
Bằng độ dài đoạn thẳng AB ?
Sau khi hs làm GV hỏi : Cho điểm
K nằm giữa hai điểm A và B thì ta có
đẳng thức nào ?
HS trả lời :
AK + KB = AB
Trang 22
?1
?1
GV nêu nhận xét sgk , GV ghi ví dụ trên
bảng .
* Cho M là điểm nằm giữa A và B . Biết
AM = 3cm ; AB = 8cm . Tính MB .
HS Ghi chép đầy đủ .
Cho HS làm BT 46 .
GV : Biết M là điểm nằm giữa A và B .
Làm thế nào để chỉ đo 2 lần mà biết độ
dài 3 đoạn thẳng .
HS đọc đề BT 46 rồi trình bày lời giải .
HS ghi vào vở .
* Nhận xét :
Giải :
Vì M nằm giữa A và B nên :
AM +MB =AB
Thay : AM = 3cm , AB = 8cm
Ta có : 3 + MB = 8
Vậy : MB = 8 –3 = 5 ( cm )
HS trả lời : Chỉ cần đo 2 đoạn BT
46/121sgk .
Vì N nằm giữa I và K
Nên : IN + NK = IK
Hay : 3 + 6 = IK
Vậy : IK = 9
HOẠT ĐỘNG 2: Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa 2 điểm
Trên mặt đất .
- Muốn đo chiều dài của 1 miếng đất
( mãnh vườn , chiều dài nhà . . . ) ta dùng
dụng cụ gì ?
- Cách đo ?
HS trả lời
Dụng cụ : Thước cuộn bằng kim loại ,
Thước cuộn bằng vải , thước chữ A
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập cũng cố
+ BT 47 /121 sgk
+Bài 50/121
HS đọc đề thảo luận nhóm rồi trả lời .
HS trình bày
M nằm giữa E và F
Nên : EM + MF = EF
Hay : 4 + MF = 8
MF = 8 – 4 = 4(cm)
Vậy : EM =EF = 4 (cm )
Điểm V nằm giữa 2 điểm T và A
3* Hướng dẫn học ở nhà :
+ Học thuộc nhận xét trong bài .
+ Làm BT 48 , 49 , 51 , 52 sgk tr 121 , 122
Trang 23
TỔ TRƯỞNG KÝ DUYỆT
Tuần 10 § . LUYỆN TẬP
Tiết : 10
Ngày soạn:
--------/ -------/----------
I . Mục tiêu bài dạy :
- Cũng cố kiến thức cho hs “ Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì
AM + MB =AB ” qua một số bài tập .
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2
điểm khác .
- Bước đầu tập suy luận và rèn luyện kỹ năng tính toán .
II . Chuẩn bò :
- Thầy : Giáo án , bảng phụ , thước thẳng , phấn màu .
- Trò : SGK , vở ghi , thước thẳng , bảng con .
III.Các hoạt động dạy học trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Kiểm tra bài cũ :
Hỏi : + Khi nào thì AM + MB = AB ?
+ Làm BT 48sgk .
Cho HS đánh giá và cho điểm .
Gọi 1 hs lên bbảng trả lời và làm BT .
HS cả lớp quan sát và theo dõi :
1
5
sợi dây là :
1,25 .
1
5
= 0,25 cm
Chiều rộng lớp học là :
4 . 1,25 + 0,25 = 5,25 (cm)
Tổ chức luyện tập :
HOẠT ĐỘNG 1: Chữa bài tập cho về nhà :
BT 49/121 sgk
GV treo bảng phụ vẽ hình 52 và đề BT
H : Đề bài cho gì ? Hỏi gì ?
GV : Có hai trường hợp như h. 52a và 52b.
Gọi 2 hs lên bảng giải cho mỗi trường
hợp .
HS trả lời :
a) A M N B
Ta có : AM + MB = AB ( vì M nằm
giữa A và B ) .
Trang 24
Cho HS đọc đề bài 51sgk .
Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình
⇒ AM = AB –MB
Mặc khác : AN + NB = AB ( vì N nằm
giữa A và B ) .
⇒ BN = AB – AN
mà AN =BM ( gt )
Nên : AM = BN
b) A N M B
Ta có : AN = BM ( gt )
Nên từ 2 đẳng thức :
AM = AN + NM
BN = BM + MN
Suy ra : AM = BN .
Bài tập 51 /122sgk .
T A V
Ta có : TA + AV = TV
( Vì 1 + 2 = 3)
Nên 3 điểm T,A,V thì A nằm giữa 2 điểm
T và V .
HOẠT ĐỘNG 2: Làm bbài tập tại lớp
Bài tập 48 sbt .
Cho AM = 3,7cm ; AB = 5cm ;
MB = 2,3 cm
Xét tổng : 3,7 + 2,3 = 6 ≠ 5
⇒ AM + MB ≠ AB
Cho ta kết luận gì ?
HS làm tương tự như trên rồi đi đến
kết luận .
HS xác đònh được yêu cầu của bài là gì ?
HS trả lời
M không nằm giữa A và B.
B không nằm giữa M và A
A không nằm giữa B và M .
Vậy trong 3 điểm A,B,M không có điểm
nào nằm giữa 2 điểm còn lại .
* Hướng dẫn học ở nhà :
+ Xem lại BT đã giải
• Loại điểm nằm giữa 2 điểm .
• Điểm không nằm giữa 2 điểm còn lại
+ Làm BT 52 sgk , 50 , 51 sbt .
Trang 25
TỔ TRƯỞNG KÝ DUYỆT