Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

GA tuần 2 (tổng hợp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.59 KB, 29 trang )

Giáo án Lớp 1 Trường tiểu học N’Trang Lơng I
TUẦN 2
Thứ hai, ngày 01 tháng 9 năm 2008
TIẾNG VIỆT
Bài 4: Dấu hỏi, dấu nặng
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức :Học sinh nhận biết được dấu hỏi, dấu nặng.Biết ghép các tiếng : bẻ, bẹ
2.Kó năng :Biết các dấu , thanh hỏi & nặng ở các tiếng chỉ đồ vật và sự vật
3.Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Hoạt động bẻ của bà mẹ, bạn gái
và các nông dân trong tranh.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ có tiếng : giỏ, khỉ, thỏ ,hổ,mỏ, quạ
-Tranh minh hoạ phần luyện nói về : bẻ cổ áo, bẻ bánh đa, bẻ bắp
-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt, bảng con, phấn, khăn lau
III.Hoạt động dạy học: Tiết1
1.Khởi động : n đònh tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ :
- Viết, đọc : dấu sắc,bé(Viết bảng con)
- Chỉ dấu sắc trong các tiếng : vó, lá, tre, vé, bói cá, cá mè( Đọc 5- 7 em)
- Nhận xét KTBC
3.Bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
+Mục tiêu: nhận biết được dấu hỏi, dấu nặng
+Cách tiến hành :
Hỏi:
-Tranh này vẽ ai và vẽ gì?
(Giỏ, khỉ, thỏ, mỏ, là các tiếng giống nhau ở
chỗ đều có thanh hỏi)
-Tranh này vẽ ai và vẽ gì?
(Quạ, cọ, ngựa, cụ, nụ, là các tiếng giống


nhau đều có thanh nặng)
2.Hoạt động 2: Dạy dấu thanh:
+Mục tiêu:-Nhận biết được dấu hỏi, dấu nặng
-Biết ghép các tiếng : bẻ, bẹ
+Cách tiến hành :
a. Nhận diện dấu :
- Dấu hỏi :Dấu hỏi là một nét móc
Hỏi:Dấu hỏigiống hình cái gì?
Thảo luận và trả lời
Đọc tên dấu : dấu hỏi
Đọc các tiếng trên(Cá nhân- đồng
thanh)
Thảo luận và trả lời
Đọc tên dấu : dấu nặng
Đọc các tiếng trên (Cá nhân- đồng
thanh)
Thảo luận và trả lời : giống móc
câu đặt ngược, cổ ngỗng
Giáo viên: Nguyễn Thò Thanh Loan Trang 1
Giáo án Lớp 1 Trường tiểu học N’Trang Lơng I
- Dấu nặng : Dấu nặng là một dấu chấm
Hỏi:Dấu chấm giống hình cái gì?
b.Ghép chữ và phát âm:
-Khi thêm dấu hỏi vào be ta được tiếng bẻ
-Phát âm:
-Khi thêm dấu nặng vào be ta được tiếng bẹ
-Phát âm:
c.Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên giấy ô li(Hướng dẫn qui trình
đặt bút)

+Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ
3.Hoạt động 3:Củng cố dặn dò
Tiết 2:
1.Hoạt động 1:
2.Hoạt động 2: Bài mới:
+Mục tiêu:-Biết các dấu , thanh hỏi & nặng ở
các tiếng chỉ đồ vật và sự vật
-Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung :
Hoạt động bẻ của bà mẹ, bạn gái và các nông
dân trong tranh.
+Cách tiến hành:
a.Luyện đọc:
b.Luyện viết:
c.Luyện nói: “ Bẻ”
Hỏi: -Quan sát tranh em thấy những gì?
-Các bức tranh có gì chung?
-Em thích bức tranh nào ? Vì sao ?
3.Hoạt động 3:Củng cố dặn dò
-Đọc SGK
-Nhận xét tuyên dương
Thảo luận và trả lời : giống nốt
ruồi, ông sao ban đêm
Ghép bìa cài
Đọc : bẻ(Cá nhân- đồng thanh)
Ghép bìa cài
Đọc : bẹ(Cá nhân- đồng thanh)
Viết bảng con : bẻ, bẹ
Đọc lại bài tiết 1(C nhân- đ thanh)
Tô vở tập viết : bẻ, bẹ
Chú nông dân đang bẻ bắp. Một

bạn gái đang bẻ bánh đa chia cho
các bạn. Mẹ bẻ cổ áo cho bạn gái
trước khi đến trường.
Đều có tiếng bẻ để chỉ các hoạt
động
ĐẠO ĐỨC
Bài: EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT (tiết 2).
I-Mục tiêu:
1.Kiến thức:Hs biết được: Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học. Vào lớp
một các em sẽ có thêm nhiều bạn mới, có thầy cô giáo mới, trường lớp mới.
Các em sẽ được dạy bảo, học hỏi nhiều điều mới lạ .
Giáo viên: Nguyễn Thò Thanh Loan Trang 2
Giáo án Lớp 1 Trường tiểu học N’Trang Lơng I
2.Kó năng : Biết yêu quý bạn be,ø thầy cô giáo, trường lớp.
3.Thái độ :Vui vẻ phấn khởi khi đi học.
II-Đồ dùng dạy học:
.GV: -Điều 7, 28 trong công ước quốc tế về quyền trẻ em.
.HS : -Vở BT Đạo đức 1.
III-Hoạt động d-học:
1.Khởi động: Hát tập thể.
2.Kiểm tra bài cũ:- Tiết trước em học bài đạo đứcnào?
- Em sẽ làm gì để xứng đáng là 1 Hs lớp một?
.Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
3.1-Hoạt động 1:
Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp bài trong sgk.
3.2-Hoạt động 2: Bài tập 4
+Mục tiêu: Quan sát tranh và kể chuyện theo tranh.
+Cách tiến hành: Yêu cầu Hs quan sát tranh và kể

chuyện theo tranh.
.Gv vừa chỉ vào tranh vừa gợi ý để giúp Hs kể chuyện
.Gv gợi ý thứ tự từng tranh 1,2,3,4,5 => dẫn dắt Hs kể
đến hết câu chuyện.
Tranh 1:Đây là bạn Mai. Mai 6 tuổi. Năm nay Mai
vào lớp 1. Cả nhà vui vẻ chuẩn bò cho Mai đi học.
Tranh 2: Mẹ đưa Mai đến trường. Trường Mai thật là
Đẹp. Cô giáo tươi cười đón Mai và các bạn vào lớp.
Tranh 3: Ở lớp Mai được cô giáo dạy bao điều mới
lạ. Rồi đây em sẽ biết đọc, biết viết, biết làm toán.
Em sẽ đọc tren báo cho ông bà nghe và viết được
thư cho bố khi đi công tác xa.
Tranh 4: Mai có thêm nhiều bạn mới, cả trai lẫn gái.
Giờ ra chơi em cùng các bạn chơi đùa ở sân trường
thật là vui.
Tranh 5: Về nhà Mai kể với bố mẹ về trường lớp mới
Về cô giáo và các bạn của em. Cả nhà đều vui: Mai đã
là Hs lớp 1.
- Giải lao.
3.3-Hoạt động 3: Bài tập 2
+Mục tiêu: Hướng dẫn Hs múa, hát, đọc thơ, vẽ tranh
chủ đề “Trường em”
+Cách tiến hành:
-Hs làm theo yêu cầu của
Gv.
-Hs kể chuyện theo tranh
theo nội dung bên cạnh.
-Hs tự g/t về sở thích của
mình.
-Hs trả lời câu hỏi của Gv

-Các nhóm thi đua tham
Giáo viên: Nguyễn Thò Thanh Loan Trang 3
Giáo án Lớp 1 Trường tiểu học N’Trang Lơng I
Cho Hs hoạt động theo nhóm.
Thi đua giữa các nhóm cho lớp sinh động.
.Cho Hs đọc bài thơ “Trường em”
Đọc diễn cảm.
.Cho Hs hát bài : “Đi đến trường”
Thi giữa các tổ.
.Có thể cho chúng em vẽ tranh trường của các em.
Cho các em quan sát trường trước khi vẽ.
+Gv tổng kết thi đua giữa các tổ và khen thưởng.
3.4-Hoạt động 4:
+Củng cố: Gv nhận xét & tổng kết tiết học.
+Dặn dò: về nhà xem trước bài: Gọn gàng , sạch sẽ.
gia hoạt động này: múa
hát theo chủ đề này.
-Hs theo dõi hoạt động và
cho lời nhận xét.
TỰ NHIÊN & XÃ HỘI
BÀI 2: Chúng Ta Đang Lớn
A . Mục tiêu:
-Kiến thức :Sức lớn của em thể hiện ở chiều cao,cân nặng và sự hiểu biết.
-Kó năng :So sánh sự lớn lên của bản thân với các bạn cùng lớp.
-Thái độ :Ý thức được sức lớn của mọi người làkhông hoàn toàn như nhau,có người
cao hơn,có người thấp hơn,có người béo hơn,… đó là bình thường.
B.Đồ dùng dạy-học :
-GV : Các hình trong bài 2 SGK phóng to
-HS :Vở bài tậpTN -XH bài 2
C . Hoạt động dạy học:

1. Khởi động: Ổn đònh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Tiết trước học bài gì? ( Cơ thể chúng ta)
-Hãy nêu các bộ phận của cơ thể? ( 2 HS nêu)
-Nhận xét bằng đánh giá ( A, A+)
-Nhận xét kiểm ta bài cũ
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Giới thiệu bài:
-Phổ biến trò chơi : “ Vật tay”
-Chia nhón và tổ chức chơi
-GV kết luận bài để giới thiệu: Các em cùng độ tuổi
nhưng có em khoẻ hơn,có em yếu hơn,có em cao hơn, có
em thấp hơn…hiện tượng đó nói lên điều gì? Bài học
hôm nay các em sẽ rõ.
Hoạt động 1: Làm việc với sgk
* Mục tiêu : HS biết sức lớn của các em thể hiện ở chiều
-Chơi trò chơi vật tay theo
nhóm.

Giáo viên: Nguyễn Thò Thanh Loan Trang 4
Giáo án Lớp 1 Trường tiểu học N’Trang Lơng I
cao,cân nặng và sự hiểu biết.
* Cách tiến hành:
Bước 1:HS hoạt động theo cặp
-GV hướng dẫn:Các cặp hãy quan sát các hình ở trang 6
SGK và nói với nhau những gì các em quan sát được.
-GV có thể gợi ý một số câu hỏi đểû học sinh trả lời.
-GV theo dõi và giúp đỡ HS trả lời
Bước 2:Hoạt động cả lớp
-Gv treo tranh và gọi HS lên trình bày những gì các em

đã quan sát được
*Kết luận:
-Trẻ em sau khi ra đời sẽ lớn lên từng ngày,hàng
tháng về cân nặng, chiều cao,về các hoạt động vận
động (biết lẫy,biết bò,biết ngồi,biết đi …) và sự hiểu
biết (biết lạ,biết quen,biết nói …)
-Các em mỗi năm sẽ cao hơn, nặng hơn, học được
nhiều thứ hơn,trí tuệ phát triển hơn …
Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm nhỏ
* Mục tiêu :
-So sánh sự lớn lên của bản thân với các bạn cùng lớp.
-Thấy được sức lớn của mỗi người là không hoàn toàn
như nhau,có người lớn nhanh hơn,có người lớn chậm hơn
*Cách tiến hành :
Bước 1:
-Gv chia nhóm
-Cho HS đứng áp lưng vào nhau.Cặp kia quan sát xem
bạn nào cao hơn
-Tương tự đo tay ai dài hơn,vòng đầu,vòng ngực ai to
hơn
-Quan sát xem ai béo,ai gầy.
Bước 2:
-GV nêu: -Dựa vào kết quả thực hành,các em có thấy
chúng ta tuy bằng tuổi nhau nhưng sự lớn lên có giống
nhau không?
* Kết luận:
-Sự lớn lên của các em có thể giống nhau hoặc không
giống nhau.
-Các em cần chú ý ăn uống điều độ; giữ gìn sức khoẻ,
-HS làm việc theo từng cặp:q/s

và trao đổi với nhau nội dung
từng hình.
-HS đứng lên nói về những gì
các em đã quan sát
-Các nhóm khác bổ sung
-HS theo dõi


-Mỗi nhóm 4HS chia làm 2
cặp tự quan sát
-HS phát biểu theo suy nghó
của cá nhân
Giáo viên: Nguyễn Thò Thanh Loan Trang 5
Giáo án Lớp 1 Trường tiểu học N’Trang Lơng I
không ốm đau sẽ chóng lớn hơn.
Hoạt động 3: Vẽ về các bạn trong nhóm
* Mục tiêu : HS vẽ được các bạn trong nhóm
* Cách tiến hành :
-Cho Hs vẽ 4 bạn trong nhóm
Hoạt động cuối :Củng cố,dặn dò:
-Nêu tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể?
-Về nhà hàng ngày các con phải thường xuyên tập thể
dục.
-Nhận xét tiết học.
-HS vẽ
Giáo viên: Nguyễn Thò Thanh Loan Trang 6
Giáo án Lớp 1 Trường tiểu học N’Trang Lơng I
Thứ ba, ngày 02 tháng 9 năm 2008
TOÁN
Bài: Luyện Tập

I.MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Nhận biết và nêu đúng tên các hình tam giác, hình vuông, hình tròn.
-Kó năng : Bước đầu nhận biết nhanh hình tam giác, hình vuông, hình tròn từ các vật
thật .
-Thái độ: Thích tìm các đồ vật có dạng hình tam giác,hình vuông, hình tròn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Một số hình tam giác,hình vuông ,hình tròn bằng bìa(hoặc gỗ,nhựa…) có kích
thước màu sắc khác nhau.Pho to phiếu học tập. Phóng to tranh SGK.
- HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động: Ổn đònh tổ chức(1phút).
2. Kiểm tra bài cũ: GV đưa ra một số đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam
giác màu sắc khác nhau .(3HS nêu tên các hình đó ). (4phút).
-Nhận xét KTBC:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút).
HOẠT ĐỘNG II: (10 phút).
1.Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
+Mục tiêu: -Nhận biết và nêu đúng tên hình tam
giác, hình vuông, hình tròn.
+Cách tiến hành:
Bài 1: Làm phiếu học tập.
- Hướng dẫn HS:
+ Lưu ý HS:
-Các hình vuông tô cùng một màu.
-Các hình tròn tô cùng một màu.
-Các hình tam giác tô cùng một màu.
Nhận xét bài làm của HS.
HOẠT ĐỘNG III:Thực hành ghép,xếp

hình(10phút).
+Mục tiêu: Biết ghép và xếp các hình đã học để
thành hình khác.
+Cách tiến hành:
-Hướng dẫn HS thi đua:





-HS đọc yêu cầu.
-HS dùng bút chì màu khác nhau
để tô màu vào các hình.



-HS dùng 2 hình tam giác, 1
hình vuông để ghép thành một
hình mới (như hình mẫuVD
trong sách).
Giáo viên: Nguyễn Thò Thanh Loan Trang 7
Giáo án Lớp 1 Trường tiểu học N’Trang Lơng I
-GV khuyến khích HS dùng các hình vuông và hình
tam giác đã cho để ghép thành một số hình khác.
(VD hình cái nhà…)
-Nhận xét bài làm của HS.
+Cho HS dùng các que diêm( que tính)Để xếp hành
hình vuông hình tam giác.
HOẠT ĐỘNG IV: Trò chơi.(5phút).
+Mục tiêu: Nhận biết nhanh hình tam giác,hình

vuông, hình tròn từ vật thật.
+Cách tiến hành:
-GV phổ biến nhiệm vụ :
GV nhận xét thi đua.
HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: (4 phút)
-Vừa học bài gì?
-Về nhà tìm các đồ vật có dạng hình vuông, hình
tròn, hình tam giác ( ở trường, ở nhà…)
-Chuẩn bò: sách Toán 1, hộp đồø dùng học Toán để
học bài: “Các số 1,2,3”.
Nhận xét tuyên dương.
-HS dùng các hình vuông, hình
tam giác(như trên) để lần lược
ghép thành hình (a),hình (b),
hình (c).
-HS thực hành ghép một số hình
khác (như SGV ).
-Thực hành xếp hình vuông,hình
tam giác bằng các que diêm
hoặc que tính.
HS thi đua, tìm nhanh hình
vuông, hình tròn, hình tam giác
trong các đồ vật ở trong phòng
học, ở nhà…
Trả lời(Luyện tập).
Lắng nghe.


TIẾNG VIỆT
Bài 5: Dấu huyền, dấu ngã

I.Mục tiêu:
1.Kiến thức :Học sinh nhận biết được dấu huyền, dấu ngã
2.Kó năng :Biết ghép các tiếng : bè, bẽ. Biết các dấu, thanh dấu huyền, dấu ngã ở các
tiếng chỉ đồ vật và sự vật
3.Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Bè và tác dụng của nó trong đời
sống.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ có tiếng : cò , mèo, gà,vẽ, gỗ, võ, võng.
-Tranh minh hoạ phần luyện nói về : bè
-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt, bảng con, phấn, khăn lau
III.Hoạt động dạy học: Tiết1
1.Khởi động : n đònh tổ chức
Giáo viên: Nguyễn Thò Thanh Loan Trang 8
Giáo án Lớp 1 Trường tiểu học N’Trang Lơng I
2. Kiểm tra bài cũ :
-Viết, đọc : dấu sắc,bẻ, bẹ (Viết bảng con và đọc 5- 7 em)
-Chỉ dấu hỏitrong các tiếng : củ cải, nghé ọ, đu đủ, cổ áo, xe cộ, cái kẹo (2- 3 em lên chỉ)
-Nhận xét KTBC
3.Bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
+Mục tiêu: nhận biết được dấu huyền, dấu ngã
+Cách tiến hành :
Hỏi:
-Tranh này vẽ ai và vẽ gì?
(Dừa, mèo, cò là những tiếng giống nhau ở
chỗ đều có thanh huyền)
-Tranh này vẽ ai và vẽ gì?
(Vẽ, gỗ, võ, võng là các tiếng giống nhau đều
có thanh ngã)

2.Hoạt động 2: Dạy dấu thanh:
+Mục tiêu: -Nhận biết được dấu huyền, dấu ngã
-Biết ghép các tiếng : bè, bẽ
+Cách tiến hành :
a.Nhận diện dấu :
+Dấu huyền:
Hỏi:Dấu hỏi giống hình cái gì?
+ Dấu ngã:
Dấu ngã là một nét móc đuôi đi lên
Hỏi:Dấu ngã giống hình cái gì?
b..Ghép chữ và phát âm:
-Khi thêm dấu huyền vào be ta được tiếng bè
-Phát âm:
-Khi thêm dấu ngã vào be ta được tiếng bẽ
-Phát âm:
-Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên giấy ô li(Hướng dẫn qui trình
đặt bút)
+Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ
3.Hoạt động 3:Củng cố dặn dò
Tiết 2:
1.Hoạt động 1: Khởi động : n đònh tổ chức
2.Hoạt động 2: Bài mới:
Thảo luận và trả lời
Đọc tên dấu : dấu huyền
Đọc các tiếng trên(C nhân- đ
thanh)
Thảo luận và trả lời
Đọc tên dấu : dấu ngã
Đọc các tiếng trên (Cnhân- đthanh)

Quan sát
Thảo luận và trả lời : giống thước
kẻ đặt xuôi, dáng cây nghiêng
Thảo luận và trả lời : giống đòn
gánh, làn sóng khi gió to
Ghép bìa cài : bè
Đọc : bè(Cá nhân- đồng thanh)
Ghép bìa cài : bẽ
Đọc : bẽ(Cá nhân- đồng thanh)
Viết bảng con : bè, bẽ
Giáo viên: Nguyễn Thò Thanh Loan Trang 9
Giáo án Lớp 1 Trường tiểu học N’Trang Lơng I
+Mục tiêu:
-Biết các dấu, thanh dấu huyền, dấu ngã ở
các tiếng chỉ đồ vật và sự vật
-Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung :
Bè và tác dụng của nó trong đời sống.
+Cách tiến hành :
a.Luyện đọc:
b.Luyện viết:
c.Luyện nói: “ Bè “
Hỏi: -Quan sát tranh em thấy những gì?
-Bè đi trên cạn hay dưới nước ?
-Thuyền khác bè ở chỗ nào ?
-Bè thường dùng để làm gì ?
-Những người trong tranh đang làm gì ?
Phát triển chủ đề luyện nói :
-Tại sao chỉ dùng bè mà không dùng thuyền?
-Em đã trông thấy bè bao giờ chưa ?
-Quê em có ai đi thuyền hay bè chưa ?

-Đọc tên bài luyện nói.
3.Hoạt động 3:Củng cố dặn dò
-Đọc SGK
-Nhận xét tuyên dương
Đọc lại bài tiết 1(C nhân- đ thanh)
Tô vở tập viết : bè, bẽ
Thảo luận và trả lời
Trả lời
Đọc : bè (C nhân- đ thanh)
Giáo viên: Nguyễn Thò Thanh Loan Trang 10
Giáo án Lớp 1 Trường tiểu học N’Trang Lơng I
Thứ tư, ngày 03 tháng 9 năm 2008
TIẾNG VIỆT
Bài 6: be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức :Học sinh nhận biết âm, chữ e, b và dấu thanh: ngang, huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng
2.Kó năng :Biết ghép e với b và be với các dấu thanh thành tiếng có nghóa
3.Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Phân biệt các sự vật, việc, người
qua sự thể hiện khác nhau về dấu thanh.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: Bảng ôn : b, e, be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ. Tranh minh hoạ các tiếng: be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ
-Các vật tương tự hình dấu thanh. Tranh luyện nói
-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt, bảng con, phấn, khăn lau
III.Hoạt động dạy học: Tiết1
1.Khởi động :
2.Kiểm tra bài cũ :
- Viết, đọc : bè, bẽ (Viết bảng con và đọc 5- 7 em)
- Chỉ dấu `, ~trong các tiếng : ngã, hè, bè, kẽ, vẽ (2- 3 em lên chỉ)
- Nhận xét KTBC
3.Bài mới :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Hoạt động 1 : Giới thiệu bài :
+Mục tiêu:
+Cách tiến hành :
Hỏi:
-Các em đã học bài gì ?
-Tranh này vẽ ai và vẽ gì?
2.Hoạt động 2: Ôân tập :
+Mục tiêu :-Ôn âm, chữ e, b và dấu thanh :
ngang, huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng
-Biết ghép e với b và be với các dấu thanh
thành tiếng có nghóa
+Cách tiến hành :
a. n chữ, âm e, b và ghép e,b thành tiếng be
- Gắn bảng :
b e
Be
b.Dấu thanh và ghép dấu thanh thành tiếng :
- Gắn bảng :
` / ? ~ .
be bè bé bẻ bẽ bẹ
+Các từ được tạo nên từ e, b và các dấu thanh
Thảo luận nhóm và trả lời
Đọc các tiếng có trong tranh minh
hoạ
Thảo luận nhóm và đọc
Thảo luận nhóm và đọc
Đọc : e, be be, bè bè, be bé
Giáo viên: Nguyễn Thò Thanh Loan Trang 11

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×