Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

HÌNH THỨC TỔ CHỨC KHAI THÁC TÀU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.34 KB, 15 trang )

BỘ GIAO THÔNG - VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ
Niên Khoá 2010-2014
1
LỜI MỞ ĐẦU
Vận tải biển là một nghành sản xuất vật chất đặc biệt trong hệ thống các
ngành kinh tế quốc dân, nó có chức năng thực hiện các quá trình vận chuyển
hàng hoá và hành khách. Lao động của vận tải là tiếp tục quá trình hoàn thành
các quá trình sản xuất trong quá trình lưu thông làm tăng giá trị sản phẩm. Vì vậy
vận tải biển:
Tạo nên khuynh hướng định vị công nghiệp.
Tạo chi phí sản xuất của cải vật chất.
Tạo nên điều kiện hoạt động của xí nghiệp sản xuất.
Tạo nên chủng loại và qui mô sản xuất.
Tạo nên chất lượng sản xuất hàng hoá.
Đội tàu biển là nhân tố chủ yếu quyết định sự tồn tại và phát triển của
nghành kinh tế vận tải biển. Vì vậy cần tìm cách để khai thác tốt hơn đội tàu biển
chính là tìm cách để góp phần phát triển nghành kinh tế vận tải biển.
Ngày nay người ta thường sử dụng 2 hình thức tổ chức khai thác là: Tàu
chuyến và tàu chợ, trong đó đặc biệt chú ý đến hình thức khai thác tàu chợ. Tuy
nhiên trong khuôn khổ của nhiệm vụ thiết kế môn học này ta chỉ đề cập đến hình
thức khai thác tàu chuyến.
Nội dung bài thiết kế của em như sau:
1. Phân tích số liệu ban đầu.
2. Đề xuất phương án bố trí tàu chuyến theo các đơn chào hàng.
3. Tính toán chỉ tiêu hiệu quả của các phương án bố trí tàu.
4. Lựa chọn phương án bố trí tàu có lợi.
5. Lập kế hoạch tác nghiệp chuyến đi cho các tàu nếu các hợp đồng cho
thuê tàu được ký kết.
6. Dự tính kết quả kinh doanh của các tàu khi thực hiện hợp đồng.


2
NỘI DUNG
PHẦN I: PHÂN TÍCH SỐ LIỆU BAN ĐẦU
I- THÔNG TIN BAN ĐẦU
Lựa chọn tàu, đề xuất phương án bố trí tàu.
a. Tàu
Tên tàu : MORNING STAR
Quốc Tịch : VIỆT NAM
Port of registry : HẢI PHÒNG
- Cảng tự do : Manila
- Thời điểm tự do : 15/11/2010
3
b. Đơn chào hàng
4
 tuyến đường
Tuyến đường vận chuyển
- Đơn chào hàng 01:
Vận chuyển 9.700 tấn gạo bao từ cảng Bến Nghé đến cảng PanDan
Khoảng cách vận chuyển 957 H.Lý
- Đơn chào hàng 02:
Vận chuyển 10.500 tấn đường bao từ cảng Tân Thuận đến cảng Kanazawa
Khoảng cách vận chuyển 2.332 H.Lý
• So sánh khối lượng hàng vận chuyển với trọng tải tàu (DWT)
- Đơn chào hàng 01:
Q= 9.700 tấn; D
t
= 21.353 tấn.
Thời gian LayCan:
9,2
2413

905
=
×
=
CR
T
(Ngày)
Thời điểm tự do của tàu: 15/11/2010. Như vậy ngày 18/11/2010 tàu sẽ có mặt tại
cảng Bến Nghé để làm hàng

Tàu có thể vận chuyển đơn đặt hàng này.
- Đơn chào hàng 02:
Q= 10.500 tấn; D
t
= 21.353 tấn.
Thời gian LayCan:
9,2
2413
905
=
×
=
CR
T
(Ngày)
Thời điểm tự do của tàu: 15/11/2010. Như vậy ngày 18/11/2010 tàu sẽ có mặt tại
cảng Tân Thuận để làm hàng

Tàu có thể vận chuyển đơn đặt hàng này.
• Các phương án bố trí tàu

- Phương án 01:
Tàu vận chuyển đơn đặt hàng 01: “Vận chuyển 9.700 tấn gạo bao từ cảng Bến
Nghé đến cảng PanDan”
+ Sơ Đồ Công Nghệ
- Phương án 02:
5
BẾN NGHÉ
MANILA
905 H.Lý
PANDAN
957 H.Lý
Tàu vận chuyển đơn đặt hàng 02: “Vận chuyển 10.500 tấn Sắt Cuộn từ càng Tân
Thuận đến cảng KaNaZaWa”
+ Sơ Đồ Công Nghệ
2. Tính chi phí chuyến đi
2.1. Thời gian chuyến đi


( )
ch C XD F
T T T T ngày
= + +
Trong đó:
 T
C
: Thời gian tàu chạy trong chuyến đi.

( )
ch
kh

C
ch kh
l
l
T ngày
v v
= +
∑ ∑
l
ch
, l
kh
: Khoảng cách vận chuyển có hàng, không hàng, qua kênh (hải lý).
v
ch
, v
kh
: Vận tốc có hàng, không hàng (hải lý/ngày).
 Theo số liệu trên ta tính thời gian chạy trong chuyến ở bảng sau:
Phương án
l
ch(h/lý)
v
ch(hlý/ngày)
T
C (ngày)
Phương án 1 1028 13 3,29
Phương án 2 957 13 3,07

T

XD
: Thời gian xếp dỡ hàng lên xuống tàu.
T
XD
= T
X
+ T
D
=
XN
X
MN
Q
.
+
DN
D
MN
Q
.
Q
X
, Q
D
: Khối lượng hàng hóa vận chuyển (T).
M
X
, M
D
: Mức xếp, dỡ ở các cảng (T/ngày).

 Theo số liệu trên ta tính thời gian xếp dỡ hàng ở bảng sau:
6
Phương án
Q
X(tấn)
M
X(tấn/ngày)
Q
D(tấn)
M
D(tấn/ngày)
T
XD(ngày)
Phương án 1 9.700 2000 9.700 2.500 4,37
Phương án 2 10.500 3.000 10.500 2.800 3,68
TÂN THUẬN
905 H.Lý
MANILA
KANAZAWA
2.332 H.Lý
 T
F
: Thời gian phụ của tàu.

RCXCKTNCCCF
TTTTTT
++++=
CC
T
: Thời gian tàu cập cầu

KT
T
: Thời gian tàu kết toán
XC
T
: Thời gian tàu xuất cảnh
NC
T
: Thời gian tàu nhập cảnh
RC
T
: Thời gian tàu rời cảng
 Theo số liệu ta có kết quả ở bảng sau:
Phương án
CC
T
(h)
NC
T
(h)
KT
T
(h)
XC
T
(h)
RC
T
(h)
T

F (ngày)
Phương án
1
6 10 7 11 6 1,67
Phương án
2
7 9 8 10 7 1,71
 Vậy tổng thời gian chuyến đi:

Phương án T
C(ngày)
T
XD(ngày)
T
F(ngày)

(ngày)Ch
T
Phương án 1 3,07 4,37 1,67 9,1
Phương án 2 7,47 3,68 1,71 12,8
7
2.2 Các chi phí chuyến đi
2.2.1 Khấu hao cơ bản.

KHCB
C
=
ch
KT
TKHCB

T
T
KK


(USD/chuyến)
Trong đó:
K
KHCB
: Tỷ lệ khấu hao cơ bản của năm kế hoạch
K
T
: Giá trị tính khấu hao của tàu
T
KT
: Thời gian khai thác của tàu trong năm kế hoạch, thời gian
này phụ thuộc vào kế hoạch sửa chữa của công ty cho từng tàu.
T
KT
được tính theo công thức:
T
KT
= T
cl
- T
sc
- T
tt
(ngày)
T

cl
: thời gian năm công lịch (ngày)
T
sc
: thời gian sửa chữa của tàu trong năm kế hoạch (ngày)
T
tt
: thời gian ngừng hoạt động do ảnh hưởng của thời tiết
(ngày).
T
ch
: thời gian chuyến đi của tàu (ngày)
2.2.2 Chi phí sửa chữa lớn

CH
KT
TSCL
SCL
T
T
KK
C ×
×
=
(USD/chuyến)
Trong đó:
K
SCL
: Tỷ lệ khấu hao sửa chữa lớn năm kế hoạch (%).
2.2.3 Chi phí sửa chữa thường xuyên


Ch
KT
TSCTX
SCTX
T
T
KK
C ×
×
=
(USD/chuyến)
Trong đó:
K
SCTX
: Tỷ lệ khấu hao sửa chữa thường xuyên (%)
Bảng tính chi phí khấu hao cơ bản, chi phí sửa chữa lớn, chi phí sửa chữa thường
xuyên :
8
PA
K
T (USD)
K
KHCB(%)
K
SCL(%)
K
SCTX (%)
KHCB
C

(USD)
SCL
C
(USD)
SCTX
C
(USD)
PA 1 7.000.000 7 3,5 2,5 13.512,12 6.756,06 4.825,76
PA 2 7.000.000 7 3,5 2,5 19.006,06 9.503.03 6.787,88
2.2.4 Chi phí vật rẻ mau hỏng:


Ch
KT
TVL
VL
T
T
KK
C ×
×
=
(USD/chuyến)
Trong đó:
K
vl
: Hệ số tính đến chi phí vật rẻ mau hỏng.
Bảng tính chi phí vật rẻ mau hỏng:
2.2.5 Chi phí bảo hiểm tàu:
Chi phí bảo hiểm tàu tính cho chuyến đi được xác định như sau:

C
BHT
= C
TT
+ C
P&I
(USD/chuyến)
Chi phí bảo hiểm thân tàu:
C
TT
=
ch
KT
bhttt
T
T
Kk


(USD/chuyến)
Chi phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu:
C
P&I
=
ch
KT
IP
T
T
GRTk



&
(USD/chuyến)
Trong đó:
K
tt
: tỷ lệ phí bảo hiểm thân tàu
K
P&I
: tỷ lệ phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự quy định cho các chủ tàu
GRT: số tấn đăng kí toàn bộ của tàu (GRT)
K
bht
: số tiền bảo hiểm
Bảng tính chi phi bảo hiểm tàu :
9
Phương án
K
T (USD)
K
VL (%)
)(USDC
VL
Phương án 1 7.000.000 2 3.860,61
Phương án 2 7.000.000 2 5.430,3
Phương án K
bht (USD)
K
tt (%)

K
P&I (USD)
GRT(
3
m
) C
TT (USD)
C
P&I(USD)
C
BHT(USD)
Phương án 1 6.500.000 4 4,5 11.894 7.169,7 1.475,93 8.645,63
Phương án 2 6.500.000 4 4,5 11.894 10.084,85 2.076,04 12.160,9
2.2.6 Chi phí lương cho thuyền viên

Ch
TTTTSQSQ
L
T
LNLN
C ×
×+×
=
30
(USD/chuyến)
Trong đó:

SQ
N
: số người sỹ quan (người)


SQ
L
: mức lương bình quân của sỹ quan (USD)

TT
N
: số người thủy thủ (người)

TT
L
: mức lương bình quân của thủy thủ (USD)
2.2.7 Chi phí BHXH

Chi phí này để chi trợ cấp cho CBCNV trong các trường hợp như: ốm đau, sinh
đẻ, nghỉ hưu, mất sức v.v
Chi phí này được tính theo tỷ lệ quy đinh của tổng quỹ lương


LBHXH
CC ×=
BHXH
k
(USD/chuyến)
Trong đó:
k
BHXB
: Là hệ số tính đến BHXH =20%
2.2.8 Chi phí quản lý
Chi phí này gồm những chi phí có tính chất chung như: Lương cho bộ phận quản lý,

điện thoại, văn phòng phẩm, vệ sinh
Chi phí này được tính phân bổ cho các tàu và được xác định theo công thức:

LQL
CC ×=
ql
k
(USD/chuyến)
Trong đó:
k
ql
: Hệ số tính đến quản lý = 40 %.
2.2.9 Chi phí khác
LKK
CkC ×=
(USD/chuyến)
Trong đó:
k
K
: Hệ số tính đến chi phí khác = 25%
10
Bảng tính chi phí lương, chi phí BHXH, chi phí quản lý, chi phí khác:
PA
SQ
N
SQ
L
(USD)
TT
N

TT
L
(USD)
L
C
(USD)
BHXH
C
(USD)
QL
C
(USD)
K
C
(USD)
PA 1 8 430 20 250
2.560,1
3
512,03 1.024,05 640,03
PA 2 8 430 20 250
3.601,0
7
720,21 1.440,43 900,27
2.2.10 Chi phí nhiên liệu, dầu nhờn
a) Chi phí nhiên liệu máy chính
Đây là khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí khai thác, chi phí này phụ
thuộc vào công suất máy, loại nhiên liệu, và được tính bằng công thức:


C

NL
C
NLC
C
NL
GqTC +×=
Trong đó:

C
NL
q
: Mức tiêu hao nhiên liệu của máy chính (T/ngày).

C
NL
G
: Đơn giá nhiên liệu cho máy chính (USD/T).
b) Chi phí nhiên liệu máy phụ

P
NL
P
NLD
P
NL
P
NLC
P
NL
GqTGqTC

đC
××+××= )()(
Trong đó:
P
NL
C
q
: Mức tiêu hao nhiên liệu của máy phụ khi chạy (T/ngày).
P
NL
đ
q
: Mức tiêu hao nhiên liệu của máy phụ khi đỗ (T/ngày).

C
NL
G
: Đơn giá nhiên liệu cho máy phụ (USD/T).
c) Chi phí dầu nhờn


DNDN
kC =

×

Ch
NL
C
Trong đó:


DN
k
: hệ số dầu nhờn (5%)

Ch
NL
C
: tổng chi phí nhiên liệu
 tổng chi phi nhiên liệu:


)1()( +×+=
DN
P
NL
C
NLNL
kCCC
Bảng tính chi phí nhiên liệu và chi phí dầu nhờn
11
2.2.11 Chi phí nước ngọt


ChNNNNTVNN
TGqNC ×××=
Trong đó:

TV
N

: Số thuyền viên trên tàu (người)

NN
q
: Khối lượng nước ngọt sử dụng (lít/người/ngày)

NN
G
: Đơn giá nước ngọt (USD/tấn)
Bảng tính chi phí nước ngọt
Phương án
TV
N
(người)
NN
q
(lít/người/ngày)
NN
G
(USD/tấn)
NN
C
(USD)
Phương án 1 28 200 7,5 382,2
Phương án 2 28 200 7,5 537,6
2.2.12 Các khoản lệ phí
1/ Phí trọng tải:
Là khoản tiền mà chủ tàu trả cho cảng vụ căn cứ vào đơn giá trọng tải phí, GRT và số
lần tàu ra, vào cảng theo công thức:
C

ttf
= k
ttf
. GRT

. n
L
(USD/cảng)
Trong đó:
k
ttf
: đơn giá trọng tải phí (USD/GRT- lượt)
GRT : trọng tải đăng kí của tàu (RT)
n
L
: số lượt tàu ra, vào cảng (lượt)
2/ Phí bảo đảm hàng hải (phí luồng lạch):
Là khoản tiền mà chủ tàu trả cho cảng khi tàu ra, vào cảng. Khoản tiền này cảng
thu để phục vụ cho công tác nạo vét, công tác lắp đặt và duy tu bảo dưỡng các thiết bị
báo hiệu luồng để phục vụ cho các tàu biển ra vào cảng an toàn. Chi phí này được xác
định theo công thức:
C
bđhh
= k
bđhh
. GRT.n
L
(USD/cảng)
Trong đó:
k

bđhh
: đơn giá phí bảo đảm hàng hải (USD/GRT-lượt)
12
PA
C
NL
q
(tấn)
C
NL
G
(USD)
P
NL
C
q
(tấn)
P
NL
đ
q
(tấn)
P
NL
G
(USD)
DN
k
(%)
C

NL
C
(USD)
P
NL
C
(USD)

Ch
NL
C

(USD)
PA 1 9,5 780 1 1,5 867 5 22.748,7 10.503,71 34.915,03
PA 2 9,5 780 1 1,5 867 5 55.352,7 13.408,17 72.198,91
Bảng tính chi phí trọng tải và phí đảm bảo hàng hải
Phương án
k
ttf
(USD/GRT-lượt)
k
bđhh
(USD/GRT-lượt)
n
L
(lượt) GRT
C
ttf
(USD/cảng)
C

bđhh
(USD/cảng)
Phương án 1 0,1 0,05 2 11.894 2.378,8 1.189,4
Phương án 2 0,1 0,05 2 11.894 2.378,8 1.189,4
3/Phí hoa tiêu:
Là khoản tiền mà chủ tàu phải trả cho cảng khi hoa tiêu hướng dẫn tàu ra, vào
cảng, di chuyển trong phạm vi cảng, được xác định :
C
ht
= k
ht
. GRT . l
ht
. n
L
(USD/cảng)
Trong đó :
n
L
: số lần hoa tiêu dẫn tàu (lần)
k
ht
: đơn giá hoa tiêu phí (USD/GRT.hl)
l
ht
: quãng đường hoa tiêu hướng dẫn tàu (hl)
Bảng tính chi phí hoa tiêu
Cảng xếp
Phương án n
L

(lần)
k
ht
(USD/GRT.hl) l
ht
(hl) GRT
C
ht
(USD/cảng)
Phương án 1
1 0,01 46 11.894 5.471,24
Phương án 2
1 0,01 47 11.894 5.590,18
Cảng dỡ
Phương án n
L
(lần)
k
ht
(USD/GRT.hl) l
ht
(hl) GRT
C
ht
(USD/cảng)
Phương án 1
1 0,01 32 11.894 3.806,08
Phương án 2
1 0,015 25 11.894 4.460,25
4/Chi phí xếp dỡ.

XDXDXD
fQC ×=
(USD/chuyến)
Trong đó:
Q
XD
: Khối lượng xếp dỡ hàng

XD
f
: Cước phí xếp dỡ hàng
5/Phí buộc cởi dây:
13
Là khoản tiền chủ tàu phải trả cho cảng khi tàu thuê công nhân cảng buộc cởi dây
khi tàu rời, cập cầu, được xác định :
C
BC
= 27 (USD/cảng)


C
BC
= 54 (USD/chuyến)
6/Phí cầu tầu:
Phí này được tính theo công thức:
C
CT
= t . k
CT
. GRT (USD/chuyến)

Trong đó:
k
CT
: đơn giá phí cầu tàu (USD/GRT-h; k
CT
= 0,0031)
t : thời gian tàu đậu tại cầu tàu (h)
7/Thủ tục phí:
Là khoản phí chủ tàu phải trả khi tàu ra vào cảng làm các thủ tục cần thiết.
C
tt
= 100 USD/chuyến
Bảng tính chi phí buộc cởi dây, phí cầu tàu, thủ tục phí
8/ Đại lý phí:
Là khoản tiền chủ tàu trả cho đại lý để đại lý thay mặt chủ tàu làm các công việc
liên quan đến tàu khi tàu ra, vào và nằm tại cảng.
Giả sử đại lý phí trung bình ở các cảng là
ĐL
C
= 1000 USD/ cảng.

ĐL
C
= 2000 USD/ch
9/ Phí đổ rác.
C
ĐR
= n
ĐR
× f

ĐR
(USD/cảng)
Trong dó:
n
ĐR
: Số lần đổ rác.
f
ĐR
= 15 USD/lần-tàu.
10/ Hoa hồng phí.
14
Phương án
T
(h)
k
CT
(
USD/GRT-h)
GRT
C
CT
(USD/chuyến)
C
BC
(USD/chuyến)
C
tt

(USD/chuyến)
Phương án 1 104,76 0,0031 11.894 3.862,65 54 100

Phương án 2 87 0,0031 11.894 3.207,81 54 100
C
hh
= ∑F × k
hh
(USD)
Trong đó:
∑F: Doanh thu trong chuyến đi.
k
hh
: Tỉ lệ hoa hồng phí.
Bảng tính đại lý phí, phí đổ rác, hoa hồng phí
Phương án n
ĐR
f
ĐR
k
hh
∑F
ĐL
C
C
ĐR
C
hh
Phương án 1 2 15 0 164500 2000 30 0
Phương án 2 2 15 2,5 220.500 2000 30 5.512,5
III/ Tính doanh thu và lợi nhuận chuyến đi.
1. Doanh thu chuyến đi.


∑ ∑
×= fvcQF
(USD/chuyến)
Trong đó:
Q: Khối lượng loại hàng vận chuyển.
F
vc
: Giá cước vận chuyển hàng hóa.
2. Lợi nhuận chuyến đi.

∑ ∑ ∑
−= CFL
Trong đó:

F
: Doanh thu chuyến đi.

C
: Chi phí chuyến đi.
Bảng tính doanh thu và lợi nhuận chuyến đi
Phương án
Q F
vc

F

C
L
Phương án 1 9.700 18 174.600 103.141,48 71.458,52
Phương án 2 10.500 21 220.500 166.940,49 53.559,51

15

×