Biên soạn: Nguyễn Đình Hành- THCS Chu Văn An, Đăk Pơ, Gia Lai
1) Este X tạo bởi glixerol và 3 axit hữu cơ no đơn chức các axit đều có tính chất tương tự CH
3
COOH. Trộn
a gam X với t mol hỗn hợp Y gồm các axit trên thu đc b gam hỗn hợp Z. Nếu cho b gam hỗn hợp Z tác
dụng với dd NaOH dư, ( hiệu suất của quá trình là 80%) thu được 1,84 gam glixerol. Mặt khác nếu đốt cháy
hoàn toàn b gam hỗn hợp Z thu được V lit CO
2
(đktc) và 7,2 gam H
2
O.
a) Tìm giá trị V
b) Biết trọng hỗn hợp Y các chất có số mol bằng nhau và t =0,015 mol, tìm giá trị a,b.
( Trích đề thi vào lớp 10 chuyên Hóa Hà Nội Ams 2013-2014 )
ĐS :V = 0,45*22,4 = 10,08 lít ; a= 7,725 gam b = 9,08 gam
2)Hỗn hợp A gồm 3 axit: X-COOH; Y-COOH; Z-COOH. Cho X tác dụng với glyxerol C
3
H
5
(OH)
3
trong
điều kiện có H
2
SO
4
đặc, đun nóng. Viết tất cả các CTCT của các este có thể tạo thành.
ĐS: Có 18 CTCT khác nhau
3) Chất hữu cơ X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Trong đó thành phần % theo khối
lượng của cacbon và hidro là 45,45% và 6,06% còn lại là oxi. Khi cho X tác dụng với NaOH tạo ra 3 sản
phẩm hữu cơ. Mặt khác khi cho 9,9 g X tác dụng với H
2
O trong môi trường H
2
SO
4
làm xúc tác thu được 3
sản phẩm hữu cơ, trong đó hai sản phẩm cùng một loại nhóm chức có tổng khối lượng là 5,406 và đạt hiệu
suất là 68%. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của X.
ĐS: HCOO-C
2
H
4
-OOCH
3
4) Tách mỗi chất khỏi hỗn hợp CH
3
COOH; C
2
H
5
OH; CH
3
COOC
2
H
5
; H
2
O bằng phương pháp hóa học.
5) Chất hữu cơ X có công thức RCOOH và Y có công thức R'(OH)
2
trong đó R và R' là các gốc hiđrocacbon
mạch hở. Hỗn hợp A vừa trộn gồm X và Y, chia A thành hai phần bằng nhau, mỗi phần chứa tổng số mol
hai chất là 0,05 mol.
Phần 1: Cho tác dụng với Na dư được 0,08 gam khí.
Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn được 3,136 lít khí CO
2
(đktc) và 2,7 gam nước .
a) Tìm CTPT của X, Y.
b) Viết CTCT của X và Y
ĐS: Rượu: C
2
H
6
O
2
CH
2
(OH)-CH
2
OH
Axit: C
4
H
6
O
2
CH
3
– CH = CH – COOH ; CH
2
= C – COOH
CH
3
CH
2
=CH – CH
2
– COOH
6) Hai este P và Q có khối lượng mol hơn kém nhau 28 gam, phân tử mỗi chất đều chứa C, H và 2 nguyên
tử O. Cho 32,4 gam hỗn hợp Z gồm P và Q tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó cô cạn dung dịch
thì thu được 32,8 gam chất rắn khan. Phần bay hơi gồm nước và hai rượu, trong đó phần hơi của hai rượu
chiếm thể tích bằng thể tích của 11,2 gam khí N
2
đo ở cùng điều kiện. Khi đốt cháy hoàn toàn một lượng
mol như nhau của hai rượu thì số mol CO
2
tạo ra từ các rượu hơn kém nhau 3 lần.Xác định CTCT các este
và thành phần %m của mỗi chất trong hỗn hợp Z. { trích đề thi vào lớp 10 chuyên ĐH KHTN Hà nội 2008)
ĐS: 68,52% và 31,48%
Công thức của P là: CH
3
COOCH
3
Công thức của Q là : CH
3
COOC
3
H
7
7) Đun nóng hỗn hợp rượu etylic và 2-butanol với H
2
SO
4
đặc nóng ở 140
0
C và 180
0
C.Viết các phương trình
phản ứng xảy ra và ghi rõ điều kiện.
8) Đốt cháy hoàn toàn 0,524g hợp chất F có CTPT trùng với công thức đơn giản,sản phẩm chỉ gồm 492,8
ml CO
2
( đktc) và 0,324 gam H
2
O.
1
TUYỂN CHỌN MỘT SỐ BÀI TẬP HAY VÀ KHÓ VỀ RƯỢU - AXIT - ESTE
Giáo viên: Nguyễn Đình Hành – THCS Chu Văn An, Đăk Pơ, Gia Lai
Biên soạn: Nguyễn Đình Hành- THCS Chu Văn An, Đăk Pơ, Gia Lai
a)Tìm CTPT của F.
b) Lấy 6,55 gam F tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được sản phẩm chỉ gồm 6,45 gam muối khan
và hỗn hợp 2 ancol cùng dãy đồng đẳng.Nung nóng hoàn toàn lượng muối trong O
2
tới khối lượng không
đổi thu được 3,975gam chất rắn. Lấy 1/5 lượng ancol cho hóa hơi thu được thể tích bằng đúng thể tích của
0,48 gam O
2
ở cùng điều kiện. Biết F tác dụng với Na giải phóng H
2
; ứng với mỗi cặp ancol hãy viết CTCT
của F để minh họa.
ĐS: CH
3
OH và C
2
H
5
OH hoặc CH
3
OH và C
2
H
5
OH
9) Khi đốt cháy hoàn toàn riêng biệt benzen và hiđrocacbon (X) với số mol như nhau thu được hỗn hợp sản
phẩm khí ở 300 độ C với tỉ lệ thể tích tương ứng là 3:5. Hidrocacbon (X) không làm mất màu dung dịch Br
2
nhưng phản ứng với HNO
3
đậm đặc khi có H
2
SO
4
. Khi oxi hóa (X) bằng thuốc tím trong môi trường axit thu
được 1 axit cacboxylic có thành phần 68,85% C , 4,92% H, 26,23% O. Xác định CTPT,CTCT của các đồng
phân có thể có của (X) và viết PTHH.
ĐS: CTPT của X: C
9
H
12
→ có 2 CT C
6
H
5
-CH
2
CH
2
CH
3
; C
6
H
5
-CH(CH
2
)CH
3
Phương trình phản ứng:
5C
6
H
5
-(CH
2
)
2
CH
3
+ 18KMnO
4
+ 27H
2
SO
4
→ 5C
6
H
5
-COOH + 9K
2
SO
4
+ 18MnSO
4
+ 42H
2
O + 10CO
2
10) Chia hỗn hợp 2 anđehit đơn chức thành 2 phần bằng nhau
-Phần 1: cho tác dụng với Ag
2
O / NH
3
dư thu được 32,4g kim loại
-Phần 2: tác dụng với H
2
(xúc tác Ni) thấy tốn V
l
H
2
(đktc) và thu được hỗn hợp 2 rượu no. Nếu cho hỗn
hợp này tác dụng hết với Na thu được 3/8 V
l
H
2
(đktc) còn nếu đem đốt cháy toàn bộ hỗn hợp này rồi dẫn
toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa 100g dung dịch NaOH 40% thì sau phản ứng nồng độ NaOH là
9,64% .
Tìm 2 andehit biết gốc hidrocacbon của các andehit là no hoặc có 1 nối đôi
ĐS: CT của A: CH
3
CHO ; CT của B: C
2
H
3
CHO
11) Thủy phân hoàn toàn 19g hợp chất hữu cơ A (mạch hở tác dụng được với Na) thu được m
1
gam B và m
2
gam D chứa 2 loại nhóm chức.
Đốt cháy hoàn toàn m
1
gam B cần 9,6g O
2
thu được 4,48l CO
2
và 5,4 g H
2
O.
Đốt cháy hoàn toàn m
2
gam D cần 19,2 g O
2
thu được 13,44 l CO
2
và 10,8 g H
2
O.
Xác định CTPT và CTCT của A,B,D. Biết A có CTPT trùng CTĐG và các thể tích khí đo ở đktc.
{ Trích đề chuyên hóa Nguyễn Trãi- Hải Dương 2012-2013}
CTPT của B: C
2
H
6
O ; CTCT của B: CH
3
CH
2
OH
CTPT A: C
8
H
14
O
5
;
CTPT của D: C
3
H
6
O
3
; CTCT của D: CH
3
–CH(OH) –COOH hoặc CH
2
(OH)–CH
2
–COOH
Viết pư este hóa giữa: 1 pt B và 2 pt D sẽ xác định được các CTCT của A
VD: CH
3
–CH(OH) –COO-CH(CH
3
)-COOC
2
H
5
Hoặc: CH
2
(OH)–CH
2
–COO-CH
2
CH
2
–COOC
2
H
5
12) Đun nóng 132,8g hỗn hợp X gồm ba rượu no AOH, BOH, ROH với H
2
SO
4
đặc ở 140
o
C ta thu được
111,2g hỗn hợp 6 ete có số mol bằng nhau. Mặt khác, nếu đun hỗn hợp X với H
2
SO
4
đặc ở 180
o
C thì thu
được hỗn hợp Y chỉ chứa hai khí olefin.
a)Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của các rượu. Cho biết hiệu suất các phản ứng là 100%.
b)Tính phần trăm khối lượng của mỗi rượu trong hỗn hợp X.
c)Biết hỗn hợp Y làm mất màu vừa đủ 800ml dung dịch Br
2
2M. Tính khối lượng nước thu được khi tạo ra
hỗn hợp Y.
C
2
H
5
OH ; CH
3
CH
2
CH
2
OH ; CH
3
CH(OH)CH
3
b- HS tự tính % khối lượng mỗi ancol trong X
c- số mol H
2
O = số mol anken = số mol Br
2
= 1,6 mol ⇒
H O
2
m
= 1,6.18 = 28,8 gam
13) Cho ancol A
1
có khối lượng mol bằng 76 gam tác dụng với axit cacboxylic B
1
được chất M mạch hở.
Mỗi chất A
1
và B
1
chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi đốt cháy hoàn toàn 17,2 gam chất M, cần dùng vừa hết
14,56 lít O
2
(đktc). Sản phẩm cháy chỉ gồm CO
2
và H
2
O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 7: 4. Mặt khác, cứ
17,2 gam M phản ứng vừa hết với 8 gam NaOH. Biết M có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản
nhất. Xác định công thức cấu tạo của A
1
, M và B
1
. { Trích đề thi chuyên ĐH HTN HN 2011-2012 }
CTPT của ancol A
1
là C
3
H
8
O
2
Có 2 đồng phân thỏa mãn: CH
3
–CHOH–CH
2
OH; HOCH
2
–CH
2
–CH
2
OH
CTPT của M là C
7
H
8
O
5
2
Biên soạn: Nguyễn Đình Hành- THCS Chu Văn An, Đăk Pơ, Gia Lai
CTCT của M: Có 3 đồng phân thỏa mãn
HOOC–C≡C–COO–CH
2
CH
2
CH
2
OH
HOOC–C≡C–COO–CH
2
CH(OH)CH
3
HOOC–C≡C–COO–CH(OH)CH
2
CH
3
CTCT của B
1
: HOOC–C≡C–COOH
14) Hòa tan hoàn toàn 126 gam tinh thể axit hữu cơ X có dạng C
x
H
y
(COOH)
n
.2H
2
O vào 115 ml rượu etylic
(khối lượng riêng của rượu etylic = 0,8 g/ml) thu được dung dịch A (giả sử axit và rượu không tác dụng với
nhau). Lấy 10,9 gam dung dịch A cho tác dụng hết với một lượng vừa đủ kim loại natri, thu được chất rắn B
và 3,36 lít khí hidro (đktc).
a.Tìm công thức phân tử của axit hữu cơ X? Biết rằng x, y ≥ 0.
b.Xác định khối lượng chất rắn B.
ĐS: axit là HOOC – COOH , CTPT: C
2
H
2
O
4
Rắn B gồm: C
2
O
4
Na
2
; NaOH; C
2
H
5
ONa
B
m
=
ddA
m
+
Na
m
-
H
2
m
= 10,9 + (2× 0,15× 23) – (0,15 × 2) = 17,5 gam
15) Các công thức: C
2
H
6
O, C
3
H
8
O và C
3
H
6
O
2
là CTPT của 5 chất hữu cơ đơn chức, mạch hở A, B, C, D, E
trong đó: chỉ có A và E tác dụng với Na; B, D và E tác dụng với dung dịch NaOH.
D tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được F. Mặt khác, khi đun nóng hỗn hợp hai chất hữu cơ A và F
với dung dịch H
2
SO
4
đậm đặc (ở 140
0
C) thu được C.
Hãy xác định CTCT của các chất A, B, C, D, E, F và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
E là axit: CH
3
-CH
2
COOH
A là CH
3
CH
2
OH ; C là CH
3
-O-C
2
H
5
⇒ F là CH
3
OH
D là: CH
3
COOCH
3
; B là: H-COOC
2
H
5
- Các phương trình phản ứng:
CH
3
CH
2
OH + Na
→
CH
3
CH
2
ONa + 1/2H
2
(1)
CH
3
CH
2
COOH + Na
→
CH
3
CH
2
COONa + 1/2H
2
(2)
HCOOCH
2
CH
3
+ NaOH
→
HCOONa + CH
3
CH
2
OH (3)
CH
3
COOCH
3
+ NaOH
→
CH
3
COONa + CH
3
OH (4)
CH
3
CH
2
COOH + NaOH
→
CH
3
CH
2
COONa + H
2
O (5)
CH
3
OH + CH
3
CH
2
OH
0
2 4
H SO ,140 C
→
CH
3
OCH
2
CH
3
+ H
2
O (6)
16) Có hai chất hữu cơ B và C khi đốt cháy hoàn toàn chỉ thu được CO
2
và H
2
O.
- Nếu trộn B và C theo tỉ lệ mol 1:1 thì được hỗn hợp X có tỉ khối hơi đối với H
2
bằng 29,5.
- Nếu trộn B và C theo tỉ lệ mol 3:4 thì được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi đối với N
2
bằng 2,041.
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ B, sản phẩm cháy được dẫn qua 250 ml dung dịch Ba(OH)
2
0,268 M thu được 8,274 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 2,57 gam so với dung dịch Ba(OH)
2
lúc
đầu. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn 2,53 gam hợp chất hữu cơ C thu được 4,84 gam khí CO
2
.
a. Xác định công thức phân tử của B và C.
b. Tính m và thể tích khí oxi dùng để đốt cháy hoàn toàn C.
( Trích đề thi HSG Gia Lai năm học 2012-2013 )
CTPT của C: C
2
H
6
O ; CTPT của B: C
4
H
8
O
B
m =
0,023 .72 = 1,656 gam ;
O
2
V
( pư với C) = 0,165.22,4 = 3,696 lít
17) Axit no đơn chức X tiến hành pứ este hóa giữa X và rượu etylic thu este Z. Sau phản ứng tách hỗn hợp
Y gồm este, axit và ancol. Chia 29,6 gam Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 phản ứng với 125ml dung dịch
NaOH 1M thu được dung dịch chứa m gam muối và 6,9 gam rượu. Đốt cháy phần 2 bằng khí O
2
dư thu
được 29,7gam CO
2
và 13,5 gam H
2
O
a) Viết công thức cấu tạo của X, Z. .
b) Tìm m và tính hiệu suất phản ứng este hóa.
{ Trích đề thi vào lớp 10 chuyên Hóa Ams Hà Nội 2012-2013}
giải ra n = 2
3
Biên soạn: Nguyễn Đình Hành- THCS Chu Văn An, Đăk Pơ, Gia Lai
Khối lượng muối: m = 0,125.96 = 12 gam ; H% =
0 15
100
0 25
,
%
,
×
= 60%
18) Cho 4,6 gam hỗn hợp X gồm các axit HCOOH, CH
3
COOH, CH
2
=CHCOOH và (COOH)
2
tác dụng với
dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 6,47 gam muối khan. Mặt khác, đốt cháy
hoàn toàn 4,6 gam hỗn hợp X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)
2
dư thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 19,62 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu.
1. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
2. Tính khối lượng m gam kết tủa thu được.
{ trích đề thi vào lớp 10 chuyên Hóa Trần Phú Hải Phòng năm học 2012-2013 }
m =
BaCO
3
m
= 0,14.197 = 27,58 gam
19) Cho propilen tác dụng với Cl
2
trong điều kiện thích hợp theo tỉ lệ mol 1:1 thu được chất hữu cơ A là sản
phẩm chính. Đun nóng A trong nước thu được chất B. Oxi hóa B thu được chất C. Chất C tác dụng được với
Na, NaOH, HBr và làm đổi màu quý tím. Khi cho C tác dụng với KHCO
3
vừa đủ sau đó cô cạn thì thu được
chất hữu cơ D. Khi cho D tác dụng với KOH rắn ở nhiệt độ cao có xúc tác CaO thu được 1 hidrocacbon có
tỉ khối so với Heli bằng 7.
Hãy xác định công thức cấu tạo các chất A, B, C, D và viết các phản ứng minh họa.
{ Trích đề thi vào lớp 10 chuyên Trần Phú Hải Phòng năm học 2010-2011 }
C
2
H
4
⇒ D: muối CH
2
=CH-COOK
C: CH
2
=CH-COOH ; B: rượu tương ứng CH
2
=CH-CH
2
OH
Vậy A là dẫn xuất mono clo CH
2
=CH-CH
2
Cl
20) Đốt cháy hoàn toàn 3,74 gam hỗn hợp X gồm CH
3
COOH, CH
3
COOC
x
H
y,
C
x
H
y
OH thu được 3,584 lít
CO
2
(đktc) và 3,42 gam H
2
O. Mặt khác, cho 3,74 gam X phản ứng hết với 40 ml dd NaOH 1 M thu được dd
Y và 0,05 mol C
x
H
y
OH. Cô cạn dd Y, thu được 2,86 gam chất rắn khan.
a)Xác định CTPT của ancol C
x
H
y
OH.
b) Tính % theo khối lượng các chất trong X.
{ Trích đề thi chuyên Hóa Lê Quý Đôn Đà Nẵng năm học 2012-2013 }
CTPT của rượu là : C
2
H
5
OH
¬ →
C
2
H
6
O
b) %
C H OH
2 5
0,03.46
m 100%
3,74
= ×
= 36,9 % ;
CH COOH
3
0,01.60
m 100%
3,74
= ×
= 16,04%
%
CH COOC H
3 2 5
m
= 100% - ( 36,9 + 16,04) = 47,06%
21) Hỗn hợp M gồm ancol X (C
n
H
2n+2
O) và axit cacbonxylic Y (C
n
H
2n
O
2
), tổng số mol của hai chất là 0,45
mol. Nếu đốt cháy hoan toàn M thì thu được 30,24 lit khí CO
2
(đktc) và 27,9 gam H
2
O. Mặt khác nếu đun
nóng M với H
2
SO
4
đặc để phản ứng este hóa hiệu suất 75% thì thu được m gam este. Xác định công thức
cấu tạo của X, Y và tính m. { Trích đề thi chuyên Hóa Lê Quý Đôn Đà Nẵng 2013-2014 }
X: C
3
H
8
O ; Y: C
3
H
6
O
2
Ancol X có 2 CTCT: CH
3
CH
2
CH
2
OH hoặc CH
3
CH(OH)CH
3
Axit Y có 1 CTCT: CH
3
CH
2
COOH
⇒ m = 116*0,15 = 17,4 gam
22) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử cần dùng 54,88
lit khí O
2
, thu được 47,04 lit khí CO
2
và 37,8 gam H
2
O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 800 ml dung
dịch NaOH 1M, thu được 16 gam ancol Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 64,2 gam chất rắn
khan. các chất khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định công thức cấu tạo của 2 chất hữu cơ này và tính
phần trăm khối lượng của chúng. { Trích đề thi chuyên Hóa Lê Quý Đôn Đà Nẵng 2013-2014 }
CTCT của este: CH
3
COOCH
3
CTCT của axit: CH
3
CH
2
COOH
C H COOH
2 5
2
%m 100%
7
= ×
= 28,57% ;
CH COOCH
3 3
%m 100% 28,57%= −
= 71,43%
4
Biên soạn: Nguyễn Đình Hành- THCS Chu Văn An, Đăk Pơ, Gia Lai
23) Hợp chất hữu cơ F ( chứa C, H , O) . Lấy 1,8 gam chất F hòa tan vào dung môi trơ, rồi cho tác dụng hết
với natri vừa đủ , thu được số mol hiđro bằng số mol F .Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng , thu được 2,68 gam
chất rắn khan . Viết công thức cấu tạo mọi chất mạch hở thỏa mãn các tính chất trên của F .
{ Trích thi vào chuyên Hóa ĐH KHTN Hà Nội 2013-2014 }
TH1: F: C
4
H
8
(OH)
2
(1) (2) (3) (4) (1) (2) (3)
C – C – C – C { đx trục} C – C – C { đx tâm}
có 4 đồng phân với vị trí C có 2 đồng phân với vị trí nhóm OH là: (1,2), (1,3)
nhóm OH (1,2) ; (1,3), (1,4)
(2,3)
TH2: Nếu F là axit :
CTCT: HOOC – COOH
TH3: Nếu F là dị chức rượu và axit:
CTCT: HO – CH
2
– CH
2
– COOH ; CH
3
-CH(OH)-COOH
24) Có hai hợp chất hữu cơ Y và Z . Tỷ khối hơi của Z so với Y bằng 0,5 , còn tỷ khối hơi của Y so với
không khí nhỏ hơn 7,4 . Khi đốt cháy hoàn toàn 0,72 gam mỗi chất , sản phẩm chỉ gồm 672 ml khí CO
2
( đktc) và 0,36 gam nước . Biết mỗi chất chỉ chứa một loại nhóm chức , Z mạch hở và phản ứng được với
dung dich NaOH . Phản ứng của Y với NaOH chỉ tạo ra một sản phẩm duy nhất Y
1
và số mol Y
1
tạo ra
bằng hai lần số mol Y phản ứng .
a) Xác định CTPT , viết CTCT của Y và Z .
b) Viết các phương trình phản ứng của NaOH với mỗi chất Y và Z .
{ Trích thi vào chuyên Hóa ĐH KHTN Hà Nội 2013-2014 }
CTPT của Z: C
3
H
4
O
2
; CTPT của Y: C
6
H
8
O
4
Y,Z tác dụng được NaOH nên có chứa nhóm – COO-
Z: C
3
H
4
O
2
( bất bh k = 2 ) → CTCT: CH
2
= CH – COOH hoặc H-COOCH=CH
2
CH
2
= CH – COOH + NaOH
→
CH
2
= CH – COONa + H
2
O
H-COOCH=CH
2
+ NaOH
0
t
→
H-COONa + CH
3
CHO
CTCT của Y lọa este nội
Viết ở dạng phân tử: C
6
H
8
O
4
+ 2NaOH
0
t
→
2C
6
H
5
O
3
Na
Hoặc dạng thu gọn: (CH
3
–CH–COO)
2
+ 2NaOH
0
t
→
2CH
3
CH(OH)COONa
25)
Hai hợp chất X,Y đều chỉ chứa cacbon, hiđro và oxi, trong đó oxi chiếm 53,33% khối lượng mỗi chất,
khối lượng mol M
X
>M
Y
. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol hỗn hợp gồm X,Y cần dùng vừa đủ 1,12 lít O
2
(đktc). Chất Y vừa phản ứng được với Na tạo ra H
2
, vừa phản ứng được với dd NaOH. Khi lấy những lượng
chất X như nhau cho phản ứng với Na hoặc NaHCO
3
thì số mol khí tạo ra cũng bằng nhau.
a) Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của X và Y. Viết phương trình phản ứng của X,Y với
Na, NaOH và NaHCO
3
. Biết X chỉ chứa các loại nhóm chức có hiđro linh động.
b) Hòa tan X vào ancol etylic, thêm một ít H
2
SO
4
đặc làm xúc tác, rồi đun nóng. Trong số các sản phẩm
tạo ra, có hợp chất Z với khối lượng mol M
Z
=190 g/mol. Viết công thức cấu tạo các chất Z thỏa mãn.
{ Trích thi vào chuyên Hóa ĐH KHTN Hà Nội 2012-2013 }
CTPT của X là C
3
H
6
O
3
CTCT của C
2
H
4
O
2
: có 1 cấu tạo axit là: CH
3
- COOH
CTCT của C
3
H
6
O
3
: có 2 cấu tạo hợp chức axit và rượu.
CH
2
OH-CH
2
-COOH ; CH
3
-CH(OH)-COOH
5
Biên soạn: Nguyễn Đình Hành- THCS Chu Văn An, Đăk Pơ, Gia Lai
HS: tự viết PTHH với Na, NaHCO
3
và NaOH
b) Cho X + C
2
H
5
OH ( có H
2
SO
4
đặc) thì xảy ra phản ứng tách nước từ các nhóm – OH trong phân tử.
Giả sử có a phân tử C
3
H
6
O
3
pư với b phân tử C
2
H
5
OH → số phân tử nước tách ra là: ( a + b – 1)
26) A là ancol C
q
H
z
OH , B là axit C
p
H
t
COOH .Trộn a gam A với b gam B rồi chia thành ba phần bằng
nhau . Cho phần một phản ứng với Na tạo ra 3,36 lít khí ( đktc) .Đốt cháy hoàn toàn phần hai , thu được
39,6 gam CO
2
. Đun nóng phần ba với một ít H
2
SO
4
làm xúc tác, thu được 10,2 gam este với hiệu suất 100%
. Đốt cháy hoàn toàn 5,1 gam este tạo ra 11 gam CO
2
và 4,5 gam H
2
O . Xác định công thức của A , B và
tính giá trị của a , b. { Trích thi vào chuyên Hóa ĐH KHTN Hà Nội 2013-2014 }
TH1: Nếu rượu A hết ⇒ a = 0,2 ; b = 0,1
Ta có: 2q + (p+1) = 3*3 = 9 ⇔ 2q + p = 8 (2)
Giải (1) và (2) được: q = 4 ; p = 0 ⇒ A: C
4
H
9
OH B: H-COOH
TH2: Nếu axit B hết: ⇒ b = 0,2 ; a = 0,1
Ta có: q + 2(p+1) = 9 ⇔ q + 2p = 7 (3)
Giải (1) và (3) được: q = 1; p = 3 ⇒ A: CH
3
OH B: C
3
H
7
COOH
27) 1- Đun nóng một axit đa chức có công thức (C
4
H
3
O
2
)n (trong đó n < 4) với một lượng dư hỗn hợp A
gồm hai rượu đều có công thức chung là C
m
H
2m + 2
O (có mặt H
2
SO
4
đặc), được một hỗn hợp B gồm các chất
hữu cơ cùng chức. Khi đun nóng p (gam) A ở 170
0
C (có mặt H
2
SO
4
đặc) được V (lít) hỗn hợp khí hai olefin
đồng đẳng kế tiếp nhau. Cho p (gam) A tác dụng hết với Na thu được x (lít) H
2
; nếu đốt cháy hết p (gam) A
được y (lít) CO
2
.
a). Viết CTCT của axit, biết rằng axit đó không làm mất màu dung dịch nước brom.
b). Cho biết trong hỗn hợp B có thể có những chất gì?
2. a. Lập biểu thức tính x và y theo p và V.
b. Khi p = 2,24 gam, V = 0,784 lít, hãy xác định CTCT của hai rượu, biết rằng khi cho hơi rượu qua bột Cu
nung nóng tạo ra sản phẩm đều có khả năng cho phản ứng tráng gương.
c. Tính % về khối lượng các chất trong A (theo số liệu ở câu 2b)
(Cho các thể tích khí đo ở đktc; giả thiết hiệu suất các phản ứng đều 100%)
Hướng dẫn:
1- CT của axit : C
6
H
4
(COOH)
2
b) Hỗn hợp B gồm este 2 chức: có thể có 3 este khác nhau. { hoán đổi 2 gốc H-C của ancol }
2- a) x =
V
2
y = (
11,2p 9V
7V
−
)V =
11,2p 9V
7
−
b) 2 ancol : C
3
H
7
OH và C
4
H
9
OH
6
Biên soạn: Nguyễn Đình Hành- THCS Chu Văn An, Đăk Pơ, Gia Lai
c)
C H OH
3 7
%m =
= 66,96% ;
C H OH
4 9
%m =
33,04%
28) Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ D, sản phẩm chỉ gồm 4,48 lít khí CO
2
(ở đktc) và 5,4 gam H
2
O.
Viết công thức cấu tạo các chất thỏa mãn tính chất trên của D. { Đề chuyên Hóa ĐH HTN 2011-2012}
TH1: CTPT của D là C
2
H
6
, D có một đồng phân: CH
3
-CH
3
.
TH2: CTPT của D là C
2
H
6
O, D có hai đồng phân: C
2
H
5
OH ; CH
3
-O-CH
3
.
TH2:
CTPT của D là C
2
H
6
O
2
, D có hai đồng phân: HOCH
2
-CH
2
OH ; CH
3
-O-CH
2
OH.
29) Chất hữu cơ E được tạo bởi ba loại nguyên tố và chỉ chứa một loại nhóm chức, trong đó hidro chiếm
6,85%; oxi chiếm 43,84% khối lượng của E. Khối lượng mol của E nhỏ hơn 250 gam. Lấy 4,38 gam E cho
tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sản phẩm gồm ancol và 4,92 gam muối. Tìm công thức phân tử và
viết công thức cấu tạo của E. Đề chuyên Hóa ĐH HTN 2011-2012
CTPT của E là C
6
H
10
O
4
E là este của axit đơn chức và rượu 2 chức: CTCT của E: CH
3
COO-CH
2
-CH
2
-OOC-CH
3
Hoặc CTCT của E: H-COO-CH
2
-CH
2
-OOC-C
2
H
5
30) Có hai hợp chất hữu cơ X và Y, trong đó khối lượng mol của X nhỏ hơn của Y. Mỗi chất chỉ chứa một
loại nhóm chức phản ứng được với Na tạo ra H
2
. Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất đều chỉ tạo ra CO
2
và
H
2
O, trong đó số mol H
2
O nhiều hơn số mol CO
2
. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp Z gồm những lượng
bằng nhau về số mol của X và Y thu được số mol H
2
O gấp 1,5 lần số mol CO
2
. Viết công thức cấu tạo có
thể có của X và của Y tương ứng. { Trích đề thi chuyên Hóa ĐH KHTN Hà Nội năm học 2010-2011 }
TH1 : X là CH
4
O ; CTPT của Y có thể là: C
3
H
8
O ; C
3
H
8
O
2
; C
3
H
8
O
3
CTCT của X: CH
3
OH
CTCT của Y:
C
3
H
8
O có 2 cấu tạo ( 2 đồng phân rượu): CH
3
CH
2
CH
2
OH ; CH
3
-CH(OH)-CH
3
C
3
H
8
O
2
có 2 cấu tạo ( 2 đồng phân rượu): CH
3
-CH(OH)-CH
2
OH ; CH
2
(OH)-CH
2
-CH
2
OH
C
3
H
8
O
3
có 1 cấu tạo thuộc rượu: CH
2
(OH)-CH(OH)-CH
2
OH
TH2: n
1
= n
2
= 2 ⇒ X là C
2
H
6
O ; Y: C
2
H
6
O
2
CTCT của X: CH
3
CH
2
OH
CTCT của Y: CH
2
(OH)-CH
2
OH
31) Hòa tan hoàn toàn 63 gam hỗn hợp gồm 2 axit C
n
H
2n + 1
COOH và C
m
H
2m + 1
COOH vào dung môi trơ
thu được dung dịch C. Chia X làm 3 phần bàng nhau rồi tiến hành các Thí nghiệm:
-TN1: Cho phần1 tác dung với NaOH đủ được 27,6g muối
-TN2: Thêm a gam C
2
H
5
OH vào phần 2 rồi cho tác dụng với Na dư
-TN3: Thêm a gam C
2
H
5
OH vào Phần 3 đun nóng 1 thời gian, sau đó làm lạnh hỗn hợp rồi cho tác dụng
với Na dư. Thể tích khí H
2
bay ra ở TN3 < TN2 là 1,68 lít (đktc ). Giả thiết các pư tạo este của axit là bằng
nhau. Tính số gam este tạo thành
m 0,15 (69 29) 14,7(g)
este
= × + =
32) Hỗn hợp X gồm 2 chất khí A;B (ở điều kiện thường ) không cùng đẳng; mỗi phân tử hơn kém nhau 1
nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,94 gam X trong khí oxi thu được 2,2 gam CO
2
. Biết
X /H
2
d =
11,75 . Tìm công thức phân tử và viết công thức cấu tạo mỗi chất A,B.
A: CH
4
; B là: C
2
H
6
O
C
2
H
6
O là chất khí ở điều kiện thường nên B là ete : CH
3
-O-CH
3
( đi metyl ete )
33) Cho hỗn hợp A gồm một axit (X) và một rượu ( Y) có công thức lần lượt là RCOOH và R
1
OH
Biết rằng:
m gam A tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch Ba(OH)
2
0,5 M
m gam A tác dụng vừa đủ với 3,45 gam Na
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A, khí sinh ra sau phản ứng cho qua dung dịch có chứa 0,5 mol
Ca(OH)
2
thì thu được 20 gam kết tủa. Đun nhẹ dung dịch thu được lại có thêm kết tủa xuất hiện.
Cho biết gốc R có dạng C
n
H
2n +1
, gốc R
1
có dạng C
m
H
2m + 1
và số nguyên tử cacbon trong một phân tử
rượu nhiều hơn số nguyên tử cacbon trong một phân tử axit 1 đơn vị.
a) Xác định CTPT và CTCT có thể có của X và Y
b) Tính % khối lượng của các chất trong hỗn hợp A. { Đề thi HSG Gia Lai năm học 2005-2006 }
7
Biên soạn: Nguyễn Đình Hành- THCS Chu Văn An, Đăk Pơ, Gia Lai
CT của axit: C
4
H
9
COOH ; rượu C
6
H
13
OH
CTCT của axit: C
4
H
9
COOH { có 4 CTCT}
CTCT của rượu: C
6
H
13
OH ( có 17 CTCT thuộc rượu )
34) Một hợp chất hữu cơ A có dạng C
x
H
y
O
z
( x ≤ 2) tác dụng được với NaOH. Xác định CTPT và viết
CTCT có thể có của A, viết phương trình phản ứng của các chất với NaOH.
A tác dụng được với NaOH nên A có thể là axit hoặc este.
Vì x ≤ 2 nên ⇒ z ≤ 4
* TH1: x = 1 ; z = 2 ⇒ H-COOH
* TH2: x = 2, z = 2 ⇒ CH
3
– COOH ; H-COO-CH
3
* TH3: x = 2; z = 3 ⇒ HO-CH
2
-COOH ; O=CH-COOH
* TH4: x = 2; z = 4 ⇒ HOOC-COOH
35) Hai chất hữu cơ X, Y tạo nên bởi các nguyên tố C, H, O. Trong đó C chiếm 53,33% khối lượng mỗi
chất, khối lượng mol của X gấp 1,5 lần khối lượng mol của Y. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol hỗn hợp X,
Y cần dùng vừa hết 1,68 lít O
2
(đktc).
Cho 1,2 gam Y tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được m gam muối khan.
Cho 1,8 gam X tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 1,647m gam muối khan.
Tìm công thức đơn giản nhất, công thức phân tử và công thức cấu tạo có thể có của X, Y.
{ Trích đề thi vào 10 chuyên ĐH KHTN Hà Nội 2008-2009; chỉnh sửa % C= 40% thành %O =53,33% }
CTĐG của X và Y là CH
2
O
CTPT của X: C
3
H
6
O
3
; CTPT của Y: C
2
H
4
O
2
CTCT của Y : H-COOCH
3
CTCT của X: CH
2
(OH)– COO–CH
3
hoặc CH
3
–O–COO–CH
3
36) Cho hỗn hợp Z gồm 2 chất hữu cơ L, M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 4 gam NaOH tạo ra hỗn
hợp 2 muối R
1
COONa, R
2
COONa và một rượu R’OH ( trong đó R
1
, R
2
, R’ chỉ chứa cacbon, và hidro;
khối lượng R
2
= R
1
+ 14). Tách lấy toàn bộ rượu rồi cho tác dụng hết với Na, thu được 1,12 lít H
2
(đktc).
Nếu cho 5,14 gam Z tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH thu được 4,24 gam muối
Đốt cháy hết 15,42 gam Z cần dùng 21,168 lít O
2
(đktc) tạo được 11,34 gam H
2
O.
Xác định công thức phân tử của các chất L, M và % khối lượng của chúng trong hỗn hợp Z.
{ Chuyên ĐH KHTN Hà Nội 2005 }
L: HCOOC
3
H
5
⇒ các CTCT: HCOO-CH=CH-CH
3
; HCOO-CH
2
-CH=CH
2
; HCOO-C(CH
3
) =CH
2
M: CH
3
COOC
3
H
5
⇒ các CTCT: CH
3
COO-CH=CH-CH
3
; CH
3
COO-CH
2
-CH=CH
2
;
Hoặc:
L: CH
3
COOC
3
H
5
⇒ CTCT như của M ở trên
M: C
2
H
5
COOC
3
H
5
⇒ CH
3
CH
2
-COO-CH=CH-CH
3
; CH
3
CH-COO-CH
2
-CH=CH
2
;
37) Cho X là một ancol (rượu) no, mạch hở . Để đốt cháy hoàn toàn a mol X cần dùng 3,5a mol khí oxi.
Xác định công thức và gọi tên X. Viết phương trình điều chế X từ propen (C
3
H
6
) , các chất vô cơ và điều
kiện cần thiết coi như có đủ. {Chuyên ĐH SP Hà Nội 2012-2013 }
Hướng dẫn:
CTPT của X: C
3
H
8
O
3
Điều chế : glyxerol từ propilen.
8
Biên soạn: Nguyễn Đình Hành- THCS Chu Văn An, Đăk Pơ, Gia Lai
CH
2
=CH-CH
3
+ Cl
2
0 0
400 500C C−
→
CH
2
=CH-CH
2
Cl + HCl ( phản ứng thế của anken)
CH
2
=CH-CH
2
Cl + HClO
xt
→
CH
2
Cl-CH(OH)-CH
2
Cl
{ hoặc thay Cl
2
+ H
2
O thì sản phẩm phải có thêm HCl }
CH
2
Cl-CH(OH)-CH
2
Cl + 2NaOH
0
t
→
CH
2
(OH)-CH(OH)-CH
2
OH + 2NaCl
38) Hợp chất hữu cơ X gồm các nguyên tố C, H, O và chỉ chứa hai loại nhóm chức -OH và -COOH. Tiến
hành các thí nghiệm sau:
-Thí nghiệm 1: cho 100ml dung dịch X 1M tác dụng với 500ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch
Y. Các chất trong dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 700ml HCl 0,5M thu được dung dịch Z.
-Thí nghiệm 2: cho 200ml dung dịch X 1M tác dụng với 600ml dung dịch KHCO
3
1M thu được 8,96 lít khí
CO
2
(đktc) và dung dịch M. Cô cạn dung dịch M thu được 55,8 gam chất rắn khan.
Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của X. Biết X có công thức cấu tạo mạch thẳng và các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. { Trích đề dự bị thi vào lớp 10 chuyên Hóa Trần Phú Hải Phòng 2013-2014 }
⇒
Công thức cấu tạo X: HOOC-CH
2
-CHOH-COOH
39) Để đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ (A) cần dùng 6 mol khí oxi, tạo thành hai hợp chất có tỷ
lệ khối lượng là 0,51. Cho biết hợp chất hữu cơ (A) không cho phản ứng với Na.
a- Xác định các CTCT có thể có của (A)
b- Cho biết (A) được tạo thành từ một hợp chất hữu cơ (B) và bằng 1 phản ứng hóa học duy nhất. Xác định
chất (B) và CTCT đúng của (A). Viết PTHH từ (B) tạo thành (A). { Chuyên PTNK 2012-2013 }
CTPT của A: C
4
H
10
O
A không pư với Na nên A là ete:
Các CTCT có thể có của A:
Vậy A là (II) và B là CH
3
-CH
2
-OH
2CH
3
-CH
2
OH
0
t
H
+
→
(CH
3
-CH
2
)
2
O + H
2
O
40) Dựa trên tính chất của các hợp chất hữu cơ đã học, hãy xác định công thức cấu tạo ( có giải thích) của
các hợp chất hữu cơ đơn chức sau:
- A phản ứng với kim loại Na và tác dụng với dung dịch Na
2
CO
3
giải phóng CO
2
.
- B và C đều phản ứng được với kim loại Na và không phản ứng với dung dịch NaOH.
Biết A,B,C đều có phân tử khối bằng 60 và thành phần phân tử đều gồm có các nguyên tố C,H,O
{ Trích đề thi chuyên hóa TP HCM 2013-2014 }
A là axit: C
2
H
4
O
2
→ CTCT: CH
3
-COOH
CTCT của B, C là: CH
3
-CH(OH)-CH
3
; CH
3
-CH
2
-CH
2
OH
41) Hợp chất X chỉ có phân tử chỉ chứa 2 nguyên tử oxi. Khi cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH
thì chỉ thu được một sản phẩm duy nhất. Đốt cháy hoàn toàn 0,36 gam X trong khí oxi chỉ thu được CO
2
và
H
2
O. Nếu dẫn sản phẩm cháy qua bình KOH dư thì khối lượng bình này tăng 0,84 gam. Mặt khác nếu dẫn
sản phẩm cháy đó qua bình đựng H
2
SO
4
đặc, dư thì thấy bình axit tăng 0,18 gam. Xác định CTPT và viết
CTCT thích hợp của X. Viết phương trình phản ứng của X với tác dụng với dung dịch NaOH.
CTPT của X là: C
3
H
4
O
2
C
3
H
4
O
2
+ NaOH
→
CH
2
(OH)-CH
2
-COONa { ứng với cấu tạo thứ nhất }
C
3
H
4
O
2
+ NaOH
→
CH
3
-CH(OH)-COONa { ứng với cấu tạo thứ hai}
42) Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ A, sản phẩm chỉ gồm 4,48 lít khí CO
2
(ở đktc) và 5,4 gam H
2
O.
Viết công thức cấu tạo các chất thỏa mãn tính chất trên của A. { Biết A chỉ có thể chứa các nhóm chức đã
được học trong chương trình. }
9
Biên soạn: Nguyễn Đình Hành- THCS Chu Văn An, Đăk Pơ, Gia Lai
TH1: D là C
2
H
6
, A có 1 đồng phân: CH
3
-CH
3
.
TH2: CTPT của D là C
2
H
6
O, A có 2 đồng phân: C
2
H
5
OH ; CH
3
-O-CH
3
.
TH3: CTPT của D là C
2
H
6
O
2
, A có 2 đồng phân: HOCH
2
-CH
2
OH ; CH
3
-O-CH
2
OH.
43) Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X gồm{ 1 axit no đơn chức; 1 este no đơn chức; 1 rượu no } thu được
a (gam) CO
2
và b(gam) nước. Xác định khoảng giá trị của tỷ lệ
b
a
. Biết các chất trong X đều có mạch hở.
18
44
= 0,41 <
b
a
<
36
44
0,82
44) Cho Na dư vào 95,75 ml ancol etylic ( rượu etylic) có độ rượu là a
0
, sau khi kết thúc các phản ứng
hoàn toàn thu được 57,12 lít khí hdro (đktc).
a) Xác định giá trị của a, biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml; của nước là 1g/ml.
b) Cho 230ml rượu etylic ở trên tác dụng với 300 gam dung dịch CH
3
COOH 6% có H
2
SO
4
đặc làm xúc tác.
Chưng cất hỗn hợp sản phẩm thu được 16,896 gam este. Tính hiệu suất phản ứng este hóa.
Độ rượu a =
5,75
100%
95,75
×
= 6
0
Vậy H% = 0,8.100% = 80%
45) Đun nóng 556,25 (kg) chất béo bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được m
1
(kg) xà phòng bánh ( chứa
72% muối Na của axit béo) và 46 (kg) glyxerol. Biết hiệu suất phản ứng xà phòng hóa đạt 80%.
a) Tính khối lượng xà phòng thu được.
b) Biết rằng chất béo trên là chất béo của một axit béo no, đơn chức. Tìm CTPT của axit béo tương ứng.
Hướng dẫn:
a) Đặt CTTQ của chất béo là: (RCOO)
3
C
3
H
5
(RCOO)
3
C
3
H
5
+ 3NaOH
0
t
→
3RCOONa + C
3
H
5
(OH)
3
Theo pt pư: 120 gam NaOH → 92 gam C
3
H
5
(OH)
3
⇒
NaOH
m =
120*46
92
= 60 (kg)
BTKL ta có:
NaOH
m m m + m
este
glyxerol
muoái
+ =
⇒
m
muoái
( lý thuyết) = 556,25*
80
100
+ 60 – 46 = 459 kg
m
xaø phoøng
( thu được) = (459⋅100%) : 72% = 637,5 kg
b) Theo phản ứng ta có: 1 mol NaOH → 1 mol RCOONa
⇒
NaOH
RCOONa
m
40 60
m R 67 459
= =
+
⇒ R = 239
Vì axit béo no nên R có dạng: C
n
H
2n+1
Ta có: 14n + 1 = 239 ⇒ n = 17
CTPT của axit béo: C
17
H
35
COOH { axit stearic}
46) Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ X (Mx<78) chứa C, H, O, N thu được CO
2
, H
2
O và N
2
. Biết số mol
H
2
O bằng 1,75 lần số mol CO
2
; tổng số mol CO
2
và H
2
O bằng 2 lần số mol O
2
tham gia phản ứng.
Xác định công thức phân tử và đề nghị một công thức cấu tạo của X.
{ Trích đề thi chuyên Hóa Nguyễn Du- Đăk Lăk 2010-2011 }
CTPT : C
2
H
7
O
2
N
Đề nghị một số CTCT:
CH
3
-COO-NH
4
; H-COO-NH
3
-CH
3
; CH
3
–O–CH(OH)–NH
2
; CH
2
(OH) – NH–CH
2
OH .v.v.
47) Hỗn hợp A gồm 3 axit đồng đẳng của axit axetic { trong đó 2 axit phân tử lớn hơn có số mol bằng nhau
và bằng
1
6
số mol của axit còn lại }. Trung hòa hoàn toàn 4,24 gam hỗn hợp A bằng 45ml dung dịch NaOH
2M, kết thúc phản ứng cô cạn dung dịch thu được 6,4 gam rắn khan. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 4,24 gam
10
Biên soạn: Nguyễn Đình Hành- THCS Chu Văn An, Đăk Pơ, Gia Lai
hỗn hợp A rồi dẫn sản phẩm vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 5,0 gam kết tủa, đun nóng hoàn toàn
phần nước lọc thu thêm 3,5 gam kết tủa nữa.
a) Xác định CTPT của các axit và viết CTCT có thể có của các axit.
b) Cho hỗn hợp A tác dụng với 3,45 ml rượu etylic nguyên chất, đến phản ứng hoàn toàn thu được m (gam)
este. Biết hiệu suất của mỗi phản ứng este hóa đều đạt 80%. Tính m. Biết khối lượng riêng của rượu etylic
nguyên chất là 0,8 g/ml.
a) H-COOH ( có 1 cấu tạo axit)
CTPT của 2 axit là: CH
3
COOH ( có 1 cấu tạo axit) ; C
3
H
7
COOH ( có 2 cấu tạo axit)
b) m = 0,48* (14*0,5 + 74) = 38,88 gam
48) 1. Đốt cháy hoàn toàn b gam chất hữu cơ E ( là chất khí ở điều kiện thường, tạo bởi 2 nguyên tố) thu
được b (gam) nước. Hãy xác định công thức phân tử của E.
2. Chất hữu cơ X mạch hở ( chứa C,H,O; thể lỏng ở điều kiện thường) có tỷ khối hơi so với metan là
5,625. Cho X tác dụng với Na (dư) thu được khí H
2
có số mol bằng số mol của X tham gia phản ứng. Xác
định công thức phân tử và viết các công thức cấu tạo có thể có của X?
{ trích đề thi chuyên Hóa Lương Văn Tụy – Ninh Bình 2013-2014 }
1- CTPT của E: C
4
H
6
2- Biện luận C
x
H
y
O
z
với các TH: z = 2; z = 3; z = 4
Chú ý: loại trường hợp z = 4; vì HOOC-COOH là chất rắn ở điều kiện thường.
49) Từ 5 kg tinh bột ( chứa 19% tạp chất trơ) người ta sản xuất ra dung dịch axit axetic 75% theo sơ đồ phản
ứng sau đây { hiệu suất ghi trên các mũi tên chuyển hóa}:
Tinh bột
H 90%
1
=
→
glucozơ
H 60%
1
=
→
etanol
H 80%
1
=
→
axit axetic
a) Viết các phương trình phản ứng thực hiện chuyển hóa trên.
b) Tính khối lượng dung dịch axit axetic sản xuất được.
c) Trộn 18 gam dung dịch axit axetic thu được ở trên với 60 ml ancol etylic 23
0
được một dung dịch X rồi
chia làm 2 phần bằng nhau.
+) Phần 1: Loại nước khỏi dung dịch rồi đun nóng với H
2
SO
4
đặc, thu được 7,92 gam este. Tính hiệu suất
phản ứng.
+) Phần 2: Cho m(gam) kim loại Na vào, kết thúc thấy sinh ra 16,24 lít khí (đktc), cô cạn hỗn hợp sau phản
ứng thu được rắn khan Y. Tính m và xác định các chất có trong rắn Y.
Biết etanol có khối lượng riêng là 0,8 g/ml ; nước có khối lượng riêng là 1g/ml
dd CH COOH
3
1,7496 120 100
m
162 75
×
= ×
= 1,728 kg
* Phần 1: H% = 0,8*100% = 80%
* Phần 2: Rắn Y chỉ có: CH
3
COONa ; NaOH ; m = 33,35 gam
50) Chia 201 gam hỗn hợp X gồm CH
3
COOH, C
2
H
5
OH, CH
3
COOC
2
H
5
làm 3 phần. Cho phần 1 tác dụng
hết với Na thu được 4,48 lít (ở đktc) khí H
2
. Cho phần 2 phản ứng vừa đủ với 500ml dd NaOH 2M đun
nóng. Cho phần 3 (có khối lượng bằng khối lượng phần 2) tác dụng với NaHCO
3
dư thì có 13,44 lít (đktc)
khí bay ra.
Xác định khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp X.
ĐS:
C H OH
2 5
m
= 23 gam ;
CH COOH
3
m
= 90 gam ;
CH COOC H
3 2 5
m
= 88 gam
51- Hỗn hợp X gồm một axit hữu cơ đơn chức (A) và một este tạo bởi một axit đơn chức (B) và một rượu
đơn chức (C). Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng vừa đủ NaHCO
3
thu được 1,92 gam muối. Mặt
khác, cho a gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH đun nóng, thu được 4,38 gam hỗn hợp Y
gồm 2 muối và 0,03 mol rượu, rượu này có tỷ khối hơi so với hiđro bằng 23. Đốt cháy hỗn hợp Y bằng một
lượng oxi dư thì thu được muối Na
2
CO
3
, hơi nước và 2,128 lít khí CO
2
(đktc). Giả thiết các phản ứng đều
xảy ra hoàn toàn. Xác định công thức cấu tạo của các chất trong hỗn hợp X.
Đáp số: C
2
H
5
COOH và CH
3
COOC
2
H
5
52) Bài tập lý thuyết về rượu, axit, este : Điều chế nhận biết, tách, chyển hóa
1- Nhận biết:
a) Các dung dịch và các chất lỏng mất nhãn: dung dịch glucozơ; axit axetic, rượu etylic; lòng trắng trứng,
hồ tinh bột loãng; axit fomic HCOOH; axit arcrylic CH
2
=CH-COOH; benzen.
11
Biên soạn: Nguyễn Đình Hành- THCS Chu Văn An, Đăk Pơ, Gia Lai
b) Chứng minh sự có mặt mỗi chất trong hỗn hợp CH
3
COOH, CH
3
COOC
2
H
5
, C
2
H
5
OH bằng phương pháp
hóa học.
c) Các dung dịch và chất lỏng: (CH
3
COO)
2
Mg; CH
3
COOH; C
2
H
5
OH; benzen.
d) Chỉ dùng thêm 1 hóa chất hãy phân biệt các dung dịch mất nhãn sau: NaOH, CH
3
COOH, gluco zơ
C
6
H
12
O
6
, C
2
H
5
OH
2-Tách riêng từng chất khỏi hỗn hợp
a) Hỗn hợp lỏng: rượu etylic, axit axetic, etyl axetat
b) Hỗn hợp rắn: natri axetat, magie axetat, caxi axetat
c) Dung dịch hỗn hợp: axit axetic, nattri axetat, magie axetat. nattri axetat.
d) Tách riêng rượu etylic và axit axetic từ hỗn hợp gồm rượu etylic, axit axetic, nước.
3- Thực hiện các chuyển hóa:
a) C
2
H
2
→ CH
3
CHO → C
2
H
5
OH → C
2
H
5
ONa → C
2
H
5
OH → CH
3
COOH → CH
3
COOC
2
H
5
→ CH
3
COONa
→ CH
4
→ C
2
H
2
→ CH
3
COOC
2
H
3
→ CH
3
CHO → CH
3
COOH → CH
3
COOC
3
H
7
b) C
3
H
4
→ C
3
H
6
→ C
3
H
7
OH → C
3
H
6
→ C
3
H
7
Br → C
3
H
7
OH → C
3
H
7
ONa → C
3
H
7
OH → CO
2
→ tinh bột.
A ( khí )
0
1500 C
→
C → D → E → CH
3
COONa
c) CH
3
COONa
B
rắn
→ Y
rắn
→ Z
rắn
→ Q rắn → C
d) I → C → E → CH
4
→ A
2
xt
H O
→
B
O
2
→
C
xt
I
+
→
D
NaOH+
→
E + I
e) A + H
2
O
xt
→
B
B + O
2
→
C + H
2
O
C + NaOH → D + H
2
O
D + NaOH
CaO ,.t C
→
0
CH
4
↑ + E
g)
h) Biết Y là chất vô cơ, các chất X, A
1
, A
2
, A
3
, A
4
là các chất hữu cơ. A
1
, A
3
, A
4
là các dẫn xuất clo, A
2
là
este không no.
i) Biết A là một loại gluxit, khi đốt cháy A thu được
2
2
CO
H O
m
8
m 3
=
; Y là muối hữu cơ có kim loại chứa 39,8%
khối lượng; chất E làm quỳ tím hóa đỏ. Hãy hoàn thành chuyển hóa sau:
4- Có 4 chấ X,Y,Z,T đều có khối lượng mol bằng 60; mỗi chất đều chứa 3 nguyên tố C,H,O. Biết X làm
đổi màu quỳ tím thành đỏ; Y tác dụng với Na nhưng không tác dụng với NaOH; Z tác dụng với NaOH
nhưng không tác dụng được với Na; T không tác dụng được với cả Na và NaOH. Xác định CTPT của mỗi
chất X,Y,Z,T và viết CTCT của chúng; biết mỗi chất chỉ chứa một loại nhóm chức.
12
Axit axetic
A
D
B
C
Biên soạn: Nguyễn Đình Hành- THCS Chu Văn An, Đăk Pơ, Gia Lai
X là axit ⇒ X: C
2
H
4
O
2
; CTCT: CH
3
COOH
Y là rượu ⇒ Y: C
3
H
8
O ; CTCT: CH
3
CH
2
CH
2
OH hoặc CH
3
CH(OH)CH
3
Z là este ⇒ Z: C
2
H
4
O
2
; CTCT: HCOOCH
3
T là este ⇒ T: C
3
H
8
O ; CTCT: CH
3
OCH
2
CH
3
5- Xác định các chữ cái A,B,C và hoàn thành các phương trình phản ứng
(A) + H
2
O → (B) ↑ + (C) (1)
(B) + H
2
O
0
,xt t
→
(D) (2)
(D) + O
2
0
,xt t
→
(E) (3)
(E) + (B)
0
,xt t
→
(F) (4)
(E) + (C) → (G) + H
2
O (5)
(G) + (C) → (H)↑ + (I) ↓ (6)
(H)
0
1500
→
C
LLN
(B) ↑ + (K) ↑ (7)
(I)
0
t
→
(L) + (M)↑ (8)
(L) + (N)
0
t cao
→
(A) + (Q) (9)
6- Hoàn thành chuyển hóa sau:
7- Xác định công thức cấu tạo của các chất A,B,C,D,E,F,G và viết phương trình phản ứng ( ghi rõ điều kiện
nếu có) hoàn thiện chuyển hóa sau:
Chất béo C
57
H
108
O
6
(A) + (X) → Axit (B) + Axit (C) + Rượu (D)
Axit (C) + Rượu (D) → Chất béo (E) + (X)
Axit (B) + Rượu (D) → Chất béo (F) + (X)
Rượu (D) + (Y) → (G) + (Z)
Chất béo (F) + (Z) → Chất béo (E)
Trong đó X,Y,Z là các chất vô cơ; A,B, C,D, E,F,G là các chất hữu cơ.
8 - Cho 3 hợp chất hữu cơ A,B,C chứa C,H,O thứ tự kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Trộn n
1
mol
A; n
2
mol B; n
3
mol C thu được hỗn hợp X . Khối lượng phân tử trung bình của X là 67, % khối lượng của
B trong hỗn hợp X là 29,85%. Xác định CTPT , CTCT và gọi tên 3 chất . Biết n
1
-n
2
=n
2
-n
3
và C có 4 đồng
phân cùng chức
ĐS: A: C
2
H
5
OH ( có 1 đồng phân); B: C
3
H
7
OH ( có 2 đồng phân) ; C: C
4
H
9
OH ( có 4 đồng phân)
BLOG HÓA HỌC – CHIA SẺ TÀI LIỆU Nguyễn Đình Hành – THCS Chu Văn An, Đăk Pơ, Gia Lai
Email: ;
13