Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Phương pháp trị liệu bằng trường sinh học-Nhân điện (tác giả: Lương minh Đăng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (647.04 KB, 14 trang )

ViÖn nghiªn cøu n¨ng lîng vò trô quèc tÕ
Nh©n lo¹i
gi¸c ngé t×nh th¬ng
Prof. Dr. L¬ng Minh §¸ng.
ViÖn nghiªn cøu n¨ng lîng vò trô quèc tÕ
1
Ph¬ng ph¸p trÞ liÖu
b»ng trêng sinh häc - Nh©n §iÖn
Líp híng dÉn líp 3, 4 vµ 5
Copyrigh @ 1997; All rights reserved
2
PhÇn thø nhÊt
a- HÖ thÇn kinh vµ 7 Lu©n Xa


3
Lu©n xa 7
Lu©n xa 6
Lu©n xa 5
Lu©n xa 4
Lu©n xa 3
Lu©n xa 1
Lu©n xa 2
Luân Xa 1: Là tiềm lực nguồn vũ trụ. Chỉ có thầy và ngời thừa kế mới đợc phép mở
Luân Xa 1;
Luân Xa 2: Là nguồn năng lực cho cơ thể. Chữa trị nan y cho:
1/. Nam: Bộ phận sinh dục và tinh khí;
2/. Nữ: Điều hoà kinh nguyệt, máu huyết, ung th bớu tử cung hay buồng trứng.
Luân Xa 3: Chữa trị hệ bài tiết, tiêu hoá, tăng cờng sức mạnh tạo sanh huyết, bao tử,
ruột, lá lách và thận;
Luân Xa 4: Chữa trị hệ tuần hoàn Tim, xơ mỡ và đóng mạch máu Tim;


Luân xa 5: Chữa trị hệ hô hấp mũi, phổi, cuống họng, da, kể cả hen suyễn và dị ứng;
Luân xa 6 và 7: Điều khiển toàn bộ cơ thể: Hệ thần kinh; khí và tinh huyết; chữa trị
đau nhức tất cả các khớp xơng cùng các bệnh khác dù bên trong hoặc ngoài các luân xa.
b- Những bộ phận chính trong cơ thể
c- Phơng pháp hít thở tịnh tâm (lớp 3, 4 và 5) đợc thầy truyền năng lợng 100% trở
lên
Chú ý: Cần mở mắt
Gồm 3 bớc cụ thể nh sau:
4
ống thực quản
Tim
Lá lách
Dạ dày
Thận
Ruột non
Ruột già
Ruột cùng
Phổi
Gan
Thận
ống dẫn nớc tiểu
Cuống ruột thừa
Bọng đái
- Bớc 1. Mở mắt, hít vào bằng mũi chậm và nhẹ nhàng cho đến khi không hít vào đợc
nữa, dừng lại và thở ra nhẹ nhàng bằng miệng đến khi không thở ra đợc nữa. Chú ý: 3 lần
hít vào, thở ra đầu tiên, cụ thể lần lợt nh sau:
+ Hít, thở lần đầu tiên: Hít vào thật sâu, cả quá trình thở ra đợc chia thành 3
đoạn bằng nhau (thở ra khoảng 30% lợng khí có trong phổi thì dừng lại một lát, sau đó lại
tiếp tục nh thế cho đoạn 2 và đoạn 3). Kết thúc đoạn 3 là hết sạch khí trong bụng;
+ Hít, thở lần thứ hai: Giống nh lần đầu tiên

+ Hít, thở lần thứ ba: Hít vào thật sâu, cả quá trình thở ra đợc chia thành 4
đoạn bằng nhau (thở ra khoảng 25% lợng khí có trong phổi thì dừng lại một lát, sau đó lại
tiếp tục nh thế cho đoạn 2, 3 và đoạn 4). Kết thúc đoạn 4 là hết sạch khí trong bụng;
+ Kể từ lần hít, thở thứ t trở đi: Hít vào và thở ra nhẹ nhàng một lần không
cần phải chia ra thành 3, 4 đoạn nh ba lần nói trên.
- Bớc 2. Tiếp tục vẫn mở mắt, hít, thở bình thờng và nhẹ nhàng. Điều quan trọng là
làm cho tâm trống không. Kinh nghiệm của nhiều ngời là tập trung ý nghĩ lên đỉnh đầu
của mình tổng thời gian kể từ bớc 2 trở đi là từ 5 phút trở lên (càng nhiều càng tốt). Mỗi
ngày thực hiện 3 lần: Sáng, tra, tối
- Bớc 3. Mỗi lần thực hiện lặp lại nh bớc 1 và 2.
D- Để giữ cho luân xa lúc nào cũng mở 100% cần tôn trọng những quy định sau đây:
- Không: Chối bỏ thầy, chối bỏ Yoga, chối bỏ Trờng sinh học
- Không: Đặt bất kỳ điều kiện nào (vật chất, tiền bạc ) đối với bệnh nhân
- Không: Từ chối trị cho con của mình dới 12 tuổi khi nó bị bệnh
- Nếu bệnh nhân khỏi bệnh đến cảm ơn thì chỉ đợc phép nhận 30%, còn 70% tặng cơ
quan từ thiện.
5
Phần thứ hai
Công thức trị bệnh dành cho ngời lớp 3, 4 và 5
mở luân xa 100%
A- Bắt mạch (trớc khi trị bệnh):
1. Đặt 3 ngón tay trái/phải của mình vào cổ tay trái/phải của bệnh nhân, phía trên hay
phía dới cũng đợc;
2. Tập trung t tởng, nhìn vào chỗ bắt mạch từ 15 giây đến 1 phút để cảm nhận tình
trạng của bệnh nhân;
3. Nếu cảm nhận đợc ở bất kỳ Luân Xa hoặc bộ phận nào trong cơ thể của mình bị
nóng hay co thắt: Luân Xa hoặc bộ phận tơng ứng của bệnh nhân bị đau, cần đợc trị nơi
đó;
4. Nếu mạch máu ở cổ tay bệnh nhân mà chúng ta đang bắt mạch bị nóng, đẩy ngón
tay của chúng ta ra thì lấy tay về, khuyên bệnh nhân đi xét nghiệm máu để biết chính xác

tình trạng của bệnh mới có thể chữa trị đợc;
5. Trong khi bắt mạch mà từ cạnh Luân Xa 3 của mình trở xuống dới gót chân có
hiện tợng thịt bị giựt, khều, nhéo thì bệnh nhân bị thần kinh giả. Cần trị thần kinh giả
cho bệnh nhân theo đúng công thức. Sau đó mới tiếp tục trị bệnh khác. Trong khi bắt mạch,
nếu từ Luân xa 3 của chúng ta trở lên Luân Xa 4, Luân Xa 5 mà có báo hiệu thì không phải
thần kinh giả, chúng ta chỉ trị bệnh mà thôi.
B- Lọc máu (trong khi trị bệnh)
1. Đặt 3 ngón tay trái/phải của mình vào cổ tay trái/phải của bệnh nhân, phía trên hay
phía dới cũng đợc;
2. Thời gian lọc máu từ 1 đến 5 phút hoặc khi nào thấy ta của mình nóng lên thì lấy
ra
3. Mỗi lần đặt một tay vào Luân xa của bệnh nhân để trị bệnh thì tay kia phải lọc
máu;
4. Đặt tay lọc máu song song (cùng thời gian) với tay trị ở Luân Xa
5. Nếu lọc máu riêng, không tiến hành đồng thời với việc trị ở Luân Xa thì không có
hít thở 3 hơi
C- Trị bệnh
Mỗi lần trị bệnh, một tay đặt vào Luân Xa, tay kia lọc máu. Khi đặt tay xong thì phải
hít vào bằng mũi hơi ngắn và thở ra bằng miệng hơi dài ít nhất 3 lần. sau 3 hơi thở nếu tay
nóng thì phải lấy tay rời khỏi Luân Xa; nếu tay cha nóng thì để tối đa 2 phút phải lấy tay ra.
Mỗi lần tay di chuyển đến một Luân Xa khác phải áp dụng thêm 3 hơi thở (xem cách hớng
dẫn trên). Tuy nhiên, dù bệnh nặng hay bệnh nhẹ cũng chỉ trị bệnh cho ngời đau không quá
5 phút. Nếu ngời bệnh không đau các bộ phận trực thuộc các Luân Xa mà ở các vùng trong
cơ thể thì mỗi nơi đau, khi đặt tay vào cũng phải áp dụng 3 hơi thở (hít vào hơi ngắn bằng
mũi, thở ra hơi dài bằng miệng). Tuy nhiên cũng không quá 2 phút khi trị bệnh cho vùng
đau. Dù nhiều vùng đau đi nữa, chúng ta chia cho số phút, không quá 5 phút, cho tất cả
cácc vùng đau. Nên nhớ rằng, mỗi lần di chuyển nơi đau đều phải áp dụng ít nhất 3 hơi thở
(hít vào, thở ra).
D- Trị bệnh cho trẻ em dới 12 tuổi.
Riêng trẻ em dới 12 tuổi, mỗi lần chúng ta trị bịnh, một tay đặt vào Luân Xa, tay kia

lọc máu, chúng ta chỉ cần hít vào thở ra nh công thức nêu trên, sau 3 hơi thở lấy tay ra, và
mỗi lần di chuyển tay qua Luân Xa khác cũng phải áp dụng 3 hơi thở. Nếu chúng ta trị
bệnh các nơi đau ngoài Luân Xa, chúng ta chỉ cần hít vào và thở ra 3 hơi là lấy tay ra là đủ
rồi. Tuy nhiên. môi lần di chuyển nơi đau khác, nhớ là phải áp dụng 3 hơi thở (hít vào, thở
ra).
E- Trị bệnh cho trẻ em mới sinh trớc 12 tháng tuổi.
Đặc biệt với trẻ em mới sinh trớc 12 tháng tuổi bất cứ đau bệnh gì, chúng ta chỉ cần
đặt tay vào Luân Xa 6 và Luân Xa 7, hít vào thở ra 3 lần sau đó lấy tay ra là đủ. không cần
phải trị các Luân Xa khác.
6
F- Một số bệnh trị theo công thức áp dụng 3 hơi thở nhng phải để 5 phút mới lấy tay
ra:
1. Thần kinh giả (thở ra 3 hơi)
2. Xì ke ma tuý
3. Hôn mê (ngời lớn cũng nh trẻ em)
4. Nhiễm phóng xạ nguyên tử
5. Sanh dễ
6. Đồng tính luyến ái
7. Thiền bị tẩu hoả nhập ma (thở ra 3 hơi)
G- Một số trờng hợp đợc trị ở Luân Xa 6.
1. Xì ke ma tuý
2. Hôn mê
3. Trẻ em mới sinh đến 12 tháng tuổi (cho tất cả các bệnh)
4. Tăng cờng thông minh cho học sinh, sinh viên
7
Phần thứ ba
danh sách các bệnh và phơng pháp trị liệu

I. Tất cả mọi trờng hợp
Một tay đặt nơi Luân Xa hoặc nơi đau, tay kia lọc máu trong thời gian trị bệnh;

Tất cả các trờng hợp khẩn cấp đều dùng Luân Xa 7 (L7), dù là Cao cấp, Trung cấp
hoặc Sơ cấp;
Trong lúc khẩn cấp, nguời sơ cấp hoặc trung cấp có thể trị ở Luân Xa 7 cho ngời Cao
cấp;
Trong trờng hợp đau bệnh bình thờng thì ngời Cao cấp đừng để cho ngời Sơ cấp hoặc
Trung cấp trị bệnh cho mình. Nếu để họ trị bệnh thì ngời Cao cấp sẽ mất năng lực;
Nếu trong ngày đã trị ở Luân Xa rồi, có thể trị thêm ở nơi đau nhức khoảng thời gian
2 phút. Trong trờng hợp tai nạn bị ngã trật gân, bị phỏng, bị đứt tay, chân
II. Các bệnh và phơng pháp trị liệu
01. AIDS:
a) Bình thờng: Một tay lọc máu, trong khi đó tay kia đặt ở L2 + L3, HT3, để tối đa 2
phút rồi L7, HT3, để tối đa 2 phút. Chữa trị trong 3 tuần liên tục, không đợc gián
đoạn
b) Có ung th (da, phổi): Một tay lọc máu, trong khi đó tay kia đặt ở L2 + L3, HT3,
để tối đa 2 phút rồi L5, HT3, để tối đa 1 phút rỡi, rồi L7, HT3 để tối đa 1 phút rỡi.
Chữa trị trong 3 tuần liên tục, không đợc gián đoạn. Bệnh AIDS chỉ trị cho những ng-
ời trong gia đình. Bệnh nhân AIDS không đợc uống rợu trong thời gian trị bệnh. Sau
3 tuần trị bệnh khuyên bệnh nhân đi khám lại.Nếu hết bệnh thì ngừng trị
02. ăn không ngon: L3 + lọc máu
03. ăn nhiều không mập: L3 + lọc máu
04. áp huyết cao: L4, L7 + lọc máu
05. áp huyết thấp: L2, L3 + lọc máu
06.
Bạch tạng (đồi mồi): L3 + lọc máu. Thuốc gia truyền: Dùng rễ lúa (rạ lúa hay rạ
nếp) càng nhiều càng tốt, nấu với gan heo và 3 chén nớc (không bỏ muối hoặc đờng).
Nấu cho cạn chỉ còn lại 1 chén, ăn gan và uống nớc. ăn chừng nào hết thì thôi
07.
Băng huyết (Vì tử cung có bớu): L2 + lọc máu
08. Băng huyết khẩn cấp: L7
09. Bao tử: L3 + lọc máu

10. Bất lực: L2 + lọc máu
11. Bé chậm phát triển: L2, L3, L7 + lọc máu
12. Bé sinh thiếu tháng: L7 cấp cứu
13 Bé sinh ra bị ngộp: L7
14. Bé sinh ra cơ thể bị tật bẩm sinh: Trị không đợc
15. Bí tiểu: L2 + một tay ở bọng đái
8
Ghi chú:
- Tên bệnh kiểu chữ đậm (VnRevue/B)
- Cách trị bệnh kiểu chữ thờng (VnTime)
Những chữ viết tắt:
- L: Luân Xa
- CC: Cao cấp
- HT3: Hít, thở 3 hơi (hít vào bằng mũi hơi ngắn,
thở ra bằng miệng hơi dài)
16. Bít Luân Xa: Phải điều chỉnh lại (do thầy chỉ định)
17. Bó bột sau 6 tháng bị teo: Đặt tay ở chỗ teo để kích thích mạch máu nở ra
18. Bộ phận bị cắt khi giải phẫu (Thí dụ Gan bị cắt 1/3): L3 + lọc máu
19. Bộ phận sinh dục đàn ông bị teo: L2 + lọc máu
20. Buồn nôn: L3 + lọc máu
21. Bớu cổ: L7 + một tay ở chỗ bớu
22. Bớu ngoại: Cố gắng trị
23. Bớu trong buồng trứng tử cung: L2 + lọc máu
24. Bớu trong não: L7 + lọc máu
25. Cai thuốc lá: Mợn một điếu thuốc lá của ngời nhờ chúng ta cai thuốc, ngậm điếu
thuốc lá vào miệng mình, châm lửa đốt rồi hít vào đoạn thổi khói vào đầu điếu thuốc
lá đang cháy (để điếu thuốc lá nằm ngang trớc mặt). Hít vào và thổi khói ra 3 lần nh
thế, xong trả lại điếu thuốc lá cho ngời muốn cai thuốc. Việc cai thuốc chỉ hiệu
nghiệm khi có sự yêu cầu của ngời muốn cai và lu ý phải thổi khói vào đầu điếu
thuốc lá đang cháy.

26. Cảm, cúm, ho: L5, L7 + lọc máu
27. Cấp cứu: L7 tối đa 5 phút
28. Chân bị liệt: Hệ thần kinh ở xơng mông và một tay ở đầu gối
29. Chất vôi đóng ở xơng làm nhức (mùa lạnh): Trị ngay vùng bị đau
30. Chất vôi đóng ở xơng làm nhức (mùa nóng): Coi chừng bị ung th xơng
31. Chảy máu trong ống dẫn bao tử: L3 + lọc máu
32. Chết đuối trong vòng 8 tiếng dới 12 tuổi: L7, khoảng 5 phút
33. Cholesterol có trong máu: L3, L4 + lọc máu
34. Cholesterol đóng ở van Tim: L4 + lọc máu
35. Cùi: Một tay lọc máu trong khi đó tay kia đặt L2 + L3, HT3, để tối đa 2 phút, rồi L4,
HT3, để tối đa 1,5 phút, và L5, HT3 để tối đa 1,5 phút
36. Cụp xơng sống: Trị ngay xơng sống chỗ đau
37. Cứng cổ: Một tay bấm 2 gân to sau ót (gáy)
38. Cấp cứu trẻ em: L7 (khi tỉnh mới lấy tay ra)
39. Da:
a) Nếu tại Da: L5 + lọc máu
b) Nếu tại Gan: L3 + lọc máu
40. Da dày thốn gót chân (máu tích trữ ở dới gót chân): Dùng ngón tay cái để ở gần gót
chân, 3 ngón tay kia để ở trớc cổ chân
41. Da khô, lác: Dùng bàn tay để trên chỗ lác
42. Da nám: L3, L5 + lọc máu (có thể do gan)
43. Da sần sùi: L3, L5 + lọc máu (sẽ thay da mới)
44. Dị tật, mất trí khôn: L7 + lọc máu
45. Dị ứng da ngứa: L3, L5 + lọc máu
46. Dị ứng mũi (allergy), sổ mũi: L5 + 2 ngón tay ở sống mũi
47. Dời ăn: L5 + lọc máu. Thuốc gia truyền: Đậu xanh có vỏ, ngâm nớc, đắp vô cho mát
48. Dỡng thai: Bắt đầu từ khi mang thai, mỗi ngày L2 + lọc máu
49. Dứt kinh (tính tình thay đổi): L2, L3, L7 + lọc máu
50. Dứt kinh (50 55 tuổi) trớc khi dứt kinh: L2 + L7 mỗi ngày 1 lần. Kinh sẽ ra
nhiều gấp 2, 3 lần, đừng sợ sẽ dứt luôn

51. Đau nhức: L7 + một tay đặt nơi đau nhức (tay hoặc chân)
52. Đau ót: L7 + một tay sau ót (gáy)
53. Đeo kính bị nhức mắt: L7 + 2 ngón tay ở trên 2 chân mày
54. Điện giật: L7 + cấp cứu
55.
Đồng tính luyến ái (khi có yêu cầu mới trị): L7, L5, HT3, đặt tay đúng 5 phút, không
lọc máu (chỉ trị 1 lần)
56. Đốt xơng sống đau
a) Đau toàn cột sống: Một tay lọc máu, trong khi đó tay kia từ từ di chuyển trên cột
xơng sống từ L5 xuống L2
b) Đau từng đốt sống: Đặt tay ngay đốt xơng sống đó
57. Đứt mạch máu khẩn cấp: L7
58. Gan bị cứng, teo, khô: L3 + lọc máu
59. Ghép thận, ghép xơng bị phản ứng: Bộ phận nào thì trị ở bộ phận đó
60. Ghép tim: L4 + lọc máu
9
61. Giảm rợu: Mợn ly rợu của ngời mà mình muốn giúp cho giảm rợu, nhấp môi một
chút rồi đa lại cho ngời đó uống. Kết quả là ngời đó sẽ giảm rợu khoảng 70 đến 80%
(chứ không bỏ hẳn). Giúp giảm rợu thì không cần thiết cho ngời đó biết
62. Giang mai
a) Nếu mới bị: L2, L7 + lọc máu
b) Nếu nổi mụn trên ngời: L2, L5, L7 + lọc máu
63. Hạch cổ: L7 + một tay ở cổ
64.
Hiếm muộn do đàn bà (có buồng trứng bị teo): L2 + lọc máu
65. Hiếm muộn do đàn ông: L2 + lọc máu
66. Hoa liễu: L2 + lọc máu
67. Hói tóc: Do tế bào da trên đầu bị yếu, để tay lên đầu chỗ hói tóc để kích thích tế bào
68. Hôi nách: Vò hai lá trầu tơi, kẹp vào 2 nách, lấy băng keo dán lại mỗi đêm, liên tiếp
4 đêm

69. Hôn mê (ngời lớn cũng nh trẻ em): L6, L7, HT3, để đúng 5 phút, không lọc máu.
mỗi ngày trị 2 lần, cách nhau ít nhất khoảng 6 tiếng đồng hồ.
70. H thai: L2 + lọc máu
71. Huyết trắng: L2 + lọc máu
72.
Khạc đờm (do trẻ em không biết khạc): L5 + một tay ở phổi, đờm sẽ xuống bao tử
73. Khó ngủ: L7 + một tay để ở sau cục xơng sau vành tay trái hoặc phải, bệnh nhân sẽ
ngủ đợc
74. Khó tính đổi thành dễ tính: L7
75. Khó tính do thời tiết, mệt: Hít thở 3 cái (ngời đã học nhân điện)
76. Khô cổ: L5, L7
77. Không rõ bệnh thuộc Luân Xa nào ?: L7 + chỗ bị đau
78. Khớp tay đau nhức: L7 + một tay ở chỗ bị đau
79. Khớp xơng bị kẹt, 2 chân không cử động: L7 + một tay áp vào hệ thần kinh của x-
ơng bàn toạ (2 bên), trị trong 7 ngày (nếu bệnh nhẹ), nghỉ 1 ngày rồi tiếp 7 ngày nữa
sẽ cử động đợc (nếu bệnh nặng)
80. Khử độc trong đồ ăn, đồ uống: Cầm ly, tách, chén, đĩa từ tay này đa sang tay kia
rồi sử dụng. Phơng pháp này chỉ có kết quả đối với chính bản thân, không thể áp
dụng đợc cho ngời khác
81. Kiết lỵ: L3 + lọc máu + thuốc gia truyền (nấu 3 muỗng (muỗng cà phê) đậu xanh có
vỏ, 3 lát cam thảo, 3 chén nớc, đun cạn nớc, ăn cam thảo nhả bã, đậu xanh ăn hết. Trị
bệnh và ăn trớc khi đi ngủ trong 7 ngày liên tiếp
82.
Kinh kỳ đau bụng (điều hoà kinh nguyệt): L2 + lọc máu
83. Kinh phong trẻ em: L7 + lọc máu
84. Lạnh bàn tay, bàn chân (máu không lu thông)
a) Trị cho bệnh nhân
- Bàn tay lạnh: Lấy tay mình áp vào tay bệnh nhân
- Bàn chân lạnh: Lấy 2 bàn tay đặt lên 2 bàn chân của bệnh nhân
b) Nếu tự trị

- Bàn tay lạnh: Lấy tay này áp qua tay kia
- Bàn chân lạnh: Lấy 2 bàn tay đặt lên 2 bàn chân
85. Lang ben nguyên cơ thể: Lấy 2 cục phèn chua pha vào 4 xô nớc ấm. Xối nớc phèn
tắm, lau khô, liên tục trong 3 tuần thì hết.
86. Lãng tai: L7 + chỗ tai bị ù (nếu có máy nghe, yêu cầu lấy máy nghe ra mỗi khi trị
bệnh)
87. Lãnh cảm: L2 + lọc máu
88. Lao: L5 + một tay ở phổi chỗ đau
89. Liệt: Không trị đợc nếu trên 65 tuổi hoặc bị đứt mạch máu chính. Trị đợc nếu chỉ bị
đứt mạch máu phụ
a) Liệt tay, chân bên phải đồng thời bị ngọng (Trị thần kinh bên trái): L7 + một
ngón tay cạnh lỗ tai bên trái và một ngón tay gần cổ bên trái
b) Liệt bên trái (Trị thần kinh bên phải): L7 và không cần để tay ở thần kinh dới cổ
bên phải vì không bị ảnh hởng đến tiếng nói
90. Liệt 2 tay và 2 chân
a) Bình thờng: Hai tay đặt vào hai đầu gối/2 cùi chỏ (mỗi nơi 1,5 phút). Sau đó đặt L7
và lọc máu 2 phút
b) Trờng hợp phát âm bị nghẽn: Hai tay đặt vào hai đầu gối/2 cùi chỏ (mỗi nơi 1,5
10
phút). Sau đó đặt một tay ngay gần cổ trái và lọc máu 2 phút
91. Lỡi nổi mụn nh đẹn, ăn uống bị rát: L7 + một tay dới cằm + lọc máu
92. Mạch máu làm cứng tay: Trị hai xơng cổ tay
93.
Mạch máu ở chân bị sng (vì đứng nhiều hay do sinh con đi sớm): Để 2 tay trên 2 đầu
gối và bàn chân bị sng
94. Máu cam: L7 + một tay ở sống mũi
95. Máu đặc trong óc: L7 + lọc máu
96. Máu loãng: L2, L4 + lọc máu
97. Mắc nghẹn: Khẩn cấp L7
98. Mập làm cho ốm (béo làm cho gầy): Tự trị hoặc chồng/vợ học qua lớp cao cấp trị

cho vợ/chồng. Một tay lọc máu, 2 ngón bàn tay kia bóp 2 bên rốn, HT3, để tối đa 2
phút, mỡ sẽ tan, sẽ tiêu đi nhiều lần trong ngày
99. Mập quá cân (nếu bị bệnh): L7 + một tay bóp 2 bên rốn (bớt mập) chỉ trị những
bệnh nhân nặng từ 200 cân Anh trở lên (hoặc 100 kg cân Việt trở lên)
100. Mất ngủ: L7 + một tay để ở cục xơng sau lỗ tai
101. Mất ngủ kinh niên: L7 + một tay để ở cục xơng sau lỗ tai. Một lần thôi nếu đã ngủ
đợc
102. Mật bị sạn: L3 + lọc máu
103. Méo miệng bên trái: Mới bị thì dễ trị hơn. L7 + một tay ở ngay chỗ đau bên phải
104. Mề đay: L3, L5 + lọc máu
105. Mọc nhánh: Trị chỗ đau (không tăng sụn nữa)
106. Mỏi mắt: 2 ngón tay để trên hai chân mày + lọc máu
107.
Mồ hôi tay, chân (do yếu thần kinh hay thận): L3, L7 + lọc máu
108. Mộng du: L5, L7 khỏi phải thở ra trị một lần thôi
109. Mụn bọc (có mủ và có cùi): Nguyên bàn tay bọc ngay chỗ mụn, các ngón tay vây
quanh mụn cô lập lại
110. Mụn nổi đỏ hoặc trắng trong miệng: Một tay dới cằm + lọc máu
111. Mụn nổi ở dơng vật: L2 + một tay ngay dơng vật + lọc máu
112. Mụn trứng cá: Nếu sống độc thân, khi có gia đình thì sẽ hết. L3, L5 + lọc máu. Trớc
khi đi ngủ uống một ly nớc lạnh, sáng dạy uống một ly nớc lạnh
113. Nấc cục: L3, L5
114. Nấm mọc ngoài da: L5 + lọc máu
115. Nghẽn đờng phát âm: L7 + một tay ở cổ phía trái
116. Nghẹt mũi kinh niên: L5 + một tay sống mũi
117. Nghĩ ngợi, lo lắng: L7
118. Ngủ đổ mồ hôi trộm: L3, L7 + lọc máu
119. Ngứa da: L3, L5 + lọc máu
120. Ngừa xẩy thai: L2 + một tay trên xơng mu (dành riêng cho chồng đã học cao cấp trị
cho vợ, hoặc phụ nữ trị cho phụ nữ) + lọc máu.

121. Nhổ răng chảy máu: Tay đặt ngoài xơng hàm chỗ chảy máu
122. Nhút nhát, thần kinh yếu: L7 + lọc máu
123. Nhức đầu hoặc chóng mặt: L7 + lọc máu
124
.
Nói đợc, nghe không đợc: L7 + chỗ tai bị ù (nếu có máy nghe, hãy lấy máy nghe ra
trớc khi trị)
125. Nớc trong đầu: L7 + lọc máu
126. ói: L3, L7 + lọc máu (khẩn cấp, dứt ngay)
127.
ốm thành mập (gầy thành béo): L3 + lọc máu
128. Phong đòn gánh: Tay để ở vết thơng + lọc máu
129. Phong thấp
a) Tổng quát toàn thân: L2, L3, L7 + lọc máu
b) Từng phần: Nhức chỗ nào thì đặt tay ở chỗ đó
130. Phong tình: L2 + lọc máu
131. Phóng xạ hoành hành do chiến tranh nguyên tử hoặc hoá học hoành hành do chiến
tranh hoá học:
- Ngày đầu: Trị L7, HT3 đặt tay đúng 5 phút
- Từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 16: Đặt tay lên L2, L3 và tay kia lên L7, HT3, để đúng
5 phút. Sau đó lọc máu đúng 5 phút (không HT3). Không đợc gián đoạn trong 15
ngày trị bệnh. Nếu gián đoạn dù chỉ 1 ngày, bệnh sẽ không cứu đợc
132. Phỏng: L5 + L7 (sẽ không bị thẹo)
11
133. Phổi có nớc: L5 + lọc máu
134
.
Răng bị lỏng nớu, chân răng ló dài ra:
- Nếu bị hàm trên: Tay để ở hàm trên, trị trong 7 ngày
- Nếu bị hàm dới: Tay để ở hàm dới, trị trong 7 ngày

135. Rắn cắn chỗ chân: Bịt vết thơng lại tay chận liền, nếu chận không kịp, dùng L7 chất
độc quay ngợc ra khỏi vết thơng
136. Ruột d có mủ: Phải mổ
137. Ruột d có triệu chứng đau: L3 + lọc máu. Thuốc gia truyền (sắp sửa bị mổ) ăn đậu
xanh 7 ngày và trị L3 (xem đoạn kiết lỵ về cách ăn và chữa cho khỏi mổ). Đậu xanh
và Cam thảo tạo nên thuốc trị đờng ruột non và ruột già
138. Sa tử cung: L2 + lọc máu (nếu biết châm cứu, kim chính châm ngay L2 + 2 cây kim
ở 2 dây chằn, mỗi ngày một lần, liên tục từ 4 đến 7 ngày. Tử cung sẽ rút lại
139. Sạn trong thận: L3 + lọc máu (sạn sẽ vỡ và đi tiểu ra nớc đục)
140. Sinh dễ: Tháng 6, 7, 8 mỗi tháng trị 1 lần (tất cả 3 lần) bằng cách đặt 3 ngón tay vào
rốn của ngời mang thai, tay kia lọc máu, HT3 để đúng 5 phút. Nếu 3 tháng trớc cha
trị thì khi vào phòng sinh: Dùng nguyên bàn tay vuốt từ chấn thuỷ xuống cửa mình 3
lần, xơng chậu sẽ nở ra, khỏi chích thuốc dục (chồng cao cấp trị cho vợ hoặc phái nữ
trị cho nữ)
141
.
Sinh trai/gái theo ý muốn: Cả hai vợ chồng đều phải đợc mở Luân Xa 100%.
- Muốn sinh con trai: Vợ phải trị mỗi ngày cho chồng.
- Muốn sinh con gái: Chồng phải trị mỗi ngày cho vợ. Một tay lọc máu, tay kia đặt ở
L2
142
.
Sinh xong bị yếu, suy nhợc thần kinh: L2, L3, L7 + lọc máu
143
.
Say rợu, bất tỉnh: L7
144
.
Say xe/sóng: Trớc khi lên xe, tầu thuỷ hay máy bay: L7
145

.
Siêu vi trùng hoành hành: Một tay lọc máu trong khi tay kia đặt L2 + L3, HT3 để tối
đa 2 phút, rồi L7, HT3 để tối đa 2 phút. Trị trong 3 tuần liên tục, không đợc gián
đoạn. Bệnh nhân không đợc uống rợu trong thời gian trị bệnh. Sau 3 tuần lễ khuyên
bệnh nhân đi khám. Nếu bệnh nhân hết bệnh thì ngừng trị.
146
.
Sót nhau: L2 + một tay ở dới rốn chỗ xơng mu, ngời đàn bà khi sinh con, nhau sẽ
tuôn ra (dành riêng cho chồng học cao cấp trị cho vợ hoặc phụ nữ trị cho phụ nữ)
147
.
Sốt: L7 + lọc máu
148
.
Sốt rét: L2, L3, L4 + lọc máu. Thuốc gia truyền: Bảy trái ớt hiểm đâm nhỏ, gói vào
khăn, bó vào mạch máu ở cổ tay; 3 ngày không tắm sẽ khỏi (vi trùng sốt rét tập trung
vào ớt). Sau đó L7, L2 một lần
149
.
Suyễn: L5 + lọc máu
150. Tai bị nhiễm trùng có mủ: Tay đặt ở trớc lỗ tai + lọc máu
151. Tai nạn xe cộ, xơng sống bị rút lại: Một tay áp vào nơi xơng sống bị đau, một tay lọc
máu (mỗi ngày trị 1 lần)
152. Tính cộc cằn: L7
153.
Táo bón và bệnh đờng ruột (tiêu chảy): L3 + lọc máu + thuốc gia truyền: nấu 3
muỗng Đậu xanh có vỏ (loại muỗng cà phê), 3 lát Cam thảo, 3 chến nớc đun cạn nớc.
ăn Cam thảo nhả bã, Đậu xanh ăn hết. Trị và ăn trớc khi đi ngủ trong 7 ngày liên tiếp.
154
.

Tay bị liệt: Trị ngay xơng bả vai và cùi chỏ
155. Tay, chân lạnh, máu giảm lu thông hoặc không lu thông đợc: 2 tay đặt vào đầu gối và
cùi chỏ
156. Tay cứng vì trời lạnh: Đặt tay ngay gò mu cổ tay
157. Tay bị ca mất sau lâu năm bị đau nhức: Trị nơi bị đau nhức + lọc máu
158. Tê mặt: Một tay để ở trên mặt bị tê + lọc máu
159. Tê tay: Đặt chỗ tê
160. Thai hành: L3 + một tay dới ngực bên mặt
12
161. Tiểu đờng: L3 + lọc máu
162. Tiểu hoài: L3, L7 + lọc máu
163. Tiểu ri rí: L2, L3 + lọc máu
164
.
Tinh thần yếu: L7 + lọc máu
165. Trái rạ: L2, L5, L7 + lọc máu
166. Trật cổ: 2 ngón tay ở hai gân sau cổ
167. Trật gân, trẹo chân: Trị ngay chỗ bị trật. Mới bị trị hết ngay
168. Trật xơng: Trị ngay chỗ bị trật. Mới bị trị hết ngay. Trật xơng thì thấy xơng sng từ từ.
Gãy xơng thì thấy sng ngay vì máu bị dồn lại, phải đi bện viện băng bột
169. Trĩ mạch lơn, trĩ ngoại, nội: L7 + hậu môn + lọc máu. ăn rau dấp cá tơi. Phân của rau
sẽ làm lành bệnh trĩ
170. Tử cung hoặc buồng trứng bị teo hoặc bị nghẹt: L2 + lọc máu. Tử cung sẽ nở ra bình
thờng trở lại. Kinh nghiệm cho thấy có trờng hợp buồng trứng bị cột, sau khi trị ở L2
vẫn có thai, vì ống dẫn trứng thông trở lại (nhớ phổ biến cho bệnh nhân)
171. Tự tử bằng thuốc, sùi bọt mép: L7 cấp cứu. Sau đó đa ngay vào bệnh viện
172. Ung th da: L5 + lọc máu
173. Ung th tổng quát: L2, L3, L7 + lọc máu
174
.

Ung th máu: Một tay lọc máu trong khi đó tay kia đặt L2, L3, HT3 để tối đa 2 phút,
rôi L4, HT3, để tối đa 1,5 phút, và L7, HT3 để tối đa 1,5 phút. Chữa trị trong vòng 3
tuần liên tục, không đợc gián đoạn. Bệnh nhân không đợc uống rợu trong thời gian trị
bệnh. Sau 3 tuần lễ trị bệnh khuyên bệnh nhân đi tái khám. Nếu bệnh nhân hết bệnh
thì ngừng trị
175. Ung th ngoài Luân Xa: Trị ngay mụn ung th + lọc máu: Tế bào chết bị thải ra, sẽ đợc
thay thế bằng tế bào mới
176. Ung th ngực: Một tay đặt vào chỗ ngực đau + lọc máu
177. Ung th phổi: L5 + lọc máu
178. Ung th tử cung và buồng trứng: L2 + lọc máu
179. Ung th xơng: L2, L3, L7 + lọc máu
180. Uống lầm phải thuốc độc: L7 cấp cứu. sẽ ói (nôn) chất độc ra vào bệnh viện trị tiếp
181. ù tai:
- Trờng hợp 1 lỗ tai bị ù: L7 + 2 ngón tay trớc lỗ tai ( nếu có mang máy nghe, lấy
máy nghe ra rồi mới trị, nếu không máy sẽ bị hết điện)
- Trờng hợp 2 lỗ tai bị ù: Đặt lần lợt mỗi bên lỗ tai
182. Vọp bẻ: 2 tay bóp ở 2 gân sau nhợng chân
183. Xì ke ma tuý: Một tay đặt L7, một tay đặt L6, HT3 để đúng 5 phút (không lọc máu).
bệnh này chỉ trị trong phạm vị gia đình mà thôi (vợ chồng, con cái, con gái, con dâu,
con rể, hoặc một ngời bạn trai hay một ngời bạn gái).
184
.
Xổ trợc: Sau bữa điểm tâm (ăn ít hơn bình thờng) uống 1/2 ly sữa tơi rồi 1/2 ly nớc
dừa (trái). Sẽ đi cầu nhiều hơn ngày thờng. Những chất ô trợc trong cơ thể đợc bài tiết
ra ngoài, cơ thể đợc thanh lọc. Việc xổ trợc đợc tiến hành 2 năm một lần
185. Xơng sống cong vì tai nạn: Đặt tay chỗ xơng sống bị đau + lọc máu. nếu do dị tật
hay lớn tuổi thì trị không đợc
186. Xơng sống dãn hay cụp xơng: Đặt tay chỗ đau + lọc máu, xơng sẽ dãn ra
187.
Xơng sống mọc nhánh (do calcium đóng ở xơng): Một tay áp vào nơi Calcium đóng

+ lọc máu
188. Xuất tinh: L2 + lọc máu (5 ngày). Sau đó trị L2, L3, L7 + lọc máu
189. Thai khó đậu: L2, L3, L7 + lọc máu cho 2 vợ chồng cùng lúc
190. Thần kinh bị kẹt ở xơng sống, làm liệt: L2, L7 + lọc máu
191.
Thần kinh giả (ma nhập, bùa ngải): Một tay đặt ở L5, tay kia đặt ở L7 và thở ra 3
hơi (thở ra 3 hơi có nghĩa là một hơi đang thở ra phải dừng lại làm 2 lần để thở ra cho
hết) phải giữ 2 tay nh vậy đủ 5 phút. Ngày hôm sau, 2 tay nắm 2 ngón chân cái của
bệnh nhân và thở ra 3 hơi, phải giữ 2 tay nh vậy đủ 5 phút
192. Thần kinh thiệt: L7 + lọc máu. Trị trong vòng 2-3 tuần
193. Thần kinh căng thẳng: L7
194
.
Thần kinh toạ: L7 + cạnh lỗ tay ở bán cầu não đối xứng và lọc máu (2 phút). Sau đó
một tay áp vào hệ thần kinh của xơng bàn toạ (ngón cái ở cạnh xơng hông, ba ngón
kia ở hông), một tay đặt vào đậu gối của chân đau (2 phút)
13
195. Thận bị mổ, mệt: L3, L7 + lọc máu
196.
Thấp trị cho cao (chiều cao của cơ thể ngời): Một tay lọc máu, tay kia đặt vào L2 và
cạnh phía sau hậu môn (đàn ông cho đàn ông, phụ nữ cho phụ nữ). Chỉ áp dụng cho
độ tuổi từ 12 đến 40 và chiều cao tăng trởng tối đa 10 cm
197. Thiền bị tẩu hoả nhập ma: Một tay đặt vào L5 và tay kia đặt vào L7, thở ra hơi, phải
giữ 2 tay nh vậy đủ 5 phút. Chỉ trị nh vậy 1 lần duy nhất
198. Thiếu máu: L2, L3 + lọc máu
199. Thông minh: Để giúp sinh viên, học sinh tăng cờng sự thông minh, mỗi ngày đặt tay
ở L6 và L7 trong vòng 2 phút (không lọc máu). Ngày nào mà có trị bệnh cho sinh
viên, học sinh đó thì không trị thông minh (hoặc là trị bệnh hoặc là trị thông minh,
một trong hai)
200. Thủng: L2, L3, L7 + lọc máu

201. Thợng mã phong: Đàn ông yếu sức do gần đàn bà là tinh khí phun ra ngay 100% có
thể gây sốc, ngất : L7 cấp cứu
202. Tiêu chảy: L3 + lọc máu (nếu khẩn cấp L3, L7)
203. Tiểu dầm, tiểu đêm: L3, L7 + lọc máu
14

×