Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

GA T30 CKT+BVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (464.5 KB, 38 trang )

TUẦN 30 (Từ ngày …./…./2010 đến …./…./2010) Ngày soạn: 15/3/2010
Thứ hai ngày …. tháng … năm 2010
TẬP ĐỌC (tiết 59) HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Ma – Gien – Lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm
vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: Khẳng định trái đất
hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vũng đất mới.(Trả lời được CH 1,2,3,4
trong SGK).
* HS KG trả lời được câu hỏi số 5 .
II. Đồ dùng dạy học:+ Ảnh chân dung Ma-gien-lăng, bản đồ thế giới.
+ Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Trăng ơi…
từ đâu đến? Và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
+ Nhận xét và ghi điểm cho HS.
3. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
+ GV cho HS quan sát ảnh chân dung Ma-
gien-lăng và giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Luyện đọc
+ GV viết bảng: Xê-vi-la, Ma-gien-lăng, ma-
tan, ngày 20 tháng 9 năm 1519, ngày 8 tháng
9 năm 1552, 1083 ngày.
+ Gọi 1 HS đọc cả bài.
+ Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài, GV
chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS đọc
chưa đúng.
+ Gọi HS đọc phần chú giải tìm hiểu nghĩa


của các từ khó trong bài.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
* GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc: Toàn bài đọc
với giọng chậm rãi, rõ ràng thể hiện cảm hứng
ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm.
* Tìm hiểu bài:
+ Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu
hỏi.
H: Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm
với mục đích gì?
H: Vì sao Ma-gien-lăng lại đặt tên cho đại
dương mới tìm được là Thái Bình Dương?
- Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Lớp lắng nghe và nhắc lại tên bài.
+ HS quan sát tranh, ảnh.
+ HS nối tiếp đọc.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS luyện đọc nối tiếp.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS luyện đọc theo nhóm bàn.
+ HS lắng nghe GV đọc mẫu.
+ HS trao đổi, nối tiếp trả lời.
- Khám phá con đường trên biển dẫn đến
những vùng đất mới.
- Vì ông thấy nơi đây sóng biển yên lặng
* GV: Với mục đích khám phá những vùng
đất mới Ma- gien- lăng đã giong buồm ra
khơi. Đến gần cực Nam thuộc bờ biển Nam
Mĩ, đi qua 1 eo biển là đến 1 đại dương mêng
mông, sóng yên, biển lặng hiền hoà nên ông

đặt tên cho nó là Thái Bình Dương. Eo biển
dẫn ra Thái Bình Dương này có tên là eo biển
Ma-gien-lăng.
H: Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì
dọc đường?
H: Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế
nào?
H: Hạm đội của Ma-gien- lăng đã theo hành
trình nào?
* GV dùng bản đồ để chỉ hành trình của hạm
đội.
H: Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt
được những kết quả gì?
H: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về các
nhà thám hiểm? (HS KG)
+ Yêu cầu HS nêu NDcủa bài.
* Đại ý: Bài ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn
thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn,
hy sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch
sử, khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra
Thái Bình Dương và nhũng vùng đất mới.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
+GV gọi 3HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài
(Mỗi HS đọc 2 đoạn). Lớp theo dõi tìm cách
đọc hay.
+Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2 và 3.
+ GV treo bảng phụ có đoạn văn.
+ Đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm bàn.
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

+ GV nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò:
H: Muốn tìm hiểu khám phá thế giới chúng ta
phải làm gì?
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và
chuẩn bị bài Dòng sông mặc áo.
nên đặt tên là Thái Bình Dương.
+ Lớp lắng nghe.
- Hết thức ăn, nước ngọt, thuỷ thủ phải
uống nước tiểu, ninh giày và thắt lưng da
để ăn. Mỗi ngày có vài người chết, phải
giao tranh với dân đảo Ma-tan và Ma-gien-
lăng đã chết.
- Đoàn thám hiểm có 5 chiếc thuyền thì
mất 4 chiếc, gần 200 người bỏ mạng dọc
đường, chỉ huy Ma-gien-lăng bỏ mình khi
giao chiến với dân đảo Ma-tan, chỉ còn 1
chiếc thuyền và 18 thuỷ thủ sống sót.
- Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo
hành trình châu Au – Đại Tây Dương –
châu Mĩ – Thái Bình Dương – châu Á –
Ấn Độ Dương – châu Phi.
+ HS quan sát bản đồ.
- Đoàn thám hiểm khẳng định trái đất hình
cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và
nhiều vùng đất mới.
+ HS nối tiếp phát biểu:
+ 3 HS nối tiếp đọc, lớp theo dõi tìm cách
đọc hay.
+ Gọi 1 HS đọc, nhận xét.

+ HS luyện đọc diễn cảm.
+ Mỗi nhóm 1 em lên thi đọc. Lớp n/x.
- Học giỏi, ham học hỏi, ham hiểu biết,
ham đọc sách khoa học, dũng cảm. Không
ngại khó.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
TOÁN (tiết 146) LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được các phép tính về phân số.
- Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.
- Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng(hiệu) của hai số
đó .Hoàn thành BT1,2,3.
* HSKG hoàn thành thêm Bt4,5
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp:
2.KTBC:
+ GV gọi 2 HS lên bảng làm bài luyện thêm ở
tiết trước.
+ Nhận xét và ghi điểm.
3. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ GV chữa bài trên bảng sau đó hỏi HS về
cách cộng, trừ, nhân, chia phân số.
- Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu
thức có phân số.
+ Nhận xét và ghi điểm cho HS.
Bài 2:

+ Yêu cầu HS đọc đề bài.
H: Muốn tính diện tích hình bình hành làm
như thế nào?
+ Yêu cầu HS làm bài
+ GV chữa bài và hỏi thêm về cách tính giá trị
phân số của một số.
Bài 3: + Gọi HS đọc bài toán.
H: Bài toán thuộc dạng nào? Nêu các bước
giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ
của hai số đó.
+ Yêu cầu HS làm bài.
Bài giải:
Ta có sơ đồ:

Búp bê :
l l l
Ô tô :
l

l l l l l 63
? kg
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
Lớp theo dõi và nhận xét.
+ 1 HS đọc.
+ HS làm bài.
+ Lần lượt HS lên bảng làm và sửa bài.
+ Trả lời các câu hỏi.
+ 1 HS đọc.
+ HS trả lời.
+ 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở rồi

nhận xét.
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành:
18 x
5
10( )
9
cm=
Diện tích của hình bình hành:
18 x 10 = 180 ( cm)
Đáp số: 180 cm
+ 1 HS đọc.
- Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết
tổng và tỉ của hai số đó.
* Các bước giải:
+ Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
+ Bước 2: Tìm giá trị 1 phần bằng nhau.
+ Bước 3: Tìm các số.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
2 + 5 = 7 ( phần)
Số ô tô trong gian hàng là:
63 : 7 x 5 = 45 ( ô tô)
Đáp số: 45 ô tô.
Bài 4: HSKG
+ GV tiến hành tương tự bài 3.
Bài giải:
Ta có sơ đồ:
+ 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 1 HS lên bảng
vẽ sơ đồ bài toán và làm, lớp làm vào vở
rồi nhận xét bài làm trên bảng của bạn

?
Con :
l l l
35 tuổi
Bố :
l

l l l l l l l l l
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
9 – 2 = 7 ( phần)
Tuổi của con là:
35: 7 x 2 = 10 ( tuổi)
Đáp số: 10 tuổi.
+ GV thu một số bài chấm và nhận xét sửa
bài.
BT5: HSKG
GV cho HS xung phong làm BT
4. Củng cố, dặn dò :
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS ôn kĩ
chương phân số đã học.
+ 5 HS làm nhanh mang lên chấm.
+ HS lắng nghe và thưc hiện.
ĐẠO ĐỨC (tiết 30) BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I.Mục tiêu:
Biết được sự cần thiết phải BVMT và trách nhiệm tham gia BVMT.
Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.
Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù
hợp với khả năng.
* HSKG Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết
nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện BVMT.

II. Đồ dùng dạy học:
+ Nội dung mọt số thông tin về môi trường Việt Nam, thế giới.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Liên hệ thực tế
H: Hãy nhìn quanh lớp và cho biết, hôm nay - HS quan sát và trả lời.
vệ sinh lớp mình như thế nào?
H: Theo em, những rác đó do đâu mà có?
+ Yêu cầu HS nhặt rác xung quanh mình.
Hoạt động 2: Trao đổi thông tin
+ Yêu cầu HS đọc các thông tin ghi chép
được từ môi trường.
+ Gọi HS đọc thông tin SGK.
H: Qua các thông tin, số liệu nghe được, em
có nhận xét gì về môi trường chúng ta đang
sống?
H: Theo em, môi trường đang ở tình trạng
như vậy là do nguyên nhân nào?
* GV kết luận: Hiện nay, môi trường đang bị
ô nhiễm trầm trọng, xuất phát từ nhiều
nguyên nhân: Khai thác tài nguyên bừa bãi,
sử dụng không hợp lí.
* Hoạt động 3: Đề xuất ý kiến
+ Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Nếu…thì”
+ Chia lớp thành 2 dãy.
* Dãy 1: Nếu chặt phá rừng bừa bãi.
* Dãy 2: Thì sẽ làm xói mòn đất gây lũ, lụt.
H: Để giảm bớt sự ô nhiễm của môi trường,
chúng ta và có thể làm được những gì?
* GV kết luận: Bảo vệ môi trường là điều cần

thiết mà ai cũng phải có trách nhiệm thực
hiện. * HSKG Không đồng tình với những
hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết
nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện
BVMT.
4, Củng cố, dặn dò:
+ Gọi HS đọc ghi nhớ.
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và
chuẩn bị tiết sau.
- Do một số bạn vứt ra, gió thổi từ ngoài
vào.
- Lần lượt HS đọc.
- 2 HS đọc.
+ Môi trường sống đang bị ô nhiễm: ô
nhiễm nước, đất bị hoang hoá, cằn cỗi…
+ HS suy nghĩ trả lời.
+ HS lắng nghe.
+ HS lắng nghe luật chơi.
+ HS tiến hành chơi.
- Không chặt cây, phá rừng bừa bãi,
không vứt rác bừa bãi.
- Hạn chế xả khói và chất thải, xây dựng
hệ thống lọc nước.
+ 2 HS đọc.
+ Lớp lắng nghe và thực hiện.
Thứ ba ngày …. tháng … năm 2010
CHÍNH TẢ ( Nhớ - viết) ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. Mục đích yêu cầu
+ Nhớ - viết đúng bài chính tả; biết trình bày đúng đoạn văn trích.
Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ(2)a/b, hoặc (3) a/b, bài tập do GV soạn .

II. Đồ dùng dạy – học
+ Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp:
2. KTBC:
+ GV đọc các từ dễ lẫn, khó viết ở tuần trước cho
HS viết.
+ trung thành, chung sức, con trai, cái chai,phô
trương, chương trình
+ Nhận xét bài viết của HS trên bảng.
3. Dạy bài mới : GV giới thiệu bài.
* HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả
a/Tìm hiểu đoạn văn
Đọc đoạn văn
+ Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
H: Phong cảnh Sa Pa thay đổi như thế nào ?
b/Hướng dẫn viết từ khó:
+ GV đọc lần lượt các từ khó viết cho HS viết:
thoắt cái , lá vàng rơi, khoảnh khắc , mưa tuyết,
hây hẩy, nồng nàn, hiếm quý , diệu kì ….
c) Viết chính tả.
+ GV đọc cho HS viết bài.
d) Soát lỗi, chấm bài.
+ GV đọc cho HS soát lỗi, báo lỗi và sửa lỗi viết
chưa đúng.
* HĐ 2: Luyện tập
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2a
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Gọi HS nhận xét, chữa bài.

+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3b ; GV hướng dẫn như bài 3a
4. Củng cố – dặn dò:
+ Nhận xét tiết học. Dặn HS về làm bài tập trong
vở in
+ 3 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp
rồi nhận xét trên bảng.
+ 2 HS đọc
+ Phong cảnh Sa Pa thay đổi theo từng
giờ trong một ngày …
+ 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
+ HS đọc lại các từ khó viết
+ HS lắng nghe và viết bài.
+ Đọc lại các từ vừa tìm
HS viết bài
+ Soát lỗi, báo lỗi và sửa.
+ 1 HS đọc. 2 HS lên bảng, lớp làm
vào vở.
+ Nhận xét chữa bài.
…Đáp án đúng
+ ra lệnh, rong chơi, nhà rong , rửa
chén
+ da thịt , cây dong , con dông , dưa…
+gia đình , giong buồm , cơn giông ,
giữa chừng
+ 1 HS đọc lại
+ HS thực hiện trong vở luyện tập
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (tiết 59) MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch, thám hiểm(BT1,BT2);

bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được
đoãn văn nói về du lịch hay thám hiểm(BT3).
II. Đồ dùng dạy – học:
- Giấy khổ to và bút dạ.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra:
- 2 em lên bảng làm câu a,b ở bài tập 4.
- Gọi HS dưới lớp đứng tại chỗTLCH:
+ Tại sao cần phải giữ pháp lịch sự khi bày
tỏ yêu cầu, đề nghị?
+ Muốn cho lới yêu cầu, đề nghị được lịch
sự ta phải làm thế nào?
+ Có thể dùng kiểu câu nào để nêu yêu cầu
đề nghị?
- Nhận xét cho điểm HS.
3.Bài mới: Giới thiệu bài – ghi bảng
HĐ 1:Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1 . - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Cho HS hoạt động nhóm 4 em.
- Phát giấy, bút cho từng nhóm.
- Chữa bài.
- Yêu cầu các nhóm dán bài làm lên bảng,
đọc các từ nhóm mình tìm được, gọi các
nhóm khác bổ sung. GV ghi nhanh vào
phiếu để được 1 phiếu đầy đủ nhất.
- Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm được.
c) Tổ chức nhân viên phục vụ du lịch: khách
sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ,

công ty du lịch, tuyến du lịch, tua du lịch…
d) Địa điểm tham quan du lịch…: Phố cổ,
bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền,
chùa, di tích lịch sử, bảo tàng, nhà lưu
niệm…
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Tổ chức cho HS thi tìm từ tiếp sức theo tổ.
- Cho HS thảo luận trong tổ.
- GV nêu luật chơi.
- Cho HS thi tìm từ.
- Nhận xét, tổng kết nhóm tìm được nhiều
từ, từ đúng nội dung.
- Gọi Hs đọc lại các từ vừa tìm được.
- 2 em : lên bảng thực hiện, cả lớp theo
dõi, nhận xét.
-

- 1 HS đọc thành tiếng.
- 4 em tạo thành nhóm, trao đổi thảo luận
và hoàn thành bài.
- Dán phiếu, đọc bổ sung.
a. Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: va li,
cần câu, lều trại, giày thể thao, mũ, quần
áo bơi, quần áo thể thao, dụng cụ thể
thao…
b. Phương tiện giao thông và những sự
vật có liên quan đến phương tiện giao
thông: tàu thuỷ, bến tàu, tàu hoả, ô tô
con, máy bay, tàu điện, xe buýt, ga tàu,

sân bay, cáp treo, bến xe, vé tàu, vé máy
bay, xe máy, xe đạp,…
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- Hoạt động trong tổ.
- Lắng nghe.
- Thi tiếp sức tìm từ.
- 3 em đọc.
a. Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ
ăn, nước uống, đèn pin, dao, bật lửa, diêm, vũ khí.
b. Những khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua: bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng
rậm, sa mạc, mưa gió, rét mướt, nóng, bão, tuyết, sóng thần, cái đói, cái khát,
sự cô đơn…
c. Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm: kiên trì, dũng
cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, bền chí, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa
mạo hiểm, tò mò, hiếu kì, ham hiểu biết, thích khám phá, thích tìm tòi, không
ngại khổ…
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề.
- Hướng dẫn: các em tự chọn nội dung mình
viết hoặc về du lịch hoặc về thám hiểm hoặc
kể lại một chuyến du lịch mà em đã từng
được tham gia trong đó có sử dụng một số từ
ngữ, thuộc chủ điểm mà các em đã tìm được
ở BT1 và BT2.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi Hs dán phiếu lên bảng, đọc bài làm của
mình. GV chú ý sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho
HS.
- Gọi 1 – 2 em dưới lớp đọc đoạn văn của
mình.

- Cho điểm Hs viết tốt.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn Hs về nhà học bài và viết lại đoạn văn
cho hoàn chỉnh vào vở. Chuẩn bị bài sau
- 1 em đọc yêu cầu.
- Lắng nghe.
- Cả lớp làm bài vào vở, 3 em viết vào
bảng nhóm.
- 2 em dán phiếu lên bảng đọc, cả lớp
theo dõi, nhận xét.
- 1 – 2 em đọc bài làm của mình trước
lớp.
- Lắng nghe, ghi nhận
TOÁN (tiết 147) TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I / Mục tiêu: Giúp HS :
- Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì. Hoàn thành
BT1,2
* Hoàn thành thêm BT3.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tình, thành phố…(có ghi tỉ lệ bản
đồ ở phía dưới)
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp.
2.Kiểm tra :
- Gọi 2 em lên bnảg làm bài tập ở tiết trước,
cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.

+
- 3 em lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài
vào nháp, nhận xét bài bạn.
Hoạt động 1:Giới thiệu tỉ lệ bản đồ.
- GV treo bản đồ đã chuẩn bị, yêu cầu HS tìm,
đọc các tỉ lệ bản đồ
- GV kết luận: Các tỉ lệ 1:10 000 000; 1: 500
000; … ghi trên bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản đồ.
- Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 cho biết hình
nuớc Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười triệu
lần. Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài 10
000 000cm hay 100km trên thực tế.
- Tỉ lệ bản đồ 1: 10 000 000 có thể viết dưới
dạng phân số
10000000
1
, tử số cho biết độ dài
thu nhỏ trên bản đồ là một đơn vị đo độ dài
(cm, dm, m, )và mẫu số cho biết độ dài thật
tương ứng 10 000 000 đơn vị đo độ dài đo
(10000000cm, 10 000 000dm, 10 000
000m…)
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi:
+ Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000, độ dài 1mm ứng
với độ dài thật là bao nhiêu?
- Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, độ dài 1cm ứng
với độ dài thật là bao nhiêu?

- Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, độ dài 1m ứng với
độ dài thật là bao nhiêu?
* GV hỏi thêm:
- Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, độ dài 1mm ứng
với độ dài thật là bao nhiêu?
- Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 5000, độ dài 1cm ứng
với độ dài thật là bao nhiêu?
- Trên bản đồ tỉ lệ 1: 10 000, dộ dài 1m ứng
với độ dài thật là bao nhiêu?
Bài 2 :
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài trên bảng lớp, sau đó nhận xét,
cho điểm HS.
- HS tìm và đọc tỉ lệ bản đồ.
- Nghe giảng.
- 1 em đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- Tỉ lệ 1: 1000, độ dài 1mm ứng với độ
dài thật là 1000mm.
- Tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1mm ứng với độ
dài thật là 1000cm.
- Tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1m ứng với độ
dài thật là 1000m.
- Tỉ lệ 1 : 500, độ dài 1mm ứng với độ
dài thật là 500mm.
- Tỉ lệ 1 : 5000, độ dài 1mm ứng với
độ dài thật là 5000mm.
- Tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1mm ứng với độ
dài thật là 10000mm.
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- Theo dõi GV chữa bài.

Tỉ lệ bản đồ 1 : 1000 1 : 300 1 : 10 000 1 : 500
Độ dài thu nhỏ 1cm 1dm 1mm 1m
Độ dài thật 1000cm 300dm 10 000mm 500m
Bài 3: HSKG
- Yêu cầu Hs đọc đề bài và tự làm bài.
- GV gọi HS nêu bài làm của mình, đồng
thời yêu cầu HS giải thích cho từng ý vì sao
đúng (hoặc sai)
- GV nhận xét cho điểm HS.
4. Củng cố – dặn dò:
- GV tổng kết tiết học, tuyên dương các học
sinh tích cực trong giờ học, nhắc nhở các HS
còn chưa chú ý. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài
sau.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- 4 em nối tiếp nhau đọc câu trả lời trước
lớp:
a) 10 000m – Sai vì khác tên đơn vị, độ
dài thu nhỏ trong bài toán có đơn vị đo
là dm.
b) 10 000dm – Đúng vì 1dm trên bản đồ
ứng với 10 000dm trong thực tế.
c) 10000cm – Sai vì khác tên đơn vị.
d) 1km – Đúng vì 10 000dm = 1000m =
1km.
KHOA HỌC (tiết 59) NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT
I. Mục tiêu:
- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực va6t5co1 nhu
cầu về chất khoàng khác nhau.
II. Đồ dùng dạy học:

+ Hình minh hoạ SGK.
+ Tranh ảnh, bao bì các loại phân bón.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp
2. KTBC:
- GV gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội
dung bài trước.
- Nhận xét và ghi điểm.
3. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Vai trò của cất khoáng đối với
đời sống thực vật
H: Trong đất có các yếu tố nào cần cho sự
sống và phát triển của cây?
H: Khi trồng cây, người ta có phải bón phân
thêm cho cây không? Làm như vậy để nhằm
mục đích gì?
H: Em biết những loại phân nào thường dùng
để bón cho cây?
* GV: Mỗi laọi cây cung cấp 1 loại chất
khoáng cần thiết cho cây. Thiếu 1 trong các
loại chất khoáng cần thiết, cây sẽ không thể
sinh trưởng và phát triển được.
- Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
- Có: Mùn, cát, đất sét, các chất khoáng,
xác động vật chết, không khí và nước cần
cho sự sống và phát triển của cây.
- Có, vì chất khoáng trong đất không đủ
cho cây sinh trưởng, phát triển tốt cho

năng suất cao. Bón thêm phân để cung cấp
đầy đủ các chất khoáng cần thiết cho cây.
- Phân đạm, lân, ka-li, vô cơ, phân bắc,
phân xanh…
- HS lắng nghe.
+ HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ 4 cây
cà chua / 118 trao đổi và trả lời câu hỏi.
H: Các cây cà chua ở hình vẽ trên phát triển
như thế nào? Giải thích?
H: Quan sát kĩ cây a và b em có nhận xét gì?
* GV: Trong quá trình sống, nếu không cung
cấp đầy đủ các chất khoáng, cây sẽ phát triển
kém, không ra hoa kết quả được hoặc nếu có,
sẽ cho năng suất thấp. Ni-tơ là chất khoáng
qua trọng mà cây cần nhiều.
* Hoạt động 2: Nhu cầu các chất khoáng của
thưc vật
+ GV gọi HS đọc mục Bạn cần biết/ 119
SGK.
H: Những loại cây nào cần cung cấp nhiều ni-
tơ hơn?
H: Những cây nào cần được cung cấp nhiều
Phốt pho hơn?
H: Những cây nào cần được cung cấp nhiều
Kali hơn?
H: Em có nhận xét gì về nhu cầu chất khóang
của cây?
H: Hãy giải thích vì sao giai đoạn lúa vào hạt
không nên bón nhiều phân?

H: Quan sát cách bón phân ở hình 2 em thấy
có gì đặc biệt?
* GV kết luận: Mỗi loại cây khác nhau cần
các loại chất khoáng với liều lượng khác
nhau. Cùng ở một cây, vào những giai đoạn
phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng
cũng khác nhau.
* Ví dụ: Đối với cây ăn quả, bón phân vào
lúc cây đâm cành hay sắp ra hoa vì ở giai
đoạn này câu cần được cung cấp nhiếu chất
khoáng.
4. Củng cố, dặn dò:
+ GV gọi HS đọc mục Bạn cần biết.
+ Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau.
- Cây a phát triển tốt nhất…cây đuợc bón
đầy đủ các chất khoáng.
- Cây b phát triển kém nhất… thiếu ni-tơ.
- Cây c phát triển chậm…thiếu ka-li.
+ HS lắng nghe.
+ 2 HS đọc.
- Cây lúa, cà chua, đay, rau muống, dền,
bắp cải cần nhiều ni-tơ.
- Cây lúa, cà chua cần nhiều phốt pho.
- Câu cà rốt, khoai lang, khoai tây, cải củ
cần nhiều Kali hơn.
- Mỗi loại cây khác nhau có nhu cầu về
chất khoáng khác nhau
- Giai đoạn vào hạt không nên bón nhiều
đạm vì trong phân đạm có ni-tơ, ni-tơ cần
cho sự phát triển của lá. Lúc này nếu lá lúa

quá tốt, than nặng gặp gió to dễ bị đổ, lúa
lốp.
- Bón phân vào gốc cây, không cho phân
lên lá, bón phân vào giai đoạn cây sắp ra
hoa.
- HS lắng nghe.
+ 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS lắng nghe và học bài, chuẩn bị bài.
LỊCH SỬ (tiết 30) NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ
CỦA VUA QUANG TRUNG
I. Mục tiêu :
- Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế; “ Chiếu khuyến nông”, đẩy
mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế
phát triển.
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hóa, giáo dục: “Chiếu lập học”, đề
cao chữ nôm,… Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa, giáo dục phát
triển.
* HSKG: Lí giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế
và văn hóa như “ Chiếu khuyến nông”, “ Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm,…
II. Đồ dùng dạy – học:
- Phiếu thảo luận nhóm cho HS.
- Sưu tầm các tư liệu về các chính sách kinh tế, văn hoá của vua Quang Trung.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp
2. KTBC:
- Gọi 3 em lên bảng trả lời 3 câu hỏi:
- Dựa vào lược đồ hình 1, em hãy kể lại trân
Ngọc Hồi, Đống Đa.

- Em biết thêm gì về công lao của Nguyễn
Huệ – Quang Trung trong việc đại phá quân
Thanh?
- Nêu ghi nhớ.
- Giáo viên nhận xét cho điểm học sinh.
3. Dạy – học bài mới:
HĐ1 : Quang Trung xây dựng đất nước.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định
hướng:
- GV phát phiếu thảo luận cho các nhóm, sau
đó theo dõi HS thảo luận. Gợi ý cho Hs phát
hiện ra tác dụng của các chính sách kinh tế,
văn hoá, giáo dục của vua Quang Trung.
- 3 em lên bảng:
-
- Thảo luận trong nhóm 4 em.
- Hoàn thành phiếu.
Phiếu thảo luận.
Nhóm
Các em hãy cùng đọc SGK và thảo luận với nhau để hoàn thành nội dung bảng thống
kê sau:
Những chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung
Chính sách Nội dung chính sách Tác dụng xã hội
Nông
nghiệp
- ban hành “Chiếu khuyến nông”: lệnh
cho dân đã từng bỏ làng quê phải trở về
quê cũ cày cấy, khai phá ruộng hoang.
Vài năm sau, mùa màng trở lại
tươi tốt, làng xóm lại thanh

bình.
Thương
nghiệp
- Đúc đồng tiến mới.
- Yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới
để dân hai nước tự do trao đổi hàng hoá.
- Mở cửa biển cho thuyền buôn nước
ngoài vào buôn bán.
- Thúc đấy các ngành nông
nghiệp, thủ công phát triển.
- Hàng hoá không bị ứ đọng.
- Làm lợi cho sức tiêu dùng
của nhân dân.
Giáo dục - Ban hành “Chiếu lập học”
- Cho dịch sách chữ hán ra chữ Nôm, coi
chữ Nôm là chữ chính thức của quốc gia.
- Khuyến khích nhân dân học
tập, phát triển dân trí.
- Bảo tồn vốn văn hoá dân tộc.
- Cho HS báo cáo kết quả thảo luận.
- GV tổng kết ý kiến của HS chốt ý đúng.
Sau đó yêu cầu 1HS tóm tắt lại các chính
sách của vua Quang Trung để ổn định và xây
dựng đất nước.
HĐ2: Quang Trung - ông vua luôn chú
trọng bảo tồn vốn văn hoá dân tộc.
- Tổ chức cho cả lớp trao đổi ý kiến.
+ Theo em, tại sao vua Quang Trung lại đề
cao chữ Nôm?(HSKG)
+ Em hiểu câu “Xây dựng đất nước lấy việc

học làm đầu” của vua Quang Trung như thế
nào?
4. Củng cố – dặn dò:
- GV: Công việc đang tiến hành thuận lợi thì
vua Quang Trung mất (1792). Người đời sau
đều thương tiếc một ông vua tài năng, đức
độ nhưng mất sớm.
+ Em hãy phát biểu cảm nghĩ của mình về
nhà vua Quang Trung.
- GV nhận xét tiết học, liên hệ giáo dục HS.
Dặn HS về nhà học bài và tìm hiểu thêm về
Vua Quang Trung, chuẩn bị bài sau.
- Đại diện các nhóm trình bày, mỗi
nhóm chỉ trình bày về 1 ý, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- 1 em tóm tắt lại theo yêu cầu của GV.
- Vì chữ Nôm là chữ viết do nhận dân ta
sáng tạo từ lâu, đã được các đời Lý,
Trần sử dụng. Chữ Nôm dựa vào cách
viết của chữ Hán nhưng đọc theo âm
tiếng Việt. Đề cao chữ Nôm là đề cao
vốn quý của dân tộc, thể hiện ý thức tự
cường dân tộc
- Vì học tập giúp con người mở mang
kiến thức làm việc tốt hơn, sống tốt hơn.
Công cuộc xây dựng đất nước cần người
tài, chỉ học mới thành tài để giúp nước.
- Lắng nghe GV giảng.
- Phát biểu theo suy nghĩ của mình.
Thứ tư ngày …. tháng … năm 2010

TẬP ĐỌC (tiết 60) DÒNG SÔNG MẶC ÁO
I.Mục đích yêu cầu
+ Bước đầu biết đọc diễm cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm.
+ Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương.( trả lời được các câu hỏi trong
SGK; thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng)
II. Đồ dùng dạy học.
+ Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 118. SGK
+ Bảng phụ ghi đoạn thơ cần luyện đọc
IIICác hoạt động dạy học .
Hoat động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp:
2.KTBC.
+ Gọi 2 HS lên bảng đọc nối tiếp bài Hơn
một nghìn ngày vòng quanh trái đất và
trả lời câu hỏi về nội dung bài.
+ Gọi 1 HS đọc cả bài và nêu ý nghĩa.
+ GV nhận xét và ghi điểm.
3. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc.
+ Gọi 1 HS đọc toàn bài.
+Yêu cầu 2 HS nối tiếp nhau đọc từng
đoạn của bài (2lượt).
+ GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
cho từng HS phát âm chưa đúng.
+ Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
+ HS luyện đọc theo nhóm bàn.
+ GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: Toàn bài
đọc với giọng nhẹ nhàng , ngạc nhiên;
nhấn giọng những từ ngữ gợi càm gợi
tả vẻ đẹp của dòng sông, sự đổi thay

sắc màu đến bất ngờcủa dòng
sông:điệu làm sao , thướt tha , bao la,
thơ thẩn , hây hây ráng vàng, ngẩn ngơ
, áo hoa , nở nhoà ,….
Hoạt đông 2: Tìm hiểu bài.
+ Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ , trao đổi
và trả lời câu hỏi.
H:Vì sao tác giả nói là sông điệu?
H.Màu sắc của sông thay đổi như thế nào
trong một ngày?
H. Cách nói “ Dòng sông mặc áo “ có gì
hay?
H. Em thích hình ảnh nào trong bài ? vì
sao?
H. Hãy nêu nội dung của bài thơ?
Đại ý:Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng
+ - HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV,
lớp theo dõi và nhận xét bạn.
-HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm
HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài thơ
+ Đoạn 1: 8 dòng đầu
+ Đoạn 2: 6 dòng còn lại.
- 1 HS đọc chú giải, lớp theo dõi.
- HS luyện đọc trong nhóm bàn.
- Lắng nghe GV đọc mẫu.
HS đọc thầm , trao đổi và trả lời.
- Vì sông luôn thay đổi màu sắc giống như
con người thay đổi màu áo.
Nắng lên- áo lụa đào thướt tha; Trưa –

xanh như mới may; Chiều tối- màu áo
hây hây ráng vàng; Sáng ra- lại mặc áo
hoa .
Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho con
sông trở nên gần gũi với con người,
HS có thể thích các hình ảnh khác nhau
:Ví dụ: Nắng lên mặc áo lụa đào thướt
tha; Chiều trôi thơ thẩn áng mây, Cài
lên màu áo hây hây ráng vàng: Rèm
thêu trước ngực vầng trăng , Trên nền
nhung tím , trăm ngàn sao lên;…Các
em có thể đưa ra các lí do khác nhau.
Bài thơ là sự phát hiện của tác giả về vẻ
đẹp của dòng sông quê hương . Qua
bài thơ , mỗi người thấy thêm yêu
dòng sông của quê hương mình.
- 2 HS đọc nối tiếp, lớp theo dõi tìm ra
KỂ CHUYỆN (tiết 30) KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục đích yêu cầu:
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện(đoạn truyện) đã nghe, đã
đọc nói về du lịch hay thám hiểm.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện( đoạn truyện)đã kể và biết trao đổi về nội
dung, ý nghĩa của câu chuyện(đoạn truyện).
II. Đồ dùng dạy học:
- Sưu tầm một số truyện viết về du lịch hay thám hiểm: truyện danh nhân, truyện
thám hiểm, truyện thiếu nhi.
- Bảng lớp viết đề bài.
- Dàn ý kể chuyện(dùng cho nhóm)
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra:
- Gọi 3 HS kể lại truyện Đôi cánh của Ngựa
Trắng.
- 1 em nêu ý nghĩa truyện.
- 1 HS nhận xét
- GV nhận xét cho điểm HS
2 .Bài mới:GV giới thiệu bài-Ghi đề bài
HĐ1 : Hướng dẫn kể chuyện
a)Tìm hiểu đề
- Gọi Hs đọc đề.
- Phân tích đề, gạch chân các từ ngữ : được
nghe, được đọc, du lịch, thám hiểm.
- Gọi HS đọc phần gợi ý của bài.
* Các em đã được nghe ông bà, cha mẹ hay
ai đó kể lại những câu chuyện về du lịch hay
thám hiểm hoặc tự mình đọc trên báo,
truyện hoặc xem ti vi. Bây giờ các em hãy
giới thiệu với mọi người câu chuyện mình
định kể. Đây có thể là câu chuyện có thật
hoặc câu chuyện khoa học viễn tưởng. Bạn
nào kể những câu chuyện ngoài SGK sẽ
được cộng thêm 1 điểm. Các em hãy giới
thiệu các câu chuyện đó có tên là gì hoặc kể
về ai? Em đã nghe kể chuyện đó từ ai hoặc
đọc, xem truyện đó ở đâu?
- 3 em lên bảng lớp nhận xét.
- 1 em đọc đề bài, cả lớp gạch chân yêu
cầu chính.
- 2 em đọc nối tiếp phần gợi ý SGK.

- Lắng nghe.
- Tiếp nối nhau giới thiệu về câu chuyện
mình định kể. Ví dụ:
Em kể chuyện Rô-bi-sơn ở đảo hoang
mà em đã được đọc trong tập truyện
thiếu nhi
Em kể chuyện Những cuộc phiêu
lưu của Tom Xoi-ơ của nhà văn Mác
Tuên mà em đã được nghe anh trai em
kể.
Em kể chuyện về những nhà leo núi đã
chinh phục đỉnh E-vơ-nét. Truyện này
em đọc trong báo Thiếu niên Tiền phong.
Em kể chuyện thám hiểm vịnh ngọc
trai cùng thuyền trưởng Nê-mô. Truyện
này em đọc trong tập truyện Hai vạn dặm
dưới đáy biển.
Em kể đoạn trích Dế mèn ngao du
thiên hạ cùng Dế trũi trong tập truyện Dế
b) Kể chuyện trong nhóm .
- Chia HS thành các nhóm mỗi nhóm 4 em,
yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.
- Gọi 2 em đọc dàn ý kể chuyện.
- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn,
hướng dẫn HS trao đổi, giúp đỡ bạn.
- Ghi các tiêu chí đánh giá lên bảng:
+ Nội dung truyện có hay không? Truyện
ngoài SGK hay trong SGK? Truyện có mới
không?
+ Kể chuyện đã biết phối hợp cử chỉ, lời

nói, điệu bộ hay chưa?
+ Có hiểu câu chuyện mình kể hay không?
c) Kể trước lớp .
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại
bạn những câu hỏi về nội dung truyện, ý
nghiã hay tình tiết trong truyện để tạo không
khí sôi nổi trong giờ học.
- GV tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn
bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện
hay nhất, bạn đặt câu hỏi hay nhất.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn Hs về nhà kể lại cho người thân nghe
câu chuyện mà em được nghe các bạn kể và
chuẩn bị bài sau.
Mèn phiêu lưu kí của Tô Hoài…
- 2 em đọc, lớp đọc thầm.
- Hs kể trong nhóm và trao đổi nhau về ý
nghĩa câu chuyện, ý nghĩa việc làm, suy
nghĩ của nhân vật trong truyện.
- 5 – 7 em thi kể và trao đổi với các bạn
về ý nghĩa câu chuyện đó.
- HS cả lớp cùng bình chọn.
TOÁN (tiết 149) ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ ( TIẾP )
I/Mục tiêu :
- Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. Hoàn thành BT1,2.
* Hoàn thành thêm BT3
II/ Chuẩn bị đồ dùng :

-Bảng phụ vẽ sẵn bản đồ Trường mầm non xã Thắng Lợi .
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/Ổn định lớp
2/ KTBC : Gọi 2 em lên bảng làm bài tập
Tỉ lệ 1 : 500 ; chiều dài trên giấy : 5 cm ;
+
chiều rộng :2 cm .Tính chiều dài ,chiều rộng
của mảnh đất ?
3 / Bài mới :Giới thiệu bài – ghi đề bài .
a) Hoạt động 1 :Tìm hiểu bài .
a)Giới thiệu bài toán 1:
GV treo bản đồ Trường mầm non xã Thắng
Lợi
GV nêu bài toán
Yêu cầu 1em nhắc lại .
H: Bản đồ cho biết độ rộng của cổng trường
thu nhỏ là mấy cm? Vẽ với tỉ lệ là bao
nhiêu ?
H: 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thực là
bao nhiêu cm ?
Vậy 2cm trên bản đồ ứng với độ dài trên thực
tế là bao nhiêu cm ?
b) Giới thiệu bài toán 2:
GV nêu bài toán ,HS nhắc lại .
H:Độ dài thu nhỏ trên bản đồ của quãng
đường Hà Nội –Hải Phòng dài bao nhiêu ?
H: Bản đồ được vẽ với tỉ lệ nào ?
Yêu cầu HS tìm độ dài trên thực tế .
Gọi 1 em làm bảng ,lớp làm vào vở .

b) Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề toán .
GV cùng HS làm mẫu 1 bài .
Hãy đọc tỉ lệ bản đồ ?
H: Độ dài thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu ?
Vậy ta điền độ dài thật là bao nhiêu
HS tự làm bài còn lại
1 em lên chữa bài ,lớp làm vào vở .
Bài 2 : HS đọc yêu cầu đề bài , 1 em lên
làm ,lớp làm vào vở .
Bài 3 : HSKG
HS nêu yêu cầu của bài toán, gọi 1em lên làm
,lớp làm vào vở .
HS nhắc đề bài .
HS quan sát
HS nghe bài toán .
1 em nhắc lại .
+Trên bản đồ độ rộng của cổng thu nhỏ
là 2cm ;vẽ với tỉ lệ là 1 :300
1 cm trên bản đồ ứng với độ dài trên
thực tế là 300cm
Bài giải :
Chiều rộng thật của trường là :
2 x 300 = 600 ( cm )
600 cm = 6 m
Đáp số : 6 m
- Thu nhỏ 102 mm

- Tỉ lệ : 1 : 1 000 000
Bài giải :

Quãng đường Hà Nội –Hải Phòng dài :
102 x 1 000 000 = 102 000
000(mm)
102 000 000 = 102 km
Đáp số : 102km
1Em đọc
Tỉ lệ :1 : 500 000
Là 2 cm
Độ dài thật :
2 cm x 500 000 = 1 000 000 cm
HS điền vào cột 2 : 45 000dm ;
Cột 3 : 100 000mm
2) Bài giải :
Chiều dài thật của phòng học :
4 x 200 = 800 ( cm )
Đáp số : 800 cm = 8 m
4. Củng cố –dặn dò :
H:Nêu tìm khoảng cách trên thực tế khi biết
khoảng cách trên bản đồ và tỉ lệ xích ?
GV nhận xét tiết học .
Về nhà học bài ,làm bài.
Bài giải
Quãng đường thành phố Hồ Chí Minh
di Qui Nhơn :
27 x 2 500 000 = 67 500 000 (cm )
67 500 000 cm = 675 km
Đáp số :675 km
- HS nêu
- HS ghi nhận
KĨ THUẬT Tiết 29 LẮP XE NÔI (2 tiết )

DKTG: 35 - 40 phút
I/ Mục tiêu:
Chọn đúng, dủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi.
Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được.
* HSKG: Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, chuyển động được.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Mẫu xe nôi đã lắp sẵn.
-Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III/ Hoạt động dạy- học:
Tiết 2
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của
HS.
3.Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài: Lắp xe nôi.
b)HS thực hành:
* Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe
nôi .
a/ HS chọn chi tiết
-GV cho HS chọn đúng và đủ chi tiết
để riêng từng loại vào nắp hộp.
-GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng
đủ chi tiết để lắp xe nôi.
b/ Lắp từng bộ phận
-Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ.
-Cho HS quan sát hình như lắp xe nôi.
-Khi HS thực hành lắp từng bộ phận,
GV lưu ý:
+Vị trí trong, ngoài của các thanh.

+Lắp các thanh chữ U dài vào đúng
-Chuẩn bị dụng cụ học tập.
-HS chọn chi tiết để ráp.
-HS đọc.
hàng lỗ trên tấm lớn.
+Vị trí tấm nhỏ với tấm chũ U khi lắp
thành xe và mui xe.
c/ Lắp ráp xe nôi
-GV nhắc nhở HS phải lắp theo qui
trình trong SGK, chú ý văn chặt các mối
ghép để xe không bị xộc xệch.
-GV yêu cầu HS khi ráp xong phải
kiểm tra sự chuyển động của xe.
-GV quan sát theo dõi, các nhóm để
uốn nắn và chỉnh sửa.
* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học
tập.
-GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm
thực hành.
-GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá
sản phẩm thực hành:
+Lắp xe nôi đúng mẫu và đúng quy
trình.
+Xe nôi lắp chắc chắn, không bị xộc
xệch.
+Xe nôi chuyển động được.
-GV nhận xét đánh giá kết quả học tập
của HS.
-Nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp
gọn vào hộp.

3.Nhận xét- dặn dò:
-Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học
tập và kết quả thực hành của HS.
-Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài
và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK
để học bài “Lắp xe đẩy hàng”.
-HS làm cá nhân, nhóm.
- HS trưng bày sản phẩm.
-HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá
sản phẩm.
-HS cả lớp.
Thứ năm ngày …. tháng … năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (tiết 60) CÂU CẢM
Mục đích yêu cầu
+ Nắm được tác dụng và cấu tạo của câu cảm (ND ghi nhớ)
+ Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm(BT1, mục III), bước đầu đặt được
câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu
cảm(BT3).
* HS KG Đặt được câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng khác nhau.
II. Đồ dùng dạy – học
+ Giấy khổ to và bút dạ
+ Bảng lớp ghi sẵn các câu cảm ở bài tập 1(phần nhận xét).
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động của : G V H S
1.Kiểm tra bài cũ:
+ GV gọi 3 HS lên bảng đọc đoạn văn đã
viết về hoạt động du lịch (BT3 của tiết
LTVC trước)
+ Nhận xét và ghi điểm.
2 Dạy bài mới: GV giới thiệu bài, ghi đề.

Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ.
+ Yêu cầu HS đọc các BT 1,2,3,.
+ GV nhận xét ;
- HS thực hiện yêu cầu của GV, lớp theo
dõi và nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Hs nhắc lại đề bài.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc, lớp đọc thầm.
HS ngồi cùng bàn trao đổi;
- HS suy nghĩ , trả lời.
GV chốt lại lời giải đúng:
Bài 1:-Chà, con mèo có bộ lông đẹp làm sao!(Dùng thễ hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui
nừng trước vẻ đẹp của bộ lông con mèo)
A ! Con mèo này khôn thật! ( Dùng để thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn ngoan
của con mèo)
Bài 2: Cuối các câu trên có dấu chấm than.
Kết luận:
Câu cảm để bộc lộ cảm xúc của người nói.
Trong câu cảm thường có các từ ngữ : ôi , chao , trời , quá , lắm , thật ,…
Hoạt động 2: phần ghi nhớ
+ Gọi HS đoc ghi nhớ;
+ Yêu cầu HS đọc thuộc ghi nhớ
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 1:
Yêu cầu HS đọc đề
Đề yêu cầu ta làm gì?
Cho HS làm bài cá nhân ;
GV hướng dẫn HS nhận xét; GV chốt lại lời
giải đúng:
Câu kể

a)Con mèo này bắt chuột giỏi.
b) Trời rét.
c) Bạn Ngân chăm chỉ.
d) Bạn Giang học giỏi.
+ GV chấm điểm những bài làm đúng.
Bài tập 2 : Cách thực hiện tưng tự BT 1
-Y/c hs làm bài, phát phiếu riêng cho 3 hs
làm.
-Gọi hs nối tiếp đọc câu mới đặt.
-Nhận xét cho điểm hs
Bài tập 3:
Yêu cầu HS đọc đề
GV mới 4 HS tiếp nối nhau đọc các cặp câu
cảm đúng ngữ điệu , phát biểu ý kiến về
cảm xúc bộc lộ trong mỗi câu cảm đó
GV nhận xét , kết luận lại.
4.Củng cố, dặn dò :
Một, hai HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
của bàihọc.
GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS học thuộc
Ghi nhớ Và viết vào vở 3 câu cảm
+ 2 ,3 HS đọc
2 HS đọc đề. Lớp đọc thầm;
…chuyển các câu kể thành câu cảm.
HS làm bài vào vở , 3 em làm ở phiếu
để dán lên bảng.
Câu cảm
a) Ôi! Con mèo này bắt chuột giỏi.
b) Trời rét quá!
c) Bạn Ngân chăm chỉ quá!

d) Chà ,bạn Giang học giỏi ghê!
- 1 HS đọc đề ;
Đề yêu cầu đặt câu cảm phù hợp với các
tình huống…
HS làm bài ; 3 em làm bài ở giấy khổ
rộng dán kết quả lên bảng , đọc kết
quả ; lớp nhận xét.
Ví dụ:
Tình huống a):
Trời , cậu giỏi thật !
Bạn thật là tuyệt!
Bạn giỏi quá!
Bạn siêu quá!
Tình huống b)
Ôi, cậu cũng nhớ ngày sinh nhật của
mình à , thật tuyệt!
Tời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu!
Trời , bạn làm mình cảm động quá!
HS đọc đề
4 HS tiếp nối nhau đọc các cặp câu cảm
đúng ngữ điệu , phát biểu ý kiến; cả
lớp nghe và nhận xét.
TẬP LÀM VĂN (tiết 59) LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT
I. Mục đích yêu cầu:
+ Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn
ngan mới nở (BT1,BT2); biết đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi
tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó(Bt3,BT4).
II. Đồ dùng dạy học
+ Tranh minh hoạ đàn ngan trong sách phóng to .
+ Bảng phụ viết sẵn bài văn đàn ngan mới nở .

+ Tranh ảnh về các con vật .
III.Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp:
2.Bài cũ:
+ GV gọi 2 HS đứng tại chỗ đọc cấu tạo
của bài văn miêu tả con vật
+ GV nhận xét và ghi điểm
3/ Bài mới: Giới thiệu bài-ghi đề bài .
a)Hoạt động 1: Củng cố lí thuyết
H:Bài văn miêu tả con vật thường gồm mấy
phần ?Nêu nội dung của từng phần ? phần
nào ?
Gọi 2-3 em nhắc lại .
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1;2
+ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
+ GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.
GV hướng dẫn: Đọc lại bài văn :Đàn ngan
mới nở .
+Yêu cầu các nhóm đại diện trả lời câu hỏi.
+ GV cùng HS nhận xét, bổ sung để có kết
quả đúng.
H:Tác giả đã quan sát những bộ phận nào
của chúng ?
Những câu văn nào miêu tả đàn ngan mà
em cho là hay ?
Yêu cầu HS ghi lại những từ ngữ ,hình ảnh
em thích vào vở .
Kết luận : Để miêu tả một con vật sinh
động ,chúng ta cần quan sát thật kĩ hình

HS nhắc đề bài .
- Bài văn miêu tả con vật thường gồm 3
phần :Mở bài ; thân bài ; kết luận .
Mở bài :Giới thiệu con vật sẽ tả .
Thân bài : -Tả hình dáng .
-Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt
động chính của con vật .
Kết luận : Nêu cảm nghĩ của em đối với
con vật .
+ 2 HS đọc.
+ HS thảo luận nhóm.
+ Đại diện trình bày.
+Tác giả bài văn trên đã quan sát những
bộ phận : hình dáng ,bộ lông ,đôi mắt ,cái
mỏ ,cái đầu ,hai cái chân .
- Hình dáng :chỉ to hơn cái trứng một tí .
- Bộ lông : vàng óng ,như màu của những
con tơ nõn mới guồng .
-Đôi mắt :chỉ bằng một hột cườm ,đen
nhánh hạt huyền ,long lanh đưa đi đưa lại
như có nước .
- Cái mỏ :Màu nhung hươu ,vừa bằng
ngón tay đứa bé mới đẻ và có lẽ cũng
mềm như thế ,ngăn ngắn .
-Cái đầu xinh xinh ,vàng mượt .
-Hai cái chân lủn chủn ,bé tí màu đỏ hồng
dáng ,các bộ phận nổi bật .Sử dụng màu sắc
đặc biệt ,biện pháp nghệ thuật so sánh ,nhân
hoá để miêu tả một cách sinh động .
Bài tập 3: Yêu cầu HS đọc đề

Gọi 3 em đọc đề ,GV gạch dưới từ quan
trọng .
H: Khi tả hình dáng của con chó hoặc con
mèo ,em cần tả những bộ phận nào ?
Yêu cầu HS ghi lại những gì quan sát được
theo trình tự hợp lí .
Yêu cầu HS đọc kết quả quan sát GV ghi
lên bảng phụ đã kẻ sẵn .
Bài4: Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập .
Miêu tả các hoạt động thường xuyên của
con mèo hoặc con chó .
+ Hoạt động của con mèo .
-Luôn quấn quýt bên người
- Nũng nịu dụi đầu vào chân em như đòi
bế .
-Ăn nhỏ nhẹ ,khoan thai ,từ ngoài vào trong
.
- Bước đi nhẹ nhàng ,rón rén .
-Nằm im thin thít rình chuột .
Vờn con chuột đến chết mới nhai ngấu
nghiến .
- Nằm dài sưởi nắng hay lấy tay rửa mặt .
Gọi HS đọc lại các từ ngữ trên .
4.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
-Về nhà hoàn thành bài tả con mèo hoặc
con chó .
.
3 em đọc đề bài : Quan sát và miêu tả các
đặc điểm ngoại hình của con mèo ( hoặc

con chó ) của nhà em hoặc của hàng
xóm .quan sát và tả : Bộ lông ,cái đầu ,hai
tai ,đôi mắt bộ ria ,bốn chân ,cái đuôi .
HS đọc yêu cầu của đề .
HS quan sát và nêu các hoạt động của
con mèo hoặc con chó
+ Hoạt động của con chó
-Mỗi lần em về là nó vẫy đuôi mừng rối
rít .
-Nhảy chồm lên em ,
-Chạy rất nhanh đuổi gà đuổi vịt .
- Đi rón rén nhẹ nhàng
- Nằm im mắt lim dim như ngủ .
-Ăn rất nhanh ,vừa ăn vừa gầm gừ như sợ
mất phần .
+ HS lắng nghe.
TOÁN (tiết 149) ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (TT)
I. Mục tiêu
- Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. Hoàn thành BT1,2.
* Hoàn thành thêm BT3.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×