Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

ga lop4 tuần 8 CKT BVMT TTHCM (KA)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.29 KB, 28 trang )

TU ẦN 8 Thứ 2Ngày 11 Tháng 10 Năm 2010
ĐẠO ĐỨC ( T8 )
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA ( TIẾT 2)
I.Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.
- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vỡ đồ dùng, điện, nước,… trong cuộc sống hằng ngày.
BVMT: Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước,… trong cuộc sống hàng ngày là
một biện pháp bảo vệ mơi trường và tài ngun thiên nhiên.
II.Đồ dùng học tập:
Đồ dùng để đóng vai.
III.Các hoạt động dạy học:
GV HS
1.Khởi động:
2.Kiểm tra bài cũ: Tiết kiệm tiền của
- Cần phải tiết kiệm tiền của ntn?
- Tiết kiệm tiền của có lợi gì?
Nhận xét
3.Dạy bài mới:
a/Hoạt động 1: Giới thiệu bài
b/Hoạt động 2: HS làm việc cá nhân
( Bài tập 4 SGK )
- Gọi HS làm bài tập và giải thích lí do .
 Kết luận: Các việc làm (a), (b), (g), (h), (k)
là tiết kiệm tiền của. Các việc làm (c), (d), (đ),
(e), (i) là lãng phí tiền của.
- Nhận xét, khen những HS đã biết tiết kiệm
tiền của và nhắc nhở những HS khác thực hiện
việc tiết kiệm tiền của trong sinh hoạt hằng
ngày .
c/Hoạt động 3: Thảo luận nhóm và đóng vai


( Bài tập 5 SGK )
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm
thảo luận và đóng vai một tình huống trong bài
tập 5.
 thảo luận:
+ Cách ứng xử như vậy phù hợp chưa?
Có cách ứng xử nào hay hơn không? Vì sao?
- Làm bài tập .
- Cả lớp trao đổi , nhận xét .
- HS tự liên hệ .
- Các nhóm thảo luận và thảo luận đóng vai.
- Vài nhóm đóng vai.
Trường TH Lương Thế Vinh Đăk Song GV Lê Ngọc khang
1
+ Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy?
* Kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi
tình huống.
BVMT: Để tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ
dùng, điện, nước,… trong cuộc sống hàng ngày
em thực hiện như thế nào?

Thực hiện tiết kiệm là biện pháp bảo vệ mơi
trường và tài ngun thiên nhiên.
4.Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tun dương
- Dăn HS thực hiện nội dung trong mục
“Thực hành“ của SGK.
- Quần áo: giữ gìn sạch sẽ, khơng đùa giỡn, kéo
níu, làm rách quần áo,...
- Sách vở: giữ gìn cẩn thận, khơng vẽ bậy,

khơng để bị rách,… (HS phát biểu tiếp về cách
thực hiện tiết kiệm đồ dung, iđ ện, nước,…)
- Đọc ghi nhớ trong SGK .
TẬP ĐỌC ( T15 )
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I.Mục đích, yêu cầu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.
- Hiểu ý nghóa: Những ước mơ ngộ nghónh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một
thế giới tốt đẹp. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1,2 khổ thơ).
- HS khá, giỏi thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ; trả lời được câu hỏi 3.
II.Đồ dùng dạy – học:
Tranh minh họa bài đọc SGK
III.Các hoạt động dạy – học:
GV HS
1.Ổn đònh lớp:
2.KTBC: Ở vương quốc Tương Lai
Nhận xét.
3.Bài mới:
a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
Nếu chúng mình có phép lạ
b/Luyện đọc và tìm hiểu:
*Luyện đọc:
- Kết hợp sửa lỗi phát âm, giọng đọc cho HS.
Chú ý cách ngắt nhòp.
- Đọc diễn cảm toàn bài
*Tìm hiểu bài:
- Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong
- Đọc bài theo cách phân vai kết hợp trả lời
câu hỏi.
- Quan sát tranh

- 4 em nối tiếp đọc 5 khổ thơ (2 lượt)
- Luyện đọc theo cặp
- 1; 2 em đọc cả bài

- Đọc thành tiếng, đọc thầm bài thơ
- “Nếu chúng mình có phép lạ”
Trường TH Lương Thế Vinh Đăk Song GV Lê Ngọc khang
2
bài?
- Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên
điều gì?
- Mỗi khổ thơ nói lên 1 điều ước của các bạn
nhỏ. Những điều ước ấy là gì?
- Cho HS giải thích cách nói:
+Ước “không còn mùa đông”
+Ước “hóa trái bom thành trái ngon”

- Em thích ước mơ nào trong bài thơ? Vì sao?
- Cho vài HS nói ý nghóa bài thơ?

c/HD HS đọc diễn cảm và HTL bài thơ:
- HD HS đọc và thi đọc diễn cảm.
4.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tuyên dương
- Dặn HS về HTL bài thơ và ý nghóa.
- Ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết.
- Khổ 1: Các bạn nhỏ ước cây mau lớn để
cho quả.
- Khổ 2: Ước trẻ em trở thành người lớn
ngay để làm việc.

- Khổ 3: Ước trái đất không còn mùa đông.
- Khổ 4: Ước trái đất không còn bơm đạn,
những trái bom biến thành trái ngon chứa toàn
kẹo với bi tròn.
- Đọc lại khổ thơ 3;4.
+Thời tiết dễ chòu không còn thiên tai
+Thế giới hòa bình không còn bom đạn
chiến tranh.
- Đọc thầm lại bài thơ, suy nghó, phát biểu.
- Những ước mơ ngộ nghónh, đáng yêu của
các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới
tốt đẹp.
- 4 em nối tiếp đọc lại bài
- Nhẩm HTL bài thơ
- Thi HTL từng khổ, cả bài
- 1 em đọc thuộc lòng bài thơ
- 1 em nêu ý nghóa
TỐN (T36 )
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất.
- BT cần làm: Bài 1 (b); bài 2 (dòng 1; 2); bài 4 (a).
II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
GV HS
1.Ổn đònh lớp:
2.KTBC: Tính chất kết hợp của phép cộng.
- KT 1 số VBT của HS
- Nhận xét.
3.Bài mới:
Trường TH Lương Thế Vinh Đăk Song GV Lê Ngọc khang

3
a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
Luyện tập
b/Thực hành:
- Bài 1: HS làm bài trên bảng con
- Bài 2: HS tính nhẩm sau đó trình bày kết
quả
- Bài 3:
- Bài 4: HS làm bài theo nhóm
- Bài 5:
4.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tuyên dương
- Dặn HS làm bài tập trong VBT.
b) 26387 54293
+14075 + 61934
9210 7652
49572 123879
a)96 +78 +4
= 100 +78 = 178
67+21+79
= 67+100=167
408+85+92
= 500+85=585
b)789+285+15
= 500+594=1094
677+969+123
= 800+969 = 1769
a) x – 306 = 504
x = 504 + 306
x = 810

b) x + 254 = 680
x = 680 – 254
x = 426
Giải
a)Sau hai năm số dân của xã đó tăng thêm là:
79 + 71 = 150 (người)
b)Sau hai năm số dân của xã đó có là:
5256 + 150 = 5406 (người)
Đáp số: a)150 người
b)5406 người
a)Chu vi hình chữ nhật là:
P = (16 cm + 12 cm) x 2 = 56 cm
b)Chu vi hình chữ nhật là:
P = (45 cm + 15 cm) x 2 = 120 cm
Trường TH Lương Thế Vinh Đăk Song GV Lê Ngọc khang
4
KỂ CHUYỆN (T8 )
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I.Mục đích, yêu cầu:
- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện ( mẩu chuyện, đoạn truyện) đã
nghe, đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông, phi lí.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
II.Đồ dùng dạy – học:
- Tranh minh họa truyện: “Lời ước dưới trăng” (để KTBC)
- 1 số sách, báo, truyện viết về mơ ước, sách truyện đọc lớp 4.
- Bảng lớp viết đề bài
III.Các hoạt động dạy – học:
GV HS
1.Ổn đònh lớp:
2.KTBC: Lời ước dưới trăng

Nhận xét.
3.Bài mới:
a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
b/HDHS kể chuyện:
*HDHS hiểu yêu cầu bài:
*Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghóa
câu chuyện.
4.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tuyên dương
- Dặn HS về kể lại câu chuyện cho người thân
nghe và nói luôn ý nghóa.
- Quan sát tranh kể lại truyện
- 1 em đọc đề bài
Đề bài: Hãy kể một câu chuyện mà em đã
được nghe, được đọc về những ước mơ đẹp
hoặc những ước mơ viễn vông phi lí.
- 3 em nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý (1;2;3)
- Kể theo cặp, trao đổi ý nghóa câu chuyện
- Thi kể chuyện trước lớp
- Cả lớp cùng GV nhận xét, bình chọn bạn
kể hay, hiểu ý nghóa.
- 1 HS kể hay kể lại câu chuyện
Thứ3 Ngày 12 Tháng 10 Năm 2010
CHÍNH TẢ( T8 )
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I.Mục đích, yêu cầu:
- Nghe-viết đúng và trình bày bài chính ta sạch sẻ.
Trường TH Lương Thế Vinh Đăk Song GV Lê Ngọc khang
5

- Làm đúng bài tập 2a và 3a.
GDBVMT: Giáo dục tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên, của đất nước.
II.Đồ dùng dạy – học:
- 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 2a
- Bảng lớp viết BT 3a và 1 số mẫu giấy để thi tìm từ.
III.Các hoạt động dạy – học:
GV HS
1.Ổn đònh lớp:
2.KTBC:
Nhận xét.
3.Bài mới:
a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
Chính tả (nghe-viết)
Trung thu độc lập
b/HDHS nghe viết:
- Đoạn văn cần viết: Ngày mai… vui tươi.
- Nhắc HS chú ý cách trình bày những từ dễ
viết sai: mười lăm năm, thác nước, phát điện,
phấp phới, bát ngát, nông trường, to lớn,…
GDBVMT: Giáo dục tình cảm yêu quý vẻ đẹp
của thiên nhiên, của đất nước.
- Đọc chính tả
- HS viết xong. GV đọc lại 1 lần cho HS soát
lại.
- Chấm chữ bài, nêu nhận xét.
c/HD làm các BT:
*Bài 2: Chọn BT2a
- Nêu yêu cầu
- Phát phiếu riêng cho 4 HS
- Chốt lại lời giải: giắt – rơi – dấu – rơi – gì –

dấu – rơi – dấu.
*Bài tập 3: Chọn BT 3a
- Chốt lại lời giải: rẻ – danh nhân – giường.
4.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tuyên dương
- Nhắc HS cần ghi nhớ các từ ngữ dễ viết sai
chính tả để tránh.
2 em viết bảng lớp, các em còn lại viết vào
vở các từ bắt đầu bằng ch/tr được luyện viết ở
BT2 tiết trước.
- Theo dõi
- Đọc thầm lại đoạn viết

- Gấp SGK
- Viết chính tả
- Đọc thầm nội dung truyện vui và làm vào
VBT.
- Trình bày kết quả
- Cả lớp cùng GV nhận xét
- Đọc yêu cầu, làm vào VBT, bí mật lời giải.
- Trình bày kết quả
- Cùng GV nhận xét
Trường TH Lương Thế Vinh Đăk Song GV Lê Ngọc khang
6
TỐN ( T37 )
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I.Mục tiêu:
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Bước đầu biết giải toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- BT cần làm: Bài 1; 2.

II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
GV HS
1.Ổn đònh lớp:
2.KTBC: Luyện tập
- KT VBT của HS
- Nhận xét.
3.Bài mới:
a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
Tìm hai số khi biết tổng và
hiệu của hai số đó
b/HDHS tìm hai số khi biết tổng và hiệu của
hai số đó.
- Nêu bài toán rồi tóm tắt như SGK
Số bé:
Số lớn:
- Tương tự cho HS giải bài toán bằng 2 cách
rồi nhận xét như SGK.
c/Thực hành:
- Bài 1: Cho HS tự tóm tắt đề toán rồi giải
(làm việc cá nhân)
- Bài 2: HS làm bài theo cặp
- Tìm trên sơ đồ. Từ đó nêu cách tìm 2 lần số
bé (70-10=60) rồi tìm số bé (60:2=30) và tìm
số lớn (30+10=40)
Tóm tắt:
Tuổi bố:
Tuổi con:
Giải
Hai lần tuổi con là:
58 – 38 = 20 (tuổi)

Tuổi con là:
20 : 2 = 10 (tuổi)
Tuổi bố là:
58 – 10 = 48 (tuổi)
Đáp số: con 10 tuổi; cha 48 tuổi
Giải
Hai lần số học sinh trai là:
Trường TH Lương Thế Vinh Đăk Song GV Lê Ngọc khang
7
- Bài 3:
4.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, tuyên dương
- Dặn HS về làm thêm các bài tập trong VBT.
28 + 4 = 32 (học sinh)
Số học sinh trai là:
32 : 2 = 16 (học sinh)
Số học sinh gái là:
16 – 4 = 12 (học sinh)
Đáp số: 16 HS trai; 12 HS gái.
Giải
Số cây lớp 4A trồng là:
(600-50) : 2 = 275 (cây)
Số cây lớp 4B trồng là:
600 – 275 = 325 (cây)
Đáp số: Lớp 4A 275 cây
Lớp 4B 325 cây
LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( T15 )
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI
I.Mục đích, yêu cầu:
- Nắm được quy tắt viết tên người, tên đòa lí nước ngoài.

- Biết vận dụng quy tắt đã học để viết đúng tên người, tên đòa lí nước ngoài phổ biến quen thuộc
trong các bài tập 1, 2 (mục III).
- HS khá, giỏi ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong moat số trường hợp quen
thuộc (BT3).
II.Đồ dùng dạy – học:
- Bút dạ, vài tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1; 2.
- Khoảng 20 lá thăm chơi trò chơi du lòch BT3, 1 nữa ghi tên thủ đô của 1 nước, nữa kia ghi tên
nước.
III.Các hoạt động dạy – học:
GV HS
1.Ổn đònh lớp:
2.KTBC: Luyện tập viết tên người tên đòa lí
Việt Nam
Nhận xét
3.Bài mới:
a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
Cách viết tên người, tên đòa lí nước ngoài
b/Phần nhận xét:
- 2 em viết bảng lớp mỗi em 1 câu:
Muối Thái Bình ngược Hà Giang
Cày bừa Đông Xuất, mía đường tỉnh Thanh
Tố Hữu
Trường TH Lương Thế Vinh Đăk Song GV Lê Ngọc khang
8
*Bài tập 1:
- Đọc mẫu tên nước ngoài
*Bài tập 2:
- Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận,
mỗi bộ phận gồm mấy tiếng?
+ Lép Tôn-xtôi

+ Hi-ma-lay-a
- Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết ntn?
- Cách viết các tiếng trong cùng 1 bộ phận
ntn?
*Bài tập 3:
- Cách viết 1 số tên người, tên đòa lí nước
ngoài đã cho có gì đặc biệt?
c/Phần ghi nhớ:
d/Phần luyện tập:
*Bài tập 1:
- Nêu yêu cầu
- Phát phiếu cho 4 HS
- Chốt lại lời giải: Ác boa, Lu-i Pa Xtơ, Ác-
boa, Quy-dăng-xơ.
- Đoạn văn viết về ai?
*Bài tập 2:
- Phát phiếu cho 4 HS

- Chốt lại lời giải:
+An-be Anh Xtanh
Crit-xti-an An-đéc-xen
I-u-ri Ga-ga-rin
- Vài em đọc lại tên người và tên nước
ngoài.
- 1 em đọc yêu cầu
- Cả lớp suy nghó
+ Gồm 2 bbộ phận: Lép và Tôn-xtôi. Bộ
phận 1 gồm 1 tiếng “Lép”. Bộ phận thứ hai
gồm 2 tiếng “Tôn-xtôi”
+Có 1 bộ phận gồm 4 tiếng: Hi/ma/lay/a.

- Viết hoa
- Có gạch nối
- Đọc yêu cầu, suy nghó trả lời câu hỏi.
- Viết giống như tên riêng Việt Nam- tất cả
các tiếng đều viết hoa: Thích Ca Mâu Ni; Hi
Mã Lạp Sơn.
- Vài em đọc ghi nhớ
- Cả lớp đọc thầm
- 1 em lấy VD minh họa cho nội dung ghi
nhớ 1; 1 em lấy VD minh họa cho nội dung ghi
nhớ 2.
- Đọc nội dung, làm việc cá nhân, đọc thầm
đoạn văn phát hiện những tên riêng viết sai
quy tắt, viết lại cho đúng.
- Làm bài trên phiếu. Dán kết quả làm bài.
Trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Trả lời
- Đọc yêu cầu, làm bài cá nhân, viết lại
những tên riêng cho đúng quy tắt.
- Trình bày
- Cùng GV nhận xét
Trường TH Lương Thế Vinh Đăk Song GV Lê Ngọc khang
9
+ Xanh Pê-téc-bua
Tô-ki-ô
A-ma-dôn
Ni-a-ga-ra
*Bài tập 3:
- HS chơi trò chơi du lòch: Một bạn cầm lá

phiếu có ghi tên nước thì bạn kia phải ghi tên
thủ đô.

4.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tuyên dương
- Dặn HS viết chưa đủ tên các dòa danh BT3
về nhà viết tiếp.
- Đọc yêu cầu, quan sát tranh
- Làm theo cách tiếp sức
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Vài em lặp lại ghi nhớ
KHOA HỌC ( T15 )
BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH?
I.Mục tiêu:
- Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mõi, đau bụng, nơn,
sốt,….
- Biết nói với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu, khơng bình thường.
- Phân biệt được lúc cơ thể khỏe mạnh và lúc cơ thể bị bệnh.
II.Đồ dùng dạy – học:
Hình trang 32; 33 SGK
III.Các hoạt động dạy – học:
GV HS
1.Ổn đònh lớp:
2.KTBC: Phòng một số bệnh lây qua đường
tiêu hóa
- Kể tên 1 số bệnh lây qua đường tiêu hóa?
- Nêu nguyên nhân gây ra các bệnh đường
tiêu hóa?
Nhận xét.
3.Bài mới:

a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
Bạn cảm thấy thế nào khi bò bệnh?
b/Bài giảng:
- Trả bài
Trường TH Lương Thế Vinh Đăk Song GV Lê Ngọc khang
10
*Hoạt động 1: Quan sát các hình trong SGK
và kể chuyện
Mục tiêu: Nêu được những biểu hiện của cơ
thể khi bò bệnh
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cá nhân
Bước 2: Làm việc theo nhỏ
Bước 3: Làm việc cả lớp
- Kể lại 1 số bệnh em đã bò mắc?
- Khi bệnh đó em cảm thấy thế nào?
- Khi nhận thấy có những dấu hiệu không
bình thường, em làm gì? Tại sao?
- Kết luận: Theo SGK trang 33.
*Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai mẹ ơi, con . . .
sốt!
Mục tiêu: HS biết nói với cha mẹ hoặc
người lớn khi trong người cảm thấy khó chòu,
không bình thường.
Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và HD
- Nêu nhiệm vụ: Các nhóm đưa ra tình huống
để tập ứng xử khi bản thân bò bệnh
- Gợi ý vài VD
Bước 2: Làm việc nhóm

Bước 3: Trình diễn
- Kết luận: theo nội dung trang 33
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu cảm giác lúc khỏe?
- Em đã từng mắc bệnh gì? Khi bệnh đo,ù em
cảm thấy trong người ntn?
- Cần phải làm gì khi bò bệnh?
- Nhận xét tuyên dương
- Dặn HS về học thuộc nội dung bài.
- Quan sát và thực hành theo trang 32
- Từng em sắp xếp các hình có liên quan ở
trang 32 SGK thành 3 câu chuyện như SGK
yêu cầu và kể lại với các bạn trong nhóm.
- Đại diện kể trước lớp
- Thảo luận đưa ra tình huống
- Nhóm trưởng điều khiểng các bạn phân
vai theo tình huống nhóm đã đề ra.
- Các vai hội ý lời thoại và diễn xuất. Các
bạn khác góp ý kiến.
- HS lên đóng vai, các HS khác theo dõi và
đặt mình vào nhân vật trong tình huống nhóm
bạn đưa ra và cùng thảo luận để đi đến lựa
chọn cách ứng xử đúng.
- Đọc nội dung SGK
Trường TH Lương Thế Vinh Đăk Song GV Lê Ngọc khang
11

×