Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Bai.30Thuc hanh doc BDDH( co hinh minh hoa)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.58 KB, 4 trang )

Tuần: 27
Ngày dạy:17 / 3 / 2010
Tiết:36
Bài: 30
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
HS nắm vững cấu trúc địa hình Việt Nam; sự phân hóa đại hình từ B xuống N, từ Đ
sang T
2. Kỹ năng:
Đọc và nhận biết các đơn vị địa hình cơ bản trên bản đồ
Phân biệt địa hình tự nhiên, địa hình nhân tạo trên bản đồ
3.Thái độ:
- GV giáo dục HS tinh thần yêu nước, truyền thống “Uống nước nhớ nguồn” biết ơn
thế hệ đi trước.
- Tích cực học tập, hợp tác hoạt động nhóm.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: bản đồ tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam
Học sinh: SGK. Atlat, chuẩn bị bài theo phần hướng dẫn tự học ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP
Khai thác đồ dùng trực quan
Vấn đáp
Diễn giảng
Thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH
1. Ổn định: Kiểm diện, kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
2. Kiểm tra bài cũ:
* Tự luận 7điểm
Hỏi: Địa hình nước ta chia làm mấy khu vực? Xác định các khu vực trên bản đồ tự
nhiên Việt Nam . Nêu đặc điểm cơ bản của vùng núi Đơng Bắc.
Đáp: Địa hình nước ta chia làm 3 khu vực. (1đ)
- Phân bố từ dãy Con Voi đến ven biển Quảng Ninh. (1đ)


- Vùng đồi núi thấp, nhiều cánh cung núi lớn. (1đ)
- Hướng núi chính: hướng vòng cung. (1đ)
- Đón gió mùa đơng bắc. (1đ)
- xác định đúng (2đ)
* Trắc nghiệm 3điểm
Địa hình cơ bản thường thấy ở Việt Nam là:
a. Địa hình đồng bằng phù sa trẻ
b. Địa hình cacxto, địa hình cao ngun badan.
c. Địa hình nhân tạo: Đường sá, đê điều, hồ đắp.
d. tất cả các câu trên đều đúng.
Câu d: 3 điểm.
THỰC HÀNH
ĐỌC BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH VIỆT NAM
3. Bài mới:
Giới thiệu: GV giới thiệu nội dung u cầu của bài thực hành
-GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1, bài tập 2, bài tập 3.
Hoạt động của Giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1
- GV hướng dẫn HS xác đònh tìm vó tuyến 22
0
B
và phải quan sát theo hướng từ Tây sang Đông
để trả lời 2 nội dung bài tập 1.
- GV hướng dẫn HS phải kết hợp với lược đồ
hình 28.1 để xác đònh các cao nguyên -> bài
tập 2.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 28.1, hình
33.1 để xác đònh quốc lộ 1A và trả lời nội dung
bài tập 3.
-Thực hiện phương pháp thảo luận nhóm.

Chia lớp 6 nhóm, 3 phút/ 1 nhóm.
+ Nhóm 1-2: Câu 1 SGK/ 109.
+ Nhóm 3-4: Câu 2 SGK/ 109.
+ Nhóm 5-6: Câu 3 SGK/ 109.
Bài tập 1:Nhóm 1-2:
Sử dụng Atlat Việt Nam hay H28.1 gk + BĐTN
Việt Nam
- Cho biết đi theo vĩ tuyến 22
0
B từ bên giới Việt
Lào đến biên giới Việt Trung thì đi qua các
vùng núi nào, con sơng lớn nào?
- Gọi hs lên bảng xác định trên bản đồ tự nhiên
treo tường và trả lời. Các nhóm khác theo dõi bổ
sung GV uốn nắn sửa sai, chuẩn kiến thức.
* GV đặc câu hỏi nâng cao mở rộng kiến thức:
Theo vĩ tuyến 22
0
B từ Tây sang Đơng vượt qua
các khu vực có đặc điểm , cấu trúc địa hình
như thế nào?
(- Vượt qua các dãy núi lớn và các sơng lớn của
Bắc Bộ, cấu trúc địa hình 2 hướng TB-ĐN và
vòng cung)
Hoạt động 2 NHóm 3-4 Bài tập 2
GV nhắc lại: Tuyến cắt dọc kinh tuyến 108
0
Đ từ
Móng Cái qua vịnh Bắc Bộ vào khu núi và cao
ngun Nam Trung Bộ và kết thúc vùng biển

Nam Bộ. Chỉ tìm hiểu từ dãy Bạch Mã đến biển
Phan Thiết
Dọc kinh tuyến 108
0
Đ đoạn từ Bạch Mã -> bờ
Bài tập 1:
Các dãy núi:
1. Pu Đen Đinh
2. Hồng Liên Sơn
3. Con Voi
4. Cánh cung sơng Gâm
5. Cánh cung Ngân Sơn
6. Cánh cung Bắc Sơn
Các dòng sơng
- Sơng Đà
- Sơng Hồng, sơng Chảy
- Sơng Lơ
- Sơng Gấm
- Sơng Cầu
- Sơng Kì Cùng
Bài tập 2:
a) Từ dãy Bạch Mã đến biển Phan
Thiết phải đi qua các cao nguyên:
biển Phan Thiết phải đi qua các cao nguyên
nào ?
Đại diện nhóm trả lời, HS khác theo dõi bổ sung
Em có nhận xét gì về sự phân hóa đòa hình
dọc theo kinh tuyến 108
0
Đ?

( Đòa hình có sự phân hóa theo chiều Bắc
Nam. )
Em có nhận xét gì về đòa hình và nham thạch
của các cao nguyên này ?
Gợi ý: Khu vực Tây Nguyên (khối Kon Tum ->
Tiền Cambri nền cổ. Bò đứt vỡ -> phun trào
mắc ma vào Tân Kiến Tạo. Dung nham núi
lửa tạo nền cao nguyên lớn.
+ Do độ cao các cao nguyên khác nên gọi là
cao nguyên xếp tầng. Sườn các cao nguyên
dốc biến các dòng sông, dòng suốithành những
thác nước hùng vó: Pren, Cambri, Dong-gua . . .
+ Ngoài những dạng đòa hình tự nhiên còn có
cả dạng đòa hình nhân tạo để phục vụ cho sự
phát triển kinh tế.
Hoạt động 3Nhóm 5-6 Bài tập 3
Hướng dẫn hs sử dụng bản đồ địa hình Việt
Nam, xác định các đèo phải vượt qua khi đi dọc
theo quốc lộ 1A từ Lạng Sơn đến Cà Mau
HS lên bản đồ tự nhiên Việt Nam xác đònh đòa
hình trên tuyến quốc lộ 1A.
Quốc lộ 1A từ Lạng Sơn -> Cà Mau vượt qua
các đèo lớn nào ? (HS lên xác đònh trên bản đồ
tự nhiên Việt Nam).
- Cho biết ảnh hưởng của các đèo tới giao
thơng từ B đến N? ( địa hình hiểm trở…)
GV mở rộng kiến thức: Ngoài ra đèo Hải Vân
ranh giới 2 đới tự nhiên: đới rừng gió mùa chí
tuyến Bắc và đới rừng xích đạo phía Nam.
Đi dọc theo quốc lộ 1A từ Lạng Sơn -> Cà

Mau phải vượt qua các dòng sông lớn nào ?
+ Sông Kì Cùng, sông Thái Bình, sông Hồng,
sông Mã, sông Cả, sông Thu Bồn, sông Đà
Rằng, sông Đồng Nai, sông Cửu Long.
Tuyến đường quốc lộ 1A có ý nghóa như thế
- Cao ngun Kontum
- Cao ngun Đắc Lắc
- Cao ngun Lâm Viên
- cao ngun Di linh
- Cao ngun Mơ nơng
- Cao ngun Playku
b) Nhận xét về nham thạch: Các
cao ngun được hình thành trên
các loại đá bazan, trầm tích, gra-nít
và biến chất; trong đó đá bazan là
chủ yếu.
Bài tập 3:
Tên đèo
Tỉnh
1. Sài Hồ
2. Tam Điệp
3. Ngang
4. Hải Vân
5. Cù Mơng
6. Cả
- Lạng Sơn
- Ninh Bình
- Hà Tĩnh - Quảng
Bình
-Đà Nẵng - Thừa

Thiên Huế
- Bình Định – Phú
n
- Phú n – Khánh
Hòa
-Quốc lộ 1A là dạng đòa hình nhân
tạo, là huyết mạch giao thông
quan trọng nhất của Việt Nam.
nào trong lãnh thổ Việt Nam ?
GV giáo dục HS tinh thần yêu nước, truyền
thống “Uống nước nhớ nguồn” biết ơn thế hệ
đi trước.
* Giáo viên nhấn mạnh trọng tâm:
- Cấu trúc địa hình miền B nước ta theo 2 hướng
chính là TB-ĐN và vòng cung. Theo vĩ tuyến
22
0
B từ biên giới Việt Lào đến biên giới Việt
Trung phải qua hầu hết các dãy núi lớn và dòng
sơng lớn của Bắc Bộ
- Các cao ngun lớn xếp tầng từ B đến N tập
trung tại Tây Ngun dọc theo kinh tuyến 108
0
Đ
- Quốc lộ 1A dài 1700km dọc theo chiều dài đất
nước qua nhiều dạng địa hình, các đèo lớn và
các dòng sơng lớn của đất nước
4. Củng cố và luyện tập
- Đòa hình Việt Nam có sự phân hóa như thế nào ?
- Chọn ý sai trong câu sau:

+ Đường quốc lộ 1A từ Lạng Sơn đến Cà Mau qua các:
B. Sông lớn
1. Sông Cầu 2. Sông Hồng 3. Sông Đà (x) 4. Sông Mã
5. Sông Cả 6. Sông Ba (x) 7. Sông Tiền (x) 8. Sông Hậu (x)
5. Hướng dẫn học sinh tự học
- Xem lại các nội dung bài thực hành.
- Làm bài tập bản đồ đòa lí 8, bài bổ sung sau bài thực hành
- Chuẩn bò bài bài “Đặc điểm khí hậu Việt Nam”. Xem trước nội dung bài học
+ Ôn lại đặc điểm vò trí đòa lí và đòa hình nước ta.
+ nh hưởng vò trí đòa lí, đòa hình với khí hậu.
+ Đọc trước tính chất thất thường của khí hậu thể hiện như thế nào ?
V. RÚT KINH NGHIỆM






×