Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Giao an SV 8 Hoc ky II ( co hinh minh hoa)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.94 MB, 70 trang )

HỌC KỲ II
Tiết: 37 VITAMIN VÀ MUỐI KHOÁNG
Ngày soạn :14/01/08
Ngày dạy :15/01/08
I/ Mục tiêu :
1- Kiến thức :
- Trình bày được vai trò của Vitamin và muối khoáng :
- Vận dụng được những hiểu biết về Vitamin và MK trong lập khẩu phần và xây dựng chế độ ăn
uống hợp lí.
2- Kó năng :
- Rèn luyện kó năng tư duy, tổng hợp.
- Rèn kó năng hoạt động nhóm.
3- Thái độ :
- Giáo dục ý thức vệ sinh thực phẩm. Biết cách phối hợp, chế biến thức ăn khoa học.
II/Đồ dùng dạy học :
a- Của Giáo viên :
-Tranh vẽ chứng minh vai trò của Vit và MK : Trẻ em còi xương, bướu cổ.
b- Của học sinh :
-SGK.
III/Hoạt động dạy và học :
1-Ổn đònh : ( 2 ph)
2-Kiểm tra:
3-Bài mới :
I/Hoạt động 1 :Tìm hiểu vai trò của vitamin đối với đời sống. ( 15 ph )
*Mục tiêu :
-Nắm được vai trò của vitamin đối với đời sống.
*Tiến hành hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-Cho HS làm phần bài tâp
-Cho HS nghiên cứu bảng 34-1.
+ Vitamin là gì ? vai trò ?


-Thực đơn trong bửa ăn cần được phối hợp ntn dể
cung cấp đầy đủ vit cho cơ thể ?
- GV lưu ý thông tin : Vit xếp vào 2 nhóm :
+ Tan trong dầu mỡ.
+ Tan trong nước => Chế biến thức ăn hợp lí.
-HS đọc phầøn thông tin sgk,
-Làm bài tập: đánh dấu câu đúng nhất. thảo luận tổ, đại diện
trình bày.
+ Vitamin là hợp chất hoá học đơn giãn.
-HS dựa vào bảng 34-1, nêu vai trò .
-HS nghiên cứu bảng 34-1.trả lời.( Cần phối hợp TĂ có nguồn
gốc từ ĐV và TV )
• Tiểu kết :
- Vit là hợp chát hoá học đơn giãn, là thành phần cấu trúc nhiều hệ Enzim => đảm bảo sự hoạt động sinh lí bình
thường của cơ thể
- Con người không tự tổng hợp được Vit mà phải lấy từ thức ăn.
- Cần phối hợp các loại thức ăn để cung cấp đủu Vit cho cơ thể.
II /Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trò của muối khoáng, ( 20 ph )
*Mục tiêu :
-Nắm được vai trò của muối khoáng
*Tiến hành hoạt động :
-GV giảng như phần thông báo mục II sgk.
-Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi phần hoạt động
-Hs nghiên cứu bảng 24-2 thảo luận .
-Tră lời các câu hỏi
*Tiểu kết :
- Muối khóang là thành phần quan trọng của TB, tham gia vào nhiều hệ Enzim đảm bảo cho qua trình TĐC vâ năng
lượng.
- Khẩu phần ăn cần :
+ Phối hợp nhiều loại thức ăn ( ĐV và TV ).

+ Chế biến thức ăn hợp lí đẻ chống mất Vit.
+ Trẻ em nên tăng cường muối Ca.
4-Củng cố : ( 5 ph)
-HS đọc phần ghi nhớ.
-Vai trò của vitamin và muối khoáng.
-Giải thích các câu hỏi sgk.
5-Dặn dò : ( 3 ph )
-Chuẩn bò bài mới.
-Trả lời câu 1,2,3,4 / sgk.
Tiết: 38 TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG- NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN
Ngày soạn :14/01/08
Ngày dạy :16/01/08
I/ Mục tiêu :
1- Kiến thức :
- Nắm được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở mọi đối tượng khác nhau.
- Phân biệt được giá trò dinh dưỡng khác nhau ở các loại thực phẩm chính.
- Xác đinh được những nguyên tắc thành lập khẩu phần.
2- Kó năng :
- Phát triển kó năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn kó năng vận dụng kiến thức vào đời sống.
- Hoạt động nhóm.
II/Đồ dùng dạy học :
a- Của Giáo viên :
-Tranh vẽ :Tháp dinh dưỡng.
b- Của học sinh :
-SGK.
III/Hoạt động dạy và học :
1-Ổn đònh : ( 2 ph)
2-Kiểm tra: a-Nêu vai trò của vitamin và muối khoáng trong đời sống con người. ( 5 ph)
3-Bài mới :

I/Hoạt động 1 :Tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. ( 10 ph )
*Mục tiêu :
-Nắm được nhu cầu dinh dưỡng khác nhau của cơ thể.
*Tiến hành hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-Cho học sinh tham khảo bảng 36-1.
-Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể như thế nào ? phụ
thuộc vào các yếu tố nào ?
-Vì sao trẻ em bò suy dinh dưỡng ở những nước đang
phát triển thường chiến tỉ lệ cao ?
-HS đọc phầøn thông tin sgk, trả lời
+Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào : giới tính, lứa tuổi,
sức khỏe, công viêc.
-Hs trả lời.(Do chất lượng cuộc sống của người dân còn
thấp )
-HS liên hệ nước VN.
*Tiểu kết :
- Nhu cầu dinh dưỡng của từng người không giốngnhau, phụ thuộc vào :
+ Lứa tuổi.
+ Giới tính.
+ Trạng thái sinh lí.
+ Lao động.
II /Hoạt động 2 : Tìm hiểu giá trò dinh dưỡng của thức ăn. ( 10 ph )
*Mục tiêu :
-Nắm được giá trò dinh dưỡng của thức ăn.
*Tiến hành hoạt động :
-GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk..
-Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi phần hoạt động
-Những loại thực phẩm nào giàu chất G, Pr, L ?
-Sự phối hợp các loại TĂ trong bữa ăn có ý nghóa gì ?

- GV chốt kiến thức.
-Hs nghiên cứu sgk, thảo luận .
-Tră lời các câu hỏi
+Thức ăn có nguồn gốc TV : giàu Gluxit.
+Thức ăn có nguồn gốc ĐV : giàu Prôtit
+Thức ăn giàu lipit : Mỡ Đv, một số cây họ đậu
-Cung cấp đủ các chất dinh dưỡng, vitamin.
- HS hoàn thiện kiến thức.
*Tiểu kết :
- Giá trò dinh dưỡng thức ăn biểu hiện ở :
+ Thành phần các chất.
+ Năng lượng chứa trong thức ăn.
+ Cần phối hợp các loại thức ăn để cung cấp đủ nhu cầu của cơ thể.
II /Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên tắc lập khẩu phần. ( 10 ph )
*Mục tiêu :
-Nắm được khái niệm khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần.
*Tiến hành hoạt động :
-GV yêu cầu HS đọc phần thông tin.
-Khẩu phần là gì ?
+ Vì sao trong khẩu phần thức ăn cần tăng cường rau
quả tươi ?
-Để xây dựng 1 khẩu phần ăn uống hợp lí cầ dựa trên
những căn cứ nào ?
-Hs nghiên cứu sgk, thảo luận .
+Khẩu phần : là lượng TĂ cung cấp cho cơ thể trong 1
ngày.
+ Tăng cường Vitamin, chất xơ => dễ tiêu hoá.
+Nguyên tắc lập khẩu phần :
-Đảm bảo đủ nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
-Đảm bảo cân đối thành phần các CHC, MK, Vit.

-Đảm bảo đủ Q cho cơ thể
- Tại sao những người ăn chay vẫn khoẻ mạnh? - TV như đậu, vừng, lạc chứa nhiều Prôtêin.
*Tiểu kết :
1- Khẩu phần : Là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong 1 ngày.
2- Nguyên tắc lập khẩu phần :
+ Căn cứ vào giá trò dinh dưỡng của thức ăn.
+ Đảm bảo đủ lượng, đủ chất.
4-Củng cố : ( 5 ph)
-HS đọc phần ghi nhớ.
-Giải thích các câu hỏi sgk.
5-Dặn dò : ( 3 ph )
-Chuẩn bò bài mới.
-Trả lời câu 1,2, / sgk.
Tiết: 39
Ngày soạn : 21/01/08 THỰC HÀNH : PHÂN TÍCH MỘT KHẨU PHẦN CHO TRƯỚC
Ngày dạy : 22/01/08
I/ Mục tiêu :
-Trình bày được các bước thành lập khẩu phần dựa trên các nguyên tắc thành lập khẩu phần.
-Đánh giá được mứcđáp ứng của một khẩu phần mẫu => xây dựng khẩu phần hợp lí cho bản
thân.
II/Đồ dùng dạy học :
a- Của Giáo viên :
-Tranh vẽ hình 37 –1,3
b- Của học sinh :
- sgk. Bảng 37-3
III/Hoạt động dạy và học : Nội dung thực hành :
1-Hoạt động 1 :Chuẩn bò( 5 ph)
-Phân nhóm : 4 nhóm.
2-Hoạt động 2 : Nêu yêu cầu của bài thực hành. ( 5 ph)
-HS đọc phần yêu cầu.

3-Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành. ( 15 ph )
a-Hướng dẫn phương pháp thành lập khẩu phần :
-GV hướng dẫn các bước tiến hành:
-Bước 1: Kẻ bảng mẫu, hướng dẫn nội dung của bảng mẫu.
-Bước 2 : Điền tên thực phẩm và xác đònh lượng thực phẩm ăn được A2, dùng bảng 37-2 để ví dụ một vài
số liệu của kết quả tính toán.
-Bước 3 :Tính giá trò ding dưỡng của từng loại thực phẩm (Dùng bảng 37-2 )
-Bước 4 : Đánh giá chất lượng của khẩu phần gồm các nội dung :
+Cộng số liệu thống kê.
+Đối chiếu nhu cầu dinh dưỡng của đối tượng nghiên cứu, điều chỉnh cho phù hợp.
b-HS tập đánh giá một khẩu phần mẫu trong ví dụ ở SGK :
-Học sinh thực hiện các phép tính để hoàn thiện bảng 37-2, bảng 37-3
-Bước 1:Tiến hành theo hướng dẫn của sgk.
-Bước 2 :Mỗi tổ thảo luận , trình bày kết quả
-Bước 3:GV đánh giá.
4-Hoạt động 4: Học sinh làm báo cáo. ( 15 ph )
5-Hoạt động 5 : ( 5 ph)
-Đánh giá tiết học.
Chương VII / BÀI TIẾT
Tiết: 40 BÀI TIẾT VÀ CẤU TẠO HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
Ngày soạn :21/01/08
Ngày dạy :23/01/08
I/ Mục tiêu :
1- Kiến thức :
- Trình bày được khái niệm bài tiết và vai trò của nó đv cơ thể sống, các hoạt động bài tiết chủ
yếu và hoạt động quan trọng
- Xác đònh được trên hình vẽ cấu tạo cơ quan bài tiết.
2- Kó năng :
- Phát triển kó năng quan sát kênh hình, phân tích kênh hình.
- Kó năng hoạt động nhóm.

3- Thái độ :
- Giáo dục ý thức giữ vệ sinh hệ bài tiết.
II/Đồ dùng dạy học :
a- Của Giáo viên :
-Tranh vẽ 38-1.
-Mô hình cấu tạo thận.
b- Của học sinh :
-SGK.
III/Hoạt động dạy và học :
1-Ổn đònh : ( 2 ph )
2-Kiểm tra: a-Khẩu phần là gì ? Nguyên tắc lập khẩu phần. ( 5 ph )
3-Bài mới :
I/Hoạt động 1 :Tìm hiểu khái niệm bài tiết ở cơ thể người.. ( 15 ph )
*Mục tiêu :
-Hiểu được vai trò của hệ bài tiết đối với đời sống.
*Tiến hành hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS làm việc độc lập với sgk.
-Hằng ngày cơ thể tiết ra mt ngoài những sản
-HS đọc phầøn thông tin sgk, nghiên cứu bảng 38.
+Mồ hôi, CO
2
, nước tiểu.
phẩm thải nào ?
-Các sản phẩm cần được bài tiết phát sinh từ đâu ?
-Thực chất của hoạt động bài tiết là gì ?
-Tổ thảo luận , cử đại diện trả lời .
+ Từ hoạt động TĐC cuat TB và cơ thể.
+ HS trả lời.
* Tiểu kết :

+ Bài tiết giúp cơ thể thải các chát cặn bã ,chất độc hại để duy trì tính ổn đònh của môi trường trong.
+ Các hoạt động bài tiết :
-Da

mồ hôi.
-Phổi

CO
2
.
-Thận

nước tiểu.
II /Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo cơ quan bài tiết nước tiểu. ( 15 ph )
*Mục tiêu :
-Nắm được cấu tạo cơ quan bài tiết nước tiểu.
*Tiến hành hoạt động :
-GV treo tranh 38-1.
-Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi phần hoạt động.
-HS quan sát , chỉ trên tranh các bộ phận của CQBT
- GV chốt kiến thức.
-Hs quan sát .
-Thảo luận để thống nhất đáp án cho phần bài tập –Đại
diện nhóm tră lời các câu hỏi.
*Đáp án:
+ Câu 1: d
+ Câu 2: a
+ Câu 3: d
+ Câu 4: d
-Tổ cử đại diện. Lớp nhận xét

+Hệ bài tiết nước tiểu gồm:
-2 quả thận,2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái
*Tiểu kết :
- Hệ BTNT gồm : Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.
- Thận gồm 2 đơn vò chức năng đê lọc máu và hình thành nước tiểu.
- Mỗi đơn vò chức năng gồm : Cầu thận, nang cầu thận, ống thận.
4-Củng cố : ( 5 ph )
- HS đọc phần ghi nhớ.
- Vai trò hệ bài tiết đối với cơ thể sống.
- Cấu tạo cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Giải thích các câu hỏi sgk.
- Chú thích hình bên.
5-Dặn dò : ( 3 ph )
- Chuẩn bò bài mới.
-Trả lời câu 1,2,3, / sgk.
Tiết: 41 BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
Ngày soạn :28/01/08
Ngày dạy :29/01/08
I/ Mục tiêu :
1- Kiến thức :
- Trình bày được: quá trình tạo thành nước tiểu, thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu,quá
trình thải nước tiểu.
- Chỉ ra sự khác biệt giữa nước tiểu đầu và huyết tương, nước tiểu chính thức.
2- Kó năng :
- Phát triển kó năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Kó năng hoạt động nhóm.
3- Thái độ :
- Giáo dục ý thức vệ sinh, giữ gìn cơ quan BTNT.
II/Đồ dùng dạy học :
a- Của Giáo viên :

-Tranh vẽ 39-1.
b- Của học sinh :
-SGK.
III/Hoạt động dạy và học :
1-Ổn đònh : ( 2 ph )
2-Kiểm tra: a- Nêu vai trò của hệ bài tiết?
b- Cấu tạo của hệ bài tiết ? ( 5 ph )
3-Bài mới :
I/Hoạt động 1 :Tìm hiểu sự tạo thành nước tiểu . ( 15 ph )
*Mục tiêu :
-Hiểu được quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vò chức năng thận.
*Tiến hành hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-Cho hs quan sát H.39-1.yêu cầu thảo luận.
-Sự tạo thành nước tiểu diễn ra ở đâu ? Thực chất
của quá trình tạo thành nước tiểu là gì ?
-Thành phần nước tiểu đầu khác máu ở chổ nào
-Nước tiểu chính thức khác với nước tiêu đầu ở chổ
nào ?
- Yêu cầu hoàn thành bảng so sánh.
- Chốt kiến thức.
-HS đọc phầøn thông tin sgk, nghiên cứu bảng 39.
-Tổ thảo luận , cử đại diện trả lời .
+Nước tiểu tạo thành ở các đơn vò chức năng thận.Bao gồm :
+Quá trình lọc máu.
+Quá trình hấp thụ lại.
+Quá trình bài tiết tiếp.
HS nghiên cứu, trả lời:
+Nước tiểu đầu không có các tế bào máu và Prôtêin.
Nước tiểu đầu Nước tiểu chính thức

-Nồng độ các chất hòa tan loãng
hơn
-Nồng độ các chất hòa tan đậm
đặc hơn
-Chứa ít các chất cặn bã và các
chất độc
-Chứa nhều các chất cặn bã và các
chất độc
-Còn chưá nhiều các chất dinh
dưỡng
-Gần như không còn các chất dinh
dưỡng.
*Tiểu kết :
- Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình :
+ Quá trình lọc máu : ở cầu thận => tạo ra nước tiểu đầu.
+ Quá trình hấp thụ lại ở ống thận :
+ Quá trình bài tiết tiếp : Hấp thụ lại các chất cần thiết và bài tiết tiếp chất thừa, chất thải => n,tiểu chính thức.
II /Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự thải nước tiểu. ( 15 ph )
*Mục tiêu :
-Nắm được sự thải nước tiểu.
*Tiến hành hoạt động :
-Cho hs đọc phần thông tin.
+ Sự thải nước tiểu diễn ra như thế nào ?
+ Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì ?
- Vì sao sự taọ thành nước tiểu diễn ra liên tục mà sự
bài tiết nước tiểu lại gián đoạn ?
-Hs đọc phần thông tin. .Tră lời câu hỏi.
+ Mô tả đường đi của nước tiểu chính thức.
+ Là quá trình lọc máu và thải các chất thải , chất độc ,
chất thừa ra khỏi cơ thể.

- HS trình bày, lớp bổ sung.
+ HS dựa vào sgk trả lời.
*Tiểu kết :
- Nước tiểu chính thức

Bể thận

ng dẫn nước tiểu

Bóng đái

ng đái

ra ngoài.
4-Củng cố : ( 5 ph )
-HS đọc phần ghi nhớ.
-Nước tiểu được tạo thành thế nào ?
-Nước tiểu được bài tiết ra ngoài thế nào ?
-Giải thích các câu hỏi sgk.
5-Dặn dò : ( 3 ph )
-Chuẩn bò bài mới.
-Trả lời câu 1,2,3, / sgk.
Tiết: 42 VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
Ngày soạn :28/01/08
Ngày dạy :30/01/08
I/ Mục tiêu :
1- Kiến thức:
- Trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và hậu quả của nó.
- Trình bày được các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiét nước tiểu và giải thích cơ sở
khoa học của nó.

2- Kó năng :
- Rèn kó năng quan sát, nhận xét, liên hệ thực tế .
- Kó năng hoạt động nhóm.
3- Thái độ :
- Có ý thức xây dựng các thói quen tốt để bảo vệ hệ BTNT.
II/Đồ dùng dạy học :
a- Của Giáo viên :
-SGK
b- Của học sinh :
-SGK.
III/Hoạt động dạy và học :
1-Ổn đònh : ( 2 ph )
2-Kiểm tra: a--Nước tiểu được tạo thành thế nào ?
b-Nước tiểu được bài tiết ra ngoài thế nào ? ( 5 ph )
3-Bài mới :
I/Hoạt động 1 :Tìm hiểu các tác nhân gây hại cho hệ BTNT. ( 15 ph )
*Mục tiêu :
-Thấy được các tác nhân gây hại cho hệ BTTN.
*Tiến hành hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu nghiên cứu sgk.
+ Hãy nêu các tác nhân gây hại cho hệ BTNT ?
-Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi Sgk.
-HS đọc phầøn thông tin sgk,
+ Các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiẻu là các chất độc
trong thức ăn, đồ uống, khẩu phần ăn uống không hợp lí, các vi
trùng gây bệnh.
II /Hoạt động 2 : Tìm hiểu các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu. ( 15 ph )
*Mục tiêu :
-Nêu được các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu.

*Tiến hành hoạt động :
-Hướng dần hs làm bài tập.
- GV tập hợp ý kiến của các
nhóm.
- Thông báo đáp án đúng.
-Hs quan sát .
-Thảo luận để thống nhất đáp án cho phần bài tập –Đại diện nhóm tră lời các câu
hỏi.
stt Các thói quen sống khoa học Cơ sở khoa học
1
Thường xuyên giữ vệ sinh cho
toàn cơ thể cũng như cho hệ
BTNT
Hạn chế tác hại của VSV gây
bệnh
2
Khẩu phần ăn uống hợp lí.
-Không ăn quá nhiêud Prôtêin,
quá mặn,quá chua, nhiều chất
tạo sỏi.
-Không ăn thức ăn ôi thiu và
nhiễm chất độc hại.
-Uống đủ nước.
-Không để thận làm việc quá
nhiều và hạn chế khả năng tạo
sỏi.
-Hạn chế tác hại của các chất độc
-Tạo điều kiện thuận lợi cho quá
trình lọc máu được liên tục.
3

Nên đi tiểu đúng lúc , không
nhòn tiểu lâu.
-Tạo điều kiện thuận lợi cho sự
tạo thành nước tiểu được liên tục.
-Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng
đái
4-Củng cố : ( 5 ph )
-HS đọc phần ghi nhớ.
-Vai trò hệ bài tiết đối với cơ thể sống.
-Các tác nhân gây hại cho hệ bài BTNT ?
-Giải thích các câu hỏi sgk.
5-Dặn dò :
-Chuẩn bò bài mới. ( 3 ph )
Chương VIII/ DA
Tiết: 43 CẤU TẠ0 VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
Ngày soạn :11/02/08
Ngày dạy :12/02/08
I/ Mục tiêu :
1- Kiến thức :
- HS mô tả được cấu tạo của da và chứng minh được mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng da.
2- Kó năng :
- Rèn kó năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Kó năng hoạt động nhóm .
3- Thái độ :
- Giáo dục ý thức bảo vệ da.
II/Đồ dùng dạy học :
a- Của Giáo viên :
-Tranh câm cấu tạo da.
-Mô hình cấu tạo da.
b- Của học sinh :

-SGK.
III/Hoạt động dạy và học :
1-Ổn đònh : ( 2 ph )
2-Kiểm tra: a--Nước tiểu được tạo thành thế nào ?
b-Nước tiểu được bài tiết ra ngoài thế nào ? ( 5 ph )
3-Bài mới :
I/Hoạt động 1 :Tìm hiểu cấu tạo da . ( 20 ph)
*Mục tiêu :
-Nắm được cấu tạo của da phù hợp chức năng.
*Tiến hành hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-Treo tranh câm cấu tạo da.
-Dùng mô hình để dạy theo sgk.
-Gv hướng dẫn hs nêu được chức năng của các
phần của da theo các câu hỏi sgk.
+ Vì sao ta nhận biết được các cảm giác ?
+ da có phản ứng ntn khi trời nóng, lạnh ?
+ Lớp mỡ có vai trò gì ?
+ Tóc và lông mày có tác dụng gì ?
-HS đọc phầøn thông tin sgk, đánh mũi tên chỉ các thành phần
cấu tạo các lớp của da.
-Nghiên cứu sgk tră lời các câu hỏi.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày, trả lời các câu hỏi sgk.
+ Da không thấm nước do các sợi mô liên kết bện chặt với
nhau, trên da có nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn.
+ Lớp vẩy sừng bong ra vì lớp TB ngoài cùng hoá sừng và chết.
+ Có nhiều cơ quan thụ cảm.
+ Co , dãn các mạch máu dưới da.
+ Lớp đệm chống ảnh hưởng cơ học, cách nhiệt, dự trữ.

+ HS trả lời.
*Tiểu kết :
*Cấu tạo da :
+Lớp biểu bì:
-Tầng sừng:Tb đã hóa sừng, xếp sít nhau dễ bong ra.
-Tầng tb sống: không ngừng phân chia tạo tb mới, có chứa các hạt sắc tố tạo màu sắc của da.
+Lớp bì :Cấu tạo bởi mô liên kết, có các thụ quan, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, lông và bao lông, cơ co chân lông, mạch
máu.
+Lớp mỡ dưới da :chứa mỡ dự trữ, cách nhiệt.
II /Hoạt động 2 : Tìm hiểu chức năng của da.( 10 ph )
*Mục tiêu :
-Liên hệ được cấu tạo và chức năng của da.
*Tiến hành hoạt động :
-Hướng dần hs trả lời các câu hỏi.
+ Đặc điểm nào của da thực hiện chức năng bảo vệ ?
+ Bộ phận nào giúp da tiếp nhận kích thích ? thực
hiện chức năng bài tiết ?
+ Da điều hoà thân nhiệt bằng cách nào ?
- GV chốt kiến thức: Da có chức năng gì ?
-Hs hội ý theo nhóm, cử đại diện trả lời các câu hỏi sgk.
- Đại diện nhóm trình bày .
- HS rút ra kiến thức.
• Tiểu kết :
Chức năng da:
-Bao bọc, bảo vệ cơ thể.
-Cơ quan thụ cảm cảm giác.
-Cơ quan bài tiết.
-Điều hòa thân nhiệt
4-Củng cố : ( 5 ph )
- HS đọc phần ghi nhớ.

- Cấu tạo của da.
- Vai trò của da ?
- Giải thích các câu hỏi sgk.
- Hoàn thành PHT :

Cấu tạo da
Chức năng
Các lớp da Thành phần cấu tạo của các lớp
1- Lớp biểu bì
2- Lớp bì
3- Lớp mỡ dưới da
5-Dặn dò : ( 3 ph )
- Học bài cũ.
- Chuẩn bò bài mới.
Tiết: 44 VỆ SINH DA
Ngày soạn :11/ 02/08
Ngày dạy :13/02/08
I/ Mục tiêu :
1- Kiến thức :
-HS trình bày được cơ sở khoa học của các biện pháp bảo vệ da, rèn luyện da để chống các bệnh
ngoài da. Từ đó vận dụng được vào đời sống
2- Kó năng :
- Rèn kó năng quan sát, liên hệ thực tế.
- Kó năng hoạt động nhóm.
2- Thái độ :
- Có thái độ và hành vi vệ sinh cá nhân và vệ sinh cộng đồng.
II/Đồ dùng dạy học :
a- Của Giáo viên :
-Tranh sưu tầm về các bệnh ngoài da : ghẻ lở, chàm, vảy nến,,,
b- Của học sinh :

-SGK.
III/Hoạt động dạy và học :
1-Ổn đònh : ( 2 ph )
2-Kiểm tra: a-Da có cấu tạo và chức năng như thế nào ? ( 5 ph )
3-Bài mới :
I/Hoạt động 1 :Tìm hiểu vì sao cần bảo vệ da. ( 10 ph )
*Mục tiêu :
-Hiểu được vì sao phải bảo vệ da=> xây dựng thái độ và hành vi bảo vệ da.
*Tiến hành hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-Da bẩn có hại như thế nào ?
-Da bò xây xát có hại như thếnào ?
- Giữ da sạch bằng cách nào ?
-HS đọc phầøn thông tin sgk
-Nghiên cứu sgk tră lời các câu hỏi.
+Da bẩn là môi trường sống thuận lợi cho vk phát triển, phát
sinh bệnh ngoài da, hạn chế bài tiết mồ hôi
+Da xây xát dễ nhiễm trùng
=>Cần giữ da sạch và bảo vệ da không bò xây xát.
*Tiểu kết :
-Da bẩn :
+ Là môi trường cho VK phát triển.
+ Hạn chế hoạt động của tuyến mồ hôi.
- Da bò xây xát dễ nhiễm trùng => Cần giữ da sạch
II /Hoạt động 2 : Tìm hiểu các nguyên tắc và phương pháp rèn luyện da. ( 10 ph )
*Mục tiêu :
-Liên hệ được cấu tạo và chức năng của da=> tìm ra những phương pháp rèn luyện phù hợp.
*Tiến hành hoạt động :
-Hướng dần hs điền vào bảng và bài tập.
-Có thể tắm bằøng nước lạnh được không ? khi nào ?

cách tắm.
-Hs hội ý theo nhóm, điền vào bảng 42-1 và bài tập cử đại
diện trả lời .
-Một số HS đọc kết quả => Các nhóm khác bổ sung.
- HS thảo luận : Được rèn luyện thường xuyên, trước khi tắm
phải khởi động, không tắm lâu.
*Tiểu kết :
a-Hình thức rèn luyện da
-Tắm nắng lúc 8 - 9 giờ.
-Tập chạy buổi sáng.
-Tham gia TT buổi chiều.
-Xoa bóp.
-Lao động chân tay vừa sức.
b-Các nguyên tắc:
-Rèn luyện từ từ.
-Rèn luyện thích hợp với tình trạng sức khỏe.
-Thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng MT buổi sáng
II /Hoạt động 3 : Tìm hiểu các biện pháp phòng chống bệnh ngoài da. ( 10 ph )
*Mục tiêu :
-Biết được một số bệnh ngoài da, tác hại và đề ra các biện pháp phòng chống.
*Tiến hành hoạt động :
-Cho hs quan sát tranh một số bệnh ngoài da : ghẻ,
hắc lào, lang ben. Chàm..
-GV kiểm tra.
-Hs quan sát tranh.
-Đọc phần thông tin, các tổ thảo luận theo nhóm, điền vào
bảng 42- 2.
4-Củng cố : ( 5 ph )
-HS đọc phần ghi nhớ.
-Các biện pháp bảo vệ da.

-Giải thích các câu hỏi sgk.
5-Dặn dò : -Chuẩn bò bài mới ( 3 ph )
Chương IX/ THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN
  
Tiết: 45 GIỚI THIỆU CHUNG HỆ THẦN KINH
Ngày soạn : 17/02/08
Ngày dạy :19/02/08
I/ Mục tiêu :
1- Kiến thức :
-HS trình bày được cấu tạo và chức năng của nơron, đồng thời xác đònh rõ nơron là đợn vò cấu
tạo cơ bản của hệ thần kinh.
-Phân biệt được các thành phần cấu tạo của hệ thần kinh ( TKTƯ, TKNB )
-Phân biệt được chức năng của hệ TKVĐ và hệ TKSD.
2- Kó năng :
- Phát triển kó năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Kó năng hoạt động nhóm.
II/Đồ dùng dạy học :
a- Của Giáo viên :
-Phóng to H.43-1, sơ đồ cấu tạo chung hệ TK.
b- Của học sinh :
-SGK.
III/Hoạt động dạy và học :
1-Ổn đònh : ( 2 ph )
2-Kiểm tra: a-Da có cấu tạo và chức năng như thế nào ?
b-Vì sao phải giữ da sạch và không xây xát ? ( 5 ph )
3-Bài mới :
I/Hoạt động 1 :Nhắc lại cấu tạo và chức năng nơron. ( 15 ph )
*Mục tiêu :
-HS nắm được cấu tạo và chức năng của nơron. Vẽ hình nơron.
*Tiến hành hoạt động:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-Treo H.43-1. -Hs quan sát, thảo luận nhóm mô tả cấu tạo, chức năng :
-Các tổ báo cáo, bổ sung.
- HS trình bày cấu tạo nơ ron trên tranh.
-Hs vẽ hình.
*Tiểu kết :
+Cấu tạo : - Thân chứa nhân.
-Các sợi nhánh và sợi trục, trong đó sợi trục có bao miêlin bao ngoài. Các bao miêlin được ngăn cách bằng các eo
Răngviê.
- Thân và sợi nhánh

Chất xám.
- Sợi trục ( chất trắng)

Dây TK.
+Chức năng : Cảm ứng và dẫn truyền
II /Hoạt động 2 : Tìm hiểu các bộ phận của hệ TK ( 15 ph )
*Mục tiêu :
-Nắm được cấu tạo chung của hệ thần kinh, các bộ phận, chức năng.
*Tiến hành hoạt động :
1-Cấu tạo :
-Treo H.43-2.
-Cho hs làm phần bài tập
.
-Quan sát. Thảo luận theo tổ, điền vào bài tập.
-Cử đại diện trả lời: 1- Não; 2- Tủy sống; 3 & 4- Bó sợi cảm
giác và bó sợi vận động.
-Hs trình bày
- HS trình bày cấu tạo hệ TK trên hình vẽ.
2-Chức năng :

- GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk => nắm được sự
phân chia hệ TK dựa vào chức năng.
-Cho biết chức năng của hệ TK ?
-Cho ví dụ .
-HS nghiên cứu Sgk, thu thập kiến thức.
-HS nêu sựu khác nhau về chức năng của 2 phân hệ.
*Tiểu kết :
1- Cấu tạo :
Hệ TK gồm : Não bộ, tuỷ sống ( Bộ phận TKTƯ ) , các dây TK và hạch TK ( Bộ phận TKNB ).
2- Chức năng :
+Hệ TK vận động :Liên quan đến hoạt dộng của các cơ vân ( hoạt động có ý thức )
+Kệ Tk sinh dưỡng :Điều hòa hoạt động các cơ quan sinh dưỡng và sinh sản. (hoạt động không có ý thức )
4-Củng cố : ( 5 ph )
-HS đọc phần ghi nhớ.
-Giải thích các câu hỏi sgk.
-Tóm tắt bằng sơ đồ sau:
Não --> Chất xám
Bộ phận TƯ
Tủy --> Chất trắng
HỆ THẦN KINH
Dây TK
Bộ phận NB
Hạch TK
Hệ TK vận động : Điều khiển hoạt động hệ cơ xương
CHỨC NĂNG
Hệ TK sinh dưỡng: Điều hòa hoạt động cơ quan nội tạng.
5-Dặn dò : -Chuẩn bò bài mới ( 3 ph )
Tiết: 46 THỰC HÀNH : TÌM HIỂU CHỨC NĂNG CỦA TỦY SỐNG
Ngày soạn :17/02/08
Ngày dạy : 20/02/08

I/ Mục tiêu :
1- Kiến thức :
-Tiến hành thành công các thí nghiệm quy đònh=>Nêu được chức năng của tủy sống, đồng thời
phỏng đoán được các thành phần cấu tạo của tủy sống, khẳng đònh mối quan hệ giữa cấu tạo và
chức năng.
2- Kó năng :
- Rèn kó năng thực hành.
3- Thái độ :
- Giáo dục tính kỉ luật, ý thức vệ sinh.
II/Đồ dùng dạy học :
a- Của Giáo viên :
-Ếch : 1con / tổ.
-Bộ đồ mổ.
-Dung dòch HCL 0,3 %. 1%, 3%.
-Diêm.
-Cốc đựng nước lã.
-Bông thấm nước.
b- Của học sinh :
- sgk. Bảng 44
III/Hoạt động dạy và học : Nội dung thực hành :
1-Hoạt động 1 :Chuẩn bò ( 5 ph )
-Phân nhóm : 4 nhóm.
2-Hoạt động 2 : Nêu yêu cầu của bài thực hành. ( 5 ph )
-HS đọc phần yêu cầu.
3-Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành. ( 30 ph )
a-Tìm hiểu chức năng của tủy sống :
-GV hướng dẫn các bước tiến hành:
-Bước 1: Mỗi nhóm tiến hành các thí nghiệm 1, 2, 3 trên ếch đã hủy não. Quan sát cách phản ứng
của ếch trong mỗi thí nghiệm, ghi kết quả vào bảng 44.
*Chú ý :

+ Nếu dùng axít kích thích thì sau mỗi lần kích thích, nhúng chân ếch vào cốc nước lã để rửa
axít và dùng bông thấm nước rồi kới kích thích tiếp.
+ Nếu dùng lửa thì để xa khi kích thích nhẹ, để gần khi kích thích mạnh.
-Bước 2 : Tiến hành tiếp thí nghiệm 4, 5. Ghi và bảng 44. Hãy cho biết thí nghiệm này nhằm mục
đích gì ? ( Khẳng đònh có sự liên hệ giữa các căn cứ TK ở các phần khác nhau của tủy sống. )
-Bước 3 :GV tiến hành TN 6, 7. HS quan sát
b-Nghiên cứu cấu tạo của tủy sống:
-Học sinh quan sát hình 44-1  44-2.
A-Tuỷ sống trong cột sống
B- Tuỷ sống nhìn sau và các dây TK tuỷ.
-Bước 1: Tiến hành theo hướng dẫn của sgk.
-Bước 2 : Mỗi tổ thảo luận , trình bày kết luận :
+ Tủy sống được bảo vệ trong cột sống, từ đốt sống cổ I đến đốt thắ lung II, dài 50 cm, có 2 chổ
phình : Phình cổ và phình thắt lưng.
+ Chất xám : Ở trong là các căn cứ của các phản xạ không điều kiện.
+ Chất trắng : Ngoài, là các đường dẫn truyền nối các căn cứ trong tủy sống với nhau và với não
tủy.
-Bước 3: GV đánh giá.
4-Hoạt động 4: Học sinh làm báo cáo.
5-Hoạt động 5 : ( 5 ph )
-Đánh giá tiết học.
-Làm vệ sinh.
Tiết: 47 DÂY THẦN KINH TỦY
Ngày soạn :24/02/08
Ngày dạy :26/02/08
I/ Mục tiêu :
1- Kiến thức :
- Hs phân tích được cấu tạo của dây TK tủy, làm cơ sở để hiểu rõ chức năng của chúng
- Giải thích vì sao dây TK tuỷ là dây pha.
2- Kó năng :

- Phát triển kó năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Kó năng hoạt động nhóm.
3- Thái độ :
- Lòng yêu thích học tập bộ môn.
II/Đồ dùng dạy học :
a- Của Giáo viên :
-Tranh phóng to 43-2 , H.45-1  45-2 sgk
b- Của học sinh :
-SGK.
III/Hoạt động dạy và học :
1-Ổn đònh : ( 2 ph )
2-Kiểm tra: a-Nêu các tạo và chức năng của tủy sống ? ( 5 ph )
3-Bài mới :
I/Hoạt động 1 :Tìm hiểu cấu tạo dây TK tủy . ( 15 ph )
*Mục tiêu :
-Nắm được cấu tạo của dây TK tủy
*Tiến hành hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-Treo H. 45-1. Yêu câu HS nghiên cứu thông tin sgk. -Quan sát H.45-1.Thảo luận , rút ra ra cấu tạo :
- HS trình bày.
- Lớp bổ sung.
- Đại diện nhóm lên dán, các nhóm khác bổ sung.
-Hãy nêu cấu tạo của dây TK tủy ?
-Vì sao nói dây TK tủy là dây pha ?
- GV hoàn thiện kiến thức.
- Treo tranh câm 45-1 , gọi HS lên dán chú thích.
*Tiểu kết :
+ Từ tủy sống phát 31 đôi dây Tk tủy.
+ Các dây TK tủy liên hệ với tủy sống qua rễ trước ( sợi vận động ) và rễ sau ( Sợi cảm giác) => Chập lại tạo thành
dây TK tủy ( Dây pha)

II /Hoạt động 2 : Tìm hiểu chức năng của dây TK tủy. ( 15 ph )
*Mục tiêu :
-Liên hệ được cấu tạo và chức năng của dây TK tủy.
*Tiến hành hoạt động :
-Hướng dần hs đọc phần thông tin
- Yêu cầu đọc kó bảng 45 sgk. => Kết luận.
-Từ kết quả của thí nghiệm do Nga và Thủy tién hành,
em rút ra nhận xét gì về chức năng của dây TK tủy?
- GV hoàn thiện kiến thức.
-Học sinh đọc phần thông tin, kết quả thí nghiệm
-Hs hội ý theo nhóm, đại diện nhóm trình bày
- HS ghi nhớ.
*Tiểu kết :
-Chức năng :
-Rễ trước : Dẫn truyền xung TK vận động từ TƯ

CQPỨ .( Li tâm )
-Rễ sau :Dẫn truyền xung TK cảm giác từ các CQ

TƯTK ( Hướng tâm )
4-Củng cố : ( 5 ph )
-HS đọc phần ghi nhớ.
-Giải thích các câu hỏi sgk.
5-Dặn dò : -Chuẩn bò bài mới ( 3 ph )
Tiết: 48 TRỤ NÃO, TIỂU NÃO, NÃO TRUNG GIAN.
Ngày soạn :24/02/08
Ngày dạy :27/02/08
I/ Mục tiêu :
1- Kiến thức :
- Xác đònh được vò trí và các thành phần của trụ não.

- Trình bày được chức năng chủ yếu của trụ nãi.
- Xác đònh vò trí và chức năng của tiểu não.
- Xác đònh được vò trí và chức năng chủ yếu của não trung gian.
2- Kó năng :
- Phát triển kó năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Hoạt động nhóm.
3- Thái độ :
- Giáo dục ý thức bảo vệ bộ não.
II/Đồ dùng dạy học :
a- Của Giáo viên :
-Tranh vẽ :H.44-1  44-3.
- Mô hình bộ não tháo lắp.
b- Của học sinh :
-SGK.
III/Hoạt động dạy và học :
1-Ổn đònh : ( 2 ph )
2-Kiểm tra: a-Nêu cấu tạo của dây Tk tuỷ ? ( 5 ph )
b- Chức năng của dây TK tuỷ ? Vì sao nói dây TK tuỷ là dây pha?
3-Bài mới :
I/Hoạt động 1 :Vò trí và các thành phần của não bộ. ( 7 ph )
*Mục tiêu :
-Tìm hiểu về vò trí và các thành phần củanão bộ.
- Xác đònh giới hạn của trụ não, tiểu não, NTG.
*Tiến hành hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Cho học sinh quan sát H.46-1 => hoàn thành bài tập
điền từ.
-GV hoàn chỉnh kiến thức.
- GV gọi 1 vài HS lên chỉ trên tranh vò trí, giới hạn của
trụ não, tiểu não, não TG.

-HS dựa vào hình vẽ, tìm hiểu vò trí các thành phần não.
- Hoàn chỉnh bài tập điền từ.
- Đại diện tổ đọc đáp án, lớp bổ sung
- Đáp án :
1- Não trung gian.
2- Não giữa.
3- Cầu não.
4- Hành não.
5- Cuống não.
6- Củ não sinh tư.
7- Tiểu não.
- HS thực hiện.
*Tiểu kết :
- Não bộ gồm : Trụ não, NTG, đại não, tiểu não nằm phía sau trụ não.
II /Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của trụnão.( 8 ph )
*Mục tiêu :
- Trình bày được cấu tạo và chức năng chủ yếu của trụ não.
- So sánh sự giống và khác nhau giữa trụ não và tuỷ sống.
*Tiến hành hoạt động :
-GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk..
-Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi phần hoạt động
- Nêu cấu tạo và chức năng của trụ não.
- GV chốt kiến thức.
- GV yêu cầu HS làm bài tập . Bảng 46.
- GV chốt đáp án.
-Hs nghiên cứu sgk, thảo luận .
-Tră lời các câu hỏi
- HS hoàn thiện kiến thức.
- Nhóm thảo luận , hoàn thành bảng.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.

*Tiểu kết :
1- Trụ não : Tiếp liền với tuỷ sống.
+ Cấu tạo :
- Chất trắng ở ngoài, chất xám ở trong.
+ Chức năng :
- Chất xám : Điều khiển, điều hoà hoạt động cảu các nôi quan.
- Chất trắng: Dẫn truyền.
2- So sánh cấu tạo và chức năng của trụ não với tuỷ sống.
Tuỷ sống Trụ não.
Vò trí
Chức năng Vò trí Chức năng
Bộ phận TƯ Chất xám Ở giữa thành dãi liên
tục
Là căn cứ TK Ở trong phân
thành các nhân
xám
Là căn cứ TK
Chất trắng Bao quanh chất xám Dẫn truyền Bao ngoài các
nhân xám
Dẫn truyền dọc
Bộ phận ngoại biên 31 đôi dây TK pha 12 đôi gồm 3 loại dây : CG, VĐ, Pha
II /Hoạt động 3: Não trung gian ( 7 ph )
*Mục tiêu :
-Nắm được vò trí, chức năng của NTG.
*Tiến hành hoạt động :
-GV yêu cầu HS đọc phần thông tin.
- Xác đònh vò trí NTG trên tranh.
+ Nêu cấu tạo và chức năng NTG ?
-Hs nghiên cứu sgk, thảo luận .
- Xác đònh .

- HS phát biểu.
*Tiểu kết :
- Chất trắng ( ngoài ) : Chuyển tiếp các đường dẫn truyền từ dưới

não.
- Chất xám : : Là các nhân xám điều khiển quá trình TĐC và điều hoà thân nhiệt.
II /Hoạt động 4: Tiểu não. ( 8 ph )
*Mục tiêu :
-Nắm được vò trí, chức năng của TN.
*Tiến hành hoạt động :
-GV yêu cầu HS đọc phần thông tin.
- Xác đònh vò trí TN trên tranh.
+ Nêu cấu tạo và chức năng TN ?
-Hs nghiên cứu sgk, thảo luận .
- Xác đònh .
- HS phát biểu.
- HS nghiên cứu thí nghiệm => chức năng TN.
*Tiểu kết :
1- Vò trí : Sau trụ não, dưới BCN.
2- Cấu tạo :
- Chất xám : ngoài, làm thành vỏ tiểu não.
- Chất trắng : ở trong, là các đường dẫn truyền.
3- Chức năng : Điều hoà, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cho cơ thể.
4-Củng cố : ( 5 ph )
-HS đọc phần ghi nhớ.
-Giải thích các câu hỏi sgk.
5-Dặn dò : ( 3 ph )
-Chuẩn bò bài mới.
-Trả lời câu 1,2, / sgk.
Tiết: 49 ĐẠI NÃO

Ngày soạn :02/03/08
Ngày dạy :04/03/08
I/ Mục tiêu :
1- Kiến thức :
- Nêu rõ được đặc điểm cấu tạo của đại não người, đặc biệt là võ ĐN thể hiện sự tiến hoá so với
ĐV thuộc lớp thú.
- Xác đònh được các vùng chức năng của võ ĐN người.
2- Kó năng :
- Phát triển kó năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn kó vẽ hình.
- Hoạt động nhóm.
3- Thái độ:
- Ý thức bảo vệ bộ não.
II/Đồ dùng dạy học :
a- Của Giáo viên :
-Tranh vẽ :H47-147-4
- Mô hình bộ não.
b- Của học sinh :
-SGK.
III/Hoạt động dạy và học :
1-Ổn đònh : ( 2 ph )
2-Kiểm tra: a-Nêu cấu tạo và chức năng của trụ não, TN ? ( 5 ph )
3-Bài mới :
I/Hoạt động 1 :Cấu tạo Đại não. ( 20 ph)
*Mục tiêu :
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của đại não.
*Tiến hành hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-Cho học sinh quan sát H.47-1, 2, 3.
+ Xác đònh vò trí của đại não.

+ Hoàn thành bài tập điền từ.
-Yêu cầu HS trình bày cấu tạo của ĐN.
- GV chốt kiến thức.
- Yêu cầu quan sát H47-3 => Mô tả cấu tạo trong của
ĐN.
-HS quan sát các hình, tự thu nhận thông tin.
- Nhóm thảo luận, nêu vò trí : Nằm phía trên NTG.
- Chọn từ phù hợp : Khe- rãnh- Trán – Đỉnh- Thuỳ thái
dương – Chất trăng.
- HS quan sát hình, kết hợp với bài tập => Trình bày cấu
tạo của ĐN
-HS rút ra kết luận.
- HS phát biểu.
*Tiểu kết :
1- Cấu tạo ngoài :
+ Rãnh liên bán cầu chia ĐN làm 2 nửa.
+ Rãnh sâu chia BCN làm 4 thuỳ : Trán , đỉnh, chẩm, thái dương.
+ Khe và rãnh tạo thành khúc cuộn => tăng diện tích bề mặt não.
2- Cấu tạo trong :
+ Chất xám ( ngoài) : làm thành vỏ não dày 2-3 mm gồm 6 lớp.
+ Chất trắng ( trong) : là các đường TK. Hầu hết các đường này bắt chéo ở hành tuỷ hoặc tuỷ sống.
II /Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự phân vùng chức năng của đại não. ( 10 ph )
*Mục tiêu :
-Nắm được các vùng chức năng ở ĐN
*Tiến hành hoạt động :
-GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk.quan sát hình 47-4.
-Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi phần hoạt động
- Các nhóm trả lời phần đáp án
- So sánh sự phân vùng chức năng giữa người và động
vật ?

- GV chốt kiến thức.
-Hs nghiên cứu sgk, thảo luận .
-Các nhóm đọc kết quả.
- Đáp án : a-3; b-4 ; c-6; d-7; e-5; g-8; h-2; i-1.
- HS rút ra kết luận
*Tiểu kết :
-Vỏ ĐN là TƯTK của các PXCĐK.
- Vó não có nhiều vùng, mỗi vùng có một chức năng riêng.Ở người còn có thêm vùng hiểu tiếng nói và vùng hiểu chử
viết.
4-Củng cố : ( 5 ph )
-HS đọc phần ghi nhớ.
- Treo tranh câm H47-2. HS lên dán các chú thích.
5-Dặn dò : ( 3 ph )
-Chuẩn bò bài mới.
-Trả lời câu 1,2,3 / sgk.
Tiết: 50 HỆ THẦN KINH SINH DƯỢNG.
Ngày soạn :02/03/08
Ngày dạy :05/03/08
I/ Mục tiêu :
1- Kiến thức :
- Phân biệt được phản xạ sinh dưỡng và phản xạ vận động.
- Phân biệt được bộ phận giao cảm và đối giao cảm trong hệ TKSD về cấu tạo và chức năng.
2- Kó năng :
- Phát triển kó năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn kó năng so sánh.
- Hoạt động nhóm.
3- Thái độ :
- Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ hệ TK.
- Lòng yêu thích học tập bộ môn.
II/Đồ dùng dạy học :

a- Của Giáo viên :
-Tranh vẽ :H-48-1 3.
b- Của học sinh :
-SGK.
III/Hoạt động dạy và học :
1-Ổn đònh : ( 2 ph )
2-Kiểm tra: a-Nêu cấu tạo và chức năng của ĐN người ? ( 5 ph )
3-Bài mới :
I/Hoạt động 1 :Cung phản xạ sinh dưỡng. ( 10 ph )
*Mục tiêu :
-Phân biệt được cung phản xạ sinh dưỡng với cung phản xạ vận động.
*Tiến hành hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-Cho học sinh quan sát H.48-1.
- Mô tả đường đi của xung TK trong cung phản xạ hình
-HS quan sát hình, trao đổi nhóm ,cử đại diện trình bày.
A và B.
- Yêu cầu HS hoàn thành PHT.
Đặc điểm Cung phản xạ
vận động
Cung phản xạ
sinh dưỡng.
1-Cấu tạo :
-Trung ương
-Hạch TK.
-Đường hướng
tâm
-Đường li tâm.
CX :ĐN, TS
-Không có

- Từ CQTC
T.
- Đến thẳng
CQPỨ
-CX: TrN, sừng
bên TS
-Có
- Từ CQTC T
-Qua sợi trước hạch
và sợi sau hạch
2-Chức năng :
Điềy khiển
hoạt động cơ
vân ( có ý thức
)
Điều khiển hoạt
động nội quan
( Không có ý thức
)
- GV chốt kiến thức.
-Đại diện nhóm báo cáo, lớp bổ sung.
*Tiểu kết :
- HS ghi PHT.
II /Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo hệ TKSD. ( 10 ph )
*Mục tiêu :
-Nắm được cấu tạo hệ TKSD, so sánh cấu tạo phân hệ GC và phân hệ đối GC.
*Tiến hành hoạt động :
-GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk.quan sát hình 48-3.
-Hệ TKSD cấu tạo ntn ?
+ Tìm các điểm sai khác giữa PHGC và PH đối GC ?

- Yêu cầu HS đọc bảng 48-1
- GV chốt kiến thức.
-Hs nghiên cứu sgk, thảo luận .
- HS quan sát
- Nêu được phần TƯ và NB.
- HS làm việc độc lập sgk.
- Thảo luận nhóm.
- HS đọc bảng 48-1.
- HS hoàn thiện kiến thức.
*Tiểu kết :
Cấu tạo Phân hệ giao cảm Phân hệ đối giao cảm.
Trung ương Các nhân xám ở sừng bên tủy sống
( từ đốt tủy ngực I đến đốt tuỷ thắt lưng III)
Các nhân xám ở trụ não và đoạn cùng
của tuỷ sống.
Ngoại biên gồm :
-Hach TK ( nơi
chuyển tiếp nơron)
-Nơron trước hạch.
(có bao miêlin )
-Nơron sau hạch
(không có bao miêlin)
-Chuỗi hạch nằm gần cột sống ( chuỗi hạch
giao cảm) xa cơ quan phụ trách.
-Sợi trục ngắn.
-Sợi trục dài.
-Hạch nằm gần cơ quan phụ trách,
-Sợi trục dài.
-Sợi trục ngắn.
II /Hoạt động 3: Tìm hiểu chức năng hệ TKSD. ( 10 ph )

*Mục tiêu :
-Nắm được chức năng của phân hệ TKSD.
*Tiến hành hoạt động :

×