Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Sang kien kinh nghiem mon hoa 2009

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (669.37 KB, 25 trang )

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO …
TRƯỜNG THPT …
TỔ HÓA HỌC
ĐỀ TÀI :
’’ MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG HÓA HỌC’’
Phần I
Mở đầu
I-Lý do chọn đề tài:
- Trong việc giải quyết bài tập trắc nghiệm khách thờng liên quan đến yếu tố quan trọng mà hầu
hết học sinh đều mắc phải đó là yếu tố thời gian để khắc phục yếu tố này học sinh cần năm
vững tính sơ đồ hóa và phơng pháp giải quyết nhanh bài tập.
- Tăng khả năng t duy , làm nhanh bài tập cho học sinh lớp 12 trong giải quyết bài tập trắc
nghiệp dạng tính toán trong sách giáo khoa , sách bài tập , một số dạng bài tập trong các đề thi
vào đại học 2007-2008
- Đây là loại bài tập phổ biến trong chơng trình học phổ thông và chơng trình thi đại học từ năm
2007 Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng viết phơng trình phản ứng. Khắc sâu kiến thức, hệ thống
hoá kiến thức nâng cao mức độ t duy, khả năng phân tích phán đoán khái quát.
- Phát huy tính tích cực chủ động sáng tạo của học sinh trong việc giải quyết bài tập trắc nghiệm
theo hớng sơ đồ hóa vấn đề .
Từ những lí do trên, tôi chọn đề tài: Định h ớng một số phơng pháp giải nhanh bài tập định l-
ợng hóa học
II. Các phơng pháp giải bài tập nhanh
A. Phơng pháp tăng giảm khối lợng
1. Ví dụ 1: Hoà tan 6,2g hỗn hợp 2 kim loại kiềm trong nớc (lấy d) thu đợc 2,24 lít khí H
2
(đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đợc bao nhiêu gam chất rắn?
Giải
* Nếu dùng các phơng pháp đại số thông thờng: đặt ẩn số, lập hệ phơng trình thì mất nhiều thời
gian và kết cục không tìm ra đáp số cho bài toán.
* Nếu dùng phơng pháp tăng giảm khối lợng và bảo toàn khối lợng ta có thể giải quyết vấn đề
một cách đơn giản và hiệu quả.


m
rắn
= m
hỗn hợp kim loại
+
OH
m

Vì phản ứng xảy ra tạo hiđroxit kim loại và giải phóng H
2
. Ta đã biết:
H
2
O

H
+
+ OH
-
.
2
2,24
2 2. 0,2( )
22,4
H
OH H
n n n mol
+
= = = =
Vậy m

rắn
=6,2+0,2ì17 = 9,6 (g).
2. Ví dụ 2: Có 1 lít dung dịch Na
2
CO
3
0,1M và (NH
4
)
2
CO
3
0,25M. Cho 43g hỗn hợp BaCl
2

CaCl
2
vào dung dịch đó. Sau khi các phản ứng kết thúc thu đợc 39,7g kết tủa A. Tính phần trăm
khối lợng của các chất trong A.
Giải:
2
3
CO
n

trong 1lít dung dịch Na
2
CO
3
0,1M và (NH

4
)
2
CO
3
0,25M là: 0,1+0,25=0,3 (mol)
Các phản ứng xảy ra:
Ba
2+
+ CO
3
2-
BaCO
3

Ca
2+
+ CO
3
2-
CaCO
3

Cứ 1 mol BaCl
2
hoặc CaCl
2
chuyển thành BaCO
3
hoặc CaCO

3
khối lợng giảm: 71- 60 = 11(g).
Vậy tổng số mol của
43-39,7
(BaCO3 + CaCO3) = 0,3( )
11
mol
=
chứng tỏ d CO
3
2-
.
Ta có ngay hệ phơng trình: Đặt x, y là số mol của BaCO
3
và CaCO
3
trong A ta có:
0,3
197 100 39,7
x y
x y
+ =


+ =

giải ra:
0,1( )
0,2( )
x mol

y mol
=


=

3
3
0,1 197
% 100 49,62(%)
39,7
% 100 49,62 50,38(%)
BaCO
CaCO
m
m
ì
= ì =
= =
3. Ví dụ 3: Hoà tan 10g hỗn hợp 2 muối XCO
3
và Y
2
(CO
3
)
3
bằng dung dịch HCl d ta thu đợc
dung dịch A và 0,672 lít khí bay ra ở đktc. Hỏi cô cạn dung dịch A thu đợc bao nhiêu gam muối
khan?

Giải
* Khi chuyển từ muối cácbonat thành muối Clorua, thì cứ 1 mol CO
2
lợng muối tăng.
CO
3
2-
chuyển thành 2Cl
-
1mol CO
2

60g chuyển thành 71g, khối lợng tăng 11g.
Theo giả thiết:
2
0,672
0,03( )
22,4
CO
n mol= =
* Khi cô cạn dung dịch thu đợc muối Clorua.
Tổng khối lợng muối Clorua = 10 + 0,03ì11 = 10,33(g).
B. Phơng pháp bảo toàn khối lợng
1. Ví dụ 1: Hoà tan 10g hỗn hợp 2 muối Cacbonat của kim loại A, B hoá trị (II) bằng dung dịch
axit HCl (d) ta thu đợc dung dịch A và 0,672 lit khí (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch A thu đợc bao
nhiêu gam muối khan?
Giải:
*Bài toán này có thể giải bằng phơng pháp tăng giảm khối lợng hoặc có thể giải nhanh bằng ph-
ơng pháp bảo toàn khối lợng.
*Đặt công thức chung của A và B là

A
ta có:
3 2 2 2
2ACO HCl ACl H O CO
+ + +
0,06 0,03 0,03
2 2
3 2
2
2
10 0,06 36,5 0,03 18 0,03 44
10,33( )
HCl H O CO
ACO ACl
ACl
ACl
m m m m m
g m
m g
+ = + +
+ ì = + ì + ì
=
2. Ví dụ 2: Có một hỗn hợp gồm NaCl và NaBr. Cho hỗn hợp đó tác dụng với dung dịch AgNO
3
d thì tạo ra kết tủa có khối lợng bằng khối lợng của AgNO
3
đã tham gia phản ứng. Tính thành
phần % về khối lợng của mỗi muối trong hỗn hợp đầu.
Giải
n

NaCl
=x mol, n
NaBr
=y mol. Đặt x+y=1.
Phơng trình: NaCl + AgNO
3
AgCl + NaNO
3
mol x x x x
NaBr + AgNO
3
AgBr + NaNO
3
mol y y y y
3 3
3
1( ) 85( )
( ).170 170( )
NaNO NaNO
AgCl AgNO
n x y mol m g
m m x y g
= + = =
= = + =
Theo định luật bảo toàn khối lợng ta có: m
NaCl
=m
NaBr
=85(g)
Ta có hệ phơng trình:

1 0,405( )
58,5 103 85 0,595( )
x y x mol
x y y mol
+ = =



+ = =

m
NaCl
=0,405ì58,5 = 23,7(g) chiếm 27,88%
m
NaBr
chiếm100-27,88 = 72,11%
3. Ví dụ 3: Hỗn hợp A gồm 0,1 mol etylenglicol và 0,2 mol chất X. Để đốt cháy hỗn hợp A cần
21,28 lít O
2
ở đktc và thu đợc 35,2g CO
2
và 19,8g H
2
O. Tính khối lợng của phân tử X.
Giải:
Phơng trình đốt cháy hỗn hợp:
C
2
H
6

O
2
+ 2,5 O
2
2 CO
2
+ 3 H
2
O
X + O
2
CO
2
+ H
2
O
Theo định luật bảo toàn khối lợng:
2 6 2 2 2 2
18,4( )
18,4
92( )
0,2
X C H O O CO H O
X
X
m m m m m
m g
M u
+ + = +
=

= =
C. Phơng pháp bảo toàn electron
* Nguyên tắc
Khi có nhiều chất oxi hoá, chất khử trong một hỗn hợp phản ứng (có nhiều phản ứng hoặc phản
ứng xảy ra nhiều giai đoạn) thì tổng số electron mà các chất khử cho phải bằng tổng số electron
mà chất oxi hoá nhận. Ta chỉ cần xác định đúng trạng thái đầu và trạng thái cuối của chất oxi
hoá hoặc chất khử thì có thể giải đợc bài toán đã cho.
*Một số ví dụ
Ví dụ1: Cho 16,2 gam kim loại R tác dụng với 0,15 mol oxi. Chất rắn thu đợc sau phản ứng cho
hoà tan hoàn toàn vào dung dịch HCl d thấy bay ra 13,44 lít (đktc). Hỏi R là kim loại nào?
Giải:
Nhận xét: R tác dụng với oxi cho oxit kim loại mà hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với HCl cho
H
2
. Vậy M tác dụng cha hết với oxi và hỗn hợp chất rắn bao gồm cả R và oxit của R.
Lu ý: Muốn xác định một nguyên tố cần tìm đợc mối liên quan giữa nguyên tử khối và hoá trị
của nó có thể có trong các hợp chất.
4R + nO
2
= 2R
2
O
n
(1)
R
2
O
n
+ 2nHCl = 2RCl
n

+ H
2
O (2)
2R + 2nHCl = 2RCl
n
+ nH
2
(3)
)(6,0
4,22
44,13
2
moln
H
==
+ Theo (1) và (3) tổng số mol electron mà kim loại R đã cho phải bằng tổng số mol electron mà
oxi và H
+
nhận.
+ Gọi x là số mol của kim loại R, nguyên tử khối của kim loại R là M
số mol electron mà kim loại R nhờng là nx.
Theo giả thiết và (1) ta có: Số mol electron mà oxi nhận là 0,15.4
Theo giả thiết và (3) ta có: số mol electron mà H
+
nhận là 0,6.2
nx= 0,15.4 + 0,6.2 = 1,8
n
x
8,1
=

(a)
Mà x là số mol của kim loại
M
x
2,16
=
(b)
Kết hợp (a) và (b) ta có:
Mn
2,168,1
=
M=9n Chỉ có một cặp nghiệm duy nhất là: M = 27 và
n = 3 là phù hợp Đó là Al.
Ví dụ2: Hỗn hợp Y gồm Fe và kim loại R có hoá trị n duy nhất.
a, Hoà tan hoàn toàn 3,61 gam hỗn hợp Y bằng dung dịch HCl d thu đợc 2,128 lít H
2
, còn khi
hoà tan 3,61 gam Y bằng dung dịch HNO
3
loãng, d thì thu đợc 1,972 lít khí NO duy nhất. Xác
định kim loại R và tính thành phần % về khối lợng mỗi kim loại trong Y.
b, Lấy 3,61g Y cho tác dụng với 100ml dung dịch chứa AgNO
3
và Cu(NO
3
)
2
, khuấy kỹ cho tới
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu đợc 8,12 gam chất rắn gồm 3 kim loại. Hoà tan chất rắn
đó bằng dung dịch HCl d thấy bay ra 0,672 lít H

2
.
Tính C
M
của AgNO
3
và Cu(NO
3
)
2
trong dung dịch ban đầu. Biết hiệu suất phản ứng là
100%. Các khí đo ở đktc.
Giải:
a, Fe + 2HCl = FeCl
2
+ H
2
(1)
2R + 2nHCl = 2RCl
n
+ nH
2
(2)
Fe + 4HNO
3
= Fe(NO
3
)
3
+ NO + 2H

2
O (3)
3R + 4nHNO
3
= 3R(NO
3
)
n
+ nNO + 2nH
2
O (4)
*Gọi x là số mol Fe, y là số mol R có trong 3,61 gam Y.
Số mol electron mà Fe nhờng ở (1) là 2x. Số mol electron R nhờng ở (2) là ny.
Số mol electron mà H
+
thu vào ở (1) và (2) là:
)(19,0
4,22
128,2
.2 mol
=
Tổng số mol electron mà Fe và R nhờng bằng tổng số electron mà H
+
nhận
2x + ny = 0,19 (a)
- Số mol electron mà Fe nhờng ở (3) là 3x
- Số mol electron mà R nhờng ở (4) là ny (vì R có 1 hoá trị duy nhất)
Số mol electron mà N
+5
thu vào tạo ra NO là:

)(24,0
4,22
792,1
.3 mol=
3x + ny = 0,24 (b)
Lấy (b) trừ (a) x=0,05 ny=0,09 (c)
+ Mặt khác ta có phơng trình theo khối lợng (gọi nguyên tử khối của nguyên tố R là M):
56x + My = 3,61; mà x=0,05 My=0,81 (d)
Từ (c): ny=0,09 y=
n
09,0
(n là hoá trị của R, n: nguyên, dơng)
Thay vào (d) M
n
09,0
=0,81 M = 9n
Nghiệm duy nhất: Al (hoá trị III, nguyên tử khối 27)
%Fe =
%25,77%100
61,3
56.05,0
=
%Al = 22,75%
b, Các phản ứng có thể xảy ra:
Al + 3AgNO
3
= Al(NO
3
)
3

+ 3Ag (5)
2Al + 3Cu(NO
3
)
2
= 2Al(NO
3
)
3
+ 3Cu (6)
Fe + 2AgNO
3
= Fe(NO
3
)
2
+ 2Ag (7)
Fe + Cu(NO
3
)
2
= Fe(NO
3
)
2
+ Cu (8)
(giáo viên lu ý học sinh phản ứng oxi hoá Fe bằng ion Ag
+
)
*Vì không biết lợng AgNO

3
, Cu(NO
3
)
2
nên có thể d cả Al, Fe và cả 2 kim loại mới tạo ra là Cu,
Ag.
Theo giả thiết: chất rắn thu đợc gồm 3 kim loại mà Al hoạt động mạnh hơn Fe nên Al đã phản
ứng hết theo (5) còn lại: Fe, Cu, Ag.
Fe + 2HCl = FeCl
2
+ H
2
(9)
+ Theo (9): n
Fe
=
)(03,0
4,22
672,0
2
moln
H
==
Theo giả thiết dung dịch HCl d Fe phản ứng hết n
Al
trong hỗn hợp là
)(03,0
27
56.05,061,3

mol
=

Gọi a là số mol AgNO
3
, b là số mol Cu(NO
3
)
2
.
áp dụng phơng pháp bảo toàn electron ta có phơng trình:
1a+2b+2.0,03 = 3.0,03 + 2.0,05 a+2b = 0,13 (*)
Phơng trình theo khối lợng: 108a + 64b + 0,03.56 = 8,12 (**)
Giải hệ phơng trình (*), (**) ta có: a = 0,03 (mol); b = 0,05 (mol).
Vậy: Nồng độ mol/l của AgNO
3
là: C
M
=
M3,0
1,0
03,0
=
Nồng độ mol/l của Cu(NO
3
)
2
là: C
M
=

M5,0
1,0
05,0
=
D. Phơng pháp dùng các giá trị trung bình
D.1. Phơng pháp khối lợng mol trung bình (
M
)
- Sử dụng để giải nhanh các bài toán là hỗn hợp của 2 hay nhiều chất.
- Xác định nguyên tử khối của 2 kim loại ở 2 chu kì liên tiếp nhau, thành phần % số lợng mỗi
đồng vị của 1 nguyên tố, tính thành phần % về thể tích các khí trong hỗn hợp
- Đặc biệt thích hợp khi giải các bài tập lập công thức các đồng đẳng kế tiếp.
* Khối lợng mol trung bình (
M
) là khối lợng của một mol hỗn hợp.
M
=
Mnm
nn
nMnM
n
m
hh
hh
hh
.


21
2211

=
++
++
=


21
2211
++
++
=
VV
VMVM
M
hhkhí
Ví dụ1: Hai kim loại kiềm R và R nằm ở 2 chu kì kế tiếp nhau trong bảng hệ thống tuần hoàn.
Hoà tan một ít hỗn hợp của R và R trong nớc ta đợc dung dịch A và 0,336 lít H
2
(đktc). Cho
HCl d vào dung dịch A, sau đó cô cạn ta đợc 2,075 gam muối khan. Xác định tên kim loại R và
R.
Giải:
2R + 2H
2
O = 2ROH + H
2
(1)
2R + 2H
2
O = 2ROH + H

2
(2)
ROH + HCl = RCl + H
2
O (3)
ROH + HCl = RCl + H
2
O (4)
+ Gọi x là số mol của kim loại R. Nguyên tử khối của R là M.
Gọi y là số mol của kim loại R. Nguyên tử khối của R là M.
+ Theo (1) và (2)
015,0
4,22
336,0
22
==+
yx
x+y = 0,03(mol)
+ Theo (1),(2),(3) và (4): Tổng số mol 2 muối bằng tổng số mol 2 kim loại n
muối
=x+y =
0,03(mol).
69
03,0
075,2
2
==
muoi
M
M+35,5 < 69 < M+35,5

R là Na (Nguyên tử khối là 23), R là K (Nguyên tử khối là 39).
Ví dụ2: Cho 11g hỗn hợp 2 rợu no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với
Na thu đợc 3,36 lít khí H
2
(đktc). Xác định công thức cấu tạo của 2 rợu trên.
Giải:
Gọi: rợu thứ nhất là ROH, rợu thứ hai là ROH.
2ROH + 2Na 2RONa + H
2
(1)
2ROH + 2Na 2RONa + H
2
(2)
)(15,0
4,22
36,3
2
moln
H
==
Theo (1),(2) n
2rợu
=2
2
H
n
=2.0,15 = 0,3(mol)









<<
==
===
OHHCOHR
OHCHROH
HCR
CHR
RRR
R
OHRM
52
3
52
3
:'
:
:'
:
'
67,191767,36
67,3667,36
3,0
11
D.2. Phơng pháp số nguyên tử cácbon trung bình
* Cách tính số nguyên tử cácbon trung bình (kí hiệu là

n
)
Trong phản ứng cháy chúng ta có:
n
=
hh
CO
n
n
2
Trong hỗn hợp chất:
n
=


21
2211
++
++
xx
xnxn
n
1
, n
2
: Số nguyên tử cácbon của chất 1, 2,
x
1
, x
2

: số mol của chất 1, 2,
Trong hỗn hợp chất có thành phần định tính nh nhau, Ví dụhỗn hợp chất đều đợc tạo thành từ ba
nguyên tố là C, H, O ta có công thức
zyỹ
OHC

zyxM 1612
++=
Một số thí dụ:
Ví dụ1: Đốt cháy hoàn toàn 10,2 gam 2 anđêhit no, đơn chức A và B là đồng đẳng kế tiếp. Đem
sản phẩm thu đợc hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)
2
thì thu đợc 10g kết tủa. Lọc bỏ kết
tủa, đun nóng phần dung dịch thu đợc 20g kết tủa. Xác định công thức cấu tạo của A và B.
+Thay thế 2 anđêhit bằng công thức tơng đơng:
CHOHC
nn 12
+
CHOHC
nn 12
+
+
OHnCOnO
n
222
)1()1(
2
23
+++
+

(1)
CO
2
+ Ca(OH)
2
= CaCO
3
+ H
2
O (2)
2CO
2
+ Ca(OH)
2
= Ca(HCO
3
)
2
(3)
Ca(HCO
3
)
2


0
t
CaCO
3
+ H

2
O + CO
2
(4)
Theo (2): n
2co
=n
3caco
=
100
10
=0,1(mol)
Theo(4):n
3caco
=
100
20
=0,2(mol)
Theo (3): n
2co
=0,4(mol)
Tổng số mol CO
2
là :n
2co
= 0,1 + 0,4 = 0,5 (mol)
Theo (1) ta có :
3014
2,10
+

n
mol C
n
H
n2
CHO sau khi cháy cho (
n
+1).
3014
2,10
+
n
mol CO
2
.
Theo (1) ,(2), (3),(4) ta có : (
n
+1).
3014
2,10
+
n
= 0,5.
Giải phơng trình

n
=1,5

A là : CH
3

CHO và B là C
2
H
5
CHO.
Ví dụ2: B là hỗn hợp gồm hai axit X và Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng axit fomic .Cho
m gam B tác dụng hết với Na thu đợc 6.72 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn .
Đốt cháy hoàn toàn m gam B ,rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy lần lợt đi qua bình (1) đựng H
2
SO
4
đặc ,bình (2) đựng NaOH rắn .Sau thí nghiệm ,độ tăng khối lợng bình (2) lớn hơn độ tăng
khối lợng bình (1) là 36,4 gam.
a) Tính m
b) Xác định công thức cấu tạo của A và B.
Giải :
X, Y là đồng đẳng của HCOOH

X,Y là axit cacboxylic no,đơn chức .
+thay thế X,Y bằng công thức tơng đơng C
n
H
n2
1+
COOH
2 C
n
H
n2
1

+
COOH + 2Na

2 C
n
H
n2
1+
COONa+H
2
(1)
Theo giả thiết:n
2h
=
4,22
72,6
=0,3 (mol)

Theo (1) tổng số mol axit là :2. 0,3=0,6 (mol)
C
n
H
n2
1
+
COOH + (
2
13 +n
) O
2


(
n
+1)CO
2
+(
n
+1)H
2
O (1)
CO
2
+ Ca(OH)
2
= CaCO
3


+H
2
O (2)
2CO
2
+ Ca(OH)
2
= Ca(HCO
3
)
2
(3)

Ca(HCO
3
)
2

0t
CaCO
3

+ H
2
O +CO
2
(4)
theo (2) :
2
CO
n

=
3
CaCO
n

(4) : =
100
10

= 0,1 mol


theo (4) :
3
CaCO
n
=
100
20
= 0,2 mol
theo(3):
2
CO
n
=0,4mol.TổngsốmolCO
2
là:
2
CO
n
=0,1+0,4=0,5mol
theo (1) ta có :
3014
2,10
+
n
mol
n
C
12
+
n

H
CHO sau khi cháy cho (
n
+1).
3014
2,10
+
n
mol CO
2
theo (1),(2),(3),(4) ta có :(
n
+1)
3014
2,10
+
n
= 0,5 .
giải phơng trình

n
=1,5

A là : CH
3
CHO và B là C
2
H
5
CHO.

Ví dụ3: B là hỗn hợp gồm 2 axit X và Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của axit fomic .cho
m gam B tác dụng hết với Na thu đợc 6,72 lit khí ở điều kiện tiêu chuẩn .đốt cháy hoàn toàn m
gam B , rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy lần lợt qua
bình (1)đựng H
2
SO
4
đặc bình (2) đựng NaOH rắn. Sau thí nghiệm, độ tăng khối lợng bình (2) lớn
hơn độ tăng khối lợng bình (1) là 36,4 gam.
a, Tính m .
b, Xác định công thức cấu tạo của Avà B
Giải:
X,Y là đồng đẳng của HCOOH

X,Y là axit cacboxylic no ,đơn chức .
+thay thế X,Y bằng công thức tơng đơng
n
C
12
+
n
H
COONa +H
2
(1)
theo giả thiết
2
H
n
=

4,22
72,6
= 0,3 mol

theo (1) tổng số mol axit là :2. 0,3 =0,6 mol
n
C
12
+
n
H
COOH + (
2
13 +n
) O
2


(
n
+1) CO
2
+ (
n
+1) H
2
O (2)
bình (1) :hấp thụ nớc .
bình (2) :CO
2

+2NaOH
rắn
= Na
2
CO
3
+H
2
O
theo giả thiết :
2
CO
m
-
OH
m
2
=36,4

0,6(
n
+1).(44-18)=36,4

n
=1,333
a) m=n.
M
=0,6(14
n
+46)=38,8(gam)

b,
n
=1,33
COOHHCCOOHCHX
523
;:
D.3. Phơng pháp số nguyên tử hiđro trung bình
Đặc điểm của đồng đẳng liên tiếp là khác nhau 1 nhóm CH
2
. Nh vậy đối với nguyên tử C thì giá
trị
C
bị kẹp giữa 2 giá trị tìm đợc, còn đối với số nguyên tử H thì đó là 2 giá trị kẹp giá trị số
nguyên tử H trung bình. Ta lấy các giá trị chẵn hay lẻ tùy thuộc vào loại hợp chất. Ví dụ đối với
hiđrocacbon thì số nguyên tử H luôn là số chẵn, còn đối với amin đơn chức lại là số lẻ: CH
3
-
NH
2
; C
2
H
5
- NH
2
. Nhờ phơng pháp này, việc giải một số bài toán trở nên đơn giản và nhanh hơn
nhiều.
Ví dụ1: Hỗn hợp khí A gồm đimetylamin và 2 hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp. Trộn 100ml
A với O
2

(d) rồi đốt cháy hết hỗn hợp khí A. Biết đimetylamin cháy thành CO
2
, H
2
O và N
2
; thể
tích hỗn hợp khí sau khi đốt cháy là 650ml. Cho hỗn hợp khí này qua H
2
SO
4
đặc thì còn lại
370ml và cho qua tiếp dung dịch KOH đặc thì còn 120ml khí. Các thể tích khí đo ở cùng điều
kiện t
o
và p. Hãy xác định công thức phân tử các hiđrocacbon.
Giải:
Gọi
yx,
là số nguyên tử C trung bình và số nguyên tử H trung bình của 2 hiđrocacbon.
)
2
1
2
7
2
4
15
)(
222223

NOHCOONHCH
+++
(1)
OH
y
COxO
y
xHC
yx
222
2
)
4
(
+++
(2)
Theo giả thiết:
mlVmlV
COhoiOH
250120370;280370650
22
)(
====
2
O
V
tham gia đốt cháy
=
2
CO

V
tạo thành
+
OH
V
2
2
1
(hơi)
ml390280
2
1
250
=+=
q
O
V
(d)

ml110390500
==
mlV
N
10110120
2
==
Theo (1): V
đimetylamin
= 10.2 = 20 ml
Tổng V

2 hiđocacbon
= 100 20 = 80ml
Theo(1), (2): tổng
.625,2250802.20
2
==+=
xxV
CO
Vậy hiđrocacbon thứ nhất có 2
nguyên tử C và hiđrocacbon thứ hai có 3 nguyên tử C.
Tổng
OH
V
2
(hơi)

25,528080.
2
1
5,3.20
==+=
yy
Vậy hiđrocacbon thứ nhất phải có 4 nguyên tử H và hiđrocacbon thứ hai phải có 6 nguyên tử H
(vì cách nhau 2 nguyên tử H và số nguyên tử H phải chẵn).
Vậy đó là C
2
H
4
và C
3

H
6
Ví dụ2: Cho 3,82 g hỗn hợp 3 rợu đơn chức A, B, C trong đó B, C có cùng số nguyên tử cacbon
và số mol A bằng
3
5
tổng số mol của B và C. Xác định công thức phân tử của A, B, C. Biết rằng
tổng số mol của 3 rợu là 0,08 mol.
Giải:
M
3 rợu
2,42
08,0
38,3
==
Nh vậy phải có ít nhất một rợu có M < 42,2. Chỉ có
32
3
=
OHCH
M
thoả mãn. Vì
OHHC
M
52
= 46,
các rợu không no ít nhất cũng có 3 nguyên tử cacbon và 1 nhóm OH nên M > 53.
Vì B và C có cùng số nguyên tử C nên A phải là CH
3
OH.

05,0
35
5.08,0
=
+
=
A
n

gm
A
6,132.05,0
==
gm
CB
78,16,138,3
==
+
;03,0
35
3.08,0
=
+
=
+
CB
n

3,59
03,0

78,1
,
==
CB
M
Gọi
y
là số nguyên tử H trung bình trong 2 rợu B, C
Khối lợng mol trung bình của
OHHC
y
x

3,591712
=++
yx
->
3,4212
=+
yx
x 1 2 3
y
30,3 18,3 6,3
Chỉ có x = 3 là hợp lý. B, C phải có một rợu có số nguyên tử H>6,3 và một rợu có số nguyên tử
H< 6,3. Có 2 cặp nghiệm:
C
3
H
7
OH và C

3
H
5
OH
C
3
H
7
OH và C
3
H
3
OH
D.4. Phơng pháp gốc hiđrocacbon trung bình:
Giải bài toán hỗn hợp bằng cách dùng gốc hiđrocacbon trung bình
.)(R
Thí dụ: Hỗn hợp A gồm 2 este là đồng phân của nhau tạo bởi axit đơn chức và rợu đơn chức. Tỉ
khối hơi của este so với H
2
là 44. Thủy phân 26,4g hỗn hợp A bằng 100ml dung dịch NaOH
20% (d=1,2), rồi đem cô cạn dung dịch thu đợc 38,3g chất rắn khan. Xác định công thức phân tử
và tính thành phần % về số mol mỗi este trong hỗn hợp.
Giải:
882.44
==
A
M
Gọi
R


'
R
là gốc hiđrocacbon trung bình của các axit và rợu
OHRCOONaRNaOHRCOOR
''
++
n
este thuỷ phân
= n
NaOH phản ứng
=
mol3,0
88
4,26
=
moln
NaOH
6,0
40.100
20.2,1.100
==
NaOH
n
d
= 0,6- 0,3 = 0,3 mol -> m
NaOH
= 0,3.40= 12g
Khối lợng các muối là: 33,8 12 = 21,8g

M

muối
6,72
3,0
8,21
==
6,5676,72
==
R
-> nghĩa là có 1 gốc R< 5,6 tức là R chỉ có thể là H và do đó gốc rợu: R=
88- 1- 44= 43 ứng với gốc C
3
H
7
-, nh vậy este là no.
Gốc R thứ hai phải lớn hơn 5.6 có thể là CH
3
- (M = 15) hoặc C
2
H
5
( M = 29 ). Nh vậy có hai
nghiệm:
Cặp một : HCOOC
3
H
7
và C
2
H
5

COOC
2
H
3
Cặp hai : HCOOC
3
H
7
và C
2
H
5
COOH
3
Tính % về số mol :
Với cặp 1 : Gọi x, y là số mol HCOOC
2
H
5
( áp dụng công thức :
R
m
=
R
n
.
,2211
RnRnM
R
+=

trong đó n là số mol )



=+
=+
6,5.3,015.1
3,0
yx
yx
->



=
=
1,0
2,0
y
x
% HCOOC
3
H
7
=
%7,66
2,01,0
%100.2,0
=
+

% CH
3
COOC
2
H
5
= 100% - 67,7% = 33,3%
Cặp 2 : Gọi x, y là số mol HCOOC
3
H
7
và CH
3
COOCH
3



=+
=+
68,129.1
3,0
yx
yx
->



=
=

05,0
25,0
y
x

%HCOOC
3
H
7
=
%3,83
3,0
%100.25,0
=
=> %C
2
H
5
COOCH
3
= 16.7%
D.5. Phơng pháp số nhóm chức trung bình:
Thí dụ: Nitro hoá benzen bằng HNO
3
đặc thu đợc 2 hợp chất nitro là A và B hơn kém nhau 1
nhóm NO
2
. Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam hỗn hợp A ,B thu đợc CO
2
, H

2
O và 255,8 ml N
2
( ở 27
0
C và 740 mm Hg ). Tìm công thức phân tử của A, B.
Giải :
C
6
H
6
+
n
HCHNOn


663
(NO
2
)
n
+
n
H
2
O (1)
Trong đó
n
là số nhóm NO
2

trung bình của A, B
C
6
H
6-
n
(NO
2
)
n

+ O
2


6CO
2
+
22
22
6
N
n
OH
n
+

(2)
Thề tích N
2

ở đktc:
20
0
6,226
27273
8,255.740
273
.760
mlNV
V
=
+
=
Theo (2) ta có tỉ lệ:
2266,0
2,11(
34,2
)4578( nn
=
+
Rút ra:
1,1=n
. Vậy công thức phân tử của A là C
6
H
5
NO
2
, B là C
6

H
4
(NO
2
)
2
D.6. Phơng pháp hóa trị trung bình
Thí dụ: Cho một luồng H
2
đi qua ống sứ đốt nóng đựng 11,3g hỗn hợp 2 oxit vanađi hóa trị kề
nhau tới khử hoàn toàn và cho khí đi ra khỏi ống sứ qua bình đựng H
2
SO
4
đặc, thấy khối lợng
bình axit tăng lên 4,68g. Xác định công thức các oxit vanađi.
Giải: Gọi x là hóa trị trung bình của vanađi trong 2 oxit:
V
2
O
x
+ xH
2

OxHV
o
t
2
2
+

(1)
Theo (1) ta có:
7,3
1
.
18
68,4
162,51
3,11
=
+
x
xx
Vậy các oxit là V
2
O
3
và VO
2
E. Phơng pháp tách công thức phân tử
Để biểu diễn thành phần của một hợp chất hữu cơ, ta có thể dùng công thức phân tử viết dới
dạng khác nhau. Nguyên tắc của phơng pháp tách công thức phân tử dựa trên tỉ lệ thành phần
(%khối lợng) của C và H trong anken (olefin) là không đổi bằng
6
1
2
12
=
n
n

, nghĩa là trong anken,
cacbon chiếm 6/7 khối lợng còn hiđro chiếm 1/7(*). Dùng phơng pháp này cho phép giải nhanh
chóng và đơn giản một số bài toán hữu cơ.
Một số mẫu tách công thức phân tử:
1, Ankan: C
n
H
2n + 2


C
n
H
2n
.H
2
2, Ankađien, ankin: C
n
H
2n 2


C
m
H
2m
C, trong đó m= n- 1
3, Aren: C
n
H

2n-6


C
m
H
2m
.3C, trong đó m= n- 3
4, Rợu no, đơn chức: C
n
H
2n+1
OH

C
n
H
2n
.H
2
O
5, Rợu không no, đơn chức có 1 nối đôi: C
n
H
2n-1
OH

C
n
H

2n
O hoặc C
m
H
2m
.CHO, trong đó m=
n- 1.
6, Rợu thơm và phenol: C
n
H
2n-7
OH

C
m
H
2m
.C
3
O trong đó m=n-3
7, Anđêhit no, đơn chức: C
n
H
2n+1
- CHO

C
n
H
2n

.HCHO hoặc C
m
H
2m
O trong đó m= n +1
8, Axit no, đơn chức: C
n
H
2n+1
- COOH

C
n
H
2n
.HCOOH hoặc C
m
H
2m
O mà m= n +1
9, Axit không no, đơn chức có một nối đôi: C
n
H
2n-1
- COOH

C
n
H
2n

.CO
2
Thí dụ: Chia 6,15g hỗn hợp 2 rợu no đơn chức thành 2 phần bằng nhau. Lấy phần 1 cho tác
dụng với Na thu đợc 0,672 lít H
2
ở đktc. Phần 2 đem đốt cháy thì thu đợc bao nhiêu lít CO
2

bao nhiêu gam H
2
O?
Giải:
Phơng trình phản ứng hóa học xảy ra:
C
n
H
2n+1
OH + Na

C
n
H
2n+1
ONa + 1/2H
2
(1)
C
m
H
2m+1

OH + Na

C
m
H
2m+1
ONa + 1/2H
2
(2)
C
n
H
2n+1
OH +
OHnnCOO
n
222
)1(
2
3
++
(3)
C
m
H
2m+1
OH +
OHmmCOO
n
222

)1(
2
3
++
Theo (1), (2) : n
rợu

.06,0
4,22
672,0
.22
2
===
H
n
Nếu tách công thức phân tử rợu thành C
x
H
2x
.H
2
O thì lợng H
2
O trong phần tách ra = 0,06.18 =
1,08g.
Khối lợng phần anken C
x
H
2x
g995,108,1

2
15,6
==
Theo (*) ta có: m
c
=
2
12.7
995,1.6
995,1.
7
6
COc
nn
==
litV
CO
192,3
12.7
4,22.6.995,1
2
==
OHHH
nnm
22
2.7
995,1.1
995,1.
7
1

===
Tổng khối lợng nớc là:
gm
OH
645,308,1
2.7
18.995,1.1
2
=+=
* Ưu điểm: Tách 1 công thức phức tạp ra dạng công thức đơn giản và giải bài toán hóa học từ
cấu tạo đơn giản ấy.
* Nhợc điểm: Chỉ dùng cho bài toán hữu cơ.
F. Phơng pháp ẩn số:
Một bài toán thiếu điều kiện làm cho bài toán có dạng vô định hoặc không giải đợc. Phơng pháp
ghép ẩn số là một trong những phơng pháp đơn giản để giải các bài toán đó.
Nhợc điểm: Phơng pháp ghép ẩn số là một thủ thuật của toán học, không mang tính chất
hoá học.
Thí dụ: Đun p gam hỗn hợp 2 rợu với H
2
SO
4
đặc ta thu đợc V lít (đktc) hỗn hợp 2 olêfin. Đốt
cháy hỗn hợp olêfin đó thì thu đợc X lít CO
2
(đktc), Y gam nớc.
Lập các biểu thức tính X, Y theo P, V
Giải:
Vì đun nóng với H
2
SO

4
đặc ta thu đợc các olêfin nên hỗn hợp đầu phải gồm có 2 rợu no, đơn
chức.
C
n
H
2n+1
OH

0
42
,tdSOH
C
n
H
2n
+ H
2
O (1)
C
m
H
2m+1
OH

0
42
,tdSOH
C
m

H
2m
+ H
2
O (2)
C
n
H
2n
+
2
3n
O
2
nCO
2
+ nH
2
O (3)
a mol na
C
m
H
2m
+
2
3m
O
2
mCO

2
+ mH
2
O (3)
b mol mb
Theo (3), (4):
mbnann
OHCO
+==
22
(a)
Theo (1), (2): Tổng số mol rợu là: a+b=
4,22
V
(lít) (b)
Khối lợng rợu bằng: (14n+18)a + (14m+16)b=p
Hay 14(na + mb) + 18 (a+b) = P (c)
Thế (b) vào (c) ta có:
14
4,22/.18VP
mbna

=+
7
23,79
18.
14
4,22/.18
2
VP

Y
VP
Ym
OH

=

==
7
92,11
14
4,22/.18
2
VP
X
VP
XV
CO

=

==
G. Phơng pháp tự chọn lợng chất:
Với một số bài toán ngời ta cho lợng chất dới dạng tổng quát hoặc không nói đến lợng
chất. Nếu cho các lợng chất khác nhau vẫn chỉ cho 1 kết quả đúng thì trong những trờng hợp này
ta tự chọn một giá trị nh thế nào để bài toán trở nên đơn giản.
*Một số thí dụ:
Ví dụ1: Hoà tan 1 muối cacbonat của kim loại R bằng 1 lợng vừa đủ dung dịch H
2
SO

4
9,8% thu
đợc 1 dung dịch muối sunfat có nồng độ 14,18%. Hỏi R là kim loại nào?
Giải:
Gọi n là hóa trị của R ta có:
R
2
(CO
3
)n + nH
2
SO
4
= R
2
(SO
4
)
n
+ nH
2
O + nCO
2

*Tự chọn: 1 mol R
2
(CO
3
)
n

. Nguyên tử khối của R là M ta có:
Để hòa tan 1 mol [(2M + 60n) gam] muối cacbonat cần n mol H
2
SO
4
hay 98n gam H
2
SO
4
nguyên chất.
Khối lợng dung dịch H
2
SO
4
9,8% cần dùng là: 1000n gam
Khối lợng CO
2
bay ra là: 44n
Khối lợng muối sunfat thu đợc: (2M + 96n) gam.
Khối lợng dung dịch muối (Theo định luật bảo toàn khối lợng) là:
(1000n + 2M + 60n - 44n) gam.
Theo giả thiết ta có:
%18,14
446021000
%100).962(
=
++
+
nnMn
nM


Rút ra M = 28n
Cho các giá trị n = 1, 2, 3, 4

n=2 và M= 56 là phù hợp

kim loại đó là Fe.
Ví dụ2: Hỗn hợp X gồm 2 hiđrôcacbon A và B có khối lợng a gam. Đốt cháy hoàn toàn X thu đ-
ợc
41
132a
gam CO
2

41
45a
gam H
2
O. Nếu thêm vào X một nửa lợng A có trong X rồi đốt cháy
hoàn toàn thì thu đợc
41
165a
gam CO
2

41
75,60 a
gam H
2
O.

a) Tìm công thức phân tử của A và B. Biết X không làm mất màu nớc brom; A, B thuộc loại
hiđrôcacbon đã học.
b) Tính thành phần % về số mol của A và B có trong X.
Giải:
Chú ý: Phản ứng đốt cháy
Ankan: C
n
H
2n+2
+
OHnnCOO
n
222
)1(
2
13
++






+
Ta thấy:
22
COOH
nn
>
- Với anken, xicloankan:

OnHnCOO
n
HC
nn 2222
2
3
++
. Ta thấy
22
COOH
nn
=
-Với ankin, ankađien, xicloanken:
.)1(
2
13
22222
OHnnCOO
n
HC
nn
+







+


Ta thấy
OHCO
nn
22
>
- Với aren:
OHnnCOO
222
)3(
2
3-3n
6-CnH2n
+






+
.
Ta thấy
OHCO
nn
22
>>
1) Giả thiết cho X không làm mất màu nớc brôm

A và B thuộc 1 trong 3 loại: ankan,

xicloankan, aren.
* Để dễ tính toán: Ta chọn a= 41
a) Khi đốt cháy A ta đợc lợng CO
2
và H
2
O là:
)(75,0
44
33
)(33132165
22
molngamm
COCO
====
molngamm
OHOH
875,0
18
75,15
)(75,154575,60
22
====

Ta thấy khi đốt cháy A:
22
COOH
nn
>


A là ankan (C
n
H
2n+2
)
OHnnCOO
n
HC
nn 22222
)1(
2
13
++






+
+
+
(1)
75,0
875,01
2
2
=
+
=

n
n
n
n
OH
CO
Giải phơng trình:

n= 6

A: C
6
H
14
b) Lợng CO
2
và H
2
O khi đốt cháy B là:
)(15,0
44
66
)(6633.2132
22
molngamm
COCO
====

)(75,0
18

5,13
)(5,1375,15.245
22
molngm
OHOH
====
>
OHCO
nn
22
B là aren.

OHnnCOO
n
HC
nn 22262
)3(
2
33
+







+

(2)

6
5,1
75,03
2
2
==

=
n
n
n
n
n
CO
OH
Công thức của B là C
6
H
6.
c, Tổng số mol CO
2
do B sinh ra là 1,5 mol. A và B đều có 6 nguyên tử cácbon. Mà: n
A
=n
B

Mỗi chất chiếm 50% về số mol.
H. Phơng pháp biện luận để tìm công thức phân tử các chất:
Để giải bài toán tìm công thức phân tử ta có thể biện luận theo các nội dung sau:
- Biện luận theo hoá trị

- Biện luận theo lợng chất (g, mol)
- Biện luận theo tính chất
- Biện luận theo kết quả bài toán.
- Biện luận theo các khả năng phản ứng có thể xảy ra.
- Biện luận theo phơng trình vô định
- Biện luận theo giới hạn
*Một số thí dụ:
Ví dụ1: Hoà tan 16g hỗn hợp gồm Fe và 1 kim loại hoá trị II vào dung dịch HCl (d) thì thu đợc
8,96 lít khí H
2
(đktc). Mặt khác khi hoà tan 9,6 gam kim loại hoá trị II đó còn dùng cha đến
1000 ml dung dịch HCl 1M. Xác định kim loại hoá trị II đó.
Giải:
Gọi kim loại hoá trị II là R có nguyên tử khối là M.
Fe + 2HCl = FeCl
2
+ H
2
(1)
R + 2HCl = RCl
2
+ H
2
(2)
Gọi: x là số mol của Fe trong hỗn hợp, y là số mol của R trong hỗn hợp.
Theo giả thiết:
== )(4,0
4,22
96,8
2

moln
H
Tổng số mol của 2 kim loại là 0,4 mol.
+ Giả sử x = 0 (chỉ có kim loại R)

y=0,4 mol

40
4,0
16
==
M
Nếu có sắt thì M=
x
x


4,0
5616
Lập bảng ta có:
x 0 0,1 0,2 0,3
(a)
M 40 34,7 24 -8
Từ bảng (a)

M<40
Theo giả thiết và (2) ta có: n
R
< 0,5 mol.
R

n
M
6,9
=
với n
R
< 0,5

M >19,2

19,2 < M < 40 , R hoá trị II

R là Mg.
Ví dụ2: Để đốt cháy hết 1 gam đơn chất X cần dùng lợng vừa đủ là 0,7 lít O
2
ở điều kiện tiêu
chuẩn. Hãy xác định đơn chất X.
Giải:
Gọi M là nguyên tử khối, n là hoá trị của nguyên tố X:
n
OXO
n
X
22
2
2
=+
(1)
Theo (1): Cứ 2M gam X tác dụng vừa đủ với
2

n
.22,4 lít O
2
(ở đktc).
Vậy 1 gam X tác dụng vừa đủ với 0,7 lít (ở đktc).

Ta có tỷ lệ:
nM 2,11
7,0
2
1
=

M = 8n
Biện luận:
n=1

M=8: loại.
n=2

M = 16: loại vì X chính là Oxi.
n=3

M = 24: loại (Mg không có hoá trị III).
n=4

M = 32: Đúng (X là lu huỳnh).
n = 5

M = 40: loại (Ca không có hoá trị V).

n = 6

M = 48: loại (Ti không có hoá trị VI).
n = 7

M = 56: loại (Fe không có oxi trong đó sắt có hoá trị VII).
n=8

M = 64: loại (Cu không có oxi trong đó Cu có hoá trị VIII).
Kết luận: X là lu huỳnh.
K. Phơng pháp đờng chéo:
Phơng pháp này thờng đợc áp dụng để giải các bài toán trộn lẫn các chất với nhau. Các
chất đem trộn có thể là đồng thể: lỏng với lỏng, khí với khí, rắn với rắn; hoặc dị thể: rắn với
lỏng, khí với lỏng . Nhng hỗn hợp cuối cùng phải đồng thể.
Phơng pháp này đặc biệt thích hợp khi pha chế dung dịch.
Chú ý: Phơng pháp này không áp dụng cho các trờng hợp khi trộn lẫn các chất mà có xảy
ra phản ứng hoá học (Ví dụ: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch HCl).
- Với trờng hợp có phản ứng nhng cuối cùng cho cùng một chất thì áp dụng đợc (VD: hoà
tan Na
2
O vào dung dịch NaOH, thu đợc dung dịch NaOH).
*Nguyên tắc: Trộn 2 dung dịch với nồng độ khác nhau của cùng 1 chất thì lợng chất tan trong
phần dung dịch có nồng độ lớn hơn giảm đi, còn trong phần dung dịch có nồng độ nhỏ hơn tăng
lên.
Sơ đồ tổng quát: (Giả sử x
1
>x>x
2
)
D

1
x
1
x-x
2
x
xx
xx
D
D


=
1
2
2
1
(1)
D
2
x
2
x
1
-x
D
1
, D
2
: Khối lợng các chất đem trộn ứng với x

1
, x
2
.
x, x
1
, x
2
: Khối lợng các chất quy về trong 100 đơn vị khối lợng D
1
, D
2
.
*Một số thí dụ:
Ví dụ1: Cần thêm bao nhiêu gam H
2
O vào 500g dung dịch NaOH 12% để có dung dịch NaOH
8%.
Giải: Gọi m là khối lợng nớc cần thêm vào:
m 0 4
8 (1)
500 12 8
250
8
4
500
==
m
m
(gam nớc). (x

1
=0 vì trong nớc không có NaOH)
Ví dụ2: Cần trộn H
2
và CO theo tỷ lệ thể tích nh thế nào để thu đợc hỗn hợp khí có tỷ khối so
với metan bằng 1,5.
Giải:
2416.5,1
==
hh
M
2
H
V
2 4
24
11
2
22
4
2
==
CO
H
V
V
V
CO
28 22
III. Các bài toán minh hoạ

Bài 1:
Cho 3,04g hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng với dung dịch HCl thu đợc 4,15g các muối clorua.
Nếu đem điện phân nóng chảy hỗn hợp trên lợng hỗn hợp kim loại thu đợc là bao nhiêu (g)?
A.2,02 B. 2,03 C. 2,04 D. Đáp án khác
Giải:
Đặt n
NaOH
= x mol, n
KOH
= y mol. Ta có hệ phơng trình:
40 56 3,04
58,5 74,5 4,15
x y
x y
+ =


+ =

giải hệ:
0,02
0,04
x
y
=


=



0,02( )
0,04( )
Na
K
n mol
n mol
=



=

m=0,02ì23 + 0,04ì39 = 2,02 (g)
Bài 2:
Trung hoà 200ml dd HNO
3
0,5M cần 6,26g hỗn hợp Na
2
CO
3
và K
2
CO
3
. Nếu cho 3,13g hỗn hợp
muối trên tác dụng hoàn toàn với dd HCl thu đợc V lít khí ở đktc. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí đó
vào dung dịch Ca(OH)
2
d thu đợc m gam kết tủa. m nhận giá trị là (g):
A. 2,5 B. 3 C. 3,5 D. 4

Giải:
3
0,2.0,5 0,1( )
HNO
n mol= =
Na
2
CO
3
+ 2HNO
3


2NaNO
3
+ H
2
O + CO
2
x 2x x
K
2
CO
3
+ 2HNO
3


2KNO
3

+ H
2
O + CO
2
y 2y y
Ta có hệ phơng trình:
0,05 0,02
106 138 6,26 0,03
x y x
x y y
+ = =



+ = =

2
0,05 0,05
.100 2,5( )
2 2
CO
n m g
= = =
Bài 3:
Hoà tan 9,14g hợp kim Cu, Mg, Al bằng axit HCl d thu đợc khí A và 2,54g chất rắn B. Biết
trong hợp kim này khối lợng Al gấp 4,5 lần khối lợng Mg. Thể tích khí A là (lit):
A. 7,84 B. 5,6 C. 5,8 C. 6,2 D.Không xác định đợc.
Giải:
m
Mg+Al

= 9,14 - m
Cu
= 9,14 - 2,54 = 6,6(g) tơng ứng 1 phần khối lợng Mg và 4,5 phần khối
lợng Al

Khối lợng Mg = 1,2g
Khối lợng Al = 5,4 g.
n
Mg
= 0,05 mol; n
Al
= 0,2 mol.
Mg +2H
+


Mg
2+

+ H
2
Al + 3H
+


Al
3+
+
2
3

2
H

2
H
V
là 7,84 lít (đktc). Đáp án A.
Bài 4:
Để thu lấy Ag tinh khiết từ hỗn hợp X (gồm a mol Al
2
O
3
, b mol CuO, c mol Ag
2
O). Ngời ta hoà
tan X bởi dung dịch chứa (6a+2b+2c) mol HNO
3
đợc dd Y; sau đó thêm (giả thiết các phản ứng
đạt hiệu suất 100%)
A. c mol bột Al vào Y B. c mol bột Cu vào Y
C. 2c mol bột Al vào Y D. 2c mol bột Cu vào Y
Giải:
Dung dịch Y có 2a mol Al(NO
3
)
3
, b mol Cu(NO
3
)
2

, 2c mol AgNO
3
cho Cu
Cu + 2AgNO
3

Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag
c 2c
Đáp án: B
Bài 5:
Để nhận biết ba axit đặc nguội: HCl, H
2
SO
4
, HNO
3
đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn ta
dùng thuốc thử là:
A. Fe B. CuO C. Al D. Cu
Giải: Đáp án D.
Bài 6:
Cho luồng khí H
2
(d) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe
2
O

3
, ZnO, MgO rồi nung ở nhiệt độ cao. Sau
phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là:
A. Cu, Fe, Zn, MgO B. Cu, Fe, ZnO, MgO
C. Cu, Fe, Zn, Mg D. Cu, FeO, ZnO, MgO
Giải: Đáp án A
Bài 7:
Cho m gam hỗn hợp Mg và Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit
H
2
SO
4
0,5M thu đợc 5,32 lit H
2
(ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích của dung dịch không đổi).
Dung dịch Y có pH là:
A. 1 B. 6 C. 7 D.2
Giải:
V=0,25 lít
n
HCl
= 1.0,25 = 0,25


0,25( )
H
n mol
+
=
2 4

0,5.0,25 0,125( ) 0,25( )
H SO
H
n mol n mol
+
= = =
0,5( )
H
n mol
+
=
2
5,32
0,2375( )
22,4
H
n mol
= =
H
n
+
bị khử = 0,2375.2 = 0,475 (mol)
Vậy
H
n
+
còn d = 0,5-0,475 = 0,025(mol)
[H
+
] =

1
0,025
0,1 10
22,4

= =
pH=1 => Đáp án A
Bài 8:
Hoà tan hoàn toàn 2,81g hỗn hợp gồm Fe
2
O
3
, MgO, ZnO trong 500 ml axit H
2
SO
4
0,1M (vừa
đủ). Sau phản ứng hỗn hợp muối sunfat khan thu đợc khi cô cạn dung dịch có khối lợng là bao
nhiêu gam?
A. 6,81 B. 4,81 C. 3,81 D. 5,81
Giải:
2 4
0,1.0,5 0,05( )
H SO
n mol= =
2 2 2
2 4
.16;
H SO
O O O

m n n n

= =
m
muối
= m
oxit
+
2 2
4
SO O
m m


= 2,81 + 0,05.96 - 0,05.16 = 6,81(g)

Đáp án A
Bài 9:
Cho 22,4g Fe tác dụng với dung dịch HNO
3
loãng, d, sau khi phản ứng kết thúc tạo ra 0,1 mol
NO và a mol NO
2
(sản phẩm khử HNO
3
chỉ tạo NO và NO
2
). Giá trị của a là:
A. 0,5 B. 0,3 C. Đáp án khác D. 0,9
Giải:

22,4
0,4( )
56
Fe
n mol
= =
; Fe-3e

Fe
3+
mol 0,4 1,2
N
+5
+1e

N
+4
(NO
2
)
a a
Ta có: 0,3 + a =
a = 0,9

Đáp án: D
Bài 10 ( thi i hc nm 2007).
Cho 4,48 (l)hn hp X ( ktc) gm 2 hirocacbon mch h li t t qua bình cha 1,4 (l)dung
dch brom 0,5 M. Sau khi phn ng hon ton s mol brom gim i mt na v khi lng bỡnh
brom tng thờm 6,7 g. CTPT ca 2 hirocacbon l :
A. C

2
H
2
v C
4
H
6
C. C
3
H
4
v C
4
H
8
B. C
2
H
2
v C
4
H
8
D. C
2
H
2
v C
3
H

8
Gi i
n
hn hp
= 0,2 (mol) , n
Brom
= 0,7 (mol)
Lng brom gim i 1/2 ngha l s mol brom phn ng l 0,35 mol.
C
n
H
2n + 2 2a
+ a Br
2


C
n
H
2 n + 2 2 a
Br
2a
0,2 0,35
a = 1,75 .
14n + 2 3,5 = 6,7 : 0,2 = 33,5
14n = 35 n = 2,5
Nghim hp lý : B
Bài 11 (Đề thi ĐH năm 2007).
Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.Trong đó khối lợng phân tử Z gấp đôi
khối lợng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch

Ca(OH)
2
d, thu đợc số gam kết tủa là :
A.20 B.40 C.30 D.10
Giải
X + 2 nhóm CH
2
Z mà khối lợng phân tử Z lớn gấp 2 lần X
=> X có công thức là CH
2
= CH
2
X là eten Y là CH
2
= CH CH
3
0,1 mol chất Y có 0,3 mol C 0,3 mol CO
2
0,3 mol CaCO
3
(vì Ca(OH)
2
d)
=> khối lợng kết tủa là 30g.
Đáp án C
Bài 12 (Đề thi ĐH năm 2007)
Một hiđrocacbon X cộng hợp với HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lợng
clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là :
A. C
3

H
6
B. C
3
H
4
C. C
2
H
4
D. C
4
H
8
Giải
C
x
H
y
+ HCl C
x
H
y+1
Cl
35,5 12x + y +36,5
45,223 100
12x + y + 36,5 = (35,5.100) : 45,223 = 78,5
12x + y = 42 x = 3; y = 6
Đáp án A.
Bài 13

Ba hiđrocacbon A, B, C kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng ankan, biết tỉ số khối lợng phân tử C
và A là 29 : 15. Khi đốt cháy hết 0,2 mol B, sản phẩm hấp thụ hoàn toàn vào nớc vôi trong d.
Thu đợc số gam kết tủa là :
A.50 B. 60 C.80 D.Kết quả khác
Giải
Đặt A là C
n
H
2n+2
C là C
n
H
2n+2
+ 2(CH
2
)
Theo giả thiết (14n +2 + 28) : (14n + 2) = 29 : 15
n = 2
Công thức của B là C
3
H
8
.
0,2 mol B 0,6 mol CO
2
0,6 mol CaCO
3

Đáp án B
Bài 14. (TS H A- 2007)

Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tơng ứng là 1:10.Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp
trên thu đợc hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H
2
SO
4
đặc thu đợc hỗn hợp khí Z có tỉ khối
đối với H
2
bằng 19. Công thức phân tử của X là :
A. C
3
H
8
B. C
3
H
6
C. C
4
H
8
D. C
3
H
4
Giải
C
x
H
y

+ (x + y/4) O
2
x CO
2
+ y/2 H
2
O
a a(x + y/4) xa
Hỗn hợp Z gồm O
2
d và CO
2
Mol O
2
d = 10a xa ay/4
Mol CO
2
= xa
Khối lợng trung bình của hỗn hợp = 38
{(10a xa ay/4)32 + xa.44} : (10a xa ay/4 + xa) = 38
12ax + 1,5ya = 60a
12x + 1,5y = 60
x = 4; y = 8
Nếu để tránh biểu thức toàn học phức tạp học sinh có thể chọn giải pháp đờng chéo .
Đáp án C
III) Phơng pháp thực hiện : Các dạng giải nhanh bài tập nh trên đợc áp dụng trong các giờ luyện
tập ,trong các câu hỏi nhanh , giải bài tập nhanh để học sinh coi trọng yếu tố thời gian và hớng
tổng hợp hóa vấn đề có thể giải quyết đợc một số dạng bài tập tính trắc nghiệm theo hớng sơ đồ
hóa vấn đề .
Để giải quyết đợc cách là nhanh bài tập học sinh cần phải nắm vững lý thuyết một cách hệ thống

, vận dụng nhanh các số liệu liên quan bài tập.
Mặc dầu hình thức kiểm tra hiện nay theo yêu cầu là tự luận nhng bản thân tôi vẫn ra những bài
tập theo định hớng trắc nghiệm cho học sinh để học sinh nắm vững hơn về phơng pháp giải
nhanh trong học tập.
Các lớp tôi tham gia giảng dạy đều đợc làm áp dụng các cách giải này tùy theo đối tợng lớp , ch-
ơng trình mà các em có thể đợc tiếp thu một số phơng pháp phù hợp và học sinh tích cực hơn
trong việc tiếp thu và là nhanh bài tập .
IV) Kết quả đạt đợc :
Hầu hết các em học sinh lớp thuộc các lớp giảng dạy qua thời gian tiếp thu vận dụng có khả
năng giải quyết bài tập trắc nghiệm nhanh hơn và hiệu quả hơn , tiết kiệm đợc nhiều thời gian
hơn , các em tự tin hơn trong giải quyết vấn đề .
V) Lời kết : Trên đây toàn bộ đề tài của bản thân tôi đã thực hiện trong năm học 2008-2009 .Do
đức mọn tài hèn không tránh khỏi sai sót mong đợc sự góp ý chân tình của các đồng nghiệp để
hoàn thiện hơn trong công tác giảng dạy .



×