Tải bản đầy đủ (.doc) (108 trang)

giao an dia 12 co ban full

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (562.25 KB, 108 trang )


Ngày soạn:……/…… /……………
Tiết:………….
Tuần:
Bài 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Nắm được các thành tựu to lớn của công cuộc đổi mới ở nước ta.
- Hiểu được tác động của bối cảnh quốc tế và khu vực đối với công cuộc Đổi mới và những
thành tựu đạt được trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta.
- Nắm được một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới.
2. Kĩ năng
-Khai thác được các thông tin kinh tế - xã hội từ bảng số liệu, biểu đồ.
- Biết liên hệ các kiến thức địa lí với các kiến thức về lịch sử, giáo dục công dân trong lĩnh hội
tri thức mới.
- Biết liên hệ SGK với các vấn đề của thực tiễn cuộc sống, khi tìm hiểu các thành tựu của công
cuộc Đổi mới.
3. Thái độ
Xác định tinh thần trách nhiệm của mỗi người đốivới sự nghiệp phát triển của đất nước.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
- Bản đồ Kinh tế Việt Nam.
- Một số hình ảnh, tư liệu, video về các thành tựu của công cuộc Đổi mới
- Một số tư liệu về sự hội nhập quốc tế và khu vực .
Học sinh :
- SGK, vở ghi, đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:


GV: Sau 20 năm tiến hành đổi mới, nền kinh tế nước ta đã đạt được những thành tựu nổi
bật trên tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội và an ninh quốc phòng. Tuy nhiên, vẫn còn
rất nhiều thách thức, khó khăn mà chúng ta phải vượt qua để chủ động hội nhập trong thời gian
tới.
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
Hoạt động l: Hình thức: Cả lớp.
CH: GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục l.a em
hãy cho biết bối cảnh nền kinh tế – xã hội
nước ta trước khi tiến hành đổi mới?
CH: Dựa vào kiến thức đã học, em hãy nêu
những hậu quả nặng nề của chiến tranh đối
với nước ta?
Một HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Chuyển ý: Giai đoạn 1976- 1980, tốc độ tăng
trưởng kinh tế nước ta chỉ đạt 1,4 %. Năm
1986 lạm phát trên 700%. Tình trạng khủng
hoảng kéo dài buộc nước ta phải tiến hành
Đổi mới.
I. Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách
toàn diện về kinh tế xã hội
a. Bối cảnh
- Ngày 30 - 4 - 1975: Đất nước thống nhất,
cả nước tập trung vào hàn gắn các vết
thương chiến tranh và xây dựng, phát triển
đất nước.
- Nước ta đi lên từ một nước nông nghiệp lạc
hậu.
- Tình hình trong nước và quốc tế nÕhững
năm cuối thập kỉ 80, đầu thập kỉ 90 diễn biến
phức tạp. Trong thời gian dài nước ta lâm

vào tình trạng khủng hoảng.

Hoạt động 2: Hình thức : Cặp.
GV giảng giải về nền nông nghiệp trước và
sau chính sách khoa 10 (khoán sản phẩm
theo khâu đến nhóm người lao động).
Khoán gọn theo đơn giá đến hộ xã viên (từ
tháng 4 năm 1998, hợp tác xã chỉ làm dịch
vụ).
GV đặt câu hỏi: trong đại hội Đảng lần thứ
VI. Đ.ảng và nhà nước ta đã đưa ra mấy xu
thế chính? HS trao đổi theo cặp, đại diện
nhóm trình bày, các HS khác bổ sung ý kiến.
GV nhận xét phần trình bày của HS và bổ
sung kiến thức.
Chuyển ý: Quyết tâm lớn của Đảng và Nhà
nước cùng với sức sáng tạo phi thường của
nhân dân ta để đổi mới toàn diện đất nước đã
đem lại cho nước những thành tựu to lớn.
Hoạt động 3: Hình thức: Nhóm.
Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm,
giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm.
- Nhóm 1: Trình bày những thành tựu to lớn
của công cuộc Đổi mới ở nước ta.
Cho ví dụ minh hoạ.
- Nhóm 2: Quan sát hình 1.1, hãy nhận xét
tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng (tỉ lệ lạm
phát) các năm 1986 – 2005. Ý nghĩa của việc
kiềm chế lạm phát .
- Nhóm 3: Dựa vào bảng 1, hãy nhận xét về

tỉ lệ nghèo chung và tỉ lệ nghèo lương thực
của cả nước giai đoạn 1993 – 2004.
Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại
diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ
sung ý kiến.
Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS
và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm.
GV chỉ trên bản đồ Kinh tế Việt Nam
(các vùng kinh tế trọng điểm, vùng chuyên
canh nông nghiệp, nhấn mạnh chuyển dịch
cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ.)
Hoạt dộng 4: Hình thức: Cặp.
GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 2, kết
hợp hiểu biết của bản thân, hãy cho biết bối
cảnh quốc tế những năm cuối thế kỉ 20 có
tác động như thế nào đến công cuộc đổi mới
ở nước ta? Những thành tựu nước ta đã đạt
được.
- Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ
sung.
- GV đặt câu hỏi: Dựa vào hiểu biết của bản
thân, hãy nêu những khó khăn của nước ta
trong hội nhập quốc tế và khu vực?
b. Diễn biến
Năm 1979: Bắt đầu thực hiện đổi mới trong
một số ngành (nông nghiệp, công nghiệp)
Ba xu thế đổi mới từ Đại hội Đảng lần thứ
VI năm 1986:
+ Dân chủ hoá đời sống kinh tế - xã hội.
+ Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều

thành phần theo định hướng xã hội chủ
nghĩa.
+ Tăng cường giao lưu và hợp tác với các
nước trên thế giới.
c. Thành tựu
- Nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng
hoảng kinh tế - xã hội kéo dài. Lạm phát
được đẩy lùi và kiềm chế ở mức một con số.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, (đạt
9,5% năm 1999, 8,4% năm 2005).
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng
công nghiệp hoá, hiện đại hoá (giảm tỉ trọng
khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III) .
Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng chuyển
biến rõ nét (hình thành các vùng kinh tế
trọng điểm, các vùng chuyên canh ).
Đời sống nhân dân được cải thiện làm giảm
tỉ lệ nghèo của cả nước.
2. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu
vực
a. Bối cảnh
- Thế giới: Toàn cầu hoá là xu hướng tất yếu
của nền kinh tế thế giới, đẩy mạnh hợp tác
kinh tế khu vực.
- Việt Nam là thành viên của ASEAN
(7/95), bình thường hóa quan hệ Việt - Mỹ,
thành viên WTO năm 2007.
b. Thành tựu
- Thu hút vốn đầu tư nước ngoài (ODA,
FDI)


- HS trả lời, các HS khác nhận xét, GV rút ra
kết luận.
* Kết Luận: Khó khăn trong cạnh tranh với
các nước phát triển hơn trong khu vực và thế
giới; Nguy cơ khủng hoảng; Khoảng cách
giàu nghèo tăng. . .
Hoạt động 5: Hình thức : Cá nhân/Cặp
GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 3, hãy nêu
một số định hướng chính để đẩy mạnh công
cuộc Đổi mới ởû nước ta.
Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ
sung. GV chuẩn kiến thức: Qua gần 20 năm
đổi mới, nhờ đường lối đúng đắn của Đảng
và tính tích cực, chủ động sáng tạo của nhân
dân, nước ta đã đạt được những thành tựu to
lớn, có ý nghĩa lịch sử. Thực hiện hiệu quả
các định hướng để đẩy mạnh công cuộc Đổi
mới sẽ đưa nước ta thoát khỏi tính trạng kém
phát triển vào năm 2010 và trở thành nước
công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm
2020.
- Đẩy mạnh hợp tác kinh tế, khoa học kĩ
thuật, bảo vệ môi trường.
- Phát triển ngoại thương ở tầm cao mới,
xuất khẩu gạo
3. Một số định hướng chính đẩy mạnh
công cuộc Đổi mới
- Thực hiện chiến lược tăng trưởng đi đôi với
xóa đói giảm nghèo.

- Hoàn thiện cơ chế chính sách của nền kinh
tế thị trường.
- Đẩy mạnh CNH- HĐH gắn với nền kinh tế
tri thức.
- Phát triển bền vững, bảo vệ tài nguyên môi
trường. Đẩy mạnh phát triển y tế, giáo dục.
4. Củng cố – dặn dò:
1 Hãy ghép đôi các năm ở cột bên trái phù hợp với nội dung ở cột bên phải:
1. Năm 1975 A. Đề ra đường lối đổi mới nền kinh tế - xã hội
2. Năm 1986 B. Gia nhập ASEAN, bình thường hoá quan hệ với Hoa Kì
3. Năm 1995 C. Đất nước thống nhất
4. Năm 1997 D. Gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO
5. Năm 2006 E. Khủng hoảng tài chính ởû châu Aù .
Về nhà học bài cũ và làm các bài tập trong SGK, đọc trước bài mới.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
Ngày soạn:……/…… /……………
Tiết:……
Tuần…….
ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM VỊ TRI ĐỊA LÍ VÀ LỊCH SỬ PHÁT
TRIỂN LÃNH THỔ
Bài 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC .
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Xác định được vị trí địa lí và hiểu được tính toàn vẹn của phạm vi lãnh thổ nước ta.
- Đánh giá được ý nghĩa của vị trí địa lí đối với đặc điểm tự nhiên, sự phát triển kinh tế - xã hội
và vị thế của nước ta trên thế giới.
2. Kĩ năng
Xác định được trên bản đồ Việt Nam hoặc bản đồ thế giới vị trí và phạm vi lãnh thổ của nước
ta.

3. Thái độ: Củng cố thêm lòng yêu quê hương, đất nước, sẵn sàng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
II. CHUẨN BỊ.

* Giáo Viên:
- Bản đồ Tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ các nước Đông Nam Á
- Atlat địa lí Việt Nam.
- Sơ đồ phạm vi các vùng biển theo luật quốc tế (1982).
* Học sinh:
- Atlat địa lí Việt Nam.
- SGK, đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1 Ổn định lớp (kiểm tra sĩ số).
2 Kiểm tra bài cũ: Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỷ XX có ảnh hưởng như thế
nào đến công cuộc Đổi mới nước ta?
3 Bài mới:
GV: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ là những yếu tô góp phần hình thành nên đặc điểm
chung của thiên nhiên và có ảnh hưởng sâu sắc đến các hoạt động kinh tế - xã hội nước ta.
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
Hoạt động l: Hình thức: Cả lớp.
CH: Quan sát bản đồ các nước Đông Nam Á
em hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lí của nước
ta?
- Các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây trên đất
nước. Toạ độ địa lí các điểm cực.
- Các nước láng giềng trên đất liền và trên
biển.
Một HS chỉ trên bản đồ để trả lời, các HS khác
nhận xét, bổ sung. GV rút ra kết luận.
Hoạt động 2: Hình thức: Cả lớp.

CH: Em hãy cho biết phạm vi lãnh thổ nước ta
bao gồm những bộ phận nào? Đặc điểm vùng
đất? Chỉ trên bản đồ 2 quần đảo lớn nhất của
Việt Nam? Thuộc tỉnh nào?
Một HS lên bảng trình bày và xác định vị trí
giới hạn phần đất liền trên bản đồ Tự nhiên
Việt Nam, GV nhận xét và đưa ra kết luận.
Hoạt động 3: Hình thức: Cá nhân.
GV đặt câu hỏi có thể cho học sinh đọc SGK
kết hợp quan sát sơ đồ phạm vi các vùng biển
theo luật quốc tế xác định giới hạn của các
vùng biển ở nước ta, hoặc GV vừa vẽ, vừa
thuyết trình về các vùng biển ở nước ta sau đó
yêu cầu HS trình bày lại giới hạn của vùng nội
thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng
đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.
Sau đó một HS trả lời, các HS khác nhận xét,
bổ sung.
1. Vị trí địa lí
- Nằm ởû rìa phía đông của bán đảo Đông
Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Hệ toạ độ địa lí:
+ Vĩ độ: 23
0
23'B - 8
0
34' B (kể cả đảo: 23
0
23'
B - 6

0
50' B)
+ Kinh độ: 102
0
109Đ - l09
0
24'Đ (kể cả đảo
101
0
Đ – l07
0
20’Đ).
2. Phạm vi lãnh thổ
a. Vùng đất
- Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212
km
2
.
- Biên giới:
+ phía Bắc giáp Trung Quốc với đường biên
giới dài 1300km.
+ phía Tây giáp Lào 2100km, Campuchia
hơn 1100km.
+ phía Đông và Nam giáp biển 3260km
- Nước ta có 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có
hai quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng), Trường
Sa (Khánh Hoà).
b. Vùng biển:
- Diện tích khoảng 1 triệu km
2

gồm vùng
nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải,
vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.
c. Vùng trời:
- Khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ.
3. Ýù nghĩa của vị trí địa lí
a. Ý nghĩa về tự nhiên
- Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm

Hoạt động 4: Hình thức: Nhóm/Cặp.
Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm, giao
nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm.
- Nhóm 1, 2, 3: Đánh giá những mặt thuận lợi
và khó khăn của vị trí địa llí và tự nhiên nước
ta.
GVù: Cần đánh giá ảnh hưởng của vị trí địa lí
tới cảnh quan, khí hậu, sinh vật, khoáng
sản.
Nhóm 4, 5, 6: Đánh giá ảnh hưởng của vị trí địa
lí kinh tế, văn hoá - xã hội và quốc phòng
Bước 2. GV cho học sinh thảo luận 5 phút sau
đó đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác
bổ sung ý kiến.
Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS và
kết luận ý đúng của mỗi nhóm.
CH: Trình bày những khó khăn của vị trí địa lí
tới kinh tế - xã hội nước ta?
Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
GV chuẩn kiến thức: nước ta diện tích không
lớn, nhưng có dường biên giới bộ và trên biển

kéo dài. Hơn nữa biển Đông chung với nhiều
nước, việc bảo vêï chủ quyền lãnh thổ gắn với
vị trí chiến lược của nước ta.
gió mùa.
- Đa dạng về động - thực vật, nông sản.
- Nằm trên vành đai sinh khoáng nên có
nhiều tài nguyên khoáng sản.
- Có sự phân hoá da dạng về tự nhiên, phân
hoá Bắc - Nam. Đông - Tây, thấp - cao.
Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán
b. Ý nghĩa về kinh tê, văn hóa, xã hội và
quốc phòng:.
- Về kinh tế:
+ Có nhiều thuận lợi để phát triển cả về giao
thông đường bộ, đường biển, đường không
với các nước trên thế giới tạo điều kiện thực
hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các
nước trong khu vực và trên thế giơí
+ Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các
ngành kinh tế (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt
hải sản, giao thông biển, du lịch…).
- Về văn hoá - xã hội: Thuận lợi nước ta
chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và
cùng phát triển với các nước láng giềng và
các nước trong khu vực Đông Nam Á.
- Về chính trị và quốc phòng: Là khu vực
quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông
Nam Á.
4. Củng cố – dặn dò:
- Hãy xác định vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ nước ta trên bản đồ các nước Đông Nam Á?

- Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam?
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
Ngày soạn:……/…… /……………
Tiết:……
Tuần:……
Bài 3. THỰC HÀNH: VẼ LƯỢC ĐỒ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1 Kiến thức:
- Hiểu được cách vẽ lược đồ Việt Nam bằng việc sử dụng hệ thống ô vuông (hệ thống kinh vĩ
tuyến). Xác định được vị trí địa lí nước ta và một số đối tượng địa lí quan trọng.
2. Về kĩ năng
Vẽ được tương đối chính xác lược đồ Việt Nam (phần trên đất liền) và một số đối tượng địa lí.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên:

- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ trống Việt Nam.
- Atlat địa lí Việt Nam.
* Học sinh:
- Atlat địa lí Việt Nam.
- Giấy A4 để vẽ lược đồ.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp (kiểm tra sĩ số).
2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy xác định vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ nước ta trên bản đồ
các nước Đông Nam Á?
3. Bài mới:
Hoạt Động l: Vẽ khung lược đồ Việt Nam.
Hình thức: Cả lớp.

Bước 1: Vẽ khung ô vuông.
GV hướng dẫn HS vẽ khung ôâ vuông gồm 40 ô, đánh số thứ tự theo trật tự: theo hàng từ
trái qua phải (từ A đến E), theo hàng dọc từ trên xuống dưới (từ 1 đến 8). Để vẽ nhanh có thể
dùng thước dẹt 30 cm để vẽ, các cạnh của mỗi ô vuông bằng chiều ngang của thước (2 cm).
- Bước 2: Xác định các điểm khống chế và các đường khống chế. Nối lại thành khung
khống chế hình dáng lãnh thổ Việt Nam (phần đất liền).
- Bước 3: Vẽ từng đường biên giới (vẽ nét đứt - - -), vẽ đường bờ biển (có thể dùng màu
xanh nước biển để vẽ).
- Bước 4: Dùng các kí hiệu tượng trưng đảo san hô để vẽ các quần đảo Hoàng Sa (ô E4)
và Trường Sa (ô E8).
Bước 5: Vẽ các sông chính. (Các dòng sông và bờ biển có thể tô màu xanh nước biển).
Hoạt động 2: Điền tên các dòng sông, thành phố, thị xã lên lược đồ.
Hình thức: Cá nhân.
* Bước 1: GV quy ước cách viết địa danh.
+ Tên nước: chữ in đứng.
+ Tên thành phố, quần đảo: viết in hoa chữ cái đầu, viết song song với cạnh ngang của
khung lược đồ. Tên sông viết dọc theo dòng sông.
* Bước 2: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam xác định vị trí các thành phố, thị xã. Xác định
vị trí các thành phố ven biển: Hải Phòng: gần 21
0
B, Thanh Hoá: 19
0
45'B, Vinh: 18
0
45'B, Đà
Nẵng: 16
0
B, Thành phố Hồ Chí Minh l0
0
49'B

Xác định vị trí các thành phố trong đất liền:
+ Kon Tum, Plâycu, Buôn Ma Thuộc đều nằm trên kinh tuyến l08
o
Đ.
+ Lào Cai, Sơn La nằm trên kinh tuyến l04
0
Đ.
+ Lạng Sơn, Tuyên Quang, Lai Châu đều nằm trên vĩ tuyến 22
0
B.
+ Đà Lạt nằm trên vĩ tuyến 12
0
B.
* Bước 3: HS điền tên các thành phố, thị xã vào lược đồ.
4. Củng cố – dặn dò:
Nhận xét một số bài vẽ của HS, biểu dương những HS có bài làm tốt, rút kinh nghiệm
những lỗi cần phải sửa chữa.

Ngày soạn:……/…… /……………
Tiết:……
Tuần:……
Bài 4. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ
VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1 Kiến thức
- Hiểu được lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ Việt Nam diễn ra rất lâu dài và
phức tạp trải qua 3 giai đoạn: giai đoạn Tiền Cambri, giai đoạn cổ kiến tạo và giai đoạn Tân
kiến tạo.
- Nắm được ý nghĩa của giai đoạn Tiền Cambri.

2. Kĩ năng
- Xác định trên biểu đồ các địa vị nền móng ban đầu của lãnh thổ.
- Sử dụng thành thạo bảng niên biểu địa chất.
3. Thái độ :
Tôn trọng và tin tưởng cơ sở khoa học để tìm hiểu nguồn gốc và quá trình phát triển lãnh
thổ tự nhiên nước ta trong mối quan hệ chặt chẽ với các hoạt động địa chất của Trái Đất.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên
- Bản đồ Địa chất - Khoáng sản Việt Nam.
- Bảng niên biểu địa chất.
- Các mẫu đá kết tinh, biến chất.
- Các tranh ảnh minh hoạ.
- Atlat địa lí Việt Nam.
* Học sinh
- Atlat địa lí Việt Nam.
- SGK, đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra một số bài vẽ lược đồ của học sinh.
3. Bài mới:
GV: Để có bề mặt lãnh thổ như ngày nay với 3/4 diện tích là đồi, núi, thì lãnh thổ nước
ta đã trải qua lịch sử phát triển lâu dài, phức tạp, khi được nâng lên, khi bị sụt lún xuống. Những
hiện tượng đó diễn ra theo các giai đoạn khác nhau, nó không được tính bằng tháng, năm như
lịch sử phát triển của loài người mà được tính bằng đơn vị hàng triệu.
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
Hoạt động l: Hình thức: Cặp/nhóm.
CH: Đọc bài đọc thêm, Bảng niên biểu địa
chất, hãy:
* Những giai đoạn chính trong lịch sử hình
thành và phát triển lãnh thổ Việt Nam.

- Giai đoạn Tiền Cambri.

- Kể tên các đại, các kỉ thuộc mỗi đại.
- Đại nào diễn ra thời gian dài nhất, đại nào
diễn ra trong thời gian ngắn nhất?
- Sắp xếp các kỉ theo thứ tự thời gian diễn ra
từ ngắn nhất đến dài nhất.
Một số HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ
sung.
GV nhận xét phần trình bày của HS và chuẩn
kiến thức (Lịch sử hình thành lãnh thổ nước
ta diễn ra trong thời gian dài và chia thành 3
giai đoạn chính, ở mỗi giai đoạn lại chia
thành nhiều kỉ có nhiều điểm khác nhau,…)
Hoạt động 2: Hình thức: Tổ/Nhóm.
Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm, giao
nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm.
CH: Quan sát lược đồ hình 5, nêu đặc điểm
của giai đoạn Tiền Cambri theo dàn ý:
- Gồm những đại nào? Kéo dài bao lâu?
- Nhận xét về phạm vi lãnh thổ.
- Đặc điểm của các thành phần tự nhiên.
Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại diện
các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung
ý kiến.
Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS
và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm.
GV đưa thêm câu hỏi cho các nhóm:
1. Các sinh vật giai đoạn Tiền Cambri hiện
nay còn xuất hiện ởû nước ta không?

GV: Không còn xuất hiện, vì đó .là các sinh
vật côå. Các loài tảo, động vật thân mềm hiện
nay được tiến hoá từ các loài sinh vật của
thời kì Tiền Cambri.
- Lãnh thổ địa phương em giai đoạn này đã
được hình thành chưa?
Hoạt động 3: Hình thức: Cả lớp.
GV đặt câu hỏi: Quan sát hình 5 SGK, tìm vị
trí các đá biến chất tiền Cambri, rồi vẽ lại vào
bản đồ trống Việt Nam các nền móng đó.
Một HS lên bảng vẽ vào bản đồ trống, các
HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV chuẩn bị các miếng dán cùng màu
tượng trưng cho các mảng nền cổ Tiền
Cambri và yêu cầu HS dán cùng vị trí.
GV kết luận: Tiền Cambri là giai đoạn cổ
xưa nhất, kéo dài nhất, quang cảnh sơ khai,
đơn điệu và lãnh thổ nước ta chỉ như một đảo
quốc với vài hòn đảo nhô cao khỏi mực nước
biển.
- Giai đoạn Cổ kiến tạo.
- Giai đoạn Tân kiến tạo.
1. Giai đoạn tiền Cambri:
- Hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ
Việt Nam.
a. Đây là giai đoạn cổ nhất, kéo dài nhất
trong lịch sử phát triển của lãnh thổ Việt
Nam
thời gian: Bắt đầu cách đây 2 tỉ năm, kết thúc
cách đây 540 triệu năm.

b. Chỉ diễn ra trong một phạm vi hẹp trên
phần lãnh thổ nước ta hiện nay: các mảng
nền cổ như vòm sông Chảy, Hoàng Liên
Sơn, sông Mã, khối Kon Tum,….
c. Các thành phần tự nhiên rất sơ khai đơn
điệu
- Khí quyển rất loãng, hầu như chưa có ôxi,
chỉ có chất khí amôniac, điôxit cacbon, nitơ,
hiđrô.
- Thuỷ quyển: hầu như chưa có lớp nước trên
mặt.
- Sinh vật nghèo nàn: Tảo (tảo lục, tảo đỏ),
động vật thân mềm (sứa, hải quỳ, thuỷ tức,
san hô,ốc, …

4. Củng cố – dặn dò.
- Vì sao nói giai đoạn Tiền Cambri là gai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ
Việt Nam?
- Giai đoạn Tiền Cambri ở nước ta có những đặc điểm gì?
- Về nhà học bài cũ và chuẩn bị trước bài 5.
Ngày soạn:……/…… /……………
Tiết:……
Tuần:……
BÀI 5: LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂÂN LÃNH
THỔ VIỆT NAM
(Tiết 2)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần: .
1. Kiến thức:
Nắm được đặc điểm và ý nghĩa của hai giai đoạn cổ kiến tạo và Tân kiến tạo trong lịch

sử hình thành và phát triển lãnh thổ tự nhiên Việt Nam.
2. Kĩ năng
- Xác định được trên bản đồ những nơi đã diễn ra các hoạt động chính trong giai đoạn cổ
kiến tạo và Tân kiến tạo ở nước ta.
- So sánh giữa các giai đoạn và liên hệ với thực tế tại các khu vực địa hình ở nước ta.
3. Thái độ:
Nhìn nhận, xem xét lịch sử phát triển của lãnh thổ tự nhiên Việt Nam
trên cơ sở khoa học và thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên
- Bản đồ Địa chất - Khoáng sản Việt Nam.
- Atlat địa lí Việt Nam.
- Bảng niên biểu địa chất.
* Học sinh
- Atlat địa lí Việt Nam.
- SGK, đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao nói giai đoạn Tiền Cambri là gai đoạn hình thành nền
móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam?
3. Bài mới:
GV: Những địa được hình thành trong giai đoạn Tiền Cambri được đánh giá là nền móng
ban đầu hình thành nên lãnh thổ nước ta. Từ đó đến nay, trải qua hàng trăm triệu năm biến đổi
phức tạp ở giai đoạn cổ kiến tạo và Tân kiến tạo, hình dáng đất nước Việt Nam dần dần được
hiện ra.
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm giai đoạn
CoÅ kiến tạo và Tân kiến tạo
Hình thức: nhóm
Bước 1: : GV chia HS ra thành các nhóm,

2. Giai đoạn Cổ kiến tạo.
- Bắt đầu cách đây 540 triệu năm, kết thúc
cách đây 65 triệu năm.

giao nhiệm vụ cụ thể (Xem phiếu học tập
phần phụ lục)
Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm giai đoạn CoÅ
kiến tạo.
Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm giai đoạn Tân
kiến tạo.
Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại diện
các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung
ý kiến.
Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS
và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm.
* GV đặt câu hỏi cho các nhóm:
- Quan sát lược đồ hình 5, cho biết nếu vẽ
bản đồ địa hình Việt Nam sau giai đoạn Cổ
kiến tạo thì nước biển lấn vào đất liền ở
những khu vực nào?
- Biển vẫn còn lấn vào vùng đất liền của
Móng Cái (Quảng Ninh), đồng bằng sông
Hồng, các đồng bằng Duyên hải miền Trung
và đồng bằng Sông Cửu Long.
- Tại sao địa hình nước ta hiện nay đa dạng
và phân thành nhiều bậc?
- Do giai đoạn Tân kiến tạo vận động nâng
lên không đều trên lãnh thổ và chia thành
nhiều chu kì .
- Thời kì đầu của giai đoạn Tân kiến tạo

ngoại lực (mưa, nắng, gió, nhiệt độ ) tác
động chủ yếu tới bề mặt địa hình nước ta.
Nếu một năm tác động
Ngoại lực bào mòn 0,lmm thì 41,5triệu năm
bào mòn bao nhiêu? (Sau 41,5 triệu năm
ngoại lực bào mòn thì đỉnh núi cao 4150m sẽ
bị san bằng. Như vậy, sau giai đoạn Palêôgen
bề mặt địa hình nước ta trở lên bằng phẳng,
hầu như không có núi cao như ngày nay).
Hoạt động 2: Hình thức: Cả lớp.
CH: Quan sát hình 5, SGK vị trí các loại đá
được hình thành trong giai đoạn Cổ kiến tạo
và Tân kiến tạo, rồi vẽ tiếp vào bản đồ trống
Việt Nam các khu vực được hình thành trong
hai giai đoạn trên.
Một HS lên bảng vẽ vào bản đồ trống lãnh
thổ nước ta sau giai đoạn Cổ kiến tạo, các HS
khác nhận xét, bổ sung.
- GV chuẩn bị các miếng dán cùng màu
tượng trưng cho các mảng nền và yêu cầu HS
dán đúng vị trí.
Hoạt động 3: So sánh đặc điểm giai đoạn
Cổ kiến tạo và giai đoạn Tân kiến tạo.
Hinh thức: Cá nhân/cặp
GV yêu cầu một nửa lớp so sánh Cổ kiến tạo
- Hoạt động địa chất: Vận động uốn nếp và
nâng lên ở miền Tây Bắc, Đông Bắc, Bắc
Trung Bộ. Hoạt động macma mạnh ở Trường
Sơn Nam.
- Lãnh thổ: Phần lớn nước ta trở thành đất

liền (trừ các khu vực đồng bằng).
- Các khoáng sản: Đồng, sắt, thiếc, vàng,
bạc…
- Lớp vỏ cảnh quan: Phát triển lớp vỏ cảnh
quan nhiệt đới.
3. Giai đoạn Tân kiến tạo
- Bắt đầu cách đây 65 triệu năm, kéo dài cho
đến ngày nay.
- Hoạt động địa chất: Vận động uốn nếp đứt
gãy, phun trào macma,… Vận động nâng lên
không đềutheo nhiều chu kì. Bồi lấp các vùng
trũng lục địa.
- Lãnh thổ:
+ Địa hình đồi núi được chiếm phần lớn
diện tích. Địa hình phân bậc.
+ Các cao nguyên ba dan, các đồng bằng
châu thổ được hình thành.
- Các khoáng sản: Dầu mo,û khí tự nhiên,
than nâu, bôxit…
- Lớp vỏ cảnh quan:Tiếp tục được hoàn thiện,

với Tân kiến tạo, nửa còn lại so sánh Tân
kiến tạo với cổ Kiến tạo từng cặp HS trao đổi
để trả lời câu hỏi: so sánh đặc điểm 2 đoạn
theo nội dung sau:
- Thời gian kiến tạo.
- Bộ phận lãnh thổ được hình thành.
- Đặc điểm khí hậu, sinh vật.
- Các khoáng sản chính
Kẻ bảng thành 2 ô và gọi 2 HS làm thư kí ghi

kết qua so sánh lên bảng. Lần lượt các đại
diện Cổ kiến tạo nói trước, nhóm Tân kiến
tạo trình bày tiếp theo… (Cổ kiến tạo: thời
gian dài hơn, lãnh thổ được hình thành
rộnghơn, chủ yếu là đồi núi Tân kiến tạo:
thời gian ngắn hơn, hình thành lên các vùng
đồng bằng )
GV nhận xét phần trình bày của HS và bổ
sung kiến thức.
thiên nhiên ngày càng đa dạng, phong phú
như ngày nay.
4. Củng cố - dặn dò.
- Nêu đặc điểm của giai đoạn Cổ kiến tạo trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước
ta?
- Nêu đặc điểm của giai đoạn Tân kiến tạo trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ
nước ta?
Ngày soạn:……/…… /……………
Tiết:……
Tuần:……
BÀI 6. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Biết được các đặc điểm nổi bật của cấu trúc địa hình Việt Nam, nhấn mạnh phần lớn
diện tích nước ta là đồi núi, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
- Hiểu được sự phân hoá đia hình đồi núi ở Việt Nam, đặc điểm mỗi vùng và sự khác
nhau giữa các vùng.
2. Kĩ năng
- Xác định 4 vùng địa hình đồi núi, đặc điểm của các vùng trên bản đồ.
- Xác định được vị trí các dãy núi, khối núi, các dạng địa hình chủ yếu mô tả trong bài

học.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Atlat địa lí Việt Nam.
- Một số hình ảnh về cảnh quan các vùng địa hình đất nước ta.
* Học sinh.
- Atlat địa lí Việt Nam.
- SGK, đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu đặc điểm của giai đoạn Cổ kiến tạo trong lịch sử hình
thành và phát triển lãnh thổ nước ta?
3. Bài mới:
GV: Hướng dẫn học sinh quan sát bản đồ Đia lí tự nhiên Việt Nam để trả lời:
- Màu chiếm phần lớn trên bản đồ địa hình là màu gì? Thể hiện dạng địa hình nào?
GV: Đồi núi chiếm 3/4 lãnh thổ, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp là đặc điểm cơ bản của
địa hình nước ta. Sự tác động qua lại của địa hình tới các thành phần tự nhiên khác hình thành
nên đặc điểm chung của tự nhiên nước ta - đất nước nhiều đồi núi.
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
Hoạt động l: Hình thức: Cặp/ Nhóm.
Bước 1: GV yêu cầu HS nhắc lại cách phần
loại núi theo độ cao (núi thấp cao dưới
1000m, núi cao cao trên 2000m) sau đó chia
HS ra thành các nhóm, giao nhiệm vụ cho
các nhóm.
GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 1, quan sát
hình 1 6, Atlat địa lí Việt Nam, hãy:
- Nêu các biểu hiện chứng tỏ núi chiếm phần

lớn diện tích nước ta nhưng chủ yếu là đồi
núi thấp.
- Kể tên các dãy núi hướng tây bắc - đông
nam, các dãy núi hướng vòng cung.
- Chứng minh địa hình nước ta rất đa dạng và
phân chia thành các khu vực.
Bước 2: Sau đó cho HS trong các nhóm trao
đổi và đại diện nhóm trình bày.
Bước 3: Một HS chỉ trên bản đồ để chứng
minh núi chiếm phần lớn diện tích nước ta
nhưng chủ yếu là đồi núi thấp và kể tên các
dãy núi hướng tây bắc - đông nam, các dãy
núi hướng vòng cung.
Một HS chứng minh địa hình nước ta rất đa
dạng và phân chia thành các khu vực, các HS
khác bổ sung ý kiến.
GV đặt câu hỏi: Hãy giải thích vì sao nước
ta đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng
chủ yếu là đồi núi thấp?
- Vận dộng uốn nếp, đứt gãy, phun trào
macma từ giai đoạn cổ kiến tạo đã làm xuất
hiện ở nước ta quang cảnh đồi núi đồ sộ, liên
tục:
- Trong giai đoạn Tân kiến tạo, vận động tạo
núi Anpơ – Hymalay diễn ra không liên tục
theo nhiều đợt nên địa hình nước ta chủ yếu
là đồi núi thấp, địa hình phân thành nhiều
bậc, cao ở tây bắc thấp dần xuống đông nam.
Các đồng bằng chủ yếu là đồng bằng chân
núi, ngay đồng bằng sông Hồng và đồng

bằng sông Cửu Long cũng được hình thành
1. Đặc điểm chung của địa hình
a. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện
tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
- Địa hình cao dưới 1000m chiếm 85%, núi
trung bình 14%, núi cao chỉ có 1%.
- Đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích đất đai.
b. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng
- Hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng
cung
- Địa hình già trẻ lại và có tính phân bậc rõ
rệt.
- Địa bình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông
Nam
- Cấu trúc gồm 2 địa hình chính
+ Hướng TB - ĐN: Từ hữu ngạn sông Hồng
đến Bạch Mã
+ Hướng vòng cung: Vùng núi đông bắc và
Trường Sơn Nam

trên một vùng núi cổ bị sụt lún nên đồng
bằng thường nhỏ.
GV hỏi: Hãy lấy ví dụ chứng minh tác động
của con người tới địa hình nước ta.

Hoạt động 2: Tổ/Nhóm.
Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm,
giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm. (Xem
phiếu học tập phần phụ lục)
Nhóm l: Trình bày đặc điểm địa hình vùng

núi Đông Bắc.
Nhóm 2: Trình bày đặc điểm địa hình vùng
núi Tây Bắc.
Nhóm 3: Trình bày đặc điểm địa hình vùng
núi Bắc Trường Sơn.
Nhóm 4: Trình bày đặc điểm địa hình vùng
núi Nam Trường Sơn.
Lưu ý: Với HS khá, giỏi GV có thể yêu cầu
HS trình bày như một hướng dẫn viên du lịch
(Mời bạn đến thăm vùng núi Đông Bắc )
Bước 2: GV cho HS trong các nhóm trao đổi,
sau đó đại diện các nhóm trình bày, các
nhóm khác bổ sung ý kiến.
Bước 3: GV nhận xét, đánh giá phần trình
bày của HS, và sau đó rút ra kết luận.
* GV đặt câu hỏi cho các nhóm:
- Đông Bắc có ảnh hưởng như thế nào tới
khí hậu?
- Địa hình vùng Tây Bắc có ảnh hưởng như
thế nào tới sinh vật?

c. Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
d. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của
con người
2. Các khu vực địa hình
a. Khu vực đồi núi
* Vùng núi Đông Bắc
- Giới hạn: Vùng núi phía tả ngạn sông Hồng
chủ yếu là đồi núi thấp.
- Gồm cánh cung lớn mở rộng về phía bắc và

đông chụm lại ởû Tam Đảo.
- Hướng nghiêng: cao ở Tây Bắc và thấp
xuống Đông Nam
* Vùng núi tây bắc:
Giới hạn: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.
- Địa hình cao nhất nước ta, dãy Hoàng Liên
Sơn (Phanxipang 3143m). Các dãy núi hướng
tây bắc - đông nam, xen giữa là cao nguyên
đá vôi (cao nguyên Sơn La, Mộc Châu).
* Vùng núi Bắc Trường Sơn.
- Giới hạn: Từ sông Cả tới dãy núi Bạch Mã.
- Hướng tây bắc - đông nam .
- Các dãy núi song song, so le nhau dài nhất,
cao ở hai đầu, thấp ở giữa.
- Các vùng núi đá vôi (Quảng Bình, Quảng
Trị)
* Vùng núi Trường Sơn Nam.
- Các khối núi Kontum, khối núi cực nam tây
bắc, sườn tây thoải, sườn đông dốc đứng.
- Các cao nguyên đất đỏ ba dan: Playku, Đắk
Lắk, Mơ Nông, Lâm Viên bề mặt bằng
phẳng, độ cao xếp tầng 500 - 800 - 1000m.
4. Củng cố – dặn dò
- Hãy nêu đặc điểm khác nhau về địa hình giữa hai vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc.
- Địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc và vùng núi Trường Sơn Nam Khác nhau như thế nào?
Ngày soạn:……/…… /…………… Ngày kí duyệt:… /… /…………
Tiết:…… Tuần:……
BÀI 7: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI ( Tiết 2 )
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức
- Biết được đặc điểm của địa hình đồng bằng và so sánh sự khác nhau giữa các vùng
đồng bằng ởû nước ta.

- Đánh giá thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng đất ở mỗi vùng đồng bằng. Hiểu
được ảnh hưởng của đặc điểm thiên nhiên nhiều đồi núi đối với dân sinh và phát triển kinh tế ởû
nước ta.
2. Kĩ năng
- Nhận biết đặc điểm các vùng đồng bằng trên bản đồ.
- Biết nhận xét về mối quan hệ giữa địa hình đồi núi, đồng bằng, bờ biển, thềm lục địa và
ảnh hưởng của việc sử dụng đất đồi núi đối với đồng bằng.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên.
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Atlat địa lí Việt Nam.
- Tranh ảnh cảnh quan địa hình đồng bằng.
* Học sinh.
- Atlat địa lí Việt Nam.
- Đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp (kiểm tra sĩ số).
2. Kiểm tra bài cũ: - Anh( Chị) hãy nêu những đặc điểm khác nhau về địa hình giữa hai
vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc.
3. Bài mới:
Giáo viên đưa ra những nhận xét.
- Nông nghiệp nước ta là một nền nông nghiệp lúa nước. .
- Nông nghiệp nước ta là nền nông nghiệp với cây công nghiệp là chủ yếu.
Dựa vào tiêu chí nào để có thể đưa ra các nhận xét như vậy?
GV: Các nhận xét trên dựa trên đặc điểm sản xuất nông nghiệp của một phần khu vực địa
hình nước ta - địa hình đồng bằng hoặc miền núi.

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
Hoạt động l: Hình thức: Nhóm / cặp, Cả lớp
- GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm đồáng
bằng châu thổ và đồng bằng ven biển.
(Đồng bằng châu thổ thường rộng và bằng
phẳng, do các sông lớn bồi đắp ở cửa sông.
Đồng bằng ven biển chủ yếu do phù sa biển
bồi tụ, thường nhỏ, hẹp).
- GV chỉ trên bản đồ Tự nhiên Việt Nam và
chỉ cho học sinh nắm được đồng bằng châu
thổ sông Hồng, đồng bằng châu thổ sông
Cửu Long, đồng bằng Duyên hải miền
Trung.
Hoạt động 2: Nhóm/Cả lớp.
So sánh đặc điểm tự nhiên của đồng bằng
sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
Bước 1:GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho
các nhóm thảo luận về hai đồng bằng lớn là
ĐBSH và ĐBSCL.
Bước 2: Sau đó mỗi nhóm cử một HS chỉ
trên bản đồ và trình bày đặc điểm của đồng
bằng sông Hồng, HS trình bày đặc điểm của
b) Khu vực đồng bằng
- Đồng bằng chia làm hai loại:
+ Đồng bằng châu thổ
+ Đồng bằng ven biển
* Đồng bằng châu thổ sông gồm: đồng bằng
sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
* Giống nhau:
- Đều là đồng bằng châu thổ hạ lưu của các

sông lớn, có bờ biển phẳng, vịnh biển nông,
thềm lục địa mở rộng.
- Đất đai màu mỡ, phì nhiêu.
* Khác nhau:
- Do sông Hồng và
sông Thái bình bồi
tụ.
- Do sông Tiền và
sông Hậu bồi tụ.

đồng bằng sông Cửu Long, các HS khác bổ
sung ý kiến.
Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS
và sau đó đưa ra kết luận.
Hoạt động 3: Hình thức: Cá nhân
CH: GV Đọc SGK mục b, quan sát vào bản
đồ và Atlat và dựa vào hình 6, hãy nêu đặc
điểm đồng bằng ven biển theo dàn ý:
- Nguyên nhân hình thành:
- Diện tích:
- Đặc điểm đất đai
- Các đồng bằng lớn:
Một HS lên bảng chỉ trên bản đồ Địa lí tự
nhiên Việt Nam để trả lời, các HS khác nhận
xét, bổ sung. GV nhận xét phần trình bày của
HS và kết luận và bổ sung kiến thức.
Hoạt động 4: Hình thức: Nhóm / cặp
Giáo viên tổ chức thảo luận theo nhóm, chia
lớp thành 2 nhóm.
Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm và

giao nhiệm vụ cho các nhóm.
Nhóm1: Đọc SGK mục 3.a, và kết hợp hiểu
biết của bản thân, hãy nêu các dẫn chứng để
chứng minh các thế mạnh và hạn chế của địa
hình đồi núi tới phát triển kinh tế – xã hội.
Nhóm 2 : Đọc SGK mục 3.b, kết hợp hiểu
biết của bản thân, hãy nêu các dẫn chứng để
chứng minh các thế mạnh và hạn chế của địa
hình đồng bằng tới phát triển kinh tế - xã hội.
Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, sau đó
đại diện nhóm lên kết hợp với bản đồ Địa lí
tự nhiên Việt Nam để trình bày.
Một học sinh trình bày thuận lợi, một học
sinh trình bày khó khăn, các HS khác nhận
xét bổ sung.
Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS
và kết luận ý đúng của mỗi nhóm, sau đó
chuẩn kiến thức, rút ra kết luận chung.
- DT: 15.000 km
2
.
- Có hệ thống đê
ngăn lũ.
- Vùng trong đê
không được bồi đắp
phù sa hằng năm.
- Ít chịu tác động
của thuỷ triều
- DT: 40.000 km
2

.
- Có hệ thống kênh
rạch chằng chịt.
- Được bồi đắp phù
sa hằng năm.
- Chịu tác đôïng
mạnh mẽ của thuỷ
triều.
* Đồng bằng ven biển
- Chủ yếu do phù sa biển bồi đắp. Đất nhiều
cát, ít phù sa.
- Diện tích 15000 km
2
. Hẹp chiều ngang, bị
chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
- Các đồng bằng lớn: Đồng bằng sông Mã,
sông Chu; đồng bằng sông Cả, sông Thu
Bồn,
3. Thế mạnh và hạn chế về thiên nhiên của
các khu vực đồi núi và đồng bằng trong
phát triển kinh tế - xã hội
a. Khu vực đồi núi.
* Thuận lợi
- Các mỏ nội sinh tập trung ở vùng đồi núi
thuận lợi để phát triển các ngành công
nghiệp.
- Tài nguyên rừng giàu có về thành phần loài
với nhiều loài quý hiếm, tiêu biểu cho sinh
vật rừng nhiệt đới.
- Bề mặt cao nguyên bằng phẳng thuận lợi

cho việc xây dựng các vùng chuyên canh cây
công nghiệp.
- Các dòng sông ởû miền núi có tiềm năng
thuỷ điện lớn (sông Đà……).
- Với khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp nhiều
vùng trở thành nơi nghỉ mát nổi tiếng như Đà
Lạt, Sa Pa, Tam Đảo, Ba Vì……
* Khó khăn :
- Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối,
hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao
thông, cho việc khai thác tài nguyên và giao
lưu kinh tế giữa các miền.
- Do mưa nhiều, độ dốc lớn, miền núi là nơi
xảy ra nhiều thiên tai: lũ quét, xói mòn, trượt
đất, tại các đứt gãy còn phát sinh động đất.
Các thiên tai khác như lốc, mưa đá, sương
mù, rét hại…
b. Khu vực đồng bằng.

* Thuận lợi:
+ Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa
dạng các loại nông sản, đặc biệt là gạo.
+ Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác
như khoáng sản, thuỷ sản và lâm sản.
+ Là nơi có điều kiện để tập trung các thành
phố, các khu công nghiệp và các trung tâm
thương mại. .
* Các hạn chế: Thường xuyên chịu nhiều
thiên tai bão, lụt, hạn hán
4. Củng cố – dặn dò.

- So sánh những đặc điểm giống và khác nhau về điều kiện hình thành, địa hình và đất của đồng
bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long?
- Nêu những thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên khu vực đồi núi và khu vực đồng bằng đối
với phát triển kinh tế-xã hội ở nước ta.
- Học sinh về nhà học bài, làm các bài tập và xem trước bài mới.
Ngày soạn:… /……/……… Ngày kí duyệt:…./……/…………
Tiết:…. Tuần:…
KIỂM TRA 45 PHÚT.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Qua bài kiểm tra nhằm đánh giá nhận thức của học sinh về kiến thức môn học thông
qua trình bày một đối tượng, hiện tượng địa lí.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ, phân tích, nhận xét, giải thích.
- Qua bài kiểm tra giúp giáo viên đáng giá được kết quả giảng dạy và có biện pháp điều
chỉnh hợp lý.
II. CHUẨN BỊ.
* Giáo viên.
- Ra đề kiểm tra.
- Đảm bảo trọng tâm, chính xác, khoa học.
* Học sinh.
- Ôn tập và học bài
- Chuẩn bị dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Bài mới: Giáo viên phát đề cho học sinh.
ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT.
I. Phần trắc nghiệm.
Câu 1: Trên đất liền lãnh thổ nước ta tiếp giáp với các quốc gia:
A. Trung Quốc , Lào ,Campuchia B. Trung Quốc , Thái Lan, Mianma
C. Thái Lan, Lào, Campuchia D. Thái Lan ,Trung Quốc, Lào

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không phải của biển Đông?
A. Rộng lớn , nguồn nước dồi dào B. Giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản

C. Độ muối cao bậc nhất thế giới D. Tương đối kín.
Câu 3: Quốc gia có đường biên giới trên đất liền dài nhất với nước ta:
A. Lào B. Thái Lan C. Trung Quốc D. Campuchia
Câu 4: Việt Nam có chủ quyền trên một vùng biển rộng khoảng:
A. 1 triệu km
2
B. 2,5 triệu km
2
C. 1,5 triệu km
2
D. 2 triệu km
2
Câu 5: Hệ thống núi ở Việt Nam có sự phân bậc rõ ràng trong đó chiếm ưu thế là:
A. Núi cao B. đồi núi thấp C. Núi trung bình D. B và A đúng
Câu 6: Nhận định nào sau đây không đúng về thế mạnh thiên nhiên khu vực đồi núi đối
với phát triển kinh tế –xã hội?
A. Rừng giàu về thành phần loài B. Tiềm năng thuỷ điện
C. Địa hình bị cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực D. Khoáng sản phong
II. Phần tự luận : (7 điểm).
Câu 1: (3 điểm). Cho bảng số liệu sản lượng lương thực của Việt Nam từ năm 1985 –
2004 (triệu tấn)
Năm
1985 1995 2000 2004
Sản lượng (triệu tấn)
339,8 418,6 407,3 422,5
a.Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng lương thực của Việt Nam qua các năm?
b.Từ đó rút ra nhận xét và giải thích.

Câu 2: (4 điểm). Anh chị hãy phân tích những đặc điểm tự nhiên của khu vực đồi núi
nước ta?
ĐÁP ÁN
A. Phần trắc nghiệm.( 3điểm)
1 2 3 4 5 6
A C A A D C
B. Phần tự luận. (7 điểm)
Câu 1 : (3 điểm)
a. Vẽ biểu đồ hình cột hoặc đường biểu diễn. Chính xác rõ ràng : 1,5 điểm.
b. Nhận xét : 1,5 điểm.
- Qua biểu đồ và bảng số liệu ta thấy sản lượng lương thực của Việt Nam qua các thời
kì phát triển không đều, được thể hiện qua các năm.
* Nguyên nhân :
+ Do sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Đảng và nhà nước.
+ Đường lối phát triển kinh tế đang có xu hướng CNH, HĐH….
- Năm 2004 tốc độ tăng trưởng đã dần đạt được vị trí nhất định và đang lấy lại vị thế
của quốc gia xuất khâủ gạo nhất nhì thế giới……
Câu 2 : (4 điểm) Anh chị hãy phân tích những đặc điểm tự nhiên của khu vực đồi núi
nước ta?
- Vùng núi Đông Bắc nằm ở tả ngạn sông Hồng, hướng nghiêng của địa hình thấp dần
từ TB - ĐN, nổi bật với 4 cánh cung núi lớn….

- Vùng núi Tây Bắc nằm giữa sông Hồng và sông Cả, địa hình chạy theo hướng TB-
ĐN …
- Vùng núi Trường Sơn Bắc từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã, gồm các dãy núi
chạy song song và so le với nhau theo hướng TB - ĐN…
- Vùng núi Trường Sơn Nam từ vĩ tuyến 16 – vĩ tuyến 11. Gồm các khối núi và cao
nguyên. Khối núi Kon Tum và khối núi cực Nam Trung Bộ được nâmg cao.Địa hình
nghiêng về phía đông, sườn dốc dựng chênh vênh bên dải đồng bằng hẹp ven biển….
Ngày soạn:… /……/……… Ngày kí duyệt:…./……/…………

Tiết:…. Tuần:…
Bài 8. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC .
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Biết được các đặc điểm tự nhiên cơ bản nhất của Biển Đông.
- Đánh giá được ảnh hưởng của Biển Đông đối với thiên nhiên VN
2. Kĩ năng
- Đọc bản đồ địa hình vùng biển, nhận biết các đường đẳng sâu, thềm lục địa, dòng
hải lưu, các dạng địa hình ven biển, mối quan hệ giữa địa hình ven biển và đất liền.
- Liên hệ thực tế địa phương về ảnh hưởng của biển đối với các mặt tự nhiên, tài
nguyên thiên nhiên và thiên tai.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên.
- Bản đồ vùng Biển Đông của Việt Nam.
- Bản đồ Tự nhiên Việt Nam. .
- Atlat Địa lí Việt Nam.
- Một số hình ảnh về địa hình ven biển, rừng ngập mặn, thiên tai bão lụt, ở những
vùng ven biển
* Học sinh
- Atlat Địa lí Việt Nam.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Bài Mới.
GV: Những đặc điểm nào của Biển Đông có ảnh hưởng to lớn đối với thiên nhiên
và các hoạt động kinh tế - xã hội nước ta.
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
Hoạt động l: Hình thức: Cả lớp.
CH: Chỉ trên bản đồ và nêu đặc điểm

diện tích, phạm vi của Biển Đông, tiếp
giáp với vùng biển của những nước nào?
Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ
sung. GV chuẩn kiến thức.
1. Khái quát về Biển Đông:
- Biển Đông là một vùng biển rộng
(3.477 triêụ km
2
).
- Là biển tương đối kín.
- Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.

Hoạt động 2: Hình thức: Cặp
GV đặt câu hỏi:
1. Đọc SGK mục 1, kết hợp hiểu biết của
bản thân, hãy nêu những đặc điểm khái
quát về Biển Đông?
2. Tại sao độ mặn trung bình của Biển
Đông có sự thay đổi giữa mùa khô và mùa
mưa?
- Độ mặn tăng vào mùa khô do nước biển
bốc hơi nhiều, mưa ít. Độ muối giảm vào
mùa mưa do mưa nhiều, nước từ các sông
đổ ra biển nhiều.
3. Gió mùa ảnh hưởng như thế nào tới
hướng chảy của các dòng hải lưu ở nước
ta?
- Mùa đông, gió mùa Đông Bắc tạo nên
dòng hải lưu lạnh hướng đông bắc – tây
nam. Mùa hạ, gió Tây Nam tạo nên dòng

hải lưu nóng hướng tây nam - đông bắc.
Hoạt động 3: Hình thức: Cặp/ Nhóm
Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ
cho các nhóm.
Nhóm 1: Đọc SGK mục 2, kết hợp hiểu
biết của bản thân hãy nêu tác động của
biển Đông tới khí hậu nước ta. Giải thích
tại sao nước ta lại mưa nhiều hơn các
nước khác cùng vĩ độ?
- Biển Đông đã mang lại cho nước ta một
lượng mưa, ẩm lớn, làm giảm đi tính chất
khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô trong
mùa đông và làm dịu bớt thời tiết nóng
bức trong mùa hè.
Mùa hạ gió mùa Tây Nam và Đông Nam
từ biển thổi vào mang theo độ ẩm lớn. Gió
mùa đông bắc đi qua Biển Đông vào nước
ta cũng trở nên ẩm ướt hơn. Vì vậy nước
ta có lượng mưa nhiều hơn các nước khác
cùng vĩ độ.
Nhóm 2: Kể tên các dạng địa hình ven
biển nước ta. Xác định trên bản đồ Tự
nhiên Việt Nam vị trí các vịnh biển: Hạ
Long (Quảng Ninh), Xuân Đài (Phú Yên),
Vân Phong (Khánh Hoà), Cam Ranh
(Khánh Hoà).
Kể tên các điểm du lịch, nghỉ mát nổi
tiếng ởû vùng biển nước ta?
2. Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên
nhiên Việt Nam

a. Khí hậu: Nhờ có Biển Đông nên khí
hậu nước ta mang tính hải dương điều
hòa, lượng mưa nhiều, độ ẩm tương đối
của không khí trên 80%.

b. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven
biển:
- Địa hình vịnh cửa sông, bờ biển mài
mòn, các tam giác châu thoải với bãi triều
rộng lớn, các bãi cát phẳng lì, các đảo ven
bờ và những rạn san hô.
- Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa
dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng ngập

Nhóm 3: Dựa vào hiểu biết của bản thân
và quan sát bản đồ hãy chứng minh Biển
Đông giàu tài nguyên khoáng sản và hải
sản.
CH: Tại sao vùng ven biển Nam Trung
Bộ rất thuận lợi cho hoạt động làm muối?
- Do có nhiệt độ cao, sóng gió, nhiều
nắng, ít mưa, lại chỉ có một vài con sông
đổ ra biển.
Nhóm 4: Biển Đông ảnh hưởng như thế
nào đối với cảnh quan thiên nhiên nước
ta? Rừng ngập mặn ven biển ở nước ta
phát triển mạnh nhất ở đâu? Tại sao rừng
ngập mặn lại bị thu hẹp?
- Biển Đông làm cho cảnh quan thiên
nhiên nước ta phong phú hơn với sự góp

mặt của đa hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ
sinh thái trên đất phèn, đất mặn Rừng
ngập mặn ven biển ở nước ta phát triển
mạnh nhất ở đồng bằng sông Cửu Long.
Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại
diện các nhóm trình bày, các nhóm khác
bổ sung ý kiến.
Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của
HS và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm
và đưa ra kết luận chung.
Hoạt động 4: Tìm hiểu những thiên tai
do biển gây ra và biện pháp khắc phục.
Hình thức: Cả lớp.
GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 2d, kết
hợp hiểu biết của bản thân, em hãy viết
một đoạn văn ngắn nói về các biểu hiện
thiên tai ở các vùng ven biển nước ta và
cách khắc phục của các địa phương này.
Một số HS trả lời, các HS khácnhận xét
bổ sung.
GV: Đánh giá, hệ thống lại và chốt kiến
thức.
- Biện pháp khắc phục thiên tai: trồng
rừng phòng hộ ven biển, xây dựng hệ
thống đê, kè ven biển, trồng các loại cây
thích nghi với đất cát và điều kiện
khô hạn,
mặn, hệ sinh thái đất phèn, nước lợ, …
c. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển
- Tài nguyên khoáng sản: Dầu mỏ, khí

đốt, cát, quặng ti tan . . . ; trữ lượng lớn.
- Tài nguyên hải sản: các loại thuỷ hải sản
nước mặn, nước lợ vô cùng đa dạng

d. Thiên tai
- Bão lớn kèm sóng lừng, lũ lụt, sạt lở bờ
biển.
- Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm
đồng ruộng ở ven biển miền Trung1.
4. Củng cố – dặn dò.
- Hãy nêu ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu, địa hình và các hệ sinh thái vùng
ven biển nước ta.

- Hãy nêu các nguồn tài nguyên thiên nhiên và thiên tai ở vùng biển nước ta.
* Về nhà học bài cũ và làm các bài tập, xem trước bài mới.
Ngày soạn:… /……/……… Ngày kí duyệt:…./……/…………
Tiết:…. Tuần:…
Bài 9 : THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài hoc, HS cần:
1. Kiến thức
- Hiểu và trình bày được các đặc điểm cơ bản của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
- Phân tích được nguyên nhân hình thành nên đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa
2. Kĩ năng
- Biết phân tích biểu đồ khí hậu
-Biết phân tích mối liên hệ giữa các nhân tố hình thành và phân hóa khí hậu
-Có kĩ năng liên hệ thực tế để thấy các mặt thuận lợi và trở ngại của khí hậu đối
với sản xuất ở nước ta.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
* Giáo viên

- Bản đồ khí hậu Việt Nam
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Sơ đồ gió mùa mùa Đông và gió mùa mùa Hạ
- Atlat Việt Nam
* Học sinh.
- Atlat Việt Nam.
- Tập bản đồ địa lý 12.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (kiểm tra sĩ số).
2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu, địa hình và
các hệ sinh thái vùng ven biển nước ta.
3. Bài mới:
Giáo viên nhắc lại cho HS kiến thức về gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ đã được
học ở chương trình lớp 10, sau đó liên hệ tình hình nước ta và vào bài.
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
Hoạt động l: Cặp/nhóm.
CH: Dựa vào SGK và kết hợp bảng số
liệu, quan sát bản đồ khí hậu, em hãy
nhận xét tính chất nhiệt đới của khí hậu
nước ta?
- Tổng bức xạ, cân bằng bức xạ.
- Nhiệt độ trung bình năm.
- Tổng số giờ nắng.
1 Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm
a. Tính chất nhiệt đới
- Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương
quanh năm. Nhiệt độ trung bình năm trên
20
0
C (trừ vùng núi cao). Tổng số giờ nắng

từ 1400 - 3000 giờ/năm.

CH: Giải thích vì sao nước ta có nền
nhiệt độ cao?
Một HS trả lời, các HS khác bổ sung.
CH: Em hãy giải thích vì sao Đà Lạt có
nhiệt độ thấp hơn 20
0
C?
- Đà Lạt thuộc cao nguyên Lâm Viên, sự
phân hoá nhiệt độ theo độ cao làm nhiệt
độ trung bình của Đà Lạt chỉ đạt 18,3
0
C
Chuyển ý: Một trong những nguyên nhân
quan trọng làm nhiệt độ của nước ta có sự
khác biệt giữa miền Bắc và miền Nam là
do sự tác động của gió mùa.
Hoạt động 2: Cả lớp.
CH: Đọc SGK và kết hợp quan sát bản
đồ lượng mưa trung bình năm, hãy nhận
xét và giải thích về lượng mưa và độ ẩm
của nước ta?
- Biển Đông cung cấp lượng ẩm lớn. Sự
hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới cùng
với tác động của bão đã gây mưa lớn ởû
nước ta, ngoài ra tác động của gió mùa,
đặc biệt là gió mùa mùa hạ cũng mang
đến cho nước ta một lượng mưa lớn.
Chính vì vậy so với các nước khác nằm

cùng vĩ độ, nước ta có lượng mưa lớn
hơn. Tuy nhiên lượng mưa phân bố không
đều những khu vự đón gió có lượng mưa
rất nhiều.
Hoạt động 3: Cả lớp.
GV đặt câu hỏi: Em hãy cho biết nước ta
nằm trong vành đai gió nào? Gió thổi từ
đâu tới đâu, hướng gió thổi ở nước ta? .
- Gió mậu dịch thổi từ cao áp cận chí
tuyến về Xích Đạo
GV: Sự chênh lệch nhiệt độ của lục địa Á
– Âu rộng lớn với đại dương Thái Bình
Dương và Ấn Độ Dương đã hình thành
nên các trung tâm khí áp thay đổi theo
mùa, lấn át ảnh hưởng của gió mậu dịch,
hình thành chế độ gió mùa đặc biệt của
nước ta.
CH: Nhận xét và giải thích nguyên nhân
hình thành các trung tâm áp cao và áp
thấp vào mùa đông?
- Vào mùa đông lục địa Á - Âu lạnh, xuất
hiện cao áp Xibia. Đại dương Thái Bình
Dương và Ấn Độ Dương nóng hơn hình
c. Lượng mưa, độ ẩm lớn
- Lượng mưa trung bình năm cao từ:
1500 – 2000mm. Mưa phân bố không
đều, sườn đón gió 3500 - 4000mm.
- Độ ẩm không khí cao trên 80%.
b. Gió mùa
- Xem thông tin phản hồi phần phụ lục


thành áp thấp Alêut và áp thấp Ấn Độ
Dương. Mặt khác, lúc này là mùa hạ của
bán cầu Nam nên áp thấp cận chí tuyến
Nam hoạt động mạnh hút gió từ cao áp
Xibia về. Để ý trên bản đồ đẳng áp chúng
ta thấy có sự giao tranh giữa áp cao Xibia
và áp cao cận chí tuyến Bắc (nơi sinh ra
gió mậu dịch) mà ưu thế thuộc về áp cao
Xibia, tạo nên một mùa đông lạnh ở miền
Bắc nước ta.
Gv cho HS trả lời sau đó cho các HS khác
nhận xét, bổ sung. Từ đó GV rút ra kết
luận chung.
CH: Nhận xét và giải thích nguyên nhân
hình thành các trung tâm áp cao và áp
thấp vào mùa hạ?
Gv cho HS trả lời sau đó cho các HS
khác nhận xét, bổ sung. Từ đó GV rút ra
kết luận chung.
- Vào mùa hạ, khu vực chí tuyến Bắc Bán
Cầu nóng nhất, do đó hình thành áp thấp I
Ran ởû Nam Á. Thái Bình Dương và Ấn
Độ Dương lạnh hơn hình thành áp cao Ha
Oai, áp cao Bắc Ấn Độ Dương. Nam bán
cầu là mùa đông nên áp cao cận chí tuyến
Nam hoạt dộng mạnh. Như vậy mùa hạ sẽ
có gió mậu dịch Bắc Bán cầu từ Tây Thái
Bình Dương vào nước ta, đầu mùa hạ có
gió tín phong đông nam từ Nam bán cầu

vượt xích đạo đổi hướng tây nam lên.
Hoạt động 4: Nhóm.
Bước 1: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ
để hoạt động:
Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm của gió mùa
mùa ha.ï
Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm của gió mùa
mùa đông.
Bước 2: Gv cho Hs thảo luận sau đó, các
nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. GV
chuẩn kiến thức và đặt thêm câu hỏi cho
các nhóm:
CH: Tại sao miền Nam hầu như không
ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc?
CH: Tại sao cuối mùa đông, gió mùa
đống bắc gây mưa ở vùng ven biển và
đồng bằng sông Hồng?

CH: Tại sao khu vực ven biển miền
Trung có kiểu thời tiết nóng, khô vào đầu
mùa hạ?
- Cuối mùa đông khối khí Xibia di chuyển
về phía đông, qua biển nước ta đem theo
thời tiết lạnh ẩm, mưa phùn vào mùa xuân
ở ĐBSH.
- Gió mùa Tây Nam mang nhiều hơi nước
gặp dãy trường sơn bị chặn lại và bị đẩy
lên cao, hơi nước ngưng tụ, gây mưa ở
sườn tây, gió vượt qua sườn đông hơi
nước đã giảm nhiều và nhiệt độ lại tăng.

Gió hoàn toàn trở nên khô nóng.
4. Củng cố - dặn dò.
- Yêu cầu HS gắn mũi tên gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ lên bản đồ trống.
- Có ý kiến cho rằng: gió mùa mùa hạ là nguồn gốc gây ra thời tiết khô nóng ở miền
Trung, đúng hay sai, vì sao?
Ngày soạn:… /……/……… Ngày kí duyệt:…./……/…………
Tiết:…. Tuần:…
Bài 10. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Biết được biểu hiện của đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần tự
nhiên: địa hình, thuỷ văn, thổ nhưỡng.
- Giải thích được đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa của các thành phần tự nhiên.
- Hiểu được mặt thuận lợi và trở ngại của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đối với
hoạt động sản xuất, nhất là đôl với sản xuất nông nghiệp.
2. Kĩ năng
- Phân tích mối quan hệ tác động giữa các thành phần tự nhiên tạo nên tính thống
nhất thể hiện ở đặc điểm chung của một lãnh thổ.
- Biết liên hệ thực tế để giải thích những hiện tượng thường gặp trong tự nhiên. . .
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên
- Bản đồ địa hình Việt Nam.
- Atlat Địa lí Việt Nam.
- Bản đồ các hệ thống sông chính ở nước ta.
- Một số tranh ảnh về đia hình vùng núi mô tả sườn dốc, khe rãnh, đá đất trượt, địa hình
cacxtơ. Các loài sinh vật nhiệt đới.
* Học sinh
- Atlat Địa lí Việt Nam.
- Tập bản đồ địa lý.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.

1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao cuối mùa đông, gió mùa đống bắc gây mưa ở vùng
ven biển và đồng bằng sông Hồng?
3. Bài mới.
GV: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đã chi phối các thành phần tự nhiên khác hình thành
nên đặc điểm chung nổi bật của tự nhiên nước ta, đó là thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động l: tìm hiểu đặc điểm và giải
thích tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của
địa hình
Hình thức: Theo cặp
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS (Xem
phiếu học tập phần phụ lục).
Bướ' 2: Hai HS cùng bàn trao đổi để trả
lời câu hỏi.
Bước3: Một HS đại diện trình bày trước
lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV
chuẩn kiến thức, lưu ý HS cách sử đụng
mũi tên để thể hiện mối quan hệ nhân quả.
(Xem thông tin phản hồi phần phụ lục).
GV đặt thêm câu hỏi: Dựa vào hiểu biết
của bản thân em hãy đề ra biện pháp
nhằm hạn chế hoạt động xâm thực ở vùng
đồi núi. (Trồng rừng, trồng cây công
nghiệp dài ngày, làm ruộng bậc thang,
xây dựng hệ thống thuỷ lợi, ).
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm và giải

thích tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của
sông ngòi, đất và sinh vật .
Hình thức: Nhóm.
Bước 1:: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ
cho từng nhóm. (Xem phiếu học tập phần
phụ lục) .
Nhóm l: Tìm hiểu đặc điểm sông ngòi.
Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm đất đai.
Nhóm 3: Tìm hiểu đặc điểm sinh vật.
Bước 2:. HS trong các nhóm trao đổi, đại
diện các nhóm trình bày, các nhóm khác
bổ sung ý kiến.
Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của
HS và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm.
(xem thông tin phản hồi phần phụ lục).
GV đưa câu hỏi thêm cho các nhóm:
Câu hỏi cho nhóm l: Chỉ trên bản đồ các
dòng sông lớn của nước ta. Vì sao hàm
lượng phù sa của nước sông Hồng lớn

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×