Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

giao an lap thach cuc chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.25 KB, 24 trang )


Tuần 28:
Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010
Tập đọc
Kho báu
I.Mục đích yêu cầu:
- Đọc lu loát đợc cả bài đọc đúng các từ khó. Biết nghỉ hơi và biết ngắt giọng
đọc lời của từng nhân vật.
- Từ: Ca ngợi, đoàng hoàng, hoã huyền, kho báu.
- Nội dung: biết quý đất đai, chăm lo lao động trên ruộng đồng ngời đó sẽ có
cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
II.Chuẩn bị:
Ghi sẵn đoạn câu, cụm từ khó đọc.
III.Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
A - Kiểm tra:
Yêu cầu học sinh đọc bài Con vện
B - Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Tranh vẽ cảnh gì?
2. Luyện đọc:
a) Đọc mẫu:
b) Luyện đọc, giải nghĩa từ.
+ Đọc câu nối tiếp:
- Trong bài có từ nào khó đọc.
+ Đọc câu nối tiếp:
- Treo bảng phụ.
- Bài này ta đọc với giọng nh thế nào?
- Hớng dẫn đọc những từ giải nghĩa.
- Đọc đoạn trong nhóm.
- Học sinh đọc, theo dõi, nhận xét.


Mở rộng SGK (183)
Theo dõi đọc thầm.
+ Học sinh đọc câu nối tiếp.
+ Luyện từ khó.
- Học sinh tìm và luyện từ khó: nhân
dân, cấy lúa, lúc nào, đoàng hoàng,
- Học sinh đọc ngắt giọng.
+ Đoạn 2: đọc giọng trầm, buồn nhấn
giọng ở những từ ngữ thể hiện sự mệt
mỏi của 2 ông bà.
- Đoạn cuối giọng chầm khi 2 ngời con
đã hiểu lời cha dặn.
- Học sinh đọc.
- Đọc đoạn trong nhóm.
+ Đọc đồng thanh.
Tiết 2
3. Tìm hiểu bài:
- Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù,
chịu khó của vợ chồng ngời nông dân?
- Học sinh đọc lại những từ phần đã giải
nghĩa ở cuối bài.
+ Học sinh đọc câu hỏi 1.
- Quanh năm hai sơng một nắng cày sâu
cuốc bẫm, ra đồng từ gà gáy, trở về nhà
1

- Nhờ chăm chỉ học tập làm ăn, họ đã
đạt đợc điều gì đó?
- Tính nết của hai con trai họ nh thế
nào?

- Tìm những từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi
già nua của hai ông bà?
- Trớc khi mất ngời cha cho các con biết
điều gì?
- Theo lời cha hai ngời con đã làm gì?
- Kết quả ra sao?
- Vì sao mấy vụ liền lúa đều bội thu.
- Cuối cùng kho báu hai anh em tìm đợc
là gì?
4. Luyện đọc lại:
Yêu cầu các em thi đọc.
5. Củng cố, dặn dò:
- Liên hệ.
- Nhận xét giờ học.
- Về học bài.
khi mặt trời lặn. Họ hết cấy lúa ngơi
tay.
- Họ gây dựng đợc cơ ngơi đoàng hoàng.
- Hai con trai họ lời biếng ngại làm
ruộng, chỉ mơ chuyện hão huyền.
- Già lão, qua đời, làm bệnh nặng.
- Cha dặn: ruộng nhà có một kho báu,
các con tự đào lên mà dùng.
- Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm
kho báu.
- Họ chẳng thấy kho báu đâu cả họ đành
trồng lúa.
- Đọc câu hỏi 4.
- Học sinh trả lời.
- Thảo luận cặp đôi.

- Kho báu 2 anh em tìm đợc là đất đai
màu mỡ
- Thi đọc.
- Bình chọn.
Toán
Kiểm tra giữa định kỳ ii
(Đề do phòng giáo dục)
Chiều:
Tiếng v iệt (BS)
Luyện đọc bài : Kho báu
I.Mục tiêu:
- HS tiếp tục luyện đọc bài : Kho báu
- GD HS có ý thức học tập, lao động
II.Đồ dùng:
GV : Bảng phụ ghi câu dài cần luyện đọc
HS : SGK
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
2

- GV cho HS đọc lại bài : Kho báu
2. Bài mới
+ GV đọc lại bài 1 lợt
- GV HD HS cách đọc
+ Đọc từng câu
+ Đọc từng đoạn
+ Thi đọc giữa các nhóm
+ Thi trả lời các câu hỏi
- HS đọc bài

+ GV theo dõi SGK
- HS đọc
- HS trả lời
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà đọc bài
Toán(BS)
Luyện tập
A- Mục tiêu:
- Củng cố bảng nhân và chia 1.
- Rèn KN nhân nhẩm và chia nhẩm cho 1.
_ GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng:
- Bảng phụ
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập- Thực hành.
* Bài 1: Ôn bảng nhân1 và chia 1.
- GV nhận xét, cho điểm
* Bài 2: Tính
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 3:
- Nêu thứ tự thực hiện phép tính?
- Hát
- HS nêu từng phép tính của bảng nhân
và chia 1.
- HS làm phiếu hT
1
ì

5 = 5 3 : 1 = 3
4
ì
1 = 4 2 : 1 = 2
7
ì
1 = 7 13 : 1 = 13
1
ì
9 = 9 8 : 1 = 8
10
ì
1 = 10 12 : 1 = 10
- HS nêu

a) 5
ì
4 + 8 = 20 + 8
= 28
b) 3
ì
1 0 - 14 = 30 - 14
= 16
c) 5 : 5
ì
0 = 1
ì
0
= 0
3


- Chấm bài, nhận xét
3/ Củng cố:
- Đồng thanh bảng nhân 1 và chia 1.
* Dặn dò: Ôn lại bài.
d) 0
ì
8 + 8 = 0 + 8
= 8
- HS đồng thanh
Tự học
Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2010
Đạo đức
Giúp đỡ ngời khuyết tật (T1)
I.Mục tiêu :
- Hiểu đợc vì sao cần giúp đỡ ngời khuyết tật.
- Trẻ em khuyết tật có quyền đợc đối xử bình đẳng có quyền đợc hỗ trợ giúp đỡ.
- Có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử với ngời khuyết tật.
II.Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Xử lí tình huống.
- Nêu tình huống.
- Nếu là Thuỷ, em sẽ làm gì khi đó? Vì
sao?
+ KL: Thuỷ nên khuyên bạn cần chỉ đ-
ờng hoặc dẫn đờng cho ngời bị hỏng
mất đến tận nhà cần tìm.
* Hoạt động 2: Giới thiêu về việc
giúp đỡ ngời khuyết tật.
- Nêu những gơng tốt để học sinh noi
theo.

* Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
- Hãy nêu những việc em đã làm để giúp
đỡ ngời khuyết tật.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Học sinh kể nhữn gơng làm việc tốt
giúp ngời khuyết tật mà em biết.
VD: mua tăm của hội ngời mù, ủng hộ
tiền.
- Giúp đỡ ngời khuyết tật h là đa sang đ-
ờng, dẫn đờng bảo vệ họ.
+ KL chung: Ngời khuyết tật chịu nhiều đau khổ thiệt thòi, họ thờng gặp nhiều khó
khăn trong cuộc sống.
Cần giúp đỡ ngời khuyết tật.
* Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về thực hiện nh bài học.
Chính tả (Nghe viết)
Kho báu
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn Ngày xa tròng cà
- Làm bài tập chính tả phân biệt ua, uơ, l/n.
- Rèn các em viết đẹp trình bày sạch sẽ.
4

II. Các hoạt động:
A. Kiểm tra bài cũ:

Đọc từ khó.
B - Bài mới:
1. Giới thiệu bài:

2. Viết chính tả:
a) Ghi nhớ nội dung:
- Đọc đoạn sắp chép.
- Nội dung đoạn văn là gì?
- Những từ nào cho thấy họ rất cần cù?
b) Cách trình bày.
- Trong đoạn văn có những dấu câu nào?
- Những chữ nào viết hoa? Vì sao?
c) Viết chữ số.
- Đọc.
d) Chép bài.
- Giáo viên đọc.
- chấm 1 số bài, nhận xét.
3. Bài tập chính tả:
Bài 2:
Yêu cầu điền sau đọc những từ vừa điền.
Bài 3: Gọi học sinh đọc đề.
- Yêu cầu các nhóm thi đua.
- Tuyên dơng nhóm thắng.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập.
- Học sinh viết bảng- vở nháp.
- Nắng, rõ ràng, lên cao, gió ,
- Nhận xét.
- Theo dõi.
- Nói về sự chăm chỉ làm long của hai vợ
chồng ngời nông dân.
- Hai sơng một nắng, cuốc bẫm cày sâu,
ra đồng từ lúc gà gáy sáng, hết trồng lúa

lai
- Dấu chấm, dấu phẩy.
- Chữ cái đầu câu phải viết hoa.
- Học sinh viết bảng.
Quanh nhăm, sơng, lặn, trồng khoai,
+ Đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh làm.
- Voi huơ vòi, mùa màng.
- thở nhỏ, chanh chua.
- Học sinh đọc đề.
- 3 nhóm thi.
- Đọc lại 2 phần a, b bài 3.
Toán
đơn vị - chục - chăm - nghìn
I.Mục tiêu:
- Giúp học sinh ôn lại quan hệ giữa đơn vị chục và trăm.
5

- Nắm đợc đơn vị nghìn, hiểu đợc quan hệ giữa trăm và nghìn.
- Biết cách đọc và viết số tròn trăm.
II.Đồ dùng dạy học :
- Các hình vuông nhỏ.
III.Các hoạt động dạy học :
A- Kiểm tra:
Yêu cầu tính nhẩm.
B - Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Ôn về đơn vị, chục, trăm:
- Gắn bảng 16 ô vuông.
Có mấy đơn vị?

- Tơng tự gắn 23 10 đơn vị còn gọi
là gì?
Gắn lên bảng các hình chữ nhật từ 1 chục
đến 10 chục.
10 chục bằng mấy trăm.
3. Giới thiệu 1 nghìn:
+ Số tròn trăm.
- Nêu và gắn hình vuông lên bảng (100)
Có mấy trăm?
2 hình vuông có mấy trăm.
- Dựa tiếp các hình vuông hỏi?
+ Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì
chung?
+ Giới thiệu 1000
- Gắn 10 hình vuông.
Có mấy trăm?
- Mời trăm gọi là gì?
- Để viết số lợng một nghìn ngời ta dùng
số 1 nghìn viết là 1000.
- Số 1 nghìn đợc viết bởi mấy chữ số?
30 x 3 = 60 : 3 =
90 : 3 = 40 x 2 =
Nhận xét.
- 1 đơn vị.
Có 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 đơn vị.
10 đơn vị còn gọi là 1 chục.
1 chục = 10 đơn vị.
Nêu 1 chục bằng = 10
2 chục bằng = 20
10 chục bằng = 100

10 chục bằng 1 trăm.
Có 1 trăm (bảng 100)
Có 2 trăm.
+ Viết số 200
300, 400 900
- Cùng có 2 chữ số 0 đứng ở cuối cùng.
+ Những số từ 100 đến 900 đợc gọi là số
tròn trăm.
- Học sinh nhắc lại.
Có 10 trăm.
- Mời trăm gọi là một nghìn.
10 trăm = 1 nghìn.
1 nghìn = 10 trăm.
- Học sinh đọc viết số 1000
- 100 là số có 4 chữ số. Chữ số 1 đứng
đầu liên tiếp đó là 3 số 0 liền sau.
1 chục = 10 đơn vị.
6

- 1 chục bằng mấy đơn vị?
- 1 trăm bằng mấy chục?
- 1 nghìn bằng mấy trăm?
Yêu cầu 1 số em nhắc lại mối quan hệ
các số đơn vị, chục, trăm, nghìn.
4. Thực hành:
Bài 1: Đọc và viết số.
5. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
1 trăm = 10 chục.

1 nghìn = 10 trăm.
- Học sinh đọc và viết số.
- Đọc lại các số vừa viết.
- Sử dụng mô hình.
Nêu số tròm trăm bất kỳ.
Kể chuyện
Kho báu
I.Mục đích yêu cầu:
- Dựa vào gợi ý để kể lại từng đoạn truyện và toàn bộ câu chuyện.
- Biết kể lại bằng lời kể của mình, phân biệt giọng của các nhân vật.
- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II.Các hoạt động dạy học :
A- Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại truyện Bác sĩ sói.
- Trong câu chuyện có những vai nào?
B - Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Kể chuyện:
a) Kể lại từng đoạn.
Nội dung đoạn 1 nói gì?
- Kết quả tốt đẹp mà hai vợ chồng đạt đ-
ợc là gì?
+ Yêu cầu kể đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu kể trớc lớp.
b) Kể toàn bộ câu chuyện.
C. Củng cố, dặn dò:
- Qua câu chuyện em học đợc điều gì?
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh kể theo vai.
- Theo dõi bạn kể, nhận xét.

- Đọc đoạn 1.
- Hai vợ chồng ngời nông dân, quanh
năm hai sơng một nắng cuốc bẫm cày
sâu.
- Nhờ làm long chuyên cần họ đã gây
dựng đợc một cơ ngơi đoàng hoàng.
+ Kể lại đoạn 2, 3.
- Các thành viên trong nhóm kể lần lợt.
- Theo dõi nhận xét.
- Mỗi nhóm từ một hai bạn đại diện thi
kể nói nhóm bạn.
- Bình chọn.
- Học sinh kể.
7

Chiều:
Tiếng Việt(BS)
Luyện đọc: Bạn có biết ?
I.Mục tiêu:
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ phiên âm, đại lợng thời gian, độ
cao ( xê - côi - a, bao - báp, xăng - ti - mét )
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu
- Đọc đúng giọng đọc bản tin : rành mạch, rõ ràng
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Hiểu các từ ngữ đợc chú giải trong SGK
- Hiểu nội dung bài : cung cấp thông tin về 5 loại cây trên thế giới ( cây lâu
năm nhất, cây to nhất, cây cao nhất, cây gỗ thấp nhất, cây đoàn kết nhất ). Biết về
mục Bạn có biết ? từ đó có ý thức tìm đọc
II.Đồ dùng:GV : Tranh minh hoạ cây bao - báp trong SGK, sách báo su tầm mục :

bạn có biết, bảng phụ viết nội dung trả lời câu hỏi 3
HS : SGK
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc 3 đoạn của bài Kho báu
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu, ghi đầu bài
b. Luyện đọc
+ GV đọc mẫu toàn bài
- HD HS giọng đọc
+ HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Chú ý các từ ngữ : xê - côi -a, bao - báp,
xăng - ti - mét, lâu năm, nối rễ, chia
sẻ,
* Đọc từng đoạn trớc lớp
+ GV HD đọc một số câu :
- Cây to nhất // cây xê - côi - a 6000 tuổi
ở Mỹ to đến mức / ngời ta đặt đợc cả một
tiệm giải khát trong gốc cây. // Cây bao -
báp 4000 tuổi ở châu phi cũng to không
kém : // cả một lớp 40 HS năm tay nhau /
mới ôm đợc hết thân của nó. //
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài
+ HS theo dõi SGK
+ HS nối nhau đọc từng câu
+ HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong

bài
- HS đọc câu khó
- Đọc từ chú giải cuối bài
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
8

* Thi đọc giữa các nhóm
* Đọc đồng thanh cả lớp ( 1, 2 tin )
c. HD tìm hiểu bài
- Nhờ bài viết trên, em biết đợc những
điều gì mới ?
- Vì sao bài viết đợc đặt tên là : Bạn có
biết ?
- Hãy nói về cây cối ở làng, phố hay tr-
ờng em : cây cao nhất, cây thấp nhất, cây
to nhất
d. Luyện đọc lại
+ Đại diện nhóm thi đọc
- Nhận xét
+ HS đồng thanh
- Em biết thế giới có những cây nào sống
lâu năm nhất, cây nào to nhất, cây nào
cao nhất, cây gỗ nào thấp nhất, cây nào
đoàn kết nhất, các cây đó mọc ở những
vùng nào
- Vì đó là những tin lạ mà nhiều ngời cha
biết
- HS trình bày trong nhóm
- Đại diện nhóm trình bày

+ Từng nhóm HS, mỗi nhóm 5 em, mỗi
em đọc một tin tiếp nối nhau
- 1, 2 HS đọc lại toàn bài
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà đọc bài
Toán( bs)
ôn: đơn vị, chục, trăm, nghìn
A- Mục tiêu:
- Củng cố cho HS về quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm
- Củng cố đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn
- GD HS tự giác học.
B- Đồ dùng:
- Bảng phụ
- Phiếu HT
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập- Thực hành.
* Bài 1:
- GV đa ra các hình biểu diễn các số.
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 2:
- Treo bảng phụ viết sẵn số 200
- GV nhận xét
- Tơng tự 300, 100, 500, 700, 900
- Hát
- HS đọc và viết số
- HS khác bổ xung
- HS chọn 2 hình vuông to đặt trớc mặt

- Nhận xét bạn
- HS thực hành
9

* Bài 3:
Trò chơi" Ai nhanh nhất"
- Treo bảng phụ
Khoanh tròn vào số lớn nhất?
a) 800; 500; 900; 700; 400.
b) 300; 500; 600; 800; 1000.
3/ Củng cố:
- Đánh giá tiết học
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- HS chia thành 4 đội thi chơi
- Thời gian chơi là 1 phút.
- Đội nào khoanh tròn đúng và nhanh
nhất thì thắng cuộc
a) Khoanh vào số 900
b) Khoanh vào số 1000
Tự học
Thứ t ngày 24 tháng 3 năm 2010
Tập đọc
Cây dừa
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc trơn, đọc đúng cả bài, đọc đúng các từ có phụ âm đầu n, e. Nghỉ hơi
đúng dấu phảy, dấu chấm.
- Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, có nhịp điệu.
- Hiếu, toả, bạc phếch, đủng đỉnh, canh
- Nội dung: với cách nhìn của trẻ em. Trần Đăng Khoa đã miêu tả cây dừa
giống con ngời luôn gắn bó với đất trời và thiên nhiên.

II. Đồ dùng: Tranh và ghi sẵn đoạn đọc ngắt giọng.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu lên bảng trình bày các từ
ngắn về cây lạ.
- Nhận xét.
2 - Bài mới:
a) Đọc mẫu:
- Luyện đọc và giải nghĩa từ đọc câu.
- Yêu cầu mỗi học sinh đọc 2 dòng.
- Tìm trong bài những từ khó đọc.
+ Đọc đoạn.
+ Đọc ngắt giọng (treo bảng)
- Bài thơ chia làm mấy đoạn?
+ Khi đọc chúng ta chia làm mấy
đoạn?
+ Đọc trong nhóm.
b - Tìm hiểu bài:
- 3 học sinh lên bảng trình bày từ của
mình.
- Đọc 2 dòng một nối tiếp.
- Học sinh luyện từ khó: nỡ, nớc lành, bao
la, bạc phếch.
- Học sinh đọc ngắt giọng.
Chia 3 đoạn.
Đoạn 1: 4 dòng thơ đầu.
Đoạn 2: 4 dòng thơ tiếp theo.
Đoạn 3: 4 khổ thơ cuối.
- Học sinh đọc đoạn nối tiếp.
- Học sinh đọc phần chú giải.

10

- Yêu cầu đọc những từ ở phần chú
giải?
+ Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn,
thân, quả) đợc so sánh với những gì?
+ Tác giả đã dùng hình ảnh của ai để tả
cây dừa, việc dùng những hình ảnh này
nói lên điều gì?
- Cây dừa gắn bó với thiên nhiên gió,
trăng, mây, trắng đàn cò nh thế nào?
Em thích câu thơ nào? Vì sao?
c- Luyện học thuộc lòng:
- Xoá bảng dần.
- Yêu cầu thi đọc.
3 - Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu học sinh đọc cả bài thơ.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
+ Đọc lại bài.
- Một em đọc cả bài.
- Lớp đọc thầm.
- Lá nh bàn tay, nh chiếc lợc.
- Ngọn dừa nh ngời.
- Thân dừa bạc phếch.
- Dùng hình ảnh của con ngời để tả cây
dừa. Điều này cho thấy cây dừa rất gắn bó
với con ngời.
Con ngời rất yêu quý cây dừa.
- Gió dang tay đón gió, gọi gió cùng múa

reo.
- Trăng gật đầu gọi trăng.
- Mây
- Nắng
- Học sinh nêu.
Cả lớp đọc đồng thanh.
- Học sinh đọc.
- Từng học sinh đọc đoạn.
Thi đọc thuộc lòng. Bình chọn.

Âm nhạc
Giáo viên chuyên dạy
Toán
So sánh các số tròn trăm
I.Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết so sánh các số tròn trăm.
- Nắm đợc thứ tự các số tròn trăm, biết điền các số tròn trăm vào các vạch tròn tia số.
II. Đồ dùng: 10 hình vuông
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 em lên bảng.
B - Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Học sinh so sánh các số tròn trăm:
- Gắn 2 hình vuông biểu diễn 1 trăm.
Có mấy trăm hình vuông.
- Gắn 3 hình vuông.
Có mấy trăm hình ô vuông?
- Học sinh viết số, đọc số.
- Học sinh quan sát bảng.

- Có 200
- Học sinh lên bảng viết lên vào tia số.
Có 300, viết số 300
11

- Có 200 ô vuông và 300 ô vuônh thì bên
nào nhiều ô vuông hơn?
Yêu cầu học sinh so sánh các số sau:
Vậy 200 và 400 số nào lớn hơn? Số nào
bé hơn?
Số 300 và 500 số nào lớn hơn? Số nào bé
hơn?
3. Luyện tập, thực hành:
Bài 1:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Bài 2:
Các số đợc điền phải đảm bào yêu cầu
gì?
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập.
300 > 200
200 < 300
300 400
400 300
400 > 200
200 < 400
300 < 500
500 > 300
+ Đọc đề bài.

- So sánh các số tròn trăm và điền dấu.
+ Lên bảng - Bảng lớp.
- Các số điền là các số tròn trăm số đứng
sau phải lớn hơn số đứng trớc.
- Học sinh làm.

Luyện từ và câu
Từ ngữ về cây cối - đặt và trả lời câu hỏi để làm gì?
Dấu chấm, dấu phẩy
I.Mục đích yêu cầu:
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về cây cối. Biết đặt và trả lời câu hỏi cho
cụm từ để làm gì
- Củng cố cách dùng dấu chấm, dấu phẩy trong đoạn văn.
II.Nội dung:
Bài 1 viết vào bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy đặt và trả lời câu hỏi có thảo luận
cặp cụm từ nh thế nào?
- Cụm từ nh thế nào nói về nội dung gì?
- Cụm từ ở đâu nói về nội dung gì?
B - Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Làm bài tập:
Bài 1: Phát cho mỗi nhóm học sinh tờ
giấy đã kẻ sẵn.
Bài 2: Gọi học sinh đọc đề.
- Ngời ta trồng bàng để làm gì?
- Nội dung đặc điểm.
- Nội dung địa điểm, nơi chốn.

- Đọc yêu cầu, thảo luận nhóm.
- Các nhóm làm, đại diện nhóm trình bày.
- Để lấy bóng mát cho sân trờng, đờng
12

- Ngời ta trồng lúa để làm gì?
Bài 3: (viết)
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Treo bảng.
- Vì sao ở ô trống thứ nhất lại điền dấu
phảy?
- Vì sao lại điền dấu chấm vào ô thứ
hai?
3. Củng cố, dặn dò:
- Tóm tắt nội dung.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập.
phố, các khu công cộng.
- Để có gạo ăn.
- Tứng cặp thảo luận hỏi đáp.
- Vì cha thành câu.
- Vì câu đó đã thành câu và chữ đầu câu
viết hoa.
- Học sinh làm bài.
Chiều:
Tiếng Việt(BS)
ôn: từ ngữ về câu cối. Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì ?.
Dấu chấm, dấu phẩy.
I.Mục tiêu:
- HS tiếp tục mở rộng vốn từ về cây cối

- Biết dặt câu hỏi với cụm từ để làm gì ?
II.Đồ dùng:
GV : Bảng phân loại các loài cây
HS : VBT
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu một số cây mà em biết ?
2. Bài mới:
a. HĐ1: Ôn từ ngữ về cây cối
- HD HS làm BT
- GV cho HS xếp các loại cây vào các
nhóm
b. HĐ2 : Ôn đặt và trả lời câu hỏi : Để
làm gì ?
* HS hoàn thành VBT
- HS nêu
+ HS đọc yêu cầu trên bảng phụ
+ Cây lấy gỗ
- Cây lơng thực, thực phẩm
- Cây lấy bóng mát
- Cây ăn quả
- Cây hoa
+ HS làm bài trên bảng, nêu KQ, nhận
xét
- HS thực hành hỏi đáp theo cặp
- HS thực hiện
3. Củng cố, dặn dò
13


- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
Toán(BS)
So sánh các số tròn trăm
I.Mục tiêu:
- Củng cố cho HS cách so sánh các số tròn trăm. Nắm đợc thứ tự các số tròn
trăm. Biết điền các số tròn trăm trên tia số.
- Củng cố KN so sánh số tròn trăm.
- GD HS chăm học toán.
II.Đồ dùng:
GV : Hình biểu diễn
HS : Hình biểu diễn
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc các số tròn trăm theo thứ tự từ bé
đến lớn ?
- GV nhận xét
2. Bài mới:
* Bài 1 : Viết các số tròn trăm theo thứ
tự từ bé đến lớn ?
- Đọc các số tròn trăm
- GV nhận xét
* Bài 2 : Lấy hình biểu diễn
+ GV đọc
- Tám trăm
- Ba trăm
- Chín trăm
- Năm trăm
- Một nghìn

+ Sau mỗi lần GV gọi HS đọc nhận xét
bạn - GV nhận xét
* Bài 3 : Điền dấu >, <, = vào chỗ
300 500 700 900
100 400 1000 900
600 500 500 500
- GV nhận xét bài làm của HS
- 100, 200, 300, 400, 500, 600, 700, 800,
900, 1000.
- Nhận xét bạn
- HS viết vào vở
- Cả lớp đồng thanh đọc
- Đổi vở, nhận xét bài bạn
+ HS thực hành lấy hình biểu diễn
+ HS đọc yêu cầu bài toán
- 2 HS lên bảng làm
- Cả lớp làm bảng con
- Nhận xét bài làm của bạn
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài các số tròn trăm.
14

Thể dục
Tung vòng vào đích
I.Mục tiêu :
- Tiếp tục làm quen với trò chơi tung vòng vào đích. Biết cách chơi và tham gia
chơi một cách chủ động.
- Giáo dục các em có ý thức trong giờ học ngoài trời.
II.Địa điểm ph ơng tiện :

- Còi, phơng tiện trò chơi.
III.Các hoạt động dạy học:
A- Phần mở đầu :
- Phổ biến nội dung.
- Hớng dẫn khởi động.
B- Phần cơ bản:
- Ôn 5 động tác: tay, chân, lờn, bong và
nhảy của bài thể dục phát triển chung.
- Yêu cầu các nhóm thi tập.
- Trò chơi tung vòng đích.
- Nhắc lại trò chơi.
- Trò chơi tung vòng vào đích.
C- Phần kết thúc:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà thờng xuyên luyện tập.
- Tập hợp hàng.
- Học sinh khởi động, xoay các khớp.
- Chạy nhẹ nhàng 8 cm.
- Tập từng nhóm.
- Các nhóm cử đại diện thi các nhóm
bạn.
- Theo dõi bình chọn.
- Các tổ chơi.
- Thi đua giữa các tổ.
- Theo dõi bình chọn.
Thứ năm ngày 25 tháng 3 năm 2010
Chính tả (Nghe- viết)
Cây dừa
I.Mục đích yêu cầu:
- Học sinh nghe viết lại cho đúng, đẹp 8 dòng thơ đầu trong bài cây dừa.

- Làm đúng các bài tập chính tả, phân biệt n/l, s/x, in/inh.
- Củng cố cách viết tên riêng của địa danh.
II.Chuẩn bị:
Bảng phụ ghi sẵn bài tập chính tả.
III.Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
Đọc từ khó của bài trớc. Bảng: lúa chiêm, lúa liềm, than bé, quở
trách.
Nhận xét.
15

B - Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện viết chính tả:
a) Ghi nhớ một nội dung đoạn viết.
- Đọc rõ ràng.
- Đoạn thơ nói đến những bộ phận nào
của cây dừa?
- Các bộ phận đợc so sánh những gì?
b) Hớng dẫn trình bày?
- Đoạn thơ có mấy dòng?
Dòng 1 có mấy tiếng? Dòng 2 có mấy
tiếng?
- Dòng 1 cách mác 1 ô.
c) Hớng dẫn từ khó.
Đọc từ khó.
3. Làm bài tập chính tả:
Bài 2: Gọi học sinh đọc đề bài.
Bài 3: Tên riêng phải viết nh thế nào?
4. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét
- Về luyện viết
- Nghe, trả lời câu hỏi.
Lá, thân, qủa, ngọn dừa.
- Dòng 1 có 6 tiếng.
- Dòng 2 có 8 tiếng.
- Học sinh viết bảng từ khó.
- Tự soát lỗi.
Bắt đầu bằng s: sắn, si, sung xoan, xà
cừ, xa mạc
Học sinh nêu.
Nhận xét.
Mĩ thuật
Giáo viên chuyên dạy
Toán
Các số tròn chục từ 110 đến 200
I.Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết cấu tạo thập phân của các số tròn chục từ 110 đến 200 là
gồm các trăm, các chục, các đơn vị.
- Đọc viết các số tròn chục từ 110 đến 200 và nắm đợc thứ tự các số này và
biết so sánh.
II.Chuẩn bị:
Các hình vuông, bảng phụ kẻ sẵn các cột ghi rõ trăm.
III.Các hoat động dạy học:
A. Kiểm tra:
Yêu cầu học sinh so sánh và thứ tự các số
tròn trăm.
- Học sinh so sánh.
200 400
500 400

16

- Yêu cầu viết các số tròn chục, trăm.
B - Bài mới:
1. Giới thiệu ghi đầu bài:
2. Hình thành các số tròn chục từ 110
đến 200.
- Gắn lên bảng hình thức điền số 110.
- Số trên có mấy trăm, mấy chục mấy
đơn vị?
+ Số này đọc nh thế nào?
- Số 110 là số có mấy chữ số?
Một trăm là mấy chục?
Vậy số 110 có tất cả bao nhiêu chục.
Đó là số tròn chục.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm ra cách
đọc các số từ 120 đếm 200.
- Những con số em vừa đọc có phải là số
tròn chục không vì sao?
3. So sánh các số tròn chục:
- Gắn bảng hình biểu diễn 110.
Vậy 110 so với 120 thì số nào lớn hơn?
Số nào bé hơn?
- Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 110
và 120.
- Hãy so sánh chữ số hàng chục của 110
và 120.
4. Luyện tập thực hành:
Bài 1: Nhận xét ghi điểm.
Bài 2: Bài tập yêu cầu gì?

- Để điền dấu đứng trớc hết ta phải làm
gì?
Bài 5:
Yêu cầu học sinh thi xếp hàng.
5. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
- Học sinh quan sát nhận xét.
- Có 1 trăm 1 chục và 0 đơn vị.
- Lên bảng viết số.
- Một trăm mời.
Có 3 chữ số, chữ số hàng trăm là 1.
- Là 10 chục.
- Có 11 chục.
- Học sinh đọc từng số.
- Phải vì không lẻ đơn vị nào.
Có 120 hình vuông.
Số 120 > 110
110 < 120
Chữ số hàng trăm cùng là 1.
2 lớn hơn 1 ; 1 bé hơn 2.
+ So sánh các số còn lại.
- Học sinh đọc đề bài rồi làm.
- Nhận xét bổ xung.
+ Điền dấu.
HS làm, trao đổi lẫn nhau, nhận xét.
- So sánh số ở các hàng sau đó mới điền.
- 1 học sinh lên bảng làm.
+ Đọc dãy số từ 10 đến 200.
Tập viết

Chữ hoa Y
I.Mục đích yêu cầu: - Biết viết chữ Y hoa theo cỡ vừa và cỡ nhỏ.
17

- Biết viết cụm từ ứng dụng: Yêu luỹ tre làng, theo cỡ nhỏ,
viết đúng mẫu, đều nét và nối nét quy định.
II.Đồ dùng: - Chữ Y hoa đặt trong khung chữ.
- Cụm từ ứng dụng.
III.Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu cả lớp viết bảng chữ X hoa.
- Nêu cách viết
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện chữ: Y hoa.
- Hớng dẫn phân tích chữ.
- Chữ Y cao mấy li?
Y Y
- Chữ Y gồm có mấy nét?
- Chữ Y nhỏ mấy li?
- Hớng dẫn viết bảng.
3. Viết cụm từ ứng dung:
Yêu luỹ tre làng.
- Cụm từ có mấy chữ.
- Hãy nêu chiều cao mỗi chữ trong cụm
từ?
- Khi viết chữ Yêu ta viết nét nối nh thế
nào?
- Dấu thanh ta đặt nh thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng

nào?
4. Viết bài vào vở:
- HD viết vở.
- Thu bài, chấm nhận xét.
- Học sinh viết.
- Quan sát, phân tích.
Cao 8 li, 5 li trên và 3 li dới.
Gồm 2 nét. Là nét móc 2 đầu và nét
khuyết dới.
Cao 5 li.
Học sinh viết.
Học sinh đọc cụm từ ứng dụng.
- Có 4 chữ, Yêu, luỹ, tre, làng.
- Học sinh nêu.
- Từ điểm cuối của chữ Y nối liền luôn
chữ ê.
- Dấu ngã đặt trên đầu chữ Y.
Băng 1 con chữ 0.
- Viết bảng.
- Học sinh viết bài vào vở.
5. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà luyện viết.
Chiều:
Đồng chí Nghĩa dạy
18

Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2010
Tập làm văn
đáp lời chia vui - tả ngắn về cây cối

I.Mục tiêu:
- Biết đáp lại lời chia vui, chúc mừng của mọi ngời bằng cách lịch sự, khiêm
tốn có văn hoá.
- Biết trả lời thành đoạn văn có đủ nghĩa.
II.Đồ dùng:
Bảng ghi sẵn câu hỏi.
III.Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
Kể lại con vật nuôi trong nhà mà em
thích?
B - Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Làm bài tập:
Bài 1:
Hãy suy nghĩ tìm trả lời đáp khác.
- Khi đáp lời chia vui ta tỏ thái độ nh thế
nào?
Bài 2: Đọc mẫu.
Yêu cầu học sinh hỏi đáp theo từng cặp
với nội dung vừa đọc.
Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu.
Yêu cầu 1 số em đọc lại bài của mình?
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết lại những quả mà em thích.
- Học sinh kể, nhận xét.
- Đọc bài.
- Thảo luận đóng vai.
- Tớ cảm động quá. Cảm ơn các bạn
nhiều.

- Các bạn quan tâm đến mình quá
- Thái độ lịch sự, văn minh.
- Thảo luận từng cặp đôi.
- Hỏi đáp theo từng cặp.
- Tự viết câu trả lời vào vở thời gian 5
đến 7 phút.
- Học sinh đọc bài của mình.
Toán
Các số từ 101 đến 110
I.Mục tiêu: - Giúp học sinh biết cấu tạo thập phân của các số từ 101 đến 110 là gồm
1 trăm 0 chục và các đơn vị.
- Đọc viết các số từ 101 đến 110 và nắm đợc thứ tự các số.
II.Đồ dùng:
Bảng kẻ sẵn trăm, chục, đơn vị, viết số đọc số.
III.Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
19

Đọc các số sau 150, 190.
Viết số: 1 trăm 3 chục 0 đơn vị
1 trăm 8 chục 0 đơn vị
B - Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hình thành số từ 101 đến 110
- Gắn tấm bìa biểu diễn số.
+ Có mấy trăm?
- Gắn thêm 1 ô vuông nhỏ.
- Có mấy chục? Mấy đơn vị?
Em hãy viết só trên?
Bạn nào đọc đợc số trên?

1 trăm 0 chục 2 đơn vị.
1 trăm 0 chục 3 đơn vị.
1 trăm 0 chục 9 đơn vị.
1 trăm 1 chục 0 đơn vị.
Yêu cầu học sinh đọc tất cả các số từ
101 đến 110.
3. Luyện tập:
Bài 1:
- Dãy số trên số liền trớc kém số sau
mấy đơn vị?
Bài 3: Bài tập yêu cầu gì?
Muốn biết điền dấu gì cho đúng em
phải làm gì?
Một bạn nói dựa vào vị trí của các tia số
chúng ta có thể so sánh đợc các số với
nhau, theo em bạn nói đúng hay sai.
Bài 4:
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
- 150 một trăm năm mơi.
- 190 một trăm chín mơi.
130 , 180
- Có 1 trăm.
- Có 0 chục và 1 đơn vị.
101.
Một trăm linh một.
- Các phần còn lại học sinh thảo luận cặp
viết số rồi đọc.
- Học sinh đọc cá nhân.

- Cả lớp đọc.
- Học sinh tự làm bài, trao đổi vở kiểm tra
lẫn nhau.
- Học sinh đọc các số từ bé đến lớn.
- Số liền trớc kém số liền sau 1 đơn vị.
+ Điền dấu >, <, =
- So sánh hàng trăm, nếu hàng trăm bằng
nhau. Ta so sánh hàng chục, nếu hàng
chục bằng nhau ta so sánh hàng đơn vị.
Hàng đơn vị nào lớn hơn thì lớn hơn.
- Bạn nói đúng.
- Học sinh làm, nhận xét.

Tự nhiên xã hội
Một số loài vật sống trên cạn
I.Mục tiêu:
- Saukhi học bài, học sinh biết nói tên một số loài vật sống ở dới nớc.
- Nói tên một số loài vật sống ở trên cạn.
20

- Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả.
II.Đồ dùng:
Tranh ảnh một số con vật.
III.Các hoạt động dạy học:
A-Kiểm tra:
- Kể tên mốt ố con vật sống ở trên mặt
đất.
B - Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Làm việc với SGK:

- Những con vật nào là vật nuôi?
Con nào sống hoang dã?
- Con vật nào sống ở sa mạc? Vì sao nó
sống đợc?
- Con nào sống trong hang dới mặt đất?
- Con gì mệnh danh là chúa sơn lâm?
- Những loài vật ta vừa nêu trên sống ở
đâu?
3. Làm việc động não:
- Em cho biết, chúng ta phải làm gì để
bảo vệ các loài vật?
4. Triền lãm tranh ảnh.
- Con gà sinh sống bằng cách nào?
- Con gì không có chân?
5. Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi: Bắt chớc tiếng con vật.
- Phổ biến luật chơi.
- Giáo viên tóm tắt nội dung, nhận xét.
- Về su tầm tranh những con vật đã học.
- Học sinh kể, nhận xét.
- Làm việc theo cặp.
- Học sinh kể.
- Con lạc đà, vì nó có bớu chứa nớc, có
thể chịu đựng đợc nóng.
- Con chuột.
- Con hổ.
- Có rất nhiều vật sống trên cạn trong đó
có những loài vật chuyên sống trên mặt
đất.
- Không đợc giết hại.

- Học sinh quan sát thảo luận.
- Đại diện trả lời.
- Nhận xét.
- Làm việc trớc lớp.
- Đẻ ra trứng rồi
- Giun đất, rắn
- Học sinh chơi.
Thủ công
Làm đồng hồ đeo tay(T2)
I.Mục tiêu:
- Học sinh biết cách làm vòng đeo tay bằng cách cắt các nan giấy để gấp vòng
đeo tay.
- Thích làm đồ chơi, yêu thích chiếc vòng đeo tay do mình làm.
II.Chuẩn bị:
Mẫu vòng đeo tay, giấy thủ công, kéo, hồ dán.
III.Các hoạt động dạy học:
21

A- Kiểm tra: Học sinh trng bày đồ dùng trên bàn.
B - Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
+ Bớc 1: Cắt nan giấy.
Để đợc nan giấy dài em phải làm gì?
+ Bớc 2: Gấp các nan giấy.
- Hớng dẫn gấp.
+ Bớc 3: Hoàn chỉnh vòng đeo tay.
3. Thực hành trong nhóm:
Quan sát, nhắc nhở?
4. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét từng sản phẩm?
- Về nhà luyện tập.
- Học sinh dùng giấy thủ công cắt các nan
giấy chiều rộng 1 ô, chiều dài 50, 60 ô.
- Ta nối các nan giấy lại.
- Lấy hồ dán, dán 2 đầu lại đợc vòng đeo
tay.

Chiều:
Tiếng Việt(BS)
đáp lời chia vui - tả ngắn về cây cối
I.Mục tiêu:
- Biết đáp lại lời chia vui, chúc mừng của mọi ngời bằng cách lịch sự, khiêm
tốn có văn hoá.
- Biết trả lời thành đoạn văn có đủ nghĩa.
II.Đồ dùng:
- Sách 155 đề văn Tiếng việt
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Kết hợp trong bài mới
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD làm bài tập
* Bài tập 1: ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV khuyến khích các em nói lời chúc
và đáp lại lời chúc theo nhiều cách diễn
đạt khác nhau

* Bài tập 2: ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
+ Em nói gì để đáp lại lời chúc mừng của
các bạn
- 4 HS thực hành đóng vai
- Nhiều HS thực hành đóng vai
+ Đọc và trả lời các câu hỏi
22

- GV và HS nhận xét
* Bài tập 3: ( V )
- Đọc yêu cầu bài tập: Viết đoạn văn
ngắn (khoảng 5-6 câu) tả một loài hoa
mà em thích
- GV nhận xét
- 1 HS đọc đoạn văn
- Từng cặp HS thực hành hỏi đáp
+ Viết vào vở bài tập
- HS làm bài vào VBT
- Nhiều HS đọc bài trớc lớp
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn bài
Toán(BS)
Các số từ 101 đến 110
I.Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố về cấu tạo thập phân của các số từ 101 đến 110 là
gồm 1 trăm 0 chục và các đơn vị.
- Đọc viết các số từ 101 đến 110 và nắm đợc thứ tự các số.
II.Đồ dùng:

- Vở bài tập toán lớp 2
III.Các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: Hát
2. Bài cũ: Kiểm tra kết hợp
3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài
b/Hớng dẫn HS làm bài tập trong vở
bài tập Toán 2:
Bài 1: Viết (theo mẫu)
- HS và GV nhận xét.
Bài 2: Viết (theo mẫu)
- Cho HS làm vào phiếu học tập
- HS và GV nhận xét.
Bài 3: Số?
- Nhận xét.
- HS viết vào vở bài tập.
- Một số HS trình bày.
- HS làm nhóm 2.
- Đại diện nhóm trình bày.
105: một trăm linh năm
102: một trăm linh hai
170: một trăm bảy mơi
- HS làm vào vở bài tập
- 2 HS lên bảng.
100 101 . 103 105 106
23

Bài 4: a/Viết các số theo thứ tự từ bé đến
lớn:

b/Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé:

- HS và GV nhận xét.
4. củng cố; dăn dò:
- Nhận xét chung
- Về ôn bài
- HS làm vào vở bài tập
- Một số HS trình bày.
103 < 105 < 108 < 109
106 > 104 > 102 > 101
Hoạt động tập thể
Sơ kết tuần 28
I. Mục tiêu:- Học sinh nắm đợc u điểm của mình và của lớp trong tuần
- Từ đó biết tự sửa chữa những nhợc điểm của mình để tự vơn lên.
II. Hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Nội dung sinh hoạt:
a) Lớp trởng nhận xét các hoạt động trong tuần 28 :
- Lớp nghe.
- Tổ thảo luận và góp ý nhau.
- Nhận xét:
+ Ưu điểm và nhợc điểm.
+ Tuyên dơng cá nhân, tổ có nhiều thành tích. Phê bình cá nhân, tổ chức có sự
nỗ lực.
b) Phơng hớng tuần sau và tháng sau:
- Khắc phục nhợc điểm và tự mình rèn luyện để vơn lên
- Thi đua học tập giành nhiều điểm 9, 10 chào mừng ngày 26-3
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài học tuần sau.
24

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×