Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Công Nghệ 10- Chuyển Font Times New Roman

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.48 KB, 16 trang )

Tiết 7
Bài 9: Biện pháp cải tạo và sử dụng
Đất xám bạc, màu đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, Hs cần đạt đợc
1. Biết nguyên nhân hình thành, tính chất chủ yếu và biện pháp cải tạo sử
dụng đất xám bạc màu.
2. Biết nguyên nhân hình thành , một số tính chất chủ yếu và biện pháp cải
tạo sử dụng đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá.
3. Có ý thức bảo vệ rừng và tuyên truyền vận động mọi ngời tham gia bảo vệ
môi trờng đất.
II. Nội dung chuẩn bị
1. Su tầm một số tranh ảnh về những vùng đất xám bạc màu và đất xói mòn
mạnh trơ sỏi đá. Tranh ảnh về rừng bị tàn phá gây lũ lụt, xói mòn đất . Tranh ảnh về
ruộng bậc thang, trồng cây theo đờng đồng mức quanh đồi ,
2. Nếu có điều kiện có thể su tầm băng đĩa hình nói về đất xám bạc màu và
đất xói mạnh trơ sỏi đá ( băng đĩa của đài truyền hình Trung ơng, địa phơng ) và
chiếu cho Hs xem trong quá trình thực hiện bài giảng. Trờng hợp này cần chuẩn bị
thêm T.V, đầu băng đĩa.
3. Nếu địa phơng trờng đóng nằm trên vùng đất nêu trên, Gv có thể thu nhập
một số mẫu đất của hai loại đất này để Hs quan sát nhận xét trong khi học.
4. Nếu trờng nằm ở vùng có đất xám bạc màu và đất xói mòn mạnh trơ sỏi
đá, Gv có thể yêu cầu Hs su tầm trớc ở nhà một số điểm sau:
- Bằng quan sát thực tế, hãy mô tả và nêu một số đặc điểm chính của từng
loại đất ( màu sắc, độ mịn của tầng đất canh tác, độ dốc của vùng đất nơi quan sát,
những cây trồng trên đó).
- Các biện pháp cải tạo đất mà nhân dân địa phơng đã làm. Kết quả su tầm đ-
ợc yêu cầu Hs viết thành bản thu hoạch nhằm phục vụ cho việc thảo luận bài học ở
lớp.
III. thực hiện bài dạy
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs


Đồ dùng
thiết bị
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học:
- Giáo viên có thể giới thiệu bài
học nh phần mở đầu của bài trong
SGK. Tiếp đó nêu mục tiêu bài học.
- Nếu trờng ở địa bàn có 2 loại đất
nêu trong bài học, giáo viên có thể
đa thêm yêu cầu gắn nội dung bài
học với thực tế địa phơng.
- Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài của
Hs ( kết quả su tầm thực tế của địa
phơng)
- Chú ý lắng nghe Gv giới thiệu bài
học để nắm đợc nội dung bài và mục
tiêu phải đạt đợc sau bài học
1
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về đất xám bạc màu
- Giới thiệu một số tranh ảnh về đất
xám bạc màu. Gợi ý cho Hs quan
sát: cây trồng trên đất xám bạc
màu, nguyên nhân hình thành
- Nêu câu hỏi thảo luận.
+ Đất xám bạc màu thờng phân bố
nhiều ở những vùng nào, vì sao?
+ Nguyên nhân hình thành đất
xám bạc màu ?
+ Vì sao đất xám bạc màu có
những tính chất bất lợi cho sản xuất
nh vậy? ( có tính chất nêu trong

SGK). Yêu cầu Hs giải thích lần lợt
từng tính chất. Kết hợp với số liệu
su tầm đợc trong quá trình thảo
luận.
- Ngoài tranh ảnh , khi hớng dẫn
HS tìm hiểu tính chất đất, Gv có thể
đa ra các mẫu đất xám bạc màu cho
Hs quan sát, nhận biết.
- Giáo viên nêu tiếp câu hỏi để Hs
tìm hiểu các biện pháp cải tạo và h-
ớng dẫn sử dụng đất xám bạc màu.
+ Căn cứ vào đâu để đa ra các biện
pháp cải tạo đất xám bạc mùa?
+ Địa phơng em đã áp dụng những
biện pháp gì để cải tạo đất xám bạc
màu ?
- Quan sát kỹ tranh ảnh Gv giới
thiệu, chú ý những điểm gợi ý của
Gv.
- Đọc kỹ nội dung phần I bài 9
( SGK). Trao đổi nhóm về những nội
dung Gv nêu ra. Lấy dẫn chứng thực
tế địa phơng ( nếu địa phơng có đất
xám bạc màu) để minh hoạ cho nội
dung trao đổi.
- Tham gia thảo luận chung cả lớp
về những câu hỏi của Gv.
- Lu ý : giữa nguyên nhân hình
thành đất xám bạc màu và những
tính chất đất có liên quan mật thiết

với nhau. Vì vậy trong khi học các
em cần thì tìm ra mối quan hệ này.
- Ghi chép một số ý chính vào vở.
- Đọc lỹ trong SGK phần biện pháp
cải tạo và hớng dẫn sử dụng đất xám
bạc màu.
- Trao đổi trong nhóm để giải thích
cơ sở khoa học của từng biện pháp.
- Tham gia thảo luận chung những
vấn đề Gv đặt ra. Lu ý gắn nội dung
bài học với thực tế sản xuất địa ph-
ơng ( nếu là vùng đất bạc màu)
Hoạt động 3: Tìm hiểu về đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá
- Giới thiệu một số tranh ảnh về đất
xói mòn mạnh trơ sỏi đá. Gợi ý cho
Hs những điểm cần lu ý: cây trồng
trên loại đất này, nguyên nhân hình
thành.
- Nêu câu hỏi thảo luận:
+ Đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá th-
ờng phân bổ ở những vùng nào ?
cho ví dụ minh hoạ.
+ Nguyên nhân nào dẫn đến đất xói
mòn mạnh trơ sỏi đá?
- Quan sát tranh ảnh, theo hớng dẫn
của Gv.
- Đọc kỹ phần II bài 9 SGK để tìm
hiểu nguyên nhân hình thành từ đó
suy ra vùng phân bố của loại đất
này.

Từ nguyên nhân hình thành dẫn đến
tính chất của đất. So sánh với đất cát
bạc màu để thấy mức độ nguy hại
của loại đất này
Tranh
ảnh về
đất xói
mòn
mạnh trơ
sỏi đá
2
+ Tính chất của loại đất này có gì
giống và khác với đất xám bạc
màu?
( xem xét từ nguyên nhân hình
thành 2 loại đất này để phân tích)
Giáo viên có thể cho HS quan sát
các mẫu đất của 2 loại để so sánh.
- Sau khi cho Hs thảo luận , giáo
viên tổng kết và nhấn mạnh một số
ý:
+ Đất xám bạc màu và đất xói mòn
mạnh trơ sỏi đá đều do sự rửa trôi
các chất dinh dỡng, hạt sét, hạt keo.
Vì vậy đất chua, nghèo dinh dỡng,
vi sinh vật đất vừa thiếu vừa hoạt
động yếu.
Sự rửa sôi này ở đất xám bạc màu
nhẹ hơn ở đất xói mòn mạnh trơ sỏi
đá.

+ Nguyên nhân chính là do ma lớn,
địa hình dốc, gây rửa trôi xói mòn.
Vùng miền núi đất dốc hơn, triền
dốc, dài nên hiện tợng rửa trôi xói
mòn mạnh, làm cho đất trơ sỏi đá.
Còn những vùng giữa đồng bằng và
trung du dốc ít hơn, sự rửa trôi xói
mòn làm cho đất trở nên bạc màu.
- Từ nguyên nhân hình thành và
tính chất của đất xói mòn mạnh trơ
sỏi đá, Gv nêu câu hỏi gợi ý cho Hs
tìm hiểu các biện pháp cải tạo và
hạn chế xói mòn mạnh.
+ Làm ruộng bậc thang và trồng
thêm cây ăn quả trên đất dốc có tác
dụng nh thế nào trong việc cải tạo
đất xói mòn mạnh ?
+ Nêu tác dụng của các biện pháp
canh tác đối với đất xói mòn mạnh
trơ sỏi đá?
- Sau khi cho Hs thảo luận các câu
hỏi. Gv bổ sung các ý còn thiếu của
Hs và nhấn mạnh một số ý chính
của loại đất xói mòn mạnh trơ sỏi
đá để Hs nắm và ghi chép cho đầy
- Quan sát mẫu 2 loại đất để so sánh
tìm ra những điểm khác nhau giữa
chúng.
- Thảo luận chung ở lớp. Hs kết hợp
làm việc với SGK, quan sát tranh

ảnh mẫu vật, sự tìm hiểu thực tế
( nếu có) và những hiểu biết đã đợc
học trớc đây ( ở lớp 7) để tích cực
thảo luận xung quanh các câu hỏi
gợi ý của Gv.
-Ghi chép các ý chính của bài học
vào vở. Lu ý một số điểm Gv đã chốt
lại.
- Đọc kỹ nội dung cải tạo và sử dụng
đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá trong
SGK, liên hệ thực tế địa phơng( nếu
có) để trao đổi nhóm và thảo luận
chung ở lớp về các câu hỏi của Gv đ-
a ra.
- Mỗi biện pháp cải toạ loại đất này
đềi có quan hệ đến nguyên nhân và
tính chất đất. Vì vậy khi phân tích
các biện pháp cải tạo và sử dụng đất
này cần lu ý tới tính chất và nguyên
nhân hình thành của nó.
Các mẫu
đất xói
mòn
mạnh trơ
sỏi đá và
đất xám
bạc màu.
3
đủ.
Hoạt động 4: Tổng kết, kiểm tra đánh giá

- So sánh một số điểm cơ bản của 2
loại đất:
+ Cả 2 loại đất đều bị rửa trôi mạnh
lớp đất mặt, chất dinh dỡng rất
nghèo, thành phần cơ giới nhẹ, đất
chua ( rất chua) vi sinh vật trong
đất ít và hoạt động yếu.
+ Đất xói mòn mạnh do địa hình
dốc cao và kéo dài nên bị rửa trôi
mạnh hơn, đặc biệt lớp đất mặt ( trơ
sỏi đá)
+ Cả hai loại đất muốn cải tạo trớc
hết chống sự xói mòn rửa trôi tầng
đất canh tác bằng nhiều biện pháp (
làm ruộng bậc thang, bờ vừng bờ
thửa, đảm bảo tới tiêu hợp lý, bón
phân hu cơ kết hợp NPK, bón
vôi,
- Nêu câu hỏi kiểm tra đánh giá kết
quả học tập của Hs.
+ Nguyên nhân hình thành 2 loại
đất có điểm nào giống nhau và
khác nhau?
+ Tính chất 2 loại đất có điểm nào
giống nhau và khác nhau?
+ Nêu các biện pháp cải tạo và sử
dụng 2 loại đất đã học.
+ Liên hệ thực tế sản xuất địa ph-
ơng, em hãy cho biết các biện pháp
của tạo đất xám bạc màu, đất xói

mòn mạnh của bà con nông dân đã
dúng cha, cần bổ sung biện pháp
nào nữa ?
- Chỉ định một số Hs trả lời và góp
ý bổ sung . Có chỗ nào sai sót Gv
cần làm rõ.
- Ghi chép những ý chính GV tổng
kết thông qua sự so sánh 2 loại đất
đợc học.
- Lắng nghe Gv nêu câu hỏi kiểm
tra, suy nghĩ trả lời. Góp ý bổ sung
nếu bạn trả lời cha đủ hoặc cha
đúng.
4
Tiết 8.
Bài 10: Biện pháp cải tạo và sử dụng đất mặn - đất phèn
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, hs cần đạt đợc
1. Biết nguyên nhân hình thành, một số tính chất cơ bản và biện pháp cải tạo
sử dụng hai loại đất mặn và đất phèn.
2. Có ý thức gắn nội dung bài học với thực tiễn sản xuất ở địa phơng để làm
phong phú hơn sự hiểu biết trong học tập.
II. Nội dung chuẩn bị
1. Đọc kỹ bài trong SGK và tham khảo thêm các tài liệu về nông hoá thổ nh-
ỡng, về đất mặn và đất phèn ở nớc ta ( tài liệu do NXB Nông thôn ấn hành).
2. Một số tranh ảnh về đất mặn, đất phèn phục vụ nội dùng bài học.
3. Hớng dẫn trớc cho Hs su tầm tìm hiểu một số nội dung sau, qua thực tiễn
sản xuất ở địa phơng ( vùng đất có mặn, đất phèn):
+ Các biện pháp cải tạo đất mặn, đất phèn đã áp dụng ở địa phơng, còn thiếu
biện pháp nào cha đợc làm ?

+ Những loại cây nào trồng trên đất mặn, đất phèn ở địa phơng ?
III. Hớng dẫn thực hiện bài dạy
Có thể thiết kế các hoạt động của bài học này nh sau:
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
Đồ dùng
thiết bị
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học
- Gv nêu vấn đề của bài học: Trong
các loại đất canh tác ở nớc ta, ngoài
đất xám bạc màu và đất xói mòn
mạnh trơ sỏi đá tập trung ở các
vùng trung du miền núi cần phải
cải tạo trong quá trình sản xuất,
còn 2 loại đất khác tập trung ở
vùng đồng bằng ven biển ( đất mặn
và đất phèn) cũng cần cải tạo mới
sử dụng tốt đợc.
- Nguyên nhân nào dẫn đến đất bị
mặn và nhiễm phèn, tính chất của
nó thế nào, bài hôm nay chúng ta
sẽ tìm hiểu điều đó.
- Nêu mục tiêu bài học và kiểm tra
sự chuẩn bị của Hs ( tìm hiểu thực
tiễn địa phơng nếu có đất mặn và
đất phèn)
- Chú ý lắng nghe Gv giới thiệu
bài học mới.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về đất mặn
- Hớng dẫn hs đọc SGK bài 10, tóm
tắt các ý chính để thảo luận ở lớp.

- Câu hỏi gợi ý:
- Đọc bài 10 SGK phần cải tạo
và sử dụng đất mặn.
- Ghi tóm tắt các ý chính chuẩn
Tranh ảnh
vùng đất
mặn
5
+ Nguyên nhân nào làm cho đất
mặn?
+ Đất mặn có những đặc điểm, tính
chất nào cần chú ý?
+ Để cải tạo đất mặn cần áp dụng
những biện pháp nào? Địa phơng
em có làm đúng nh vậy không (nếu
là vùng có đất mặn)?
- Giới thiệu tranh ảnh về vùng đất
mặn.
- Sau khi cho Hs đọc xong SGK và
ghi chép các ý chính Gv cho cả lớp
thảo luận chung những vấn đề nêu
ra trong 3 câu hỏi trên.
Câu hỏi 1: nêu chỉ định một Hs
trung bình hoặc yếu trả lời ( vì câu
hỏi này dễ) để động viên các em.
Câu hỏi 2-3 dành cho các Hs khá
và tự giác muốn trình bày.
- Trong quá trình thảo luận, Gv cần
lu ý Hs một điều là giữa đặc điểm
tính chất với các biện pháp cải toạ

đất mặn có quan hệ với nhau.
- Sau thảo luận, giáo viên chốt lại
những ý chính để Hs dễ ghi chép
vào vở.
bị cho thảo luận ở lớp.
Nếu địa phơng là vùng đất mặn
cần liên hệ thực tế về các biện
pháp cải tạo và đa ra thảo luận
chung.
-Lu ý: Khi tìm hiểu các biện
pháp cải tạo cần có giải thích vì
sao làm nh vậy ( dựa vào tính
chất đặc điểm của loại đất mặn)
- Tham gia thảo luận chung cả
lớp theo câu hỏi gợi ý Gv đã nêu
ra.
Lắng nghe các bạn trình bày trả
lời câu hỏi, có chỗ nào sai hay
còn thiếu xin bổ sung.
- Trình bày kết quả điều tra các
biện pháp cải tạo đất mặn ở địa
phơng. Cố gắng đối chiếu với
kiến thức đã học để chỉ ra những
biện pháp làm đúng và những
biện pháp cần bổ sung.
- Ghi chép những ý chính giáo
viên đã tổng kết vào vở.
Hoạt động 3: Tìm hiểu đất phèn
- Giới thiệu một số tranh ảnh về
vùng đất phèn, sơ đồ làm liếp cải

tạo đất phèn, giúp Hs hiểu khái
quát về đất phèn trớc khi đi sâu tìm
hiểu các tính chất của nó.
- Nêu câu hỏi cho Hs thảo luận:
Nguyên nhân gây nên đất phèn?
- Lu ý một số điểm sau:
+ Nơi ( vùng) phân bố
+ Có nhiều xác sinh vật chứa lu
huỳnh.
+ Quá trình từ S FeS
2
H
2
SO
4
- Sau khi Hs thảo luận tìm ra
nguyên nhân gây đất phèn giáo
viên tóm tắt lại và nhấn mạnh
những điều kiện trong quá trình
- Quan sát tranh ảnh về các mặt:
+ Những cây trồng trên đất phèn,
độ tốt xấu của chúng.
+ Mặt cắt ( các lớp đất) phẩm
diện đất phèn.
- Đọc phần II bài 10 SGK về cải
tạo và sử dụng đất phèn để tìm
hiểu nguyên nhân hình thành
loại đất này.
- Thảo luận ở lớp về nguyên
nhân hình thành đất phèn.

- Lu ý: quá trình S FeS
2

điều kiện là yếm khí. Cũng nh
quá trình từ FeS
2
H
2
SO
4

Tranh ảnh
về đất
phèn
6
hình thành đất phèn.
- Chuyển tiếp phần 2: Do đất phèn
đợc hình thành trong những điều
kiện nh vậy ( vừa thảo luận) nên có
những đặc điểm và tính chất không
thuận lợi cho sản xuất trồng trọt.
- Nêu câu hỏi gợi ý để Hs tìm hiểu
những đặc điểm, tính chất của đất
phèn:
+ Đất phèn có đặc điểm gì bất lợi
cho sản xuất ?
+ Tính chất cơ bản của đất phèn?
+ Vì sao nói đất phèn là loại đất
xấu, cần cải tạo ?
+ Tính chất của đất phèn có điểm

nào giống với đất xám bạc màu, đất
xói mòn mạnh ? ( đất chua, độ phì
nhiêu thấp, vi sinh vật đất hoạt
động yếu). Gv hớng dẫn Hs đọc
SGK, trao đổi nhóm về những câu
hỏi đã nêu để chuẩn bị thảo luận
chung cả lớp.
- Điều kiện cả lớp thảo luận lần lợt
các câu hỏi. Có chỗ nào Hs cha
nắm vững hoặc không tự giải thích
đợc, Gv cần bổ sung cho đầy đủ.
- Lu ý Hs khi so sánh với các loại
đất khác đã học ( đất xám bạc màu,
đất xói mòn mạnh ) cần chỉ ra
những điểm giống nhau và khác
nhau ( đặc biệt về tính chất đất).
Ví dụ: Cả 3 loại đất ( xám bạc màu,
xói mòn mạnh và đất phèn) đều có
tính chua, do vậy đều cần bón vôi
để cải tạo.
- Gv chuyển tiếp nội dung tìm hiểu
của Hs vào phần 3 của bài ( biện
pháp cải tạo và hớng sử dụng đất
phèn)
Câu hỏi gợi ý:
+ Nêu hệ thống các biện pháp cải
tạo đất phèn?
+ Giải thích tác dụng của từng biện
pháp cải tạo đất phèn?
điều kiện là đất thoát nớc và

thoáng khí. Những điều kiện này
có liên quan đến các biện pháp
cải tạo.
- Ghi chép tóm tắt nguyên nhân
hình thành.
Đọc phần đặc điểm, tính chất
của đất phèn trong SGK, trao đổi
trong nhóm về những câu hỏi
của GV nêu ra, ghi chép một số
ý chính vào giấy nháp để chuẩn
bị cho thảo luận chung ở lớp.
- Tham gia thảo luận về đặc
điểm tính chất đất phèn qua các
câu hỏi gợi ý của Gv.
- Khi thảo luận câu hỏi 4, Hs
nhớ lại bài học trớc để so sánh
và nhận xét những điểm giống
và khác nhau giữa 4 loại đất.
- Chú ý lắng nghe Gv gợi ý việc
tìm hiểu các biện pháp cải tạo và
hớng sử dụng đất phèn.
Ghi tóm tắt các câu hỏi cần trao
7
+ ở địa phơng em, ngời ta cải tạo
đất phèn bằng những biện pháp nào
? Theo em cần bổ sung thêm biện
pháp nào nữa ? ( Nếu trờng ở vùng
có đất phèn)
- Hớng dẫn Hs đọc phần 3 bài 10-
SGK ( biện pháp cải tạo và hớng sử

dụng đất phèn).
- Hớng dẫn thảo luận cả lớp, lần lợt
từng câu hỏi.
- Mỗi câu hỏi cho 1 Hs trình bày và
cả lớp thảo luận góp ý. Gv tóm tắt
và bổ sung cho đủ ý.
Riêng biện pháp bón vôi, Gv cần
phân tích kỹ vai trò làm giảm độ
độc hại của nhóm tự do trong đất
qua phản ứng hoá học ( SGK). Nếu
vùng có đất phèn Gv cần giải thích
rõ hơn biện pháp lên tiếp cải tạo đất
phèn ( thông qua Sơ hồ H. 10.3)
đổi thảo luận vào giấy nháp
( hoặc phiếu học tập) để tiện
làm việc.
- Đọc kỹ phần 3: Biện pháp cải
tạo và hớng dẫn sử dụng đất
phèn.
- Gghi chép các ý chính theo yêu
cầu của từng câu hỏi để chuẩn bị
thảo luận.
- Tham gia thảo luận theo hớng
dẫn của Gv. Ghi chép các ý
chính Gv đã tóm tắt vào vở học.
Nếu còn chỗ nào cha hiểu có thể
nêu để Gv giải đáp.
Sơ đồ
H.10.3 lên
tiếp

Hoạt động 4: Tổng kết, kiểm tra đánh giá
- Gv sử dụng các câu hỏi ở cuối bài
( SGK) để kiểm tra đánh giá kết
quả học của Hs.
- Chỉ định 3 Hs trình bày 3 nội
dung.
- Cuối cùng , Gv tổng kết bài học
thông qua nội dung trả lời 3 câu
hỏi. Qua đây Gv có nhận xét đánh
giá chung về kiến thức và tinh thần
thái độ học tập
- Suy nghĩ các ý trả lời cho 3 câu
hỏi cuối bài ( SGK)
- Chú ý nghe bạn trả lời câu hỏi
tự đánh giá xem bạn trả lời đã đủ
cha, nếu thiếu cần bổ sung

8
Bài 11: Thực hành: quan sát phẫu diện đất
( Thời gian: 1 tiết)
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, Hs cần đạt đợc:
1. Phân biệt đợc các tầng trên phẫu diễn đất.
2. Quan sát, nhận xét các tầng trên phẫu diễn đất.
3. Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo, nghiêm túc trong hoạt động khoa học.
II. Nội dung chuẩn bị
1. Tranh vẽ (in) phẫu diện đất của vài loại đất diễn hình: đất lúa, đất đồi núi,
đất trồng hoa màu ( không ngập nớc).
2.Đào sẵn một phẫu diện đất, có bề mặt lát cắt dễ quan sát
3.Dao, thớc, xẻng ( thổng), dùng trong trờng hợp có phẫu diện đất để quan

sát.
III. Hớng dẫn thực hiện bài giảng
Bài thực hành này có 2 hình thức thực hiện phụ thuộc vào việc có phẫu diễn
đất để quan sát hay không. Nếu trờng học ở vùng thành phố, không có điều kiện
đào phẫu diện để Hs thực hành quan sát, Gv có thể tổ chức bài này ở trong lớp với
những tranh ảnh về cấu tạo mặt cắt của phẫu diện một vài loại đất điển hình giúp Hs
tập quan sát nhận xét phẫu diện đất theo yêu cầu của bài học.
Bài thực hành này có thể thực hiện nh sau:
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
Phơng
tiện dạy
và học
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học
- Giới thiệu nội dung bài học
+ Chuẩn bị bề mặt phẫu diện để
quan sát tốt nhất.
+ Xác định các tầng của phẫu diện
đất
+ Mô tả quan sát phẫu diện đất
- Giới thiệu mục tiêu bài học
- Nghe và ghi chép tóm tắt nội
dung bài học.
- Nắm mục tiêu bài học để định h-
ớng cho hoạt động của bản thân
trong giờ học.
Hoạt động 2: Gv trình diễn kỹ năng
- Nếu thực hành ngoài trời ( có
phẫu diện đất để quan sát)
+ Cầm dao ( xẻng) cào nhẹ lớp đất
mặt của phẩu diện từ trên bề mặt

xuống đáy, làm rõ bề mặt quan sát.
+ Xác định tầng đất. Căn cứ màu
sắc, độ xốp, thành phần cấu tạo của
từng tầng đất để xác định các tầng.
Dùng thớc đo bề dày mỗi tầng.
Gv vừa giảng giải vừa dùng thớc đo
tợng trng một tầng nào đó ( nên đo
tầng trên cùng, hs dễ quan sát).
+ Mô tả đặc điểm phẫu diện.
- Quan sát từng thao tác của Gv
cũng nh quan sát mặt cắt phẫu
diện.
- Nghe những lời chỉ dẫn những
nội dung cần làm ở từng bớc trong
quy trình quan sát phẫu diện đất.
Dao, xẻng,
thớc đo,
giấy bút
9
Gv chỉ cho Hs thấy và cùng quan
sát tầng trên cùng của phẫu diện.
Ví dụ: ở tầng canh tác có nhiều rễ
cây, nhiều chất hữu cơ cha phân
giải, có giun thành phần cơ giới
trung bình, đất tơi xốp.
- Nếu thực hành tại lớp với những
tranh ảnh mô tả phẫu diện một số
loại đất điển hành.
+ Gv giới thiệu nội dung quan sát ở
từng bớc của quy trình thực hành.

Gv dùng một tranh phẫu diện và
tiến hành quan sát cụ thể, đo độ
dày từng tầng đất, mô tả chi tiết
những đặc điểm của các tầng đất.
Vừa quan sát, vừa hớng dẫn chi tiết
để Hs thấy đợc những đặc điẻm
trên phẫu diện ( qua bức tranh).
+ Sau khi quan sát , mô tả xong, Gv
lu ý Hs phải vẽ lại phẫu diện, ghi
chép đầy đủ, chi tiết.
- Theo dõi cách làm của Gv và
những lời mô tả phẫu diện trên
bức tranh.
Tranh ảnh
mô tả các
phẫu diện
đất.
Hoạt động 3: Thực hành quan sát mô tả phẫu diện đất
- Nếu thực hành ngoài trời: Gv bố
trí lần lợt các nhóm quan sát phẫu
diện đất. Tuỳ theo số nhóm mà bố
trí thời gian thích hợp cho mỗi
nhóm. Lu ý các nhóm Hs quan sát
kỹ theo nội dung Gv hớng dẫn và
ghi chép đầy đủ.
Theo dõi quan sát hoạt động của
từng nhóm, có điều gì cần uốn nắn,
chỉnh sửa, nhắc nhở luôn để Hs
thực hiện đúng.
-Nếu phải thực hành trong lớp học:

+ Giới thiệu một số tranh mô tả các
phẫu diện đất điển hình.
+ Yêu cầu các nhóm tiến hành các
bớc trong quy trình thực hành nh đã
hớng dẫn ( chỉ khác là quan sát
phẫu diện đất qua hình vẽ)
- Các nhóm tuần tự quan sát phẫu
diện đất theo hớng dẫn của Gv.
Trong khi quan sát nhớ ghi chép
cẩn thận những nội dung đã đợc h-
ớng dẫn cụ thể là:
+ Đo độ sâu mỗi tầng đất
+ Mô tả , nhận xét kỹ từ mầu sắc,
độ chặt, thành phần cơ giới, các
thành phần chủ yếu trong mỗi tầng
sinh vật, xác hữu cơ, đất sỏi đá.
Các nhóm có thể bố trí: một th ký
để ghi chép, một quan sát chính,
số còn lại vừa quan sát, vừa phát
hiện bổ sung ý kiến của quan sát
chính vừa thông báo cho th ký ghi
chép.
- Quan sát phẫu diện đất qua tranh
vẽ theo các nội dung:
+ Xác định các tầng, đo chiều sâu
mỗi tầng.
+ Mô tả chi tiết đặc điểm mỗi tầng
đất ( màu sắc, các thành phần
Tranh ảnh
mô tả các

phẫu diện
đất
10
trong đất: đất sỏi cát, rễ cây, )
- Ghi chép đầy đủ vào các mẫu
bảng cho trong SGK.
- Mỗi nhóm thực hành quan sát 2
phẫu diện đất khác nhau ( qua
tranh ảnh)
Hoạt động 4: Tổng kết, kiểm tra đánh giá
- Hớng dẫn các nhóm tự kiểm tra
đánh giá kết quả:
+ Quan sát tỉ mỉ, chính xác, chi tiết
phẫu diện (6 điểm)
+ Thực hiện đúng quy trình quan
sát phẫu diện đất (2 điểm).
+ Tinh thần thái độ học tập nghiêm
túc (2 điểm)
- Căn cứ kết quả tự đánh giá của hs,
Gv xem xét và cho điểm bài thực
hành.
- Các nhóm chỉnh sửa phần báo
cáo kết quả quan sát phẫu diện đất
của nhóm mình.
- Kiểm tra đánh giá chéo giữa các
nhóm.
- Nộp báo cáo thực hành cho Gv
đánh giá.

11

Bài 12: Đặc điểm, tính chất, kỹ thuật sử dụng
một số loại phân bón thông thờng
( Thời gian: 1 tiết)
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, hs cần đạt đợc
1. Biết khái niệm các loại phân bón thờng dùng trong sản xuất.
2. Biết một số đặc điểm chủ yếu, một số tính chất chính và kỹ thuật sử dụng
các loại phân thờng gặp ( Phân hoá học, phân hữu cơ, phân vi sinh)
3. Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
II. Nội dung chuẩn bị
1. Một số mẫu thuẫn phân bón thờng dùng trong sản xuất nông lâm ( đạm các
loại, lân các loại, ka li, hỗn hợp, phân vi sinh các loại ). Các mẫu phân đựng trong
lọ thuỷ tinh trắng để dễ quan sát từ bên ngoài, có nắp đậy kín, dán nhãn mác.
2.Tổ chức cho Hs su tầm tìm hiểu tình hình sử dụng phân bón ở địa phơng tr-
ớc khi học bài này.
Nội dung tìm hiểu
+ Những loại phân địa phơng đang dùng trong sản xuất
+ Cách sử dụng từng loại . Lu ý các điểm sau:
Phân chuồng có ủ kỹ trớc khi bón không
Có dùng phân tơi để tới cho rau màu không
Có sử dụng phân vi sinh không ? Hình thức sử dụng?
+ Trong cách sử dung phân bón còn chỗ nào cha đúng ( ví dụ: sử dụng phân
hoá học tuỳ tiện, sử dụng phân hữu cơ không qua chế biến )
Những nội dung tìm hiểu này có thể tiến hành độc lập từng HS cũng có theo
làm theo nhóm học tập. Kết quả tìm hiểu, yêu cầu hs viết thành bản báo cáo phục
vụ cho bài học ở lớp, Gv có thể dựa vào báo cáo này mà cho điểm nh một bài tập về
nhà.
3. Gv có thể chuẩn bị phiếu học tập của giờ học này cho Hs. Nội dung phiếu
học tập có thể nh sau:
Phiếu học tập

Tên bài học: Đặc điểm tính chất kỹ thuật sử dụng một số loại phân bón thông
thờng.
Mục tiêu hoạt động:
a) Phân biệt khái niệm 3 loại phân bón
- Phân hoá học:
- Phân hữu cơ:
- Phân vi sinh:
b) Phân biệt đợc đặc điểm, tính chất phân hoá học với phân hữu cơ qua so
sánh ( lập bảng so sánh)
TT Phân hoá học Phân hữu cơ Phân vi sinh
1 Chứa ít nguyên tố dinh dỡng Chứa nhiều nguyên tố dinh dỡng
2
3
4
5
12
c) Biết cách sử dụng từng loại phân bón
- Phân hoá học:
- Phân hữu cơ:
- Phân vi sinh:
Họ tên Hs ( nhóm Hs)
Lớp:
III. Hớng dẫn thực hiện bài dạy
Bài này ít nhiều hs đã đợc học qua môn công nghệ lớp 7. Mặt khác, kiến thức
trong bài này không khó đối với hs lớp 10 và rất gần gũi với các em ( đặc biệt là Hs
vùng nông thôn). Vì vậy khi dạy bài này, Gv tập trung hớng dẫn cho hs độc lập làm
việc với SGK, phiếu học tập và báo cáo tìm hiểu thực tế cho Hs.
Có thể tổ chức theo các hoạt động sau:
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
Đồ dùng

thiết bị
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học
- Nêu vấn đề của bài học:
Qua bao đời, ngời nông dân nớc
ta đã biết vai trò quan trọng của
phân bón trong sản xuất trồng
trọt:
+ Nhất nớc
+ Nhì phân
+Tam cần
+ Tứ giống
Muốn nâng cao hiệu quả sử dụng
phân bón, đòi hỏi chúng ta phải
nắm đợc những đặc điểm, tính
chất và cách sử dụng của từng
loại phân bón.
Những nội dung này trớc đây
môn công nghệ lớp 7 đã đề cập
tới, đây cũng là những điều ít
nhiều các em đã biết qua thực
tiễn sản xuất ở gia đình, địa ph-
ơng. Bài học này giúp ta củng cố,
hệ thống hoá lại những hiểu biết
cần thiết nhất về phân bón.
- Nêu mục tiêu cần phải đạt đợc
sau khi học bài này.
- Chú ý lắng nghe Gv giới thiệu
bài học để biết đợc nội dung của
bài học và cách thức tiếp cận với
kiến thức mới của bài.

Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm, tính chất một số loại phân bón thông thờng.
- Hớng dẫn Hs cách thức tìm hiểu
những đặc điểm và tính chất của
phân bón các loại.
+ Đọc kỹ bài trong SGK.
+ Phân biệt các khái niệm về từng
- Chú ý nghe hớng dẫn của Gv
về cách hoạt động và nội dung
phải làm trong hoạt động này.
- Đọc kỹ SGK bài 12
Các mẫu
phân bón
cho hs quan
sát.
13
loại phân.
+ So sánh sự khác nhau về đặc
điểm, tính chất của phân hoá học
với phân hữu cơ.
+ Ghi chép đầy đủ kết quả tìm
hiểu đợc vào phiếu học tập ( theo
mẫu phiếu).
- Phát phiếu học tập cho Hs ( mỗi
Hs một phiếu)
- Dành thời gian thoả đáng cho
phần hoạt động này của hs
( khoảng 10-12 phút).
- Quán xuyến hoạt động của Hs,
theo dõi, nhắc nhở, uốn nắn sai
sót Hs nếu thấy cần lu ý chung:

- Nêu câu hỏi gợi ý cho phần thảo
luận chung.
+ Vì sao gọi là phân hoá học,
phân hữu cơ, phân vi sinh?
+ So sánh sự khác nhau về đặc
điểm, tính chất các loại phân
( đặc biệt là giữa phân hoá học
với phân hu cơ),
Nhng câu hỏi này tơng đối dễ, Gv
nên dành sự trả lời cho Hs yếu
kém trong lớp để khích lệ động
viên.
- Gv tổng kết hoạt động này, nhấn
mạnh thêm một điểm là: phân
hoá học nếu bón nhiều và liên tục
nhiều năm sẽ làm cho đất xấu đi (
đất bị chua và chai cứng lại khó
canh tác).
Trong khi đó phân hữu cơ không
làm hại đất mà còn có tác dụng
cải tạo đất, làm cho đất tốt lên.
- Làm việc độc lập với SGK,
phiếu học tập, quan sát mẫu vật.
+ Tập hợp các kiến thức có trong
bài ( SGK)
+ Kết hợp những hiểu biết đã đ-
ợc học trớc và kết quả tìm hiểu
thực tế địa phơng.
+ Ghi chép vào phiếu học tập
( mục a và b) chuẩn bị nội dung

tham gia thảo luận chung ở lớp.
- Suy nghĩa nội dung trả lời các
câu hỏi gợi ý của Gv trao đổi
trong nhóm.
- Thảo luận chung, dựa vào
những điểm đã ghi vào phiếu
học tập.
Chú ý lắng nghe ý kiến trình bày
của bạn, nếu thấy còn thiếu hoặc
có chỗ sai cần xin đợc bổ sung.
- Nghe và ghi chép vào vở những
điểm chính về đặc điểm, tính
chất các loại phân. Lu ý ảnh h-
ởng của từng loại phân đến môi
trờng đất.
Phiếu học
tập
Hoạt động 3: Tìm hiểu kỹ thuật sử dụng các loại phân bón
- Gv nêu câu hỏi gợi ý để hs tìm
hiểu cách sử dụng các loại phân
bón.
+ Khi sử dụng phân hoá học cần
chú ý những điểm gì? vì sao?
+ Phân hữu cơ sử dụng nh thế nào
để đạt hiệu quả cao ? Giải thích?
+ Cách sử dụng phân vi sinh vật
- Chú ý lắng nghe và ghi tóm tắt
các câu hỏi gợi ý vào giấy nháp
để chuẩn bị trao đổi nhóm và
thảo luận ở lớp.

- Đọc kỹ phần III kỹ thuật sử
dụng phân bón ( SGK).
- Làm việc độc lập với SGK,
14
có gì khác với phân hoá học và
phân hữu cơ?
Những câu hỏi này đều có yêu
cầu liên hệ thực tiễn sản xuất ở
địa phơng. Vì vậy trong quá trình
hớng dẫn Gv có thể nêu các câu
hỏi bổ sung.
- Hớng dẫn hs thảo luận chung cả
lớp về những câu hỏi trên.
Để trả lời những câu hỏi này, Gv
lu ý phải dựa vào đặc điểm tính
chất từng loại phân bón, có vậy
mới giải thích đợc câu hỏi vì
sao?
Ví dụ: ở câu 1, khi sử dụng phân
hoá học cần lu ý phân đạm và kali
chủ yếu dùng bón thúc vì hai loại
phân này dễ tan trong nớc, cây dễ
hấp thụ , hiệu quả nhanh.
- Gv gợi ý khéo Hs có thể trả lời
tốt những vấn đề đặt ra ở các câu
hỏi. Trong quá trình thảo luận,
nếu có chỗ nào thấy Hs còn cha
hiểu rõ Gv nên giải thích. Đặc
biệt nhắc Hs liên hệ thực tế địa
phơng trong quá trình thảo luận.

- Gv tóm tắt các ý chính trong
phần thảo luận này. Không cần
nêu đầy đủ các biện pháp sử dụng
các loại phân bón. Gv nên nhấn
mạnh một số ý quan trọng, ví dụ
nhấn mạnh việc sử dụng phân hoá
học hợp lý để tránh gây hại cho
đất, hoặc dùng phân hữu cơ ( đặc
biệt phân chuồng) để bón cần đợc
chế biến, tránh dùng phân tơi.
phiếu học tập và báo cáo kết quả
tìm hiểu thực tiễn địa phơng về
sử dụng phân bón.
Nếu cần có thể trao đổi trong
nhóm về nội dung trả lời các câu
hỏi.
-Ghi chép những ý đã tìm hiểu
đợc về cách sử dụng phân bón
vào phiếu học tập.
- Tham gia thảo luận 3 câu hỏi
trên.
Chú ý bám sát đặc điểm tính
chát từng loại phân bón để giải
thích về cách sử dụng chúng.
Trong quá trình thảo luận Hs cần
chú ý lấy dẫn chứng thực tế sản
xuất địa phơng để làm rõ câu trả
lời của mình.
Hoạt động 4: Tổng kết bài học, kiểm tra đánh giá
- Chỉ định vài hs trả lời các câu

hỏi ở cuối bài ( SGK)
- Gv nhân mạnh thêm một số ý
giúp Hs nắm chắc các tính chất
và cách sử dụng các loại phân
bón.
- Nhận xét giờ học
- Thu các phiếu học tập và báo
- Nghe bạn trả lời câu hỏi, nếu
cần có thể xin bổ sung.
- Nghe Gv tổng kết bài học.
- Chỉnh sửa lại phiếu học tập
( nếu thấy cần) và nộp cho Gv
cùng với báo cáo tìm hiểu thực
15
c¸o t×m hiÓu thùc tÕ cña Hs vÒ
®¸nh gi¸.
tÕ s¶n xuÊt ®Þa ph¬ng.
16

×