LUYỆN TỪ VÀ CÂU
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là câu ghép thể hiện
quan hệ tương phản.
2. Kĩ năng: - Biết tạo ra các câu ghép mới thể hiện quan
hệ tương phản bằng cách thay đổi vị trí các vế câu, nối các
vế câu ghép bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ
hoặc thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống.
3. Thái độ: - Yêu tiếng Việt, bồi dướng thói quen dùng
từ đúng, viết thành câu.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ viết một câu ghép trong đoạn văn ở BT1.
Các tờ phiếu khổ to photo nội dung các bài tập 1, 3.
+ HS: SGK
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Nối các vế câu
ghép bằng quan hệ từ (tt).
- Giáo viên gọi 1 học sinh
kiểm tra lại phần ghi nhớ
về cách nối các vế câu
ghép bằng quan hệ từ chỉ
điều kiện (giả thiết, kết
quả …).
3. Giới thiệu bài mới:
Nối các vế câu ghép bằng
quan hệ từ (tt).
Tiết học hôm nay các
em sẽ tiếp tục học về cách
nối các vế câu ghép bằng
quan hệ từ thể hiện quan
hệ tương phản.
- Hát
- 3 – 4 học sinh làm lại
các bài tập 3, 4.
Hoạt động cá nhân,
4. Phát triển các hoạt
động:
Hoạt động 1: Phần
nhận xét.
Mục tiêu: Học sinh hiểu
và tạo được câu ghép thể
hiện quan hệ tương phản.
Phương pháp: Đàm
thoại, thảo luận.
Bài 1
- Yêu cầu học sinh đọc đề
bài.
- Giáo viên treo bảng phụ
đã viết sẵn câu văn.
“Tuy bốn mùa là vậy
nhóm đôi.
- 1 học sinh đọc đề bài, cả
lớp đọc thầm.
- Học sinh suy nghĩ tìm
câu ghép trong đoạn văn
rồi phân tích cấu tạo của
câu ghép đó.
- Học sinh phát biểu ý
kiến.
- 1 học sinh lên bảng, cả
lớp làm ở nháp.
- Các em gạch dưới các vế
câu ghép, tách bộ phận C
– V trong mỗi vế câu.
VD: Tuy bốn mùa / là cây,
nhưng ….lòng người”
- Giáo viên gọi 1 học sinh
khá giỏi lên phân tích cấu
tạo của câu ghép.
- Em hãy nêu cặp quan hệ
từ trong câu ghép này?
- Giáo viên giới thiệu với
học sinh: cặp quan hệ từ
“Tuy … nhưng …” chỉ
quan hệ tương phản giữa
2 vế câu.
Bài 2
- Nêu các cặp quan hệ từ
có thể nối các vế câu có
quan hệ từ tương phản
theo dãy.
nhưng mỗi mùa Hạ Long /
lại có những nét riêng biệt
hấp dẫn lòng người.
- Học sinh nêu cặp quan
hệ từ là: “Tuy … nhưng
…”.
- Học sinh nêu nhận xét.
- Mặc dù … nhưng , dù
… nhưng
- Học sinh đọc ghi nhớ
Hoạt động 2: Phần ghi
nhớ.
Mục tiêu: Rút ra ghi nhớ.
Phương pháp: Thực
hành, đàm thoại.
- Yêu cầu học sinh đọc
phần ghi nhớ.
Hoạt động 3: Luyện
tập.
Mục tiêu: Rèn kỹ năng
làm bài tập
Phương pháp: Thực
hành, đàm thoại.
Bài 1
- Gọi 1 học sinh đọc yêu
cầu.
SGK/ 48
Học sinh đọc yêu câu đề.
- Cả lớp đọc thầm.
- Trao đổi nhóm đôi phân
tích cấu tạo của câu ghép.
- Đại diện 2 nhóm trình
bày bảng lớp.
VD: C
V
Mặc dù giặc Tây/ hung
tàn nhưng
C V
chúng / không thể ngăn
cản các cháu học tập, vui
2’
Giáo viên nhận xét.
Bài 2
- Giáo viên yêu cầu học
sinh trao đổi theo cặp.
chơi, đoàn kết, tiến bộ
C V
C
Tuy rét / vẫn kéo dài,
mùa xuân / đa
V
đến bên bờ sông
Lương
- Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu
bài tập, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh dùng bút chì
viết thêm vế câu thích hợp
vào chỗ trống trong SGK.
- 3 – 4 học sinh lên bang
3lma2 bài trên phiếu và
trình bày kết quả.
VD: Tuy hạn hán kéo dài
1’
- Giáo viên chốt lại lời
giải đúng.
Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu học
sinh làm việc cá nhân.
- Giáo viên dán 3 – 4
phiếu đã viết sẵn nội dung
bài tập, mời 3 – 4 học
sinh lên bảng làm bài.
- Giáo viên chốt lại lời
giải đúng.
Hoạt động 4: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến
nhưng cây cối trong vườn
vẫn tươi tốt.
Mặc dù trời đã đứng
bóng nhưng các cô vẫn
miệt mài trên đồng ruộng.
- Cả lớp nhận xét và bổ
sung thêm các phương án
mới.
- Học sinh đọc yêu cầu đề
bài.
- Cả lớp đọc thầm lại.
- Cả lớp làm bài.
- Học sinh làm xong trình
bày bảng lớp.
- Lớp sửa bài.
thức.
Phương pháp: Động não.
- Kể cặp quan hệ từ tương
phản.
- Đặt câu.
- Giáo viên nhận xét +
tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bị: MRVT: “Trật
tự, an ninh”
- Nhận xét tiết học.
- Thi đua 2 dãy truyền
điện.