Tải bản đầy đủ (.doc) (171 trang)

GIAO AN SINH 6 CA NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (703.13 KB, 171 trang )

Giaựo aựn: Sinh hoùc 6 Trửụứng THCS Taõn Hoứa 1
Tun 1 Tit 1
Bi 1: C IM CA C TH SNG
I. MC TIấU:
-Nờu c c im ch yu cua c th sng.
-Phõn bit vt sng v vt khụng sng.
-Rốn k nng tỡm hiu i sng sinh vt.
- Giỏo dc lũng yờu thiờn nhiờn, yờu thớch mụn hc.
II. DNG DY HC
-Tranh v mt vi nhúm sinh vt(H2.1), bng ph SGK trang 6.
III. HOT NG DY HC
1.n nh lp, kim tra s s.
2.Kim tra bi c:
3.Bi mi:Hng ngy chỳng ta tiờp xỳc vi cỏc loi vt, cõy ci, con vt khỏc nhau. ú
l th gii vt cht xung quanh ta, chỳng bao gm vt khụng sng v vt sng(sinh vt).
Hụm nay chỳng ta cựng tỡm hiu v vt sng,chỳng cú c im gỡ giỳp ta khng nh ú l
vt sng?
HOT NG CA GV HOT NG CA HS
HOT NG 1:
1/ NHN DNG VT SNG V VT KHễNG SNG
GV: yờu cu hc sinh k tờn mt s: cõy,
con, vt xung quanh.
GV:chn cỏc i din cho hc sinh quan
sỏt:cõy u, con g, hũn ỏ.
GV:yờu cu hc sinh tho lun nhúm
tr li cõu hi:
-Con g, cõy u cn iu kin gỡ
sng?
-Cỏi bn cú cn iu kin ging nh con
g, cõy u khụng?
-Sau mt thi gian chm súc, i tng


no tng kớch thc, i tng no
khụng tng kớch thc?
GV: i din núm tr li v nhn xột
GV: cỏc em tỡm thờm mt s vớ d v vt
sng v vt khụng sng?
GV: Cỏc em rỳt ra kt lun v vt sng
v vt khụng sng.
HS: k tờn cõy, con, vt.
HS:Quan sỏt, tỡm hiu.
HS:Tho lun nhúm.
HS: Nhn xột.
HS: Tỡm vớ d.
Kt lun: Vt sng ly thc n, nc
ung ln lờn, sinh sn.
Vt khụng sng khụng ly thc n,
khụng ln lờn.
HOT NG 2:
2/ C IM CA C TH SNG
GV: BCH HNG TI Trang 1
Giáo án: Sinh học 6 Trường THCS Tân Hòa 1
GV: Vẫn dùng các ví dụ trên
và treo bảng phụ. Hướng dẫn
HS cách phân biệt và cách
hồn thành bảng.
GV: Một em hãy nhận xét và
đưa ra kết luận.
GV: Qua bảng so sánh hãy
cho biết đặc điểm của cơ thể
sống?
GV: Các em đọc phần kết luận

phần cuối bài.
HS: Quan sát và trao đổi nhóm
HS: Đưa ra nhận xét.
Kết luận:
+Trao dổi chất với mơi trường.
+Lớn lên và sinh sản.
HOẠT ĐỘNG 3:
CỦNG CỐ VÀ DĂN DỊ
GV: các em hãy trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV: Em hãy chọn câu trả lời đúng trong bài tập sau:
Bài tập: Những dấu hiệu của một cơ thể sống là:
a) Thường xuncó sự trao đổi chất của mơi trường, lấy chất cần thiết, loại bỏ chất thải.
b) Thường xun có sự vận động thích ứng với mơi trường xung quanh.
c)Lớn lên và sinh sản.
d)Cả câu a, b và c đều đúng.
GV; Các em về nhà học bài,đọc trươc bài mới.
-Mổi tổ đem 2 loại cây(trên cạn, dưới nước), nấm, bù cào, giun đất.
Tuần 1 Tiết 2
BÀI 2: NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Nêu được một số VD để thấy được sự đa dạng của SV với những mặt lợi, hại của chúng.
- Biết được 4 nhóm SV chính : Vi khuẩn, nấm, thực vật, động vật.
- Biết được nhiệm vụ của SH và TVH.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, nhận biết.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
GV: BẠCH HỒNG TÀI Trang 2
Giáo án: Sinh học 6 Trường THCS Tân Hòa 1
II/ CÁC THIẾT BỊ DẠY HỌC

GV: + Tranh vẽ 4 nhóm sinh vật.
+ Bảng phụ SGK.
HS: Tranh ĐV –TOC5.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY VA ØHỌC
1. Ổn đònh lớp : (1p )
2. kiểm tra bài cũ : (3p )
- Vật sống và vật không sống có gì khác nhau ? kể tên 5 vật sống ?
- Đặc điểm chung của cơ thể sống là gì ?
3. Giới thiệu bài mới : (1p )
Xung quanh chúng ta có nhiều SV, hợp lại thành giới Sv trong tự nhiên. Trong đó có những
SV có lợi nhưng cũng có những Sv có hại. Do đó đặt ra cho ngành SH một nhiệm vụ quan
trọng. Vậy SH có nhiệm vụ gì ?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS NỘI DUNG
HĐ1:Tìm hiểu sự đa dạng và phong phú
của SV
GV: Cho HS làm bài tập SGKang3
GV: nhận xét , hoàn thiện bảng :
STT Tên SV Nơi
sống
Kích
thước
Di
chuyển
vai
trò
1 Con
ruồi
Trên
không
nhỏ + Có

hại
2 Cây
chuối
cạn TB - Có
ích
3 Con
gián
cạn nhỏ + Có
hại
4 Cây cau cạn to - Có
ích
GV hỏi : Nhận xét gì về sự đa dạng của giới
sinh vật
và vai trò của chúng đối với đời sống con
người ?

GV : Nhấn mạnh, bổ xung
GV : Dựa vào bảng thống kê :
- Chia SV thành mấy nhóm ?
- ĐV là những SV nào ?
- TV là những SV nào ?
-Còn những SV nào thuộc nhóm khác ?
GV: Những nhóm sinh vật này có đặc điểm
gì ?
GV nhận xét
HS : hoàn thiện bảng
Đại diện 1 HS trả lời
HS chia thành 4 nhóm
HS : con chó, con mèo …
HS: Cây mít, cây bèo

tây…
HS nêu được 4 nhóm sinh
vật
HS nêu được: Động vật
có khả năng di chuyển,
thực vật có màu xanh,
nấm không có lá, VSV
nhỏ bé
1.sự đa dạng và phong phú
của sinh vật :
Trong tự nhiên SV rất
phong phú và đa dạng .
Được chia thành 4
nhóm : Động vật,
thực vật, nấm, vi khuẩn .
GV: BẠCH HỒNG TÀI Trang 3
Giáo án: Sinh học 6 Trường THCS Tân Hòa 1
HĐ2 : Tìm hiểu nhiệm vụ của sinh học
GV : Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK
GV : - Sinh học có nhiệm vụ của là
gì ?
- Thực vật học có nhiệm vụ gì ?
GV : cho học sinh rút ra kết luận
HS: các nhóm đọc
thông tin trong SGK
2. Nhiệm vụ của sinh học :
.
Nghiên cứu hình thái, cấu
tao, đời sống cũng như sự
đa dạng của sinh vật nói

chung và thực vật học nói
riêng để sử dụng hợp lý,
phát triển và bảo vệ chúng
nhằm phục vụ đời sống lâu
dài của con người .
4 /Củng cố : (4 p )
- Kể tên một số sinh vật sống trên cạn, dưới nước, cơ thể người ?
- Cho các sinh vật sau : con muỗi, cây cau, vi rút HIV, con cá, vi khuẩn lao, nấm đông cô,
nấm men, cây ổi .
hãy xếp chúng vào 4 nhóm sinh vật chính ?
5. Dặn dò : (1 )
- Về ôn lại kiến thức quang hợp
- Sưu tầm ảnh thực vật ở các môi trương khác nhau .

Tuần 2 Tiết 3
ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT
BÀI 3 : ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Nắm được đặc điểm chung của thực vật .
- Tìm hiểu sự phong phú, đa dạng của TV.
2. kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh .
3. Thái độ : Yêu thích môn học, có ý thức BVTV.
GV: BẠCH HỒNG TÀI Trang 4
Giáo án: Sinh học 6 Trường THCS Tân Hòa 1
II. CHUẨN BỊ :
GV : + Tranh vườn cây, sa mạc, ao, hồ, …
+ Bảng phụ SGK
HS: Tranh, ảnh TV ở các môi trường khác nhau.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

1. Ổn đònh lớp : ( 1p )
2. Kiểm tra bài cũ : ( 3p )
- Sự đa dạng của giới sinh vật được thể hiện như thế nào?
- Sinh học có nhiệm vụ gì?
3. Giới thiệu bài mới: ( 1p )
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ
HĐ1: Tìm hiểu sự đa dạng và phong
phú của thực vật.
GV: cho hs quan sát H3.1-H3.4 và
tranh, ảnh mang theo.
GV: chia nhóm, cho HS thảo luận trả
lời các câu hỏi :
_ Thực vật sống được ở những nơi
nào trên trái đất ?
_ Ke åtên 1 số thực vật sống ở đồng
bằng, sa mạc, ao, hồ, đồi núi ,…?
_ Nơi nào thực vật phong phú nhất?
_ Kể tên 1 số thực vật có thân cứng,
sống lâu năm?
_ Kêû tên 1 số thực vật có thân nhỏ,
mềm yếu ?
_ Thực vật ở cạn và thực vật ở nước
có gì khác nhau?
_ nhận xét gì về thực vật ?
GV : Nhận xét, nhấn mạnh sự đa
dạng của thực vật và cho HS rút ra
kết luận
HĐ2 : Tìm hiểu đặc điểm chung của
thực vật.

GV : Treo bảng phụ ,cho HS làm bài
tập SGK .Tang3
GV : Nhận xét , hoàn thiện bảng:
Stt Tên cây
Có k/n tạo
chất d d DC
1 Cây
cam
+ _
HS quan sát hình 3.1-
hình 3.4 SGK
HS thảo luận theo yêu
cầu của giáo viên:
+ Đồng bằng, đồi núi ,
ao hồ, sa mạc…
+ Đồng bằng
HS nêu được : cây xoài,
cây đa…
+ Câyrong…
HS các nhóm thảo
luận ,tìm ra câu trả lời,
đại diện các nhóm trình
bày
HS các nhóm lên hoàn
thành bảng
1.Sư’ đa dạng và phong phú
của thực
Kết luận
Thực vật có mặt ở mọi nơi trên
trái đất , có nhiều dạng khác

nhau thích nghi với nhiều môi
trường sống khác nhau.
2. Đặc điểm chung của thực
vật:
GV: BẠCH HỒNG TÀI Trang 5
Giáo án: Sinh học 6 Trường THCS Tân Hòa 1
2 Cây lúa + _
3 Cây đậu + _
4 Cây
nhãn
+ _
5 Cây cau + _
GV : Đưa ra một số hiện tượng cho
HS nhận xét :
_ Sư tử phát hiện con mồi thì lao
thật nhanh đến và ngược lại con mồi
cũng tìm cách chạy thoát thân.
_ Trồng cây trong chậu , đặt ở cửa
sổ thấy ngọn cây cong về phía có ánh
sáng
GV : nhận xét, đưa thêm 1 số vd khác
đểû học sinh thấy được khả năng phản
ứng của TV với kích thích của môi
trường.
GV : thực vật có đặc điểm chung gì ?
HS suy nghó và đưa ra
nhận xét
Kết luận:
_ Thực vật có khả năng tự
tổng hợp chất hữu cơ từ các

chất đơn giản.
_ Phần lớn không có khả
năng di chuyển.
_Phản ứng chậm với kích
thích của môi trường.
4.Củng cố : ( 3p )
_ Đặc điểm chung của thực vật là gì ?
_ Thực vật ở nước ta rất phong phú và đa dạng nhưng vì sao chúng ta phải trồng và bảo
vệ chúng ?
5.Dặn dò : (2p)
_ Làm bài tập SGK.T12
_ Sưu tầm cây dương xỉ, rau bợ ,hoa hồng, cây đậu,…
Tuần 2 Tiết 4
BÀI 4 : CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA ?
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Học sinh biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có
hoa dựa vào cơ quan sinh sản ( hoa, quả, hạt ).
- Phân biệt được cây 1 năm và cây lâu năm.
2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3. Thái độ : Có ý thức bảo vệ thực vật.
II. CHUẨN BỊ :
GV: BẠCH HỒNG TÀI Trang 6
Giáo án: Sinh học 6 Trường THCS Tân Hòa 1
GV : +Tranh H4.1-4.2 SGK.
+ Mẫu một số cây có hoa : đậu, cà chua, hoa hồng,…
HS : Mẫu cây dương xỉ, hoa hồng, ớt, sen, cúc…
III. PHƯƠNG PHÁP :Trực quan, vấn đáp.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn đònh lớp : (1p )

2. Kiểm tra bài cũ : ( 3p )
- Thực vật có đặc điểm chung gì ?
- Sự đa dạng và phong phú của thực vật được thể hiện như thé nào ?
3. Giới thiệu bài mới : (1p )
Thựcv ật có một số đặc điểm chung, nhưng nếu quan sát kỹ ta sẽ thấy giữa chúng
có sự khác nhau . Vậy sự khác nhau đó là gì ?
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
HĐ1: Tìm hiểûu sự khác nhau giữa
thực vật có hoa và thực vật không
có hoa :
GV : cho HS quan sát H4.1 và
các cây mang theo, đối chiếu với
bảng1 SGK.T13 .

GV hỏi:
_ Cây cải có những cơ quan
nào ?
_ Nêu chức năng cuả từng loại
cơ quan đó ?
( + cơ quan sinh dưỡng
nuôi dưỡng cây
+ cơ quan sin sản
duy trì nòi giống)
GV nhận xét, hỏi tiếp:
_ cơ quan sinh dưỡng gồm
những bộ phận nào ?
_ cơ quan sinh sản gồm những
bộ phận nào?
( + cơ quan sinh dưỡng gồm : rễ,

thân, lá.
+cơ quan sinh sản gồm : hoa,
quả, hạt )
GV : cho hs làm bài tập bảng 2 ,
đánh dấu

vào những cơ quan
mà cây có .
( các nhóm điền bảng, báo cáo
kết quả )
HS quan sát đối chiếu bảng
HS: + Cơ quan sinh dưỡng
+ Cơ quan sinh sản
HS : Cơ quan sinh
dưỡnggồm : rễ, thân, lá.
Cơ quan sinh sản gồm : hoa
quả hạt.
HS đọc và ghi nhớ phần nội
dung
1. Thực vật có hoa và
thực vật không có hoa :
- Thực vật có hoa :
Là thực vật mà cơ quan
sinh sản hoa, quả, hạt.
-Thực vật không có hoa
:
Cơ quan sinh sản không
phải là hoa, quả, hạt .
_Thực vật có 2 loại cơ
quan :

+ cơ quan sinh dưỡng
GV: BẠCH HỒNG TÀI Trang 7
Giáo án: Sinh học 6 Trường THCS Tân Hòa 1
GV: nhận xét, hoàn thiện bảng :

Tên cây Cơ quan sinh
dưỡng
Rễ Thân Lá
Rau bợ
  
Cây cau
  
Cây nho
  
Cây mít
  
Dương xỉ
  
GV: Dựa vào cơ quan sinh sản
có thể chia cây thành mấy
nhóm ?
( chia thành 2 nhóm cây : cây có
hoa và cây không có hoa )
GV : nhận xét bằng tranh và mẫu
thật . Sau đó cho HS quan sát
H4.2 điền từ vào chổ trống .
( Cây cải : cây có hoa
Cây lúa : cây có hoa
Cây dương xỉ : cây không có
hoa )

GV : lưu ý HS trường hợp cây
dương xỉ không có hoa nhưng có
cơ quan sinh sản đặc biệt .
GV : cho HS đọc thông tin
SGK .T13
GV : bổ sung thêm 1 số cây
không có hạt, không có hoa….Sau
đó cho HS rút ra kết luận.
HĐ2 : Tìm hiểu cây một năm và
cây lâu năm:
GV : Đưa ra một vài loại cây :
lúa, ngô, đậu, xoài, dừa, cau,
thông, ….
GV : Trong những cây trên cây
nào là cây 1năm, cây nào là cây
lâu năm ?
GV : Làm thế nào để phân biệt
cây 1 năm và cây lâu năm ?cho
mỗi loại một vd ?

- cây lâu năm : ra hoa và kết
quả nhiềøu lần trong vòng đời
. vd : cây nhãn, cây đa, sắn,
….)
HS: cây 1 năm là cây lúa
ngô , cây đậu.
Cây lâu năm là cây xoài, dừa,
mận…
( rễ, thân, lá ) có chức
năng nuôi dưỡng cây .

+ cơ quan sinh sản
( hoa, quả, hạt ) giúp
duy trì và phát triển nòi
giống .
2. Cây một năm và cây
lâu năm :
- Cây 1 năm : Ra hoa, kết
quả 1 lần trong vòng đời.
- Cây lâu năm : Ra hoa
kết quả nhiều lần
trong vòng đời.
GV: BẠCH HỒNG TÀI Trang 8
Giáo án: Sinh học 6 Trường THCS Tân Hòa 1
GV : nhận xét, nhấn mạnh và
cho học sinh rút ra kết luận.
4. Củng cố : (2p)
- Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết TV có hoa và TV không có hoa.
- Cho những cây sau Trong những cây trên cây nào là cây 1 năm ,cây nào là
cây lâu năm ?
a. cây điệp
b.cây tre
c.cây dừa
d.cây chuối
e.cây móng tay
f.cây rau dừa
5. Dặn dò: ( 1p )
+ Làm bài tập SGK.T15
+ Rễ hành, cây dâm bụt .
Tuần 3 Tiết 5
Bài 5: KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG

I. MỤC TIÊU:
- Biết được các bộ phận kính lúp.
- Biết được các bộ phận của KHV.
Thái độ :
- Có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính lúp và KHV khi sử dụng.
II. CHUẨN BỊ :
GV: BẠCH HỒNG TÀI Trang 9
Giáo án: Sinh học 6 Trường THCS Tân Hòa 1
- GV :
+ Kính lúp , KHV
+ Tranh SGK
- HS : Mẫu cành cây , lá cây .
III. PHƯƠNG PHÁP :
- Trực quan, vấn đáp
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn đònh lớp : (1 p)
2. Kiểm tra bài cũ :( 3p )
-Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết cây có hoa và cây không có hoa?
- Thế nào là cây một năm? Kể tên 3 cây một năm ?
3. Giới thiệu bài mới :( 1 p )
HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ
NỘI DUNG
HĐ1: Tìm hiểu cách sử
dụng kính lúp
GV: Cho HS đọc thông
tin SGK, qs tranh và kính
lúp.

GV : - Kính lúp có
cấu tạo như thế nào ?
- Nêu cách sử
dụng ?
GV : nhận xét , cho HS
tập quan sát mẫu cành
cây bằng kính lúp .
GV : cho HS rút ra kết
luận về cấu tạo và cách
sử dụng kính lúp .
-HS đọc và nắm cấu
tạo của kính lúp
1-2 HS nêu cấu tạo,
HS khác nhận xét .
Kính lúp có cấu
tạo 2 phần:
 Tay cầm bằng
nhựa
 Tấm kính trong
2 mặt dày, lồi .
- HS các nhóm tập
quan sát mẫu.
HS đọc và qs tranh
ghi nhớ cấu tạo, chức
năng .
- Đại diện 1-2 HS
trình bày, HS
khác nhận xét , bổ
xung
1. Kính lúp và cách sử dụng:

 KẾT LUẬN :
+ Cấu tạo : gồm 2 phần
 Tay cầm bằng nhựa
 Tấm kính trong 2 mặt dày,
lồi .
+ Cách sử dụng : Để mặt kính
sát vật mẫu, mắt nhìn vào
kính .Từ từ đưa kính lên đến
khi nhìn rỏ vậ mẫu .
2. Kính hiển vi và cách sử
dụng :
.
 KẾT LUẬN :
+ Cấu tạo : gồm 3 phần
 Chân kính
Thân kính :
- Ống kính ( thò kính, đóa
GV: BẠCH HỒNG TÀI Trang 10
Giáo án: Sinh học 6 Trường THCS Tân Hòa 1
HĐ2 :Tìm hiểu cấu tạo
và cách sử dụng KHV
GV : Cho HS đọc thông
tin, quan sát tranh, KHV.
GV : + KHV có cấu tạo
như thế nào ?
+ Nêu chức năng
từng bộ phận ?
GV: Nhận xét, làm mẫu
thao tác sử dụng KHV để
cả quan sát .

HS rút ra kết luận về
cấu tạo và cách sử
dụng KHV .
quay, vật kính )
- Ốc điều chỉnh ( ốc to, ốc
nhỏ )
 Bàn kính
Ngoài ra còn gương phản
chiếu ánh sáng .
+ Cách sử dụng :
 Đặt và cố đònh tiêu bản
trên bàn kính
 Điều chỉnh ánh sáng bằng
gương phản chiếu ánh sáng .
 Sử dụng hệ thống ốc điều
chỉnh để quan sát rõ mẫu vật .
4. Củng cố : ( 4p )
- Gọi 1-2 HS lên xác đònh cấu tạo và chức năng từng bộ phận của KHV ?
- Nêu các bước sử dụng KHV ?
5. Hướng dẫn học ở nhàø :( 1p )
Chuẩn bò củ hành, quả cà chua chín .
Tuần 3 Tiết 6
BÀI 6 : QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU :
1. kiến thức : HS tự làm một tiêu bản TBTV ( tế bào vảy hành và tế bào thòt quả cà
chua chín )
2. kỹ năng :
+ Có kỹ năng sử dụng KHV
GV: BẠCH HỒNG TÀI Trang 11
Giáo án: Sinh học 6 Trường THCS Tân Hòa 1

+ Vẽ hình quan sát được
+ Bảo vệ và giữ gìn dụng cụ
+Trung thực , chỉ vẽ hình quan sát được
II.CHUẨN BỊ :
- GV : + KHV ( bản kính, lá kính )
+ Tranh phóng to H.2-H6.3
+ Kim mũi mác, cốc đựng nước cất, ống nhỏ giọt, giấy thấm .
- HS : Củ hành, quả cà chua chín .
III. PHƯƠNG PHÁP : Thực hành, trực quan , vấn đáp .
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC ':
1. Ổn đònh lớp : (1p )
2. Kiểm tra bài cũ : ( 3p )
-Kính hiển vi có ccáu tạo như thế nào ?
- Trình bài cách sử dụng KHV ?
3. Giới thiệu bài mới : ( 1p )
Cac em đã biết cách sử dụng KHV, hôm nay ta sẽ tiến hành quan sát TBTV trên
KHV ( cụ thể là tế bào vảy hành và tế bào thòt quả cà chua chín .
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HĐ1 : Quan sát tế bào vảy hành -
tế bào thòt quả cà chua chín .
GV: Giới thiệu yêu cầu và nội dung
bài thực hành .
GV : Chia lớp thành 4 nhóm, phân
công và phát dụng cụ :
+ Nhóm 1-2 : Làm tiêu bản tế bào
vảy hành .
+ Nhóm 3-4: Làm tiêu bản tế bào
thòt quả cà chua chín .
GV : Hướng dẫn và làm mẫu đểû lớp
quan sát từng bước thực hành :

+ Ở tế bào vảy hành phải lột lấy
một lớp thật mỏng trải lên bản kính .
+ Ở tế bào thòt quả cà chua chỉ
quệt lấy một lớp thật mỏng .
GV: Theo dõi , đi đến các nhóm
nhắc nhở và giải đáp thắc mắc của
1. Quan sát tế bào vảy hành - tế bào
thòt quả cà chua chín :
HS các nhóm nhận dụng cụ , đọc cách
tiến hành .
- HS các nhóm tiến hành làm các tiêu
bản .
GV: BẠCH HỒNG TÀI Trang 12
Giáo án: Sinh học 6 Trường THCS Tân Hòa 1
HS .
GV : Trình bày các bước tiến hành
làm tiêu bản tế bào vảy hành ? và tế
bào thòt quả cà chua ?
GV : Cho các nhóm trao đổi , quan
sát tiêu bản .
HĐ2 : Vẽ hình quan sát được
GV : Treo tranh giới thiệu :
+ Củ hành và tế bào biểûu bì vảy
hành .
+ Quả cà chua và tế bào thòt quả cà
chua chín .
GV : Yêu cầu HS quan sát nhận biết
vách tế bào, nhân, chất tế bào ?
+ So sánh điểm giống và khác nhau
giữ tế bào biẻu bì vảy hành và tế

bào thòt quả cà chua chín .
.
GV : Nhận xétvà cho HS vẽ hình vào
vở .
HS nhóm 1-3 trình bày các nhóm khác
nhận xét , bổ xung :
- Tiến hành :
+ Tách tế bào ra khỏi củ hành, dùng
kim mũi mác rạch 1 ô vuông, lột tế bào
vảy hành.
+ Nhỏ 1 giọt nước lên bản kính, đặt tế
bào vảy hành lên rồi nhẹ nhàng đậy lá
kính lại . + Cố đònh tiêu bản lên bàn
kính, điều chỉnh gương phản chiếu ánh
sáng và ốc điều chỉnh quan sát mẫu .
- Ở tế bào thòt quả cà chua cũng tương
tự .
2. Vẽ hình :
HS quan sát tranh nhận biết vách tế
bào, nhân, chất tế bào ?
1-2 HS trình bày điểm giống và khác
nhau của 2 loại tế bào, lớp nhận xét, bổ
xung .

Giống nhau : Đều có vách tế bào,
nhân, chất tế bào .

Khác nhau :
+ Te ábào biểu bì vảy hành : Tế bào
hình đa giác dài, các tế bào liền nhau .

+Tế bào thòt quả cà chua chín : Tế
bào hình trứng, các tế bào rời .
GV: BẠCH HỒNG TÀI Trang 13
Giáo án: Sinh học 6 Trường THCS Tân Hòa 1
4. Củng cố :( 4p )
- Trình bày các bước tiến hành làm một tiêu bản TBTV ?
- Nhận xét, đánh giá buổi thực hành .
5 .Dặn dò : (1p ) Về sưu tầm một số tranh, ảnh về hình dạng TBTV.
Tuần 4 Tiết 7
BÀI 7 : CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : HS xác đònh được :
- Các cơ quan TV đều được câu stạo bằng tế bào .
- Nắm được các thành phần chủ yếu của tế bào .
- Nắm được khái niệm về mô .
GV: BẠCH HỒNG TÀI Trang 14
Giáo án: Sinh học 6 Trường THCS Tân Hòa 1
2. Kỹ năng :
- Rèn luyện kỹ năng quan sát hình vẽ .
- Nhận biết được kiến thức .
3. Thái độ : Yêu thích môn học .
II. CHUẨN BỊ :
- GV : Tranh phóng to H7.1-7.5
- HS : Tranh, ảnh về hình dạng các tế bào .
III. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan, vấn đáp.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn đònh lớp : ( 1p )
2. Kiểm tra bài cũ : ( 4p )
- So sánh sự giống và khác nhau của tế bào vảy hành và tế bào thòt quả cà chua.
- Trình bày các bước tiến hành làm một tiêu bản TBTV ?

3. Giới thiệu bài mới : (1p )
Ở bài trước ta đã quan sát tế bào biểu bì vảy hành dưới KHV . Đó là những tế
bào hình đa giác xếp sát nhau .Vậy có phải tất cả các cơ quan thực vật đều có cấu tạo
giống tế bào vảy hành ? Bài học hôm nay giúp ta hiểu rỏ vấn đề này .
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
HĐ1 : Tìm hiểu hình
dạng, kích thước của tế
bào
GV : Treo tranh, yêu cầu
HS qs H7.1-H7.3 và các
hình mang theo, thảo luận
trả lời câu hỏi :
- Tìm điểm giống nhau cơ
bản trong cấu tạo của rễ,
thân, lá ?
- Nhận biết hình dạng của
tế bào ?
- Trong cùng một cơ quan
các tế bào có giống nhau
không ?
GV : Nhận xét và cho HS
- HS qs tranh, thảo luận
nhóm, nêu được :
+ Điểm giống nhau cơ
bản trong cấu tạo của rễ,
thân, lá là đều có cấu tạo
bằng tế bào .
+ Các tế bào có nhiều
hình dạng khác nhau .
+ Trong cùng một cơ

quan các tế bào không
giống nhau .
- Lớp nhận xét.
1. Hình dạng, kích thước
của tế bào :
a. Hình dạng :
KẾT LUẬN :
- Tất cả các cơ quan của
TV đêu được cấu tạo
bằng tế bào.
- Các tế bào có nhiều
hình dạng khác nhau
( hình trứng, đa giác, sợi
dài, )
- Ngay trong cùng một cơ
quan có nhiều loại tế bào
khác nhau ( Thân cây
gồm các tế bào : thòt vỏ,
mạch rây, ruột, )
GV: BẠCH HỒNG TÀI Trang 15
Giáo án: Sinh học 6 Trường THCS Tân Hòa 1
rút ra kết luận về hình
dạng của tế bào .
GV : Cho HS đọc thông
tin , xem bảng và, nhận xét
về kích thước của TBTV ?
GV Nhận xét, bổ xung :
- Các tế bào có kích
thước khác nhau.
- Có những tế bào có

kích thước rất nhỏ mà mắt
thường không nhìn thấy
được : tế bào biểu bì vảy
hành, tế bào mô phân
sinh, Nhưng cũng có
những tế bào có kích thước
lớn mà mắt nhìn thấy
được : tế bào sợi gai, tép
bưởi,
GV : nhận xét gì về chiều
dài và đường kính của các
tế bào ?
GV : Cho HS rút ra kết
luận về kích thước của tế
bào.
- HS đọc thông tin , xem
bảng , nêu được : các tế
bào có kích thước khác
nhau.
- Đại diện 1-2 HS trảlời
lớp nhận xét.
+ Tế bào mô phân sinh và
tế bào thòt quả cà chua có
chiều dài và rộng bằng
nhau.
+ Tế bào sợi gai và tế bào
tép bưởi có chiều dài gấp
nhiều lần chiều rộng .
HS đọc thông tin, quan sát
H7.4

-HS nêu được các bộ phận
của tế bào gồm :
+ Vách tế bào
+ Màng sinh chất
+ Chất tế bào
+ Nhân
+ Không bào
b. Kích thước :
KẾT LUẬN :
TBTV có kích thước
khác nhau
2. Cấu tạo của tế bào :
KẾT LUẬN :
Các bộ phận của tế bào
gồm :
+ Vách tế bào
+ Màng sinh chất
+ Chất tế bào
+ Nhân
+ Không bào
3. Mô :
.
KẾT LUẬN :
- Mô là 1 nhóm tế bào
có hình dạng, cấu tạo
giống nhau cùng thực
hiện 1 chức năng
riêng .
GV: BẠCH HỒNG TÀI Trang 16
Giáo án: Sinh học 6 Trường THCS Tân Hòa 1

HĐ2 : Tìm hiểu cấu tạo tế
bào .
GV : Cho HS đọc thông tin,
quan sát H7.4 ghi nhớ nội
dung .
GV : Treo tranh gọi 1-2 Hs
lên xác đònh các bộ phận
của tế bào ? Nêu chức
năng từng bộ phận ?
GV : Nhận xét, bổ xung :
Tuy tếù bào có hình dạng,
kích thước khác nhau
nhưng đều có các thành
phần chính là : vách tế bào,
màng sinh chất, nhân, chất
tế bào,không bào .
GV : Cho hs rút ra kết
luận .
HĐ3 :Tìm hiểu khái niệm
về mô .
GV : Treo tranh các loại
mô, yêu cầu học sinh quan
sát H7.5 nhận xét :
- Hình dạng các tế bào của
cùng 1 loại mô và của các
loại mô khác nhau như thế
nào ?
GV : Nhận xét, cung cấp
cho học sinh 1 số loại mô
thực vật : mô dẫn, mô

mềm, mô tiết ,
- Hs nêu được :
+ Hình dạng các tế bào
của cùng 1 loại mô giống
nhau .
+ Giữa các loại mô
khác nhau
- Ở thực vật có 1 số
loại mô sau : Mô bì ,
mô cơ, mô nâng đỡ,
4. Củng cố: ( 4p )
- Tế bào thực vật có hình dạng , kích thươc như thế nào ?
- Vì sao tế bào có hình dạng nhất đònh ?
- Mô là gì ? Kể tên 1 số loại mô có ở thực vật ?
GV: BẠCH HỒNG TÀI Trang 17
Giáo án: Sinh học 6 Trường THCS Tân Hòa 1
5. Dặn dò : (1p )
- Về vẽ hình 7.4 vào vở
- Đọc trước bài 8 : SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO.
Tuần 4 Tiết 8
BÀI 8 :SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức : HS trả lời được các câu hỏi :
- Tế bào lớn lên như thế nào ?
GV: BẠCH HỒNG TÀI Trang 18
Giáo án: Sinh học 6 Trường THCS Tân Hòa 1
- Tế bào phân chia như thế nào ?
- Hiểu được ý nghóa của sự lớn lên và phân chia của tế bào thực vật . Ở tế bào
thực vật chỉ có tế bào mô phân sinh mới có khả năng phân chia .
2. Kỹ năng :

- Rèn luyyện kỹ năng quan sát, phân tích .
3. Thái độ : Yêu thích môn học .
II/CÁC THIẾT BỊ DẠY HỌC
- GV : Tranh phóng to H8.1- H8.2 SGK .
- Hs : Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh .
III/ HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn đònh lớp : ( 1p )
2. Kiểm tra bài cũ : (3p )
- Tế bào có hình dạng như thế nào ? Tại sao tế bào có hình dạng nhất đònh ?
- Thế nào là mô ? Kể tên 1 số loại mô ở thực vật .
3. Giới thiệu bài mới : (1p )
Cơ thể thực vật lớn lên do sự tăng số lượng tế bào qua quá trình phân chia và tăng
kích thước của từng tế bào . Vậy TBTV lớn lên được là do đâu ? Bài học hôm nay
giúp ta hiểu rỏ vấn đề này .
HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ
NỘI DUNG
HĐ1 : Tìm hiểu sự lớn
lên của tế bào .
GV : Cho hs đọc thông
tin quan sát H8.1 SGK
thảo luận các câu hỏi :
- Tế bào lớn lên như
thế nào ?
- Vách tế bào, chất tế
bào, không bào như thế
nào ?
- Nhờ đâu tế bào lớn

lên được ?
GV : nhận xét cho hs
rút ra kết luận .
GV : chuyển ý vào
- HS đọc, quan sát
H8.1 thảo luận
các câu hỏi .
- 1-2 hs trả lời, lớp
nhận xét :
+ Tế bào non kích
thước nhỏ lớn dần
thành tế bào trưởng
thành .
+ Vách tế bào, chất
tế bào, không bào
lớn lên .
+Tế bào lớn lên được
là nhờ quá trình trao
đổi chất .
1. Sự lớn lên của tế
bào :
 kết luận :
+ Tế bào non nhỏ lớn
dần thành tế bào
trưởng thành thông
qua quá trình trao đổi
chất .
+ Vách tế bào, chất tế
bào, không bào lớn
lên .

GV: BẠCH HỒNG TÀI Trang 19
Giáo án: Sinh học 6 Trường THCS Tân Hòa 1
phần 2 :
Nhờ sự trao đổi chất
mà tế bào lớn lên đến 1
kích thước nhất đònh thì
tế bào bắt đầu phân
chia .
HĐ2 : Tìm hiểu sự phân
chia của tế bào
GV : Yêu cầu học sinh
đọc , quan sát H8.2
thảo luận câu hỏi :
- Tế bào phân chia như
thế nào ?
GV nhận xét, bổ xung :
Nếu các tế bào này lại
tiếp tục phân chi a tạo
thành 4 tế bào, rồi 8 và
cứ tiếp tục như vậy làm
cho số lượng tế bào
tăng lên .
GV hỏi :
- Tế bào ở bộ phận
nào có khă năng
phân chía ?
- Các cơ quan của rễ,
thân, lá lớn lên
bằng cách nào ?
- Sự lớn lên của các

cơ quan thực vật
như rễ, thân, lá có
ý nghóa gì đối với
đời sống của thực
-HS sinh đọc , quan
sát H8.2 thảo luận
câu hỏi :
1-2 hs trả lời, lớp
nhận xét .
+ Một nhân hình
thành 2 nhân
+ Chất tế bào phân
chia, xuất hiện
vách ngăn giữa 2
tế bào chia tế bào
cũ thành 2 tế bào
mới .
+ Các tế bào con
tiếp tục phân chia .
Hs thảo luận, 1-2
hs trả lời lớp nhận
xét
2. Sự phân chia của
tế bào :
 Kết luận :
Quá trình phân bào
diễn ra như sau :
- Đầu tiên từ 1
nhân hình thành
2 nhân tách xa

nhau .
- Chất tế bào phân
chia, xuất hiện
vách ngăn chia tế
bào cũ thành 2 tế
bào mới .
- Tế bào con tiếp tục
lớn lên đến khi
bằng tế bào mẹ .
GV: BẠCH HỒNG TÀI Trang 20
Giáo án: Sinh học 6 Trường THCS Tân Hòa 1
vật ?
GV : cho học sinh rút ra
kết luận
4.Củng cố : (4p )
- Các tế bào ở mô nào có khả năng phân chia trong các mô sau :
a. Mô che chở
b. Mô bì
c. Mô phân sinh
- Các tế bào sau thì tế bào nào có khả năng phân chia :
a. Tế bào non
b. Tế bào già
c. Tế bào trưởng thành
5. Hướng dãn học ở nhà :ø : ( 1p )
Sưu tầm một số loại rễ cây của : Lúa, ngô, đậu, hành,….
Tuần 5 Tiết 9
CHƯƠNG II : RỄ
Bài 9 : CÁC LOẠI RỄ – CÁC MIỀN CỦA RỄ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :

+ HS nhận biết và phân biệt được 2 loại rễ chính .
GV: BẠCH HỒNG TÀI Trang 21
Giáo án: Sinh học 6 Trường THCS Tân Hòa 1
+ Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ .
2 . Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng quan sát, hoạt động nhóm.
3. Thái độ : Có ý thức bảo vệ thực vật .
II.CÁC THIẾT BỊ DẠY HỌC
- GV : + Tranh phóng to H9.1- H9.3 SGK .
+ Các tờ bìa ghi chức năng, cấu tạo của rễ.
- HS : Một số loại rễ cây của : Lúa, ngô, đậu, hành,OC5:
- Thực hành, trực quan, vấn đáp .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. n đònh lớp : (1p )
2. Không kiểm tra bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới : (1p )
Rễ giúp cây mọc trên đất, hút nước và muối khoáng hòa tan .Vậy có phải tất cả
các loại cây đều có cùng 1 loại rễ không ?
HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ
NỘI DUNG

HĐ1 : Tìm hiểu các loại
rễ.
GV : Treo tranh H9.1
SGK, yêu cầu hs đặt các
loại cây lại , kiểm tra
phân loại chúng thành 2
nhóm A hoặc B .

GV : Theo dõi và hướng
dẫn hs phân loại .
GV : Cho hs làm bài tập
trong bảng SGK.
HS Trao đổi về tên
cây, xếp cây vào
nhóm A hoặc B .
HS điền bảng .
HS điền được :
- Có 2 loại rễ chính:
+ Rễ cọc và rễ chùm.
+ Rễ cọc có rễ cái to,
khỏe đânm sâu
1/ Các loại rễ :
 KẾT LUẬN :
GV: BẠCH HỒNG TÀI Trang 22
Giáo án: Sinh học 6 Trường THCS Tân Hòa 1
GV : Nhận xét, cho hs
điền từ vào chổ trống .
GV : Cho hs quan sát
H9.2 hoàn thành bài tập
SGK .
GV : Nhận xét, cho rút
ra kết luận .
GV : Mở rộng độ ăn sâu
của 2 loại rễ khác nhau
và đưa ra các biện pháp
kỹ thuật giúp rễ phát
triển tốt .
HĐ2 : Tìm hiểu cấu tạo

và chức năng các miền
rễ .
GV : hướng dẫn hs quan
sát H9.3 đối chiếu với
bảng bên nhận biết cấu
rạo và chức năng các
miền của rễ.
xuống đất.
+ Rễ chùm gồm
nhiều rễ to , dài gần
bằng nhau, mọc tỏa
ra từ gốc thân .
Lớp nhận xét .
1-2 hs điền từ :
+Cây có rễ cọc là :
Cây bưởi, cải, hồng
xiêm ,
+ Cây có rễ chùm là :
Cây tỏi tây,mạ .
HS quan sát H9.3 đối
chiếu với bảng bên
nhận biết cấu rạo và
chức năng các miền
của rễ.
1 hs trả lời, lớp nhận
xét .
-Rễ được chia làm 4
miền :
+ Miền trưởng thành
+ Miền sinh trưởng

+ Miền hút
+ Miền chóp rễ
Rễ cọc : To ,khỏe,
đâm sâu xuống đất ,
có nhiều rễ con và rễ
phụ .
- Rễ chùm : Gồm
nhiều rễ to, dài gần
bằng nhau , mọc tỏa
ra từ gốc thân .
2/ cấu tạo và chức năng
các miền rễ :
 KẾT LUẬN :
Rễ được chia làm 4
miền :
+ Miền trưởng
thành : Dẫn truyền
+ Miền sinh trưởng :
Làm cho rễ dài ra .
+ Miền hút : Hấp thụ
nước và muối khoáng
.
+ Miền chóp rễ : Che
chở cho đầu rễ .
GV: BẠCH HỒNG TÀI Trang 23
STT Tên cây Rễ cọc Rễ chùm
1 Đậu xanh +
2 Hành +
3 Nhãn +
4 Ngô +

5 Rau
muống
+
6 Cây cau +
7 Cây thông +
8 Cây mít +
Giáo án: Sinh học 6 Trường THCS Tân Hòa 1
GV hỏi :
- Rễ cây được chia làm
mấy miền ?
GV : Treo tranh ,gọi hs
lên gắn các tờ bìa đã
viết sắn để xác đònh các
miền của rễ và chức
năng của từng miền .
GV : Cho hs rút ra kết
luận .
4. củng cố : (4 p )
- Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK
5. Hướng dẫn học ở nhàø : ( 1p )
- Về làm bài tập SGK
- Đọc trước bài 10 .
GV: BẠCH HỒNG TÀI Trang 24
Giáo án: Sinh học 6 Trường THCS Tân Hòa 1
Tuần 5 Tiết 10
Bài 10 : CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ
I/ Mục tiêu
_ Học sinh hiểu được cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ.
_ Quan sát, nhận xét thấy được đặc điểm cấu tạo của các bộ phận phù hợp với chức
năng của chúng.

_ Biết ứng dụng những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tương thực tế có liên
quan đến rễ cây .
I/ Chuẩn bò
Tranh vẽ phóng to hình 10.1→2 hình 7.4 SGK
III/ Các bước tiến hành
1/ n đònh lớp : kiểm diện hs
2/ Kiểm tra bài cũ : kiểm tra 15 phút
3/ Bài mới: Ta đã biết rễ gồm có 4 miền và chức năng của mỗi miền . Các miền của
rễ có chức năng quan trọng , nhưng vì sao miền hút lại là phần quan trọng nhất của
rễ .Nó có cấu tạo phù hợp với việc hút nước và muối khoáng hòa tan trong đất như
thếnào ?
Hoạt động 1
TÌM HIỂU CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ
• Mục tiêu : Thấy được cấu tạo miền hút của rễ gồm 2 phần : vỏ và trụ giữa
• Tiến hành :
HOẠT ĐỘNG CỦA
GV
HOẠT ĐỘNG CỦA
HS
NÔÏI DUNG
Gv : treo tranh h .1 và
2 giới thiệu.
+ Lát cắt ngang qua
miền hút và tế bào
lông hút.
+ Miền hút gồm 2
phần vỏ và trụ giữa
( chỉ giới hạn các
phần trên tranh)
Gv kiểm tra học sinh

bằng cách gọi học
sinh nhắc lại.
Hs : theo dõi tranh
trên bảng ghi nhớ
được 2 phần vỏ và trụ
giữa .
Hs xem chú thích của
hình 10.1 SGK tr32→
ghi ra giấy các bộ
phận của vỏ và trụ
giữa.
_ 1≡2 nhắc lại cấu tạo
của phần vỏ và trụ
giữa học sinh khác
GV: BẠCH HỒNG TÀI Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×