Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Giáo án Hoá học lớp 8 - HÓA TRỊ docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.65 KB, 10 trang )

Tiết 13:
HÓA TRỊ
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh hiểu được hóa trị là gì? cách xác định hóa trị.
- Làm quen với hóa trị và nhóm hóa trị thường gặp.
- Biết qui tắc hóa trị và biểu thức
- áp dụng qui tắc hóa trị và tính hóa trị của 1 nguyên tố hoặc một
nhóm nguyên tố.
2.Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết CTHH
3.Thái độ:
- giáo dục tính toán nhanh, cẩn thận, khẩn trương.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP:
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm,
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Viết công thức dưới dạng chung của đơn chất, hợp chất.
2. Nêu ý nghĩa của CTHH
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Cách xác định hóa trị của một nguyên tố :
GV: Thuyết trình:
Qui ước gán cho H có hóa tri I
. Một nhuyên tử khác liên kết với bao
nhiêu nguyên tử H thì nguyên tố dod
có hóa trị bấy nhiêu.
Ví dụ: HCl, NH
3
, CH


4

? Hãy xác định hóa trị của Cl,
N, C giải thích.
GV: giới thiệu người ta còn
dựa vaò khả năng liên kết của
nguyên tố khác với nguyên tố oxi (
hóa tri II)
? Hãy xác định hóa trị của
1. Cách xác định:
- Một nhuyên tử khác liên két
với bao nhiêu nguyên tử H thì
nguyên tố đó có hóa trị bấy nhiêu.







nguyên tố S, K, Zn, trong các hợp
chất SO
2
, K
2
O, ZnO.
GV: Giới thiệu cách xác định
hóa trị của một nhoma nguyên tử.
Coi nhóm (SO
4

), (PO
4
) là một
nguyên tử và XĐ giống như cách xác
định một nguyên tử.
? Hãy xác định hóa trị của các
nhóm SO
4
, PO
4
trong H
2
SO
4
, H
3
PO
4

GV: yêu cầu HS về nhà học
thuộc hóa trị của các nguyên tố
thường gặp
? Vậy hóa trị là gì?












2. Kết luận:
- Hóa trị là con số biểu thị khả
năng liên kết của nguyên tử nguyên
tố này với nguyên tử nguyên tố khác



Hoạt động 2: Qui tắc hóa trị:
GV: CTHH của hợp chất là:
A
x
B
y

Phát phiếu học tập

CTHH a.
x
b.
y
Al
2
O
3
(
Al: III)


P
2
O
5
( P
: V)

SO
2
(
S: IV)


HS làm việc theo nhóm.
? So sánh tích a.x và b.y
1. Qui tắc:
A
x
a
B
y
b

Ta có : a. x = b. y
Qui tắc: SGK












HS kết luận
? Em hãy nêu qui tắc hóa trị
HS đọc lại qui tắc hóa trị.
GV: Thông báo qui tắc này cũng
đúng khi A hoặc B là nhóm nguyên tử.
Bài tập vận dụng:
GV: Gợi ý
- Viết biểu thức của qui tắc hóa
trị
- Thay hóa trị, chỉ số của oxi,
lưu huỳnh vào biểu thức trên
- Tính a
GV: Đưa tiếp đề bài

2. Vận dụng :
a. Tính hóa trị của một
nguyên tố:
VD: Tính hóa trị của S trong
hợp chất SO
3

Ta có: a. x = b. y
1. a = 3. II

a = VI
Hóa trị của S trong SO
3

VI
b. Biết hóa trị của H (I), O
(II). Hãy xác định hóa trị của của
các nguyên tố, nhóm nguyên tố
trong các công thức sau:
H
2
SO
4
, N
2
O
5
, MnO
2

C. Củng cố – luyện tập:



Tiết 14:
HÓA TRỊ ( tiếp)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết lập CTHH của hợp chất dựa vào hóa trị
2.Kỹ năng:

- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập CTHH của chất và kỹ năng tính hóa
trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tố.
- Tiếp tục củng cố về ý nghĩa của CTHH.
II. CHUẨN BỊ:
- Bộ bìa để tổ chức trò chơi lập CTHH
- Phiếu học tập.
- Bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập
GV gọi học sinh làm bài tập 2,
4 SGK
1. Hóa trị là gì?
2. Nêu quy tắc hóa trị, viết
GV gọi học sinh kiểm tra lý
thuyết

GV nhận xét và cho điểm

GV đưa VD
GV đưa các bước.
biểu thức





Hoạt động 2: Vận dụng. Lập CTHH của hợp chất tạo bởi N(IV) và
O(II)
GV đưa ví dụ
GV đưa các bước



HS làm bài tập theo từng
bước


Ví dụ: Lập CTHH của hợp
chất tạo bởi N(IV) và O (II)
+ viết CT dưới dạng chung
+ Viết biểu thức quy tắc hóa
trị
+ Chuyển thành tỷ lệ
x b b
,

=


GV chiếu đề bài tập 2
HS 1 làm câu a
HS 2 làm câu b
GV sửa chữa, bổ sung nếu có.
GV: Để lập CTHH nhanh cần
ntử
1) Nếu a=b thì x=y=1
2) Nếu a  b và b tối giản thì
x=b
a
y=a
3) Nếu a  b và b chưa tối

giản b = a
,

a
a b
,

thi : x = b
,
, y= a
,

y a a
,


+ Viết CTHH đúng
- Giả sử CT H/c là NxOy
- Theo quy tắc htrị: x. IV = y.
II
x II 1
=
y IV 2
- CT đúng: NO
2

BTập 2: Lập CTHH của h/c
gồm:
a) Kali (I) và nhóm CO
3


(II)
b) Nhôm (III) và (SO
4
)
BTập 3: Lập CT của các hợp
chất sau:
a) K(I) ; S(II)
4) HS lên bảng làm
GV sửa sai nếu có
b) Fe(III) và OH (I)
c) Ca(II) và SO
4
(II)
d) P(V) và O(II)
C. Củng cố – luyện tập:
1. Hãy cho biết các công thức sau
đâyđúng hay sai? Nếu sai sửa lại.
- K (SO
4
) Al (NO
3
)
- CuO
4
Fe Cl
2

- K
2

O Zn (OH)
2
-NaCl Ba
2
OH
Các CT đúng: K
2
O, NaCl,
Al(NO
3
)
3
, FeCl
2
, Zn(OH)
2

- các CT sai: K(SO
4
)
2
sửa lại
K
2
(SO
4
)
2

CuO

2
CuO
Ba
2
OH
Ba(OH)
2


2. GV: Tổ chức trò chơi: Lập CTHH nhanh.
Luật chơi: Trong vòng 4 phút lần lượt lên gắn CTHH đúng.
GV: Nhận xét và chấm điểm mỗi nhóm.
3. Dặn dò:
- Bài tập về nhà: 5,6,7,8
- Đọc bài đọc thêm
- Ôn kiến thức đã học để luyện tập


×