Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Giáo án Hoá học lớp 8 - NGUYÊN TỬ docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.68 KB, 15 trang )

Tiết 5:
NGUYÊN TỬ
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hopà về điện và từ
đó tạo ra được mọi chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo
bởi e mang điện tích âm.
- Học sinh biết được hạt nhân tạo bởi p và n: p(+) ; n không mang điện.
Những nguyên tử cùng loại có cùng p trong hạt nhân. Khối lượng của hạt nhân
được coi là khối lượng của nguyên tử.
- HS biết được trong nguyên tử. Số e = số p. e luôn chuyển động và sắp xếp
thành từng lớp. Nhờ electron mà nguyên tử có khả năng liên kết liên kết được với
nhau.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát.
3.Thái độ:
- Giúp học sinh có thái độ yêu mến môn học, từ đó luôn tư duy tìm tòi sáng
tạo trong cách học.

II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của thầy:
- Sơ đồ minh họa thành phần cấu taọ 3 nguyên tử H, O, Na.
- Phiếu học tập:
2. Chuẩn bị của trò:
Xem lại phần sơ lược về cấu tạo nguyên tử
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A.Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
ĐVĐ: Ta biết mọi vật thể đều được tạo ra từ chất này hoặc chất khác.
Thế còn chất tạo ra từ đâu? Chúng ta cùng tìm hiểu và khoa học đã trả lời
thông qua bài học này.


Hoạt động 1: Nguyên tử là gì

Hoạt động của thầy và trò:
HS đọc phần thông tin 1 bài đọc
thêm
? 1mm chứa bao nhiêu ntử liền



nhau . Qua phần thông tin.
? Nguyên tử có đặc điểm gì?
? Ơ vật lý 7 nguyên tử còn có
đặc điểm gì?
? Trung hòa về điện nghĩa là gì?
? Nguyên tử có cấu tạo ntử?
HS làm bài tập 1 SGK
- Hạt vô cùng nhỏ
- Trung hòa về điện.
Cấu tạo: + Hạt nhân mang điện
tích (+)
+ Vỏ nguyên tử chứa 1
hay nhiều electron (e) mang điện tích (-
)

Hoạt động 2: Hạt nhân nguyên tử

GV thông báo:
? Hạt nhân mang điện tích (+) là mang điện
tích của hạt nào? (p)
GV: Mỗi 1 nguyên tử cùng loại có cùng số

proton.
Quan sát hình SGK và cho biết:
- Với Hiđro số p=? số e=?
Vậy KL: Số proton - Số electron
- Gồm : Proton(p)
mang điện tích (+) và nơtron
không mang điện .


- Số p = số e


? Nguyên tử được tạo bởi các loại hạt nào?
1
GV: m
e
= mp = 0.0005 mp
2000
Coi như là không vì rất nhỏ
HS làm việc theo nhóm
Nêu đặc điểm của các loại hạt cấu tạo nên
nguyên tử.
Loại
hạt

hiệu
Điện
tích
Hạt
nhân

nguyên tử

Vỏ
nguyên tử

Đại diện các nhóm báo cáo
GV: Đưa thông tin phản hồi phiếu học
tập

- Khối lượng hạt nhân
được coi là khối lượng
nguyên tử.

Hoạt động 3: Lớp electron:

? Trong nguyên tử lớp e chuyển động như thế nào?(
Lớp hình cầu)
GV: Treo bảng sơ đồ 1 số nguyên tử. Giới thiệu
cách tính số lớp e, số e lớp ngoài cùng.
GV: phát phiếu học tập.
NT

Số
p
Số
e
Số
lớp e
Số
e lớp

ngoài
cùng
H
O
He
Na

GV: Số e lớp ngoài cùng có ý nghĩa rất quan trọng.
Nhờ e lớp ngoài cùng các nguyên tử có thể liên kết với
- Electron
chuyển động rất
nhanh quanh hạt
nhân và sắp xếp theo
lớp.





- Nguyên tử có
thể lên kết được với
nhau nhờ e lớp ngoài
cùng.
nhau.
A. Củng cố - luyện tập:
1. Hạt nhân Proton (p, +)
Nguyên tử Nơtron ( n, không mang điện)
Vỏ nguyên tử
2. Làm các bài tập 1, 2, 3, 4 vào vở
3. Đọc và chuẩn bị bài nguyên tố hóa học.











Tiết 6
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh nắm được: “ NTHH là tập hợp những nguyên tử cùng loại,
những nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân:
- Biết được KHHH dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi ký hiệu còn chỉ một
nguyên tử của một nguyên tố.
- Biết cách ghi và nhớ được ký hiệu của các nguyên tố đã cho biết trong bài
4,5.
- Học sinh hiếu được : NTK là khối lượng của của nguyên tử được tính
bằng ĐVC. Mỗi ĐVC = 1/12 khối lượng nguyên tử C
- Mỗi nguyên tử có một NTK riêng biệt.
- Biết tìm ký hiệu và NTK khi biết tên nguyên tố và ngược lại
- Biết được khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất không đồng đều, oxi
là nguyên tố phổ biến nhất.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện ký năng quan sát tư duy hóa học
3.Thái độ:
- Qua bài học rèn luyện cho HS lòng yêu thích say mê môn học.

II. CHUẨN BỊ:
- Hình vẽ 1.8 SGK
- HS các kiến thức về NTHH
III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP:
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Hãy nói tên, ký hiệu, điện tích của các hạt cấu tạo nên nguyên tử
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Nguyên tố hóa học là gì?

GV: Các em đã biết chất được
tạo nên từ nguyên tử.
GV: Cho HS quan sát 1g H
2
O
trong ống nghiệm
- Trong 1g H
2
O có tới ba vạn tỷ
tỷ NT O
2
và số NT H
2
nhiều gấp đôi.
1. Định nghĩa:



- NTHH là tập hợp những

? Những nguyên tử cùng loại có
cùng số hạt nào trong hạt nhân? (p)
GV: Nêu định nghĩa NTHH.
GV: Hạt nhân tạo bởi p và n
nhưng chỉ nói tới p vì p mới quyết
định.Những NT nào có cùng số p trong
hạt nhân thì cùng một nguyên tố do vậy
số p là số đặc trưng của một NTHH.
*Nhấn mạnh: Các nguyên tử
thuộc cùng một NTHH đều có những
tính chát hóa học khác nhau.
- HS làm bài tập 1 SGK
- Hs làm bài tập:
Có thể dùng cụm từ khác nghĩa
nhưng tương đương với cụm từ: “ Có
cùng số p trong hạt nhân” trong định
nghĩa NTHH đó là cụm từ A, B, C hay
D
A. Có cùng thành phần hạt nhân.
B. Có cùng khối lượng hạt nhân.
C. Có cùng điện tích hạt nhân.
Vì n không mang điện nên diện
nguyên tố cùng loại có cùng số p trong
hạt nhân.


- Số p là số đặc trưng của một
NTHH.







2. Ký hiệu hóa học:

- Mỗi NTHH được biểu diễn
bằng một hay hai chữ cái. Chữ cái đầu
viết dưới dạng in hoa chữ cái thứ hai là
chữ thường. Đó là KHHH
tích của hạt nhan chỉ do p
GV: Trong khoa học để trao đổi
với nhau về nguyên tố cần coa cách biểu
diễn ngắn gọn. Do vạy mỗi NTHH được
biểu diễn bằng KHHH
KHHH được thống nhất trên toàn
thế giới
KHHH được viết bằng chữ in hoa

Ví dụ: Hidro : H
Oxi : O
Canxi : Ca
? Vậy muốn chỉ 2 nguyên tử
hidro viết như thế nào?
HS đọc phần 2 bài đọc thêm:
Kết luận : STT = số p = số e
GV: Phát phiếu học tập:
- Hãy viết tên và KHHH của
những NT mà nguyên tử có số p trong
hạt nhân bằng 1 đến 10.

- Hãy dùng chữ số và KHHH
diễn đạt các ý sau: Hai nguyên tử magie,
hai NT natri, sáu NT nhôm, chín NT
canxi.
HS làm việc theo nhóm
Các nhóm báo cáo kết quả
GV: Nhận xét bổ sung, chốt kiến
thức

Hoạt động 1: Có bao nhiêu nguyên tố hóa học:
HS đọc phàn thông tin trong
SGK
? Có bao nhiêu NT tự nhiên,NT
nhân tạo?
? Những nguyên tố tự nhiên phổ
biến là gì?
? nguyên tố nào có khối lượng
lớn nhất?
- Có trên 100 nguyên tố hóa học
trong đó 92 nguyên tố có trong tự
nhiên.

C. Củng cố - luyện tập:

Tiết 7:
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC ( tiếp)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh nắm được: “ NTHH là tập hợp những nguyên tử cùng loại,
những nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân:

- Biết được KHHH dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi ký hiệu còn chỉ một
nguyên tử của một nguyên tố.
- Biết cách ghi và nhớ được ký hiệu của các nguyên tố đã cho biết trong bài
4,5.
- Học sinh hiếu được : NTK là khối lượng của của nguyên tử được tính
bằng ĐVC. Mỗi ĐVC = 1/12 khối lượng nguyên tử C
- Mỗi nguyên tử có một NTK riêng biệt.
- Biết tìm ký hiệu và NTK khi biết tên nguyên tố và ngược lại
- Biết được khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất không đồng đều, oxi
là nguyên tố phổ biến nhất.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện ký năng quan sát tư duy hóa học
3.Thái độ:
- Qua bài học rèn luyện cho HS lòng yêu thích say mê môn học.
II. CHUẨN BỊ:
- Hình vẽ 1.8 SGK
- HS các kiến thức về NTHH
III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP:
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu định nghĩa NTHH?
2. Ký hiệu hóa học là gì? lấy ví dụ?
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Nguyên tử khối:
HS đọc phần thí dụ trong SGK
GV: Khối lượng nguyên tử quá
nhỏ khjông tiện sử dụng tính toán, thực
tế cũng không cân đong đo được nên
lấy 1/12 khối lượng NTC = ĐVC

- GV: Người ta gán cho NT C =


- ĐVC = 1/12 KL của NT C


12 ĐVC
( Đây là hư số)
- Thí dụ: H = 1ĐVC
O = 16 ĐVC
Ca = 40 ĐVC
S = 32 ĐVC
? Hãy cho biết giữa NT C và NT
Ca nguyên tử nào nặng hơn? Nặng, nhẹ
hơn bao nhiêu lần?
? Nguyên tử khối cho chúng ta
biết điều gì?
( Sự nặng nhẹ của nguyên tử)
? Vậy nguyên tử khối là gì?

? Làm bài tập số 7 SGK
? Đọc đề bài ? Tóm tắt đề?
? 1NT C nặng bao nhiêu =
1,9926.10
23

? Vậy 1/12 khối lượng NT C





- Nguyên tử khối là khối lượng
của nguyên tử tính bằng ĐVC. Mỗi
nguyêntố có một NTK riêng.
nặng bao nhiêu?
1,9926. 10
23

12
b. Có khối lượng 1 ĐVC =
1,66.10
24
g
? Vậy NTK Al = 27 ĐVC
Khối lượnggam Al =
27.1,66.10
24
g
Chon đáp án D
? Làm bài tập 5, 6 sách bài tập.


C. Củng cố – luyện tập:
1. Làm bài tập trong SGK
2. Đọc và chuẩn bị bài đơn chất, hợp chất, phân tử.

×