CHƯƠNG II: PHẢN ỨNG HÓA HỌC
Tiết 17:
SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- HS: Phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học.
- Biết phân biệt các hiện tượng xung quanh ta là hiện tượng vật lý hay
hiện tượng hóa học.
2.Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm và quan sát thí nghiệm.
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Chuẩn bị để HS làm thí nghiệm: Đun nước muối, đốt cháy
đường
- HS: làm thí nghiệm: Bột sắt tác dụng với lưu huỳnh
- Hóa chất: Bột sắt, S, đường, nước, NaCl
- Dụng cụ: Đèn cồn, nam châm, kẹp gỗ, kiềng đun, ống nghiệm,
cốc thủy tinh.
III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP:
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Làm BT 1a, 1b
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Hiện tượng vật lý:
HS: Quan sát H2.1
? Hình vẽ nói lên điều gì?
? Cách biến đổi từng giai đoạn
cụ thể?
GV: Trong quá trình trên có sự
thay đổi về trạng thái nhưng không
thay đổi về chất.
HS: Làm thí nghiệm: Hòa tan
muối ăn vào nước rồi đun.
HS quan sát hiện tượng rồi ghi
lại kết quả , nội dung của quá trình
biến đổi.
? Sau 2 thí nghiệm em có nhận
xét gì về trạng thái và chất.
Quá trình đó là hiện tượng vật
lý.Vậy hiện tượng vật lý là gì?
GV: Chuyển ý: Trong tự nhiên
Quá trình biến đổi:
Nước Nướ
c
nước
Rắn Lỏ
ng
hơi
Muối ăn
hòa tan vào nước
dd
nước muối (l)
t
Muối ăn(r)
Hiện tượng vật lý là quá trình
biến đổi trạng thái nhưng không có
sự thay đổi về chất.
có nhiều quá trình làm biến đổi từ
chất này thành chất khác. Đó là hiện
tượng gì?
Hoạt động 2: Hiện tượng hóa học:
GV: làm thí nghiệm biểu diễn:
- Trộn bột sắt với bột lưu
huỳnh tỷ lệ 4:7
- Đưa nam châm lại gần một
phần: nam châm hút sắt
- Đổ phần 2 vào ống nghiệm:
Đun nóng
HS: Quan sát sự thay đổi màu
sắc của hỗn hợp.
? Hãy nhận xét hiện tượng xảy
ra và nêu nhận xét của mình về hiện
tượmg quan sát được?
HS làm việc theo nhóm: - Cho
một ít đường vào ống nghiệm
- Đun ống nghiệm trên ngọn
lửa đèn cồn?
? Quan sát hiện tượng và rút ra
Bột sắt và bột lưu huỳnh
đun
Chất mới
Có sự thay đổi về chất
Đường
đun
Nước
- Hiện tượng hóa học là quá
trình biến đổi có sự thay đổi về chất
tạo ra chất khác.
nhận xêt?
? Các quá trình trên có phải là
hiện tượng vật lý không? Tại sao?
GV: Các hiện tượng đó là hiện
tượng hóa học vậy hiện tượng hóa
học là gì?
? Muốn phân biệt hiện tượng
hóa học và hiện tượng vật lý dựa vào
dấu hiệu nào?
C. Củng cố – luyện tập:
1. Trong quá trình sau quá trình nào là hiện tượng vật lý , quá trình
nào là hiện tượng hóa học. Giải thích?
a. Dây sắt được cắt nhỏ thành đoạn và tán thành đinh.
b. Hòa tan axit axetic vào nước được dd axit axetic loãng dùng làm
dấm ăn.
c. Cuốc, xẻng để lâu ngày trong không khí bị gỉ.
d. Đốt cháy gỗ, củi
2. Thế nào hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học
3. Dấu hiệu để nhân biết hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học.
4. BTVN: 1, 2, 3
Tiết 18:
PHẢN ỨNG HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này
thành chất khác.
- Biết được bản chất của phản úng hóa học là sự thay đổi về liên kết
giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình chữ. Qua việc viết được
phương trình chữ HS phân biệt được chất tham gia và tạo thành trong các
phản ứng hóa học.
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
- Hình vẽ: Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hóa học giữa khí
hidro và oxi tạo ra nước
III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP:
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, gráp
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Hiện tượng vật lý là gì? hiện tượng hóa học là gì?Cho ví dụ?
2. Học sinh làm bài tập 2, 3
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Định nghĩa:
GV: Thuyết trình
Quá trình biến đổi chất này
thành chất khác gọi là phản ứng hóa
học
Chất ban đầu còn gọi là chất
tham gia
Chất mới sinh ra còn gọi là
chất tạo thành hay sản phẩm
GV: Giới thiệu PT chữ ở bài
tập số 2
? Hãy chỉ ra đâu là chất tham
gia đâu là sản phẩm
? Hãy viết PT chữ ở bài tập số
3?
GV: Giới thiệu quá trình cháy
của một số chất trong không khí
thường là tác dụng với oxi
GV: Giới thiệu cách đọc PT
chữ
GV: Đưa bài tập:
Lưu huỳnh + oxi lưu
huỳnh đioxit
Canxi cacbonat Vôi sống
+ cacbonic
Farafin + oxi cacbonic
+ nước
Chất tham gia: chất ban đầu
Sản phẩm : chất mới sinh ra.
Bài tập 1:
1. Hiện tượng vật lý : b
2. Hiện tượng hóa học: a, c, d
Phương trình chữ:
a. Rượu etylic + oxi
t
cacbonic + nước
b. Nhôm + oxi
t
Nhôm
Hãy cho biết các quá trình
biến đổi sau quá trình nào là hiện
tượng vật lý, hiện tượng hóa học.
Viết các PT chữ:
a.Đốt cồn( rượu etylíc) trong
không khí tạo ra khí cacbonic và
nước.
b. Chế biến gỗ thành bàn ghế.
c. Đốt bột mhôm trong không
khí tạo ra nhôm oxit.
d. Điện phân nước ta thu được
khí hidro và khí oxi
HS làm việc cá nhân: nháp bài
GV: gọi HS lên chữa bài
GV: Hướng dẫn ghi điều kiện
của PT chữ
oxit
d. Nước
điện phân
Hidro + oxi
Chất tham gia sản phẩm
Hoạt động 2: Diễn biến của phản ứng hóa học:
GV: Yêu cầu HS quan sát H2.5
Treo bảng phụ có hệ thống câu
hỏi
1. Trước phản ứng có các phân
tử , nguyên tử nào liên kết với nhau?
2. Trong phản ứng các nguyên
tử nào liên kết với nhau? So sánh số
nguyên tử hidro và oxi trong phản
ứng, trước và sau phản ứng.
3. Sau phản ứng có những phân
tử nào? các nguyên tử nào liên két với
nhau:
4. hãy so sánh chất tham gia và
sản phẩm về: + Số nguyên tử mỗi loại
+ Liên kết trong phân tử.
? Em hãy nêu kết luận về bản
chất của phản ứng hóa học?
- Trong các phản ứng hóa
học có sự thay đổi về liên kết giữa
các nguyên tử làm cho phân tử này
biến đổi thành phân tử khác. các
nguyên tử được bảo toàn.
C. Củng cố – luyện tập:
1. Nhắc lại nội dung chính của bài.
2. Định nghĩa phản ứng hóa học
3. Diễn biến của phản ứng hóa học.
3. Làm bài tập số 2
4. BTVN: 1, 3
Tiết 19:
PHẢN ỨNG HÓA HỌC (tiếp)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được các điều kiện để có phản ứng hóa học
- HS biết các dấu hiệu để nhận biết một phản ứng hóa gọc có xảy ra
hay không.
2.Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PT chữ. Khả năng phân biệt được
hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học, cách dùng các khái niệm hóa học.
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: chuẩn bị thí nghiệm cho 4 nhóm HS mỗi nhóm bao gồm:
- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn ccồn, môi sắt.
- Hóa chất: Zn hoặc Al, dd HCl, P đỏ, dd Na
2
SO
4
, dd BaCl
2
, dd
CuSO
4
- Bảng phụ ghi đề bài luyện tập 1, 2
III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP:
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, thực hành thí nghiệm theo nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu định nghĩa phản ứng hóa học, giải thích các khái niệm chất
tham gia, chất tạo thành ( sản phẩm).
2. Làm bài tập số 4 SGK
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Làm thế nào để nhận biết có phản ứng hóa học xảy
ra:
HS: tự làm thí nghiệm theo
nhóm:
Kẽm tác dụng với dd HCl
? Quan sát hiện tượng xảy ra.
GV: Thuyết trình bề mặt tiếp
xúc càng lớn thí phản ứng xảy ra
càng dễ dàng
GV: Đặt vấn đề: Nếu bột sắt,
bột than trong không khí thì các
chất có tự bốc cháy không?
HS làm thí nghiệm để đốt than
hoặc P trong không khí.
? hãy quan sát hiện tượng, rút
ra nhận xét?
GV: Yêu cầu học sinh liên hệ
quá ttrình chuyển hóa tinh bột thành
- Các chất phản ứng phải
tiếp xúc với nhau.
- Một số phản ứng phải
đạt đến nhiệt độ thích hợp
- Cần có mặt của chất xúc tác
rượu HS: rút ra kết luận
GV: giải thích chất xúc tác là
gì?
GV: Yêu cầu HS nhắc lại “
khi nào có hiện tượng hóa học xảy
ra”
Hoạt động 2: Khi nào phản ứng hóa học xảy ra
GV: Giới thiệu các loại hóa
chất trước phản ứng. Hướng dẫn học
sinh các bước tiến hành thí nghiệm
HS làm thí nghiệm theo nhóm:
1. Cho vài giọt BaCl
2
vào dd
Na
2
SO
4
2. Cho dây sắt vào dd CuSO
4
GV: Yêu cầu HS quan sát và
ghi lại các hiện tượng và rút ra nhận
xét
? Qua các thí nghiệm vừa làm
cùng các thí nghiệm đã làm ở bài
- Dấu hiệu: - Màu sắc
- Tính tan
trước hãy cho biết làm thế nào để có
phản ứng hóa học xảy ra
GV: Tổng kết và chốt kiến
thức
GV: làm thí nghiệm cho CaO
vào nước
? Vậy dấu hiệu nào để nhận
biết có phản ứng hóa học xảy ra?
- Trạng thái( tạo
ra chất kết tủa hoặc bay hơi)
- Sự tỏa nhiệt
- Sự phát sáng
C. Củng cố – luyện tập:
Nhỏ vài giọt axit clohidric vào một cục đá vôi ( Thành phần chính là
canxicacbonat)
Thấy sủi bọt khí.
a. Dấu hiệu nào cho thấy phản ứng hóa học xảy ra
b. Viết PT chữ của phản ứng biết sản phẩm là canxi
cacbonat, nước và cacbonioxit
Tiết 20:
BÀI THỰC HÀNH SỐ 2
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học.
- Nhận biết được dấu hiệu của phản ứng hóa học xảy ra.
2.Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng sử dụng dụng cụ hóa chất trong phòng thí
nghiệm
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , tỷ mỷ trong thực hành thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ:
GV chuẩn bị cho 4 nhóm mỗi nhóm một bộ thí nghiệm sau:
- Dụng cụ: Giá thí nghiệm, ống thủy tinh, ống hút, ống nghiệm,
kẹp gỗ, đèn cồn.
- Hóa chất: dd Na
2
CO
3
, dd nước vôi trong, KMnO
4
III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP:
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, thực hành thí nghiệm theo nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Hãy phân biệt các hiện tượng vật lý hiện tượng hóa học
2. dấu hiệu để biết có phản ứng hóa học xảy ra.
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm:
- GV: Kiểm tra dụng cụ hóa chất thực hành thí nghiệm.
- GV: Nêu mục tiêu của bài thực hành
- Tiến hành thí nghiệm
Thí nghiệm 1: Hòa tan và đun nóng KMnO
4
- Mỗi nhóm có sẵn một lượng thuốc tím chia làm 2 phần:
- Phần1: Cho vào ống nghiệm đựng nước lắc cho tan
- Phần 2: Bỏ vào ống nghiệm 2
Dùng kẹp gỗ kẹp 2/3 ống nghiệm và đun nóng
Đưa que đóm tàn đỏ vào. Que đóm bùng cháy tiếp tục đun
đến khi que đóm ngừng cháy thì ngừng lại
? Tại sao que đóm lại bùng cháy
? Tại sao thấy tàn đóm đẻ bùng cháy thí tiếp tục đun
? Hiện tượng que đóm không bùng cháy nữa nói lên điều gì?
HS: Đổ nước vaòp ống nghiệm 2 lắc kỹ
Qua sát rút ra kết luận: Ghi nhanh vào bản tường trình.
? Quá trình trên có mấy biến đổi xảy ra? Những biến đổi đó là hiện
tượng vât lý hay hiện tượng hóa học? Giải thích?
Thí nghiệm 2: Dùng ống hút thổi lần lượt vào ống nghiệm 3 đựng
nước cất và ống 4 đựng nước vôi trong.
? Trong ống nghiệm 3 và 4 trường hợp nào có phản ứng hóa học xảy
ra? Giải thích?
GV: Hướng dẫn HS làm tiếp thí nghiệm:
Cho Na
2
CO
3
vào dd nước vôi trong (5) quan sát hiện tượng và ghi kết
luận
GV: Giới thiệu sản phẩm để Hs viết PT chữ:
ống 2: sản phẩm là: kalimanganat , mangandioxxit, oxi
ống 4: sản phẩm là: canxi cacbonat, nước
ống 4: sản phẩm là: canxi cacbonat, natrihidroxit
? Qua thí nghiệm trên các em củng cố những kiến thức nào?
Hoạt động 2: Viết bản tường trình
STT
Tên
thí nghiệm
Hiện tượng
quan sát được
Kết
luận
PT
chữ
1
2
C, Công việc cuối buổi thực hành:
Thu dọn lau chùi phòng thực hành và dụng cụ thí nghiệm