Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Hoá học lớp 8 - TỶ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.59 KB, 20 trang )

Tiết 29:
TỶ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- HS biết cách xác định tỷ khối của chất khí A với chất khí B và biết
cách xác định tỷ khối của một chất khí với không khí.
- Biết vận dụng các công thức tính tỷ khối để làm các bài toán hóa học
có liên quan đến tỷ khối chất khí.
- Củng cố các khái niệm mol và cách tính khối lượng mol.
2.Kỹ năng:
- Viết đúng các công thức hóa học, kỹ năng tính toán hóa học.
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học
II. Chuẩn bị:
- Bảng nhóm, bảng phụ
- Hình vẽ cách thu một số chất khí.
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát thực hành thí nghiệm.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Bằng cách nào để có thể biết khí A nặng hay nhẹ hơn
khí B:
Đặt vấn đề: Bơm khí hidro
vào quả bóng bóng bay lên được
- Vậy bơm khí oxi, CO
2
thì
bóng có bay lên được không?
GV: Có khí làm bóng bay lên
được : nhẹ


khí không làm cho bóng bay
lên được: nặng. GV: Nêu khái niệm
tỷ khối chất khí.
GV: Đưa công thức tính tỷ
khối
? Hãy giải thích các ký hiệu
trong công thức.


Gọi HS làm bài
Gợi ý: hãy tính M CO
2
M H
2
,

M Cl
2

M CO
2

? Tính d CO
2
/ H
2
=




M
A
d
A/ B
=
M
B
d
A/ B
Là tỷ khối của khí A so
với khí B
M
A
là khối lượng mol của A
M
B
là khối lượng mol của B
áp dụng: Hãy cho biết khí
CO
2
, khí Cl
2
nặng hay nhẹ hơn khí
H
2
bao nhiêu lần.
Giải:
MCO
2
= 12 + 2 + 16 = 44g

MCl
2
= 35,5 . 2 = 71g
MH
2
= 1. 2 = 2g
d CO
2
/ H
2
= 44: 2 = 22
d CO
2
/ H
2
= 71 : 2 = 35,5
M H
2

M Cl
2

? Tính d CO
2
/ H
2
=
M H
2


Kết luận:
Khí CO
2
nặng hơn khí H
2
là 22
lần
Khí Cl
2
nặng hơn khí H
2

35,5 lần
Hoạt động 2: Bằng cách nào để biết được khí A nặng hay nhẹ hơn
không khí
? Nhắc lại công thức tính tỷ
khối
? Nếu B là không khí
? Nhắc lại thành phần không
khí? tính M
kk


Gọi HS lên bảng làm bài tập
Gợi ý tính M SO
3
, M C
3
H
6


HS lên bảng làm bài
Gợi ý tính M
A

Xác định M
R
xác định được R

M
A
d
A/ B
=
M
B
M
A
d
A/ KK
=
M
KK
M
KK
= ( 28. 0,8) + (16 . 0,2)=
29
M
A
d

A/ KK
= M
A
=
d
A/KK
. 29
29
Áp dụng 1: Có các khí sau
SO
3
, C
3
H
6
Hãy cho biết các khí trên
nặng hay nhẹ hơn kk và nặng hay
nhẹ hơn bao nhiêu lần?
Giải:
MSO
3
= 32 + 3. 16 = 80g
MC
3
H
6
= 12.3 + 6. 1 = 42g
d SO
3
/ KK = 80: 29 = 2,759

d C
3
H
6
/ KK = 42: 29 = 1,448
Kết luận:
Khí SO
3
nặng hơn không khí
là 2,759 lần
Khí C
3
H
6
nặng hơn không khí
là 1.448 lần.
Áp dụng 2: Khí A có công
thức dưới dạng chung là RO
2
biết d
A /
kk
= 1,5862. Hãy xác định công thức
của khí A.
Giải: M
A
= 29. d
A / kk

M

A
= 29. 1,5862 = 46g
M
R
= 46 – 32 = 14
Vậy R là N
Công thức của A: NO
2


C. Củng cố - luyện tập:
1. Hợp chất A có tỷ khối so với H
2
là 17. Hãy cho biết 5,6 l khí A
(ĐKTC) có khối lượng là bao nhiêu?
2. Làm bài tập 1, 2, 3 SGK
3. Đọc bài có thể em chưa biết


















Tiết 34:
BÀI LUYỆN TẬP 4
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng n , m , V
- Biết ý nghĩa về tỷ khối chất khí. Biết cách xác định tỷ khối của chất
khí và dựa vào tỷ khối để xác định khối lượng mol của một chất khí.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng giải các bài toán hóa học theo công thức và
PTHH.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Các kiến thức cần nhớ:
GV: Phát phiếu học tập 1:
Hãy điền các đại lượng và ghi
công thức chuyển đổi tương ứng.
1 3

2 4


HS làm việc theo nhóm
Đại diện các nhóm báo cáo kết
quả.
GV: chốt kiến thức
? Hãy ghi lại các công thức
tính tỷ khối của chất A với chất khí
B. Của chất khí A so với không khí.
1. Công thức chuyển đổi giữa
n, m, V:
m
n = V =
22,4 . n
M
V
m = n . M n =


22,4


2. Công thức tỷ khối:
M
A

M
A
d
A/ B
= d

A/ kk
=
M
B

29

Hoạt động 2: Bài tập:
GV: Đưa đề bài
Gọi Hs lên bảng làm bài
Bài tập 1: Hãy chọn một câu
trả lời đúng trong các câu sau:

Số
mol
chấ
t
( n

HS 1: làm câu 1

HS 2: làm câu 2

HS 3: làm câu 3
HS đọc đề, tóm tắt đề
HS lên bảng làm bài tập
GV sửa sai nếu có






HS đọc đề, tóm tắt đề
HS lên bảng làm bài tập
GV sửa sai nếu có
1. Chất khí A có d
A/H
= 13 vậy
A là:
A. CO
2
B.
CO
C. C
2
H
2
D.
NH
3
2. Chất khí nhẹ hơn không khí
là:
A. N
2
B.
C
3
H
6


C. O
2
D.
NO
2
3.Số nguyên tử O
2
có trong
3,2g oxi là:
a. 3. 10
23
b. 9.
10
230

c. 6.10
23
d. 1,2.
10
23

Bài tập 2: (Số 3 - SGK)
Tóm tắt: Cho hợp chất K
2
CO
3
a. Tính MK
2
CO
3


b. Tính % các nguyên tố trong
hợp chất.
Giải:
MK
2
CO
3
= 2. 39 + 12 + 3. 16
= 138g
%K =
138
78
. 100% =
%C =
138
12
. 100% =
%O =
138
48
. 100% =
Bài tập 3: Cho sơ đồ phản ứng:

CH
4
+ O
2
CO
2

+
H
2
O
a. V CH
4
= 2l Tính V O
2
= ?
b. nCH
4
= 0,15 mol tính
VCO
2
= ?
c. CH
4
nặng hay nhẹ hơn
không khí.
Giải:
CH
4
+ 2O
2
CO
2
+
H
2
O

1 mol 2 mol
2l xl
x = 4l
b. Theo PT: n CH
4
= nCO
2
=
0,15 mol
VCO
2
= 0,15 . 22,4 = 3,36l
c. MCH
4
= 16g
d CH
4
/ kk =
29
16
= 0,6 lần
Bài tập 4: Cho sơ đồ :
CaCO
3
+2HCl CaCl
2
+
CO
2
+ H

2
O
a. m CaCO
3
= 10g tính m
CaCl
2
= ?
b. m CaCO
3
= 5 g tính V
CO
2
=? ( ĐK phòng)
Giải: PTHH
CaCO
3
+2HCl CaCl
2
+
CO
2
+ H
2
O
nCaCO
3
= n CaCl
2


=
100
10
= 0,1
mol
m CaCl
2
= 0,1 . 111 = 11,1 g
b. n CaCO
3
=
100
5
= 0,05 mol
Theo PT nCaCO
3
= nCO
2
=
0,05 mol
V = 0,05 . 24 = 12l

C. Củng cố - luyện tập:
1. Chuẩn bị ôn tập học kỳ
3. BTVN: 1, 2, 5.














Tiết 35:
ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Củng cố , hệ thống hóa lại kiến thức , những khái niệm ở học kỳ I
- Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên
nguyên tử
- Ôn lại các công thức quan trọng giúp cho HS làm các bài toán hóa
học
- Ôn lại cách lập CTHH dựa vào
+ Hóa trị
+ Thành phần phần trăm
+ Tỷ khối của chất khí.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện các kỹ năng:
+ Lập CTHH của một chất.
+ Tính hóa trị của một số nguyên tố trong hợp chất khi biết hóa trị của
nguyên tố kia.
+ Sử dụng thành thạo các công thức chuyển đổi giữa n ,m , V
+ Sử dụng công thức tính tỷ khối
+ Biết làm các bài toán tính theo công thức và PTHH
3. Thái độ:

- Giáo dục lòng yêu môn học.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. ô chữ.
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ:
GV: ôn tập các khái niệm thông qua trò chơi ô chữ
GV: Phổ biến luật chơi: Ô chữ gồm 6 ô hàng ngang. Mỗi ô hàng
ngamg có 1 hoặc 2 chữ trong từ chìa khóa.
- Đoán được ô chữ hàng ngang được 10 điểm
- Đoán được ô chữ hàng dọc được 20 điểm.
GV: Phát phiếu học tập cho các nhóm:
- Ô hàng ngang số 1: có 6 chữ cái: Đại lượng dùng để so sánh độ nặng
hay nhẹ của chất khí này với chất khí kia. Từ chìa khóa : H
- Ô hàng ngang số 2: có 67 chữ cái: từ chỉ loại đơn chất có tính dẫn
điện, dẫn nhiệt có tính dẻo và ánh kim. Từ chìa khóa : O
- Ô hàng ngang số 3: có 3 chữ cái: lượng chất có chứa trong N ( 6.
10
23
) hạt nguyên tử hoặc phân tử. Từ chìa khóa : O
- Ô hàng ngang số 4: có 6 chữ cái: Từ chỉ một loại đơn chất “ Hạt vi
mô gồm một số nguyên tử liên kết với nhau thể hiện đầy đủ tính chất hóa
học của một chất. Từ chìa khóa : H
- Ô hàng ngang số 5: có 6 chữ cái: Là một cụm từ chỉ “ Con số biểu
thị khả năng liên kết của nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử của này với
nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử của nguyên tố khác” Từ chìa khóa : A
- Ô hàng ngang số 6: có 7 chữ cái: Đó là cụm từ chỉ “ Những chất tạo

nên từ một nhuyên tố hóa học Từ chìa khóa : C





- Ô chữ chìa
khóa: Môn học có liên
quan đến các kiến thức
vừa học
- Từ chìa khóa: HÓA HỌC
Hoạt động 2: Rèn luyện mộy số kỹ năng cơ bản:
GV: Yêu cầu HS đọc đề và
nháp bài
Hs lên bảng làm bài. GV sửa
sai nếu có.


GV: Đưa đề bài
Bài tập 1: Lập công thức của
hợp chất gồm:
a. Kali ( I ) và nhóm SO
4
(II)
b. Sắt III và nhóm OH ( I)
Giải: a. K
2
SO
4


b. Fe(OH)
3

T

Y K

H

K

I M

L

O

M

O

L
P

H

Â

N T


Ư

H

O A

T
Đ

Ơ N

C

HS làm bài . Nếu sai sót GV
sửa chữa rút king nghiệm.
GV: Đưa đề bài
HS làm bài . Nếu sai sót GV
sửa chữa rút king nghiệm.
Bài tập 2: Tính hóa trị của N,
K , Fe trong : Fe Cl
2
, Fe
2
O
3
, NH
3
,
SO
2


Bài tập 3: Hoàn thành các
PTHH sau:
Al + Cl
2

t
AlCl
3

Fe
2
O
3
+ H
2

t

Fe +
H
2
O
P + O
2

t
P
2
O

5

Al(OH)
3

t
Al
2
O
3
+
H
2
O
Hoạt động 3: Luỵên tập bài toán tính theo CTHH và PTHH:
GV: Đưa đề bài
? Nhắc lại các bước giải bài
toán theo PTHH?
? Tóm tắt đề?
HS lên bảng làm bài tập
GV sửa sai nếu có.
Bài tập 4: Cho ớ đồ phản ứng
Fe + HCl FeCl
2
+
H
2

a. Tính khối lượng sắt và HCl
đã tham gia phản ứng biết V H

2
thoát
ra là 3,36l (ĐKTC)
b. Tính khối lượng FeCl
2
tạo
thành sau phản ứng.
Giải: nH
2
=
4,22
36,3
= 0,15 mol
PTHH:
Fe + 2HCl FeCl
2
+
H
2

1mol 2 mol 1 mol
1 mol
x y z
0,15
x = 0,15 mol
y = 0,3 mol
z = 0,15 mol
mFe = 0,15 . 56 = 8,4 g
mHCl = 0,3 . 36,5 = 10,95 g
mFeCl

2
= 0,15 . 127 = 19,05 g
C. Dặn dò: Học bài kỹ chuẩn bị thi học kỳ






TIẾT 36:
KIỂM TRA HỌC KỲ
I. Mục tiêu:
- Đánh giá mức độ tiếp thu bài của học sinh ở học kỳ I
II. Thiết lập ma trận hai chiều:

Khái
niệm
Giải
thích
Tính
toán
Tổng
Biết
Hiểu TNKQ:1

TNKQ:1

2
Vận
dụng

TNKQ:
2
TL: 2 4
Tổng 1 2 3 6

III. Đề bài:
Khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu trả lời đúng
Câu 1: Chất khí A có d A / H
2
= 14 vậy A là:
A. CO
2
B. CO C. C
2
H
4
D.
NH
3

Câu 2: Số nguyên tử của 0,5 mol O
2
là:
A. 3. 10
23
B. 1,5. 10
23
C. 9. 10
23
D.

6.10
23

Câu 3: 0,25 mol H
2
ở ĐKTC chiếm thể tích là:
A. 2,24l B. 11,2l C. 22,4l D.
5,6l
Câu 4: Hãy nối cột A với cột B sao cho phù hợp nhất:

A. Loại hợp
chất
Nối B. Hợp chất cụ thể
a. HCl, NaCl, CaCO
3
, HNO
3

b. O
2
, NH
3
, H
2
, Cl
2

1. Đơn chất

c. CO, BaSO

4
, MgCO
3
, Na
2
SO
4

d. Zn. Cu, Ca, Hg 2. Hợp chất

e. Ag, Ba, Fe, Pb

Câu 5: Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong Al
2
O
3
.
Câu 6: Cho 13g kẽm tác dụng với HCl theo sơ đồ phản ứng
Zn + HCl ZnCl
2
+ H
2

a. Lập PTHH
b. Tính khối lượng HCl đã tham gia phản ứng
c. Tính thể tích khí H
2
(ĐKTC) đã sinh ra sau phản ứng
IV. Đáp án và biểu điểm:
Câu Đáp án Điểm


Câu 1:
0,5 đ
Câu 2:
0,5 đ
Câu 3:
0,5 đ
Câu 4:
2 đ
Câu 5:
2,5 đ

Câu 6:
4 đ
Chọn C
Chọn A
Chọn D
Nối 1 với d, e
Nối 2 với a, c
MAl
2
O
3
= 102g
% Al =
102
2.27
. 100% = 52,9%
% 0 =
102

3.16
. 100% = 47,1%
nZn = 13: 65 = 0,2 mol
PTHH: Zn + 2HCl ZnCl
2

+ H
2

Theo PT: nHCl = 2 nZn = 2. 0,2 = 0,4
mol
nH
2
= nZn = 0,2 mol
Vậy mHCl = 0,4 . 36,5 = 14,6g
VH
2
(đktc) = 0,2 . 22,4 = 4,48l

0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
1 đ
1 đ
0,5 đ
1 đ
1 đ
0,5 đ
1 đ
0,5 đ

0,5 đ
0,75đ
0,75
đ


×