Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Giáo án Hoá học lớp 9 - MÊTAN potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.5 KB, 10 trang )

BÀI 35 : MÊTAN
I/ MỤC TIÊU:
1) Kiến thức : HS nắm được : Công thức phân tử, Công thức hóa học,
tính chất và ứng dụng của metan
2) Kĩ năng: Viết công thức cấu tạo của metan – Viết PTHH
3) Thái độ: HS có hứng thú học tập
II/ CHUẨN BỊ: Khí metan, nước vôi trong, ống nghiệm, kẹp gỗ, quẹt ga,
mô hình phân tử mêtan, tranh vẽ 4.6/ Tr114 , 4.3, 4.4
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Trò chơi : “ ĐOÁN HÌNH NỀN ”
4 ô số tương ứng 4 câu hỏi – mỗi câu trả lời đúng , một phần hình nền sẽ lộ
ra , HS có thể đoán hình khi chưa mở hết các ô số
Câu 1 : Một CTCT có thể cho biết những ý gì ?
Câu 2: Hợp chất hữu cơ được chia làm mấy loại ? đó là những loại nào ?
Câu 3: Trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ
a. Nhất thiết phải có các nguyên tố nào ?
b. Thường có những nguyên tố nào ?
c. Có thể có những nguyên tố nào ?
Câu 4: Nêu định nghĩa hợp chất hữu cơ?
 Mỗi câu trả lời đúng 10đ
 Đoán đúng hình nền 20đ
 Hình nền : Mô hình phân tử mêtan
Hoạt động 2: Tìm hiểu trạng thái thiên nhiên và tính chất vật lí của
mêtan

 Hỏi:Tro
ng tự nhiên mêtan có ở đâu ?




 Liên hệ
thực tế :
 Cây cỏ,
rơm rạ, bị vùi lấp trong bùn ao đồng
ruộng lâu ngày bị phân hủy sinh ra khí
mêtan.Dẫm mạnh chân xuống ruộng
 Đọc
thông tin SGK để trả lời câu hỏi và
ghi bài
I. Trạn
g thái thiên nhiên và tính chất
vật lí
 Tron
g tự nhiên mêtan có trong bùn
ao, khí thiên nhiên, khí mỏ
dầu, khí mỏ than, khí bioga .
 Lắng
nghe
thấy có bọt khí nổi lên.
 Người ta
làm hầm bioga từ phân chuồng, phân
xanh là do phân chuồng, phân xanh bị
phân hủy tạo ra khí mêtan, thu mêtan
để làm khí đốt (75% mêtan ).
 Trong
thiên nhiên không có khí metan tinh
khiết . khí thiên nhiên giàu metan nhất
( 70%-95% metan).

 Hỏi:

1) Quan sát
hình 4.3 / Tr 113 và cho biết người ta
có thể thu khí mêtan trong bùn ao
bằng cách nào ?
2) Có 2 lọ
mất nhãn đựng riêng biệt khí mêtan và
không khí, có thể phân ra mỗi chất
bằng phương pháp vật lí được không ?
3) Muốn
chuyển mêtan từ ông nghiệm A sang
ống nghiệm B(chứa không khí) ta làm





 Trả
lời câu hỏi và ghi bài.
 Mêta
n là chất khí không màu ,
không mùi, nhẹ hơn không khí,
rất it tan trong nước
thế nào? Vì sao ?
4) Khi điều
chế khí mêtan trong PTN ta có thể thu
được mêtan bằng cách nào sau
đây?giải thích cách làm đó?
 Cách 1:
Mêtan đẩy nước khỏi ống nghiệm.
 Cách 2:

Mêtan đẩy không khí khỏi ống
nghiệm
5) Nêu
tính chất vật lí của mêtan ?

Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và tính chất hóa học của metan

 Cho HS
quan sát mô hình phân tử metan
Và nêu câu hỏi:
1) Những
quả cầu đen tượng trưng cho nguyên
tử của nguyến tố nào ?
 Quan
sát mô hình đối chiếu với hình vẽ
4.4/Tr114 để trả lời các câu hỏi.


2)

Nh

ng
quả cầu trắng tượng trưng cho nguyên
tử của nguyến tố nào ?
3) Thanh
nối giũa 2 khối cầu được gọi làgì
4) Các liến
kết trong phân tử mêtan được gọi là
liên kết gì ?

5) Trong
phân tử mêtan có bao nhiêu liên kết
đơn ?
 Yêu cầu
các nhóm lắp ráp mô hình phân tử
metan.



DẠNG RỖNG DẠNG
ĐẶC
6) Viết
CTCT của mêtan ?



 Các
nhóm lắp ráp mô hình phân tử
metan.




 Một
HS viềt CTCT của metan lên bảng.
HS khác viết CTCT vào vở
III. Cấu tạo phân tử
1. Công
thức cấu tạo:




 Trả
lời và ghi bài
H

H C H

H



7) Nêu đặc
điểm cấu tạo của metan?
Nhấn mạnh :
Các liến kết đơn C- H rất bền
vững khó bị đứt ra trong các phản ứng
hóa học
 Chuyển
ý
 Xét về
thành phần phân tử mêtan tạo bởi 2
nguyên tố C và H
 Xét về
liên kết mêtan có 4 liên kết đơn bền
vững ,tính chất hóa học của mêtan thể
hiện như thế nào ?
 Biễu
diễn thí nghiệm : “ Đốt cháy mêtan
trong không khí ”

Bước 1: Giới thiệu dụng cụ,hóa
2.

Đ

c
điểm cấu tạo:
Trong phân tử metan có 4
liên kết đơn C H bền vững.
 Lắng
nghe


 Theo
dõi thí nghiệm






 Trả
lời và ghi bài
III. Tính
chất hóa học:
ch

t :Ph

u th


y tinh, k

p g

,khí mêtan,
nước vôi trong, hai ống nghiệm ( ống
nghiệm 1 dùng thu sản phẩm phản ứng
cháy, ống nghiệm 2 dùng để đối chứng) .
Bước 2: Nêu mục đích TN (xác
định sản phẩm khi đốt cháy mêtan).
Bước 3: Đốt cháy mêtan rồi dùng
phễu thủy tinh và ống nghiệm 1 để thu
sản phẩm.
Bước 4:Xác định sản phẩm thu
được sau khi đốt cháy khí metan.
 Hỏi :
1) Quan
sát ống nghiệm 1đối chứng với ống
nghiệm 2 cho biết sản phẩm nào sinh
ra khi đốt cháy khí mêtan?
2) Rót
nước vôi trong vào ống nghiệm 1 có
hiện tượng gì xảy ra ? chứng tỏ sản
phẩm ngoài nước còn có chất nào
được sinh ra ?
3) Viết
PTHH biểu diễn phản ứng cháy của
mêtan ?
1.


Tác
dụng với oxi
Metan cháy tạo thành khí
cacbon đioxit và hơi nước.
CH
4
+ 2O
2
t
o
CO
2
+
2H
2
O



 Lắng
nghe



 Đọc
sgk
 Lắng
nghe



4)

Nêu k
ế
t
luận về tính chất hóa học của metan?
 Nhấn
mạnh : Hỗn hợp mêtan với oxi là hỗn
hợp nổ - Phản ứng nổ mạnh nhất khi
trộn mêtan với oxi theo tỉ lệ :
nCH
4
: nO
2
= vCH
4
: vO
2
= 1 :
2
mCH
4
: mO
2
= (1.16) :(2.32) = 1
: 4
 Yêu cầu
HS đọc thông tin từ sgk mục thủ
phạm các vụ nổ mỏ than tr 116.

 Chuyển
ý : Do thành phần phân tử chứ
a C, H
nên khí mêtan cháy sinh ra CO
2

H
2
O, phân tử còn chứa liên kế
t đơn
C H, phản ứng hóa học đặc trưng
của metan là gì?
 Yêu cầu
HS quan sát hình 4.6 sgk tr 114 cho
biết:
1) Hỗn
hợp metan và clo có màu gì?
 Trả
lời



 Lắng
nghe và ghi bài.
2. Tác
dụng với clo( phản ứng thế)
Metan tac dụng với clo khi có
ánh sáng.
CH
4

+ Cl
2
Ánh sáng

CH
3
Cl + HCl
Phản ứng thế là phản ứng đặc
trưng cho các phân tử chỉ có liên kết
đơn như metan.

2) Điều
kiện để phản ứng giữa metan và clo
xảy ra?
3) Giải
thích vì sao khi cho nước vào sản
phẩm, dung dịch thu được lại làm quì
tím hóa đỏ?
 Thuyết
trình
 Về phản
ứng giữa metan và clo bằng mô hình
phân tử và bằng PTHH.
 Phản
ứng thế giữa metan và clo không bao
giờ cho một sản phẩm duy nhất mà
cho một hỗn hợp sản phẩm thế, trong
đó có một số sản phẩm chiếm ưu thế:
CH
4

CH
3
Cl CH
2
Cl
2
CHCl
3

CCl
4

45% 35
% 15%
5%

Metylclorua Metilenclorua
Clorofom Cacbotetraclorua
Hoạt động 3: Tìm hiểu ứng dụng của metan

Nhiên liệu

METAN

Nguyên liệu trong công nghiệp
Sx bột than: CH
4
1000
o
C C + 2H

2

Sx hiđro CH
4
+ H
2
O t
o
,Ni CO
2
+ 2H
2

Sx axetilen 2CH
4
1500oC C
2
H
2
+ 3H
2

Làm lạnh nhanh
Sx fomalin CH
4
+ O
2
t
o
C

HCHO +
2H
2
O
Thiếu kk

×