Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giáo an khoa học 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.95 KB, 26 trang )

Giáo án Khoa học / Tuần 21 / Bài 42 / GV Trần Tài/ TH Hồ Phước Hậu / Ngày soạn 14/02/2008

THUỶ TINH
I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
- Nhận biết được các đồ vật làm bằng thuỷ tinh.
- Phát hiện được tính chất và công dụng của thuỷ tinh thông thường.
- Nêu được tính chất và công dụng của thuỷ tinh chất lượng cao.
- Biết cách bảo quản những đồ dùng bằng thuỷ tinh.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hình minh hoạ trang 60, 61 SGK
- GV mang đến lớp một số cốc và lọ thí nghiệm hoặc bình hoa bằng thuỷ tinh (đủ dùng
theo nhóm)
- Giấy khổ to, bút dạ
III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A) Kiểm tra bài cũ :
-HS1 : Em hãy nêu tính chất và cách bảo quản xi
măng ?
- HS2 : Xi măng có những lợi ích gì trong đời
sống ?
B) Giới thiệu bài mới :
* Hoạt động 1 : Những đồ dùng làm bằng thuỷ
tinh
- GV nêu yêu cầu : Trong số những đồ dùng của
gia đình chúng ta có rất nhiều đồ dùng bằng thuỷ
tinh. Hãy kể tên các đồ dùng bằng thuỷ tinh mà
em biết ?
- Tiếp nối nhau kể : Các đồ dùng bằng
thuỷ tinh : mắt tính, bóng điện, ống
đựng thuốc tiêm, chai, lọ, li ...
- GV ghi nhanh tên các đồ dùng lên bảng.


- GV hỏi :
+ Dựa vào những kinh nghiệm thực tế em đã sử
dụng đồ thuỷ tinh, em thấy thuỷ tinh có tính chất
gì ?
- HS trả lời theo kinh nghiệm bản thân :
+ Thuỷ tinh trong suốt hoặc có màu, rất
dễ vỡ, không bị gỉ.
+ Tay cầm một chiếc cốc thuỷ tinh và hỏi : nếu cô
thả chiếc cốc này xuống sàn nhà thì điều gì sẽ xảy
ra ? tại sao ?
+ Khi thả chiếc cốc xuống sàn nhà,
chiếc cốc sẽ bị vỡ thành nhiều mảnh. Vì
chiếc cốc này bằng thuỷ tinh khi va
chạm với nền nhà rắn sẽ bị vỡ.
- Kết luận : Có rất nhiều đồ dùng được làm bằng
thuỷ tinh : cốc, chén, li, bát, nôi, lọ hoa, mắt kính,
chai, lọ, dụng cụ thí nghiệm, cửa sổ, vật lưu
niệm ... những đồ dùng này khi va chạm mạnh vào
vật rắn sẽ bị vỡ thành nhiều mảnh.
- HS lắng nghe
* Hoạt động 2 : Các loại thuỷ tinh và tính chất
của chúng
- Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm như sau : - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1
nhóm
+ Phát cho từng nhóm một số dụng cụ :
. 1 bóng đèn
. 1 lọ hoa đẹp bằng thuỷ tinh chất lượng cao
hoặc dụng cụ thí nghiệm
+ Nhận đồ dùng học tập và trao đổi,
thảo luận theo yêu cầu.

Giáo án Khoa học / Tuần 21 / Bài 42 / GV Trần Tài/ TH Hồ Phước Hậu / Ngày soạn 14/02/2008
. Giấy khổ to, bút dạ
+ Yêu cầu HS quan sát vật thật, đọc thông tin
trong SGK trang 61. Sau đó xác định vật nào là
thuỷ tinh, vật nào là thuỷ tinh chất lượng cao và
nêu căn cứ xác định.
- GV đi giúp đỡ từng nhóm
Gợi ý : HS chia giấy thành 2 cột, chỉ ghi vắn tắt
các căn cứ hoặc tính chất bằng các gạch đầu
dòng.
- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu.
- Nhận xét, khen ngợi các nhóm ghi chép khoa
học, trình bày rõ ràng, lưu loát
- 1 nhóm HS trình bày kết quả thảo luận
trước lớp, HS các nhóm khác theo dõi bổ
sung ý kiến và thống nhất ý kiến như sau
:

Thuỷ tinh thường Thuỷ tinh chất
lượng cao
Bóng điện :
-Trong suốt,
không gỉ, cứng,
dễ vỡ
-Không cháy,
không hút ẩm,
không bị axit ăn
mòn
Lọ hoa, dụng cụ
thí nghiệm :

-Rất trong
-Chịu được nóng,
lạnh
-Bền, khó vỡ
- GV yêu cầu : Hãy kể tên những đồ dùng được
làm bằng thuỷ tinh thường và thuỷ tinh chất lượng
cao ?
- Tiếp nối nhau kể tên :
+ Những đồ dùng làm bằng thuỷ tinh
thường : cốc, chén, mắt kính, chai, lọ...
+ Những đồ dùng làm bằng thuỷ tinh
chất lượng ca : chai, lọ trong phòng thí
nghiệm, đồ dùng y tế, ống nhòm ...
- Kết luận:
- GV hỏi tiếp : Em có biết người ta chế tạo đồ
thuỷ tinh bằng cách nào không ?
- GV giảng giải.
+ HS nêu hiểu biết : người ta chế tạo đồ
thuỷ tinh bằng cách đun nóng chảy cát
trắng, và các chất khác rồi thổi thành
các hình dạng mình muốn.
- Lắng nghe.
* Hoạt động kết thúc :
- GV nêu vấn đề cho HS suy nghĩ : Đồ dùng bằng
thuỷ tinh dễ vỡ, vậy chúng ta có những cách nào
để bảo quản đồ thuỷ tinh ?
- HS trao đổi ý kiến và trả lời trước lớp :
Các cách để bảo quản những đồ dùng
bằng thuỷ tinh.
C) Củng cố - dặn dò :

- Nhận xét câu trả lời của học sinh
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực hăng hái tham gia xây dựng bài.
Giáo án Khoa học / Tuần 21 / Bài 42 / GV Trần Tài/ TH Hồ Phước Hậu / Ngày soạn 14/02/2008
- Dặn HS về nhà học thuộc bảng thông tin về thuỷ tinh và tìm hiểu về cao su, mỗi
nhóm mang đến lớp 1 quả bóng cao su hoặc 1 đoạn dây chun.

Thứ ............ ngày ........ tháng ......... năm 200..
Tuần : ..........
Môn : Khoa học (Tiết : .......) CAO SU
I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
- Kể tên được một số đồ dùng làm bằng cao su.
- Nêu được các vật liệu để chế tạo ra cao su.
- Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của cao su.
- Biết cách bảo quản những đồ dùng bằng cao su.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- HS chuẩn bị bóng cao su và dây chun.
- Hình minh hoạ trang 62, 63 SGK
III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A) Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu
hỏi về nội dung bài trước.
Sau đó nhận xét và cho điểm từng HS.
- 2 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu
hỏi sau :
+ HS1 : Hãy nêu tính chất của thuỷ
tinh ?
+ HS 2 : Hãy kể tên các đồ dùng được
làm bằng thuỷ tinh mà em biết ?
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng bằng cao su của
HS

- Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị
của các thành viên
B) Giới thiệu bài mới : Hôm nay chúng ta cùng
tìm hiểu về cao su
- Lắng nghe
* Hoạt động 1 : Một số đồ dùng được làm bằng
cao su
- GV nêu yêu cầu : Hãy kể tên các đồ dùng bằng
cao su mà em biết ?
- Tiếp nối nhau kể tên : Các đồ dùng
được làm bằng cao su : ủng, tẩy, đệm,
xăm xe, lốp xe, găng tay, bóng đá, bóng
chuyền ...
- GV ghi nhanh tên các đồ dùng lên bảng.
- GV hỏi : Dựa vào những kinh nghiệm thực tế đã
sử dụng đồ dùng làm bằng cao su,em thấy cao su
có tính chất gì ?
- HS trả lời : Cao su dẻo, bền, cũng bị
mòn
- GV nêu : Trong cuộc sống của chúng ta có rất
nhiều đồ dùng được làm bằng cao su. Cao su có
tính chất gì ? Các em cùng làm thí nghiệm để biết
được điều đó.
- Lắng nghe
Hoạt động 2 : Tính chất của cao su
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1
nhóm, hoạt động dưới sự điều khiển của
nhóm trưởng.
Giáo án Khoa học / Tuần 21 / Bài 42 / GV Trần Tài/ TH Hồ Phước Hậu / Ngày soạn 14/02/2008
- Yêu cầu nhóm trưởng kiểm tra đồ dùng học tập

- Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn của
GV, quan sát, mô tả hiện tượng và kết quả quan
sát.
- Nghe GV hướng dẫn
- Thí nghiệm 1 :
+ Ném quả bóng cao su xuống nền nhà
- Thí nghiệm 2 :
+ Kéo căng sợi dây chun hoặc dây cao su rồi
thả tay ra.
- Thí nghiệm 3 :
+ Thả một đoạn dây chun vào bát có nước
- GV quan sát, hướng dẫn các nhóm làm. - Làm thí nghiệm trong nhóm. Thư ký
ghi lại kết quả quan sát của các bạn.
- Đại diện của 3 nhóm lên làm lại thí
nghiệm, mô tả hiện tượng xảy ra, các
nhóm khác bổ sung và đi đến ý kiến
thống nhất :
+ Thí nghiệm 1 : Ta thấy bóng nẩy lên.
Chỗ quả bóng đập xuống nền nhà bị lõm
lại một chút rồi trở về hình dáng ban
đầu. Thí nghiệm chứng tỏ cao su có tính
đàn hồi.
+ Thí nghiệm 2 : Dùng tay kéo căng sợi
dây cao su, ta thấy sợi dây dãn ra nhưng
khi ta buông dây thì sợi dây lại trở về
hình dáng ban đầu. Thí nghiệm chứng tỏ
cao su có tính đàn hồi.
+ Thí nghiệm 3 : Quan sát ta không thấy
có hiện tượng gì xảy ra. Thí nghiệm đó
chứng tỏ cao su không tan trong nước.

- GV làm thí nghiệm 4 trước lớp.
- GV mời 1 HS lên cầm 1 đầu sợi dây cao su, đầu
kia GV bật lửa đốt. Hỏi HS : Em có thấy nóng
tay không ? Điều đó chứng tỏ điều gì ?
- HS quan sát và trả lời : Khi đốt 1 đầu
sợi dây, đầu kia không khị nóng, chứng
tỏ cao su dẫn nhiệt rất kém.
- GV hỏi : Qua các thí nghiệm trên em thấy cao su
có những tính chất gì ?
- HS nêu : Cao su có tính đàn hồi tốt,
không tan trong nước, cách nhiệt
- Kết luận : Cao su có hai loại, cao su tự nhiên và
cao su nhân tạo.
- Lắng nghe
- Hỏi : Chúng ta cần lưu ý điều gì khi sử dụng đồ
dùng bằng cao su ?
- HS nêu theo hiểu biết.
C) Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Ban cần biết và ghi lại vào sở, chuẩn bị đồ dùng bằng
nhựa vào tiết sau.
Thứ ............ ngày ........ tháng ......... năm 200..
Giáo án Khoa học / Tuần 21 / Bài 42 / GV Trần Tài/ TH Hồ Phước Hậu / Ngày soạn 14/02/2008
Tuần : ..........
Môn : Khoa học (Tiết : .......) CHẤT DẺO
I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
- Nêu được một số đồ dùng bằng chất dẻo và đặc điểm của chúng
- Biết được nguôn gốc và tính chất của chất dẻo
- Biết cách bảo quản các đồ dùng làm bằng chất dẻo.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- HS chuẩn bị một số đồ dùng bằng nhựa
- Hình minh hoạ trang 64, 65 SGK
- Giấy khổ to, bút dạ.
III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A) Kiểm tra bài cũ : + HS1 : Hãy nêu tính chất của cao su ?
+ HS2 : Cao su thường được sử dụng để
làm gì ?
+ HS3 : Khi sử dụng đồ dùng bằng cao
su chúng ta cần lưu ý điều gì ?
Học sinh trả lời.
Gọi HS giới thiệu về đồ dùng bằng nhựa mà mình
mang tới lớp
B) Giới thiệu bài mới :
- Giới thiệu : Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm
hiểu về tính chất của công dụng của chất dẻo
- Lắng nghe
* Hoạt động 1 : Đặc điểm của những đồ dùng
bằng nhựa
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp cùng quan sát
hình minh hoạ trang 64 SGK và đồ dùng bằng
nhựa các em mang đến lớp. Dựa vào kinh nghiệm
sử dụng để tìm hiểu và nêu đặc điểm của chúng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận, nói với nhau về đặc điểm của các
đồ dùng bằng nhựa.
- Gọi HS trình bày ý kiến trước lớp - 5 đến 7 HS đứng tại chỗ trình bày
- GV hỏi : Đồ dùng bằng nhựa có đặc điểm chung
gì ?
- HS nêu : Đồ dùng bằng nhựa có nhiều

màu sắc, hình dáng, có loại mềm, có
loại cứng nhưng đều không thấm nước,
có tính cách nhiệt, cách điện tốt.
- GV kết luận - Lắng nghe
* Hoạt động 2 : Tính chất của chất dẻo
- Tổ chức cho HS hoạt động tập thể dưới sự điều
khiển của lớp trưởng.
- HS có thể hoạt động theo cặp hoặc cá
nhân để tìm hiểu các thông tin.
- Yêu cầu HS đọc kĩ bảng thông tin trang 65, trả
lời từng câu hỏi ở trang này
- Đọc bảng thông tin
- GV chỉ là người định hướng, cung cấp câu hỏi
cho người điều khiển và làm trọng tài khi cần.
- Lớp trưởng đặt câu hỏi, các thành viên
trong lớp xung phong phát biểu.
Gợi ý về câu hỏi : - Học sinh nêu :
1- Chất dẻo được làm ra từ nguyên liệu nào ? 1- Dầu mỏ và than đá
Giáo án Khoa học / Tuần 21 / Bài 42 / GV Trần Tài/ TH Hồ Phước Hậu / Ngày soạn 14/02/2008
2- Chất dẻo có tính chất gì ? 2- Chất dẻo cách điện, cách nhiệt, nhẹ,
rất bền, khó vỡ, có tính dẻo ở nhiệt độ
cao.
3- Có mấy loại chất dẻo ? là những loại nào ? 3- Có 2 loại : Loại có thể tái chế và loại
không thể tái chế
4- Khi sử dụng đồ dùng bằng chất dẻo cần lưu ý
điều gì ?
4- Rửa sạch hoặc lau chùi sạch sẽ
5- Ngày nay, chất dẻo có thể thay thế những vật
liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng
hàng ngày ? tại sao ?

5- Thay thế các sản phẩm làm bằng gỗ,
da, thuỷ tinh, kim loại, mây, tre vì chúng
không đắt tiền, tiện dụng, bền và có
nhiều màu sắc đẹp.
- Nhận xét, khen ngợi những HS thuộc bài ngay
tại lớp ?
- GV kết luận - Lắng nghe
* Hoạt động 3 : Một số đồ dùng làm bằng chất
dẻo
- GV tổ chức chơi trò chơi “Thi kể tên các đồ
dùng làm bằng chất dẻo”
- Hoạt động theo hướng dẫn của giáo
viên
- Cách tiến hành :
+ Chia nhóm HS theo tổ
+ Phát giấy khổ to, bút dạ cho từng nhóm
+ Yêu cầu HS ghi tất cả các đồ dùng bằng chất
dẻo ra giấy
+ Nhóm thắng cuộc là nhóm kể được đúng, nhiều
tên đồ dùng
- GV đi kiểm tra từng nhóm để đảm bảo HS nào
cũng được tham gia
- Gọi các nhóm đọc tên đồ dùng mà nhóm mình
tìm được, yêu cầu các nhóm khác đếm số đồ dùng
- Đọc tên đồ dùng, kiểm tra số đồ dùng
của nhóm bạn
- Tổng kết cuộc thi, khen thưởng nhóm thắng cuộc
* Hoạt động kết thúc :
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi :
+ Chất dẻo có tính chất gì ?

+ Tại sao ngày nay các sản phẩm làm ra từ chất
dẻo có thể thay thế những sản phẩm bằng các vật
liệu khác ?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
C) Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà học thuộc bảng thông tin về chất dẻo và mỗi HS chuẩn bị một
miếng vải nhỏ.
Thứ ............ ngày ........ tháng ......... năm 200..
Tuần : ..........
Môn : Khoa học (Tiết : .......) TƠ SỢI
Giáo án Khoa học / Tuần 21 / Bài 42 / GV Trần Tài/ TH Hồ Phước Hậu / Ngày soạn 14/02/2008
I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
- Kể được tên một số loại vải thường dùng để may chăn, màn, quần áo.
- Biết được một số công đoạn để làm ra một số loại tơ sợi tự nhiên
- Làm thí nghiệm để biết được đặc điểm chính của tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- HS chuẩn bị các mẫu vải
- GV chuẩn bị bát đựng nước, diêm (đủ dùng theo nhóm).
- Phiếu học tập (đủ dùng theo nhóm), 1 bút dạ, phiếu to.
- Hình minh hoạ trang 66 SGK
III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A) Kiểm tra bài cũ : - 2 HS lần lượt lên bảng và trả lời các
câu hỏi sau :
+ HS1 : Chất dẻo được làm ra từ vật
liệu nào ? nó có tính chất gì ?
+ HS2 : Ngày nay chất dẻo có thể thay
thế những vật liệu nào để chế tạo ra các
sản phẩm thường dùng hàng ngày ? tại

sao ?
- Yêu cầu HS kể tên một số loại vải dùng để may
chăn, màn, quần áo mà em đã mang đến lớp.
- 5 đến 7 HS tiếp nối nhau giới thiệu
B) Giới thiệu bài mới :
- Giới thiệu - Lắng nghe
* Hoạt động 1 : Nguồn gốc của một số loại sợi

- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp : yêu cầu HS
quan sát hình minh hoạ trang 66 SGK và cho biết
những hình nào liên quan đến việc làm ra sợi đay.
Những hình nào liên quan đến việc làm ra sợi đay.
Những hình nào liên quan đến làm ra tơ tằm, sợi
bông.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận
- Gọi HS phát biểu ý kiến - 3 HS tiếp nối nhau về từng hình
- Giới thiệu : Hình 1, 2, 3 - Lắng nghe
- Hỏi : Sợ bông, sợi đay, tơ tằm, sợ lanh, loại nào
có nguồn gốc từ thực vật, loại nào có nguồn gốc
từ động vật ?
- GV kết luận
- Sợ bông, sợi đay, sợi lanh có nguồn
tốc từ thực vật. Tơ tằm có nguồn gốc từ
động vật.
- Lắng nghe
* Hoạt động 2 : Tính chất của tơ sợi
- Tổ chức cho HS hoạt động theo tổ như sau : - Nhận ĐDHT, làm việc trong tổ theo sự
điều khiển của tổ trưởng tổ, hướng dẫn
của GV.
- Phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ dùng học tập bao

gồm :
+ Phiếu học tập
- 2 HS trực tiếp làm thí nghiệm, HS khác
quan sát hiện tượng, nêu lên hiện tượng
để thư kí ghi vào phiếu.
Giáo án Khoa học / Tuần 21 / Bài 42 / GV Trần Tài/ TH Hồ Phước Hậu / Ngày soạn 14/02/2008
+ Hai miếng vải nhỏ các loại : sợi bông (sợi
đay, sợi len, tơ tằm) ; sợi ni lông.
+ Diêm
+ Bát nước
- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
+ Thí nghiệm 1 : Nhúng từng miếng vải vào bát
nước. Quan sát hiện tượng, ghi lại kết quả khi
nhấc miếng vải ra khỏi bát nước.
+ Thí nghiệm 2 : Lần lượt đốt từng loại vải trên.
Quan sát hiện tượng và ghi lại kết quả.
- Gọi 1 nhóm HS lên trình bày thí nghiệm, yêu cầu
nhóm khác bổ sung (nếu có)
- 1 nhóm dán phiếu thảo luận lên bảng,
2 HS lên cùng trình bày kết quả thí
nghiệm, cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến.
- Nhận xét, khen ngợi HS trung thực khi làm thí
nghiệm, biết tổng hợp kiến thức và ghi chép khoa
học.
- Phát Phiếu học tập - Bài tơ sợi - Tổ: .........
- Gọ HS đọc lại bảng thông tin trang 67 SGK - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả
lớp đọc thầm trong SGK
- Kết luận.
* Hoạt động kết thúc :
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi sau :

+ Hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số loại
tơ tự nhiên ?
+ Hãy nêu đặc điểm và công dụng của tơ sợi
nhân tạo ?
- Nhận xét câu trả lời của HS
C) Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà đọc kĩ phần thông tin về tơ sợi và chuẩn bị bài sau.
Giáo án Khoa học / Tuần 21 / Bài 42 / GV Trần Tài/ TH Hồ Phước Hậu / Ngày soạn 14/02/2008
Thứ ............ ngày ........ tháng ......... năm 200..
Tuần : ..........
Môn : Khoa học (Tiết : .......) ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh củng cố các kiến thức :
- Bệnh lây truyền và một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ
sinh cá nhân.
- Đặc điểm, công dụng của một số vật liệu đã học.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phiếu học tập theonhóm
- Hình minh hoạ trang 68 SGK
- Bảng gài để chơi trò chơi “Ô chữ kì diệu”
III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A) Kiểm tra bài cũ : + HS1 : Em hãy nêu đặc điểm và công
dụng của một số loại tơ sợi tự nhiên ?
+ HS 2 : Nêu đặc điểm và công dụng
của một số loại tơ sợi nhân tạo ?
- Học sinh trả lời.
B) Giới thiệu bài mới : - Lắng nghe
* Hoạt động 1 : Con đường lây truyền một số bệnh
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp cùng đọc câu hỏi

trang 68 SGK, trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận
và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS trả lời
Trong các bệnh : Sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não
viên gam A, AIDS, bệnh nào lây qua cả đường
sinh sản và đường máu ?
- Đáp án : Bệnh AIDS
- Gọi HS phát biểu, HS khác bổ sung ý kiến (nếu
có)
- GV lần lượt nêu các câu hỏi sau cho HS trả lời. - Tiếp nối nhau trả lời.
+ Bệnh sốt xuất huyết lây truyền qua con đường
nào ?
+ Muỗi vằn hút máu người bệnh rồi
truyền vi rút gây bệnh sang cho người
lành.
+ Bệnh sốt rét lây truyền qua con đường nào ? + Bệnh sốt rét lây truyền qua động vật
trung gian là muỗi a-nô-phen. Kí sinh
trùng gây bệnh có trong máu người
bệnh.
+ Bệnh viêm não lây truyền qua con đường nào ? + Bệnh viêm não lây truyền qua động
vật trung gian là muỗi.
+ Bệnh viên gan A lây truyền qua con đường
nào ?
+ Đường tiêu hoá
- Kết luận : Trong các số bệnh mà chúng ta đã tìm
hiểu, bệnh AIDS được coi là đại dịch. Bệnh AIDS
lây truyền qua đường sinh sản và đường máu.
Chúng ta phải làm gì để phòng tránh được bệnh
đó ? Các em cùng quan sát các hình minh hoạ

- Lắng nghe
Giáo án Khoa học / Tuần 21 / Bài 42 / GV Trần Tài/ TH Hồ Phước Hậu / Ngày soạn 14/02/2008
trang 68 và nêu một số biện pháp phòng tránh các
bệnh : sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, sốt
rét.
* Hoạt động 2 : Một số cách phòng bệnh
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm như sau :
+ Yêu cầu HS : Quan sát hình minh hoạ và cho
biết :
. Hình minh hoạ chỉ dẫn điều gì ?
. Làm như vậy có tác dụng gì ? vì sao ?
- Thảo luận nhóm 4
- Gọi HS trình bày ý kiến, yêu cầu các HS khác bổ
sung ý kiến (nếu có)
- Mỗi HS trình bày về hình minh hoạ,
các bạn khác theo dõi, bổ sung.
- Nhận xét, khen ngợi.
- Hỏi : Thực hiện rửa tay trước khi ăn và sau khi
đi đại tiện, ăn chín, uống sôi còn phong tránh
được một số bệnh nào nữa?
- HS tiếp nối nhau nêu ý kiến, mỗi em
chỉ cần nêu tên 1 bệnh
+ Thực hiện rửa tay trước khi ăn và sau
khi đi đại tiện, ăn chín, uống sôi còn
phong tránh được các bệnh : giun sán,
ỉa chảy, tả lị, thương hàn.
- GV kết luận. - Lắng nghe
* Hoạt động 3 : Đặc điểm, công dụng của một
số vật liệu
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm, yêu cầu

HS trao đổi, thảo luận, làm phần thực hành trang
69 SGK vào phiếu
- HS hoạt động theo nhóm
+ Kể tên các vật liệu đã học
+ Nhớ lại đặc điểm và công dụng của
từng vật liệu
+ Hoàn thành phiếu
- Gọi 1 nhóm HS trình bày kết quả thảo luận, yêu
cầu các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- Nhóm làm vào phiếu to dán phiếu lên
bảng, đọc phiếu, các nhóm khác theo
dõi, bổ sung ý kiến.
- Nhận xét, kết luận phiếu đúng.
- GV phát biểu học tập - Bài : Ôn tập -
Nhóm : ......
- GV có thể gọi những nhóm chọn vật liệu khác
đọc kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Tiếp nối nhau đọc kết quả thảo luận.
- GV có thể hỏi lại kiến thức của HS bằng các câu
hỏi :
1- Tại sao em lại cho rằng làm cầu bắc qua sông,
làm đường ray tàu hoả lại phải sử dụng thép ?
2- Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà lại sử dụng
gạch ?
3- Tại sao lại dùng tơ sợi để may quần áo, chăn,
màn ?
* Hoạt động 4 : Trò chơi : Ô chữ kì diệu
Cách tiến hành :
- GV treo bảng gài có ghi sẵn các ô chữ có đánh

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×