Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

toàn bộ giáo án vật lý 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (428.57 KB, 73 trang )

Trường TH- THCS Cả Găng Trang - 1 -
Tuần : Ngày soạn: Tiết Ngày dạy:
CHƯƠNG I: CƠ HỌC
BÀI 1: Đ0 ĐỘ DÀI
I.MỤC TIÊU:
- Kiến thức:
+ Nhớ lại đơn vò đo độ dài trong hệ thống đơn vò đo lườn hợp pháp của nước ta.
+Biết xác đònh giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
- Kó năng:
+ Ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.
+ Tính giá trò trung bình.
- Thái dộ: + Rèn luyện tính cẩn thận, ý thừc hợp tác làm việc trong nhóm.
II.CHUẨN BỊ GIẢNG DẠY:
- 4 thước dây
- Thước kẽ Bảng 1.1 Hình 1.1 4 sợi dây bằng nhau.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn đònh tổ chức :(2 phút)
2. kiểm tra bài củ:
3. Giảng bài
T
G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
3’
10’
5’
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
-Phát cho 4 tổ 4 sợi dây.
-Yêu cầu HS dùng gang tay đo dây
và báo cáo kết quả.
- Làm thế nào để biết chính xác
chiều dài của sợi dây?


Hoạt dộng 2: Ôn lại và ước lượng một
số đơn vò đo độ dài.
Hoạt động 2:Ước lượng độ dài của
một số đơn vò đo độ dài. Yêu cầu học
sinh thực hiện C2, C3 Dể đo độ dài
chính xác ta cần dụng cụ gì ?
Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ đo
độ dài và đo độ dài.Treo hình 1.1
a,b,c yêu cầu HS quan sát và cho biết
những người trong hình dùng những
loại thước nào.
Khi sử dụng bất kì dụng cụ đo nào
cũng cần phải có biết giới hạn đo
( GHĐ ) và độ chia nhỏ nhất
(ĐCNN). Treo tranh vẽ to thước dài
20 cm và có ĐCNN 2mm.
Yêu cầu HS xác đòng GHĐ và CNN.
Giới hạn đo củ thước là độ dài lớn
HS nhân dây & tiến hành đo
& báo cáo kết quả.
- Mét
- Kilômet
- milimet
- deximet
C1: 1m = 10 dm
1m = 100 cm
1cm = 10 mm
1km = 1000 m
-HS ước lượng có khi chính
xác có khi khônh chính xác.

- Dùng thước.
Thợ mộc: thước cuộn
Học sinh: thước kẽ
Người bán vải: thước thẳng.
Dài nhất 20 cm
BÀI 1. ĐO ĐỘ DÀI
I.Đơn vò đo độ dài.
1.Ôn lại một số đơn vò
đo độ dài.
C1: 1m = 10 dm
1 m = 100 cm
1 cm = 10 mm
1 km = 1000 m
1.Ước lượng độ dài:
C2.
C3
I.ĐO ĐỘ DÀI.
1.Tìm hiểu dụng cụ
đo độ dài:
Giới hạn đo (GHĐ)
của thước là độ dài
lớn nhất trên thước.
Giáo Viên: Nguyễn Minh Trí
Trường TH- THCS Cả Găng Trang - 2 -
nhất ghi trên thước Yêu cầu HS xác
đònh GHĐ của thước mình yêu cầu
HS xác đònh 2 vạch liên tiếp là bao
nhiêu trên hình.
Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp
trên thước được gọi là độ chia nhỏ

nhất.Treo bảng,Thước có GHĐ 1 m
và ĐCNN 1 mm.
- Thước có GHĐ 30 cm
vàĐCNN1mm Thước có GHĐ
20cm và ĐCNN 1mm
Nên dùng thước nào để đo Chiều
rộng của cuốn sách VL6
Chiều dài của cuốn sách VL6 ?
Chiều dài của bàn học.
C7. 1 Cần lựa chọn loại thước phù
hợp với yêu cầu sử dụng quan trọng
là chọn dụng cụ đo có GHĐ và
ĐCNN phù hợp với ước lượng.
Hoạt động 4: Đo độ dài Giới thiệu
dụng cụ đo Kiểm tra sự chuẩn bò HS
+ Bảng kết quả đo độ dài.Hướng dẫn
HS cách đo
+ Ước lượng độ dài cần đo
+ Chọn dụng cụ đo.
+ Đo độ dài: đo 3 lần, ghi vào bảng,
tính giá tri trung bình.
-Phát dụng cụ cho HS.
-Sau khi tiến hành đo xong GV yêu
cầu 4 tổ trình bày bài báo cáo ( dán
bảng ).
-So sánh kết quả của 4 tổ có giống
nhau hay không ? Xử lí tình huống
khi có nhóm ra kết quả khác 3 nhóm
còn lại.
-Yêu cầu HS xem lại dụng cụ đo.

-ĐCNN, GHĐ phù hợp 1 không
-Cách tính trunh bình đúng chưa.
Treo bảng nhớ dạng trắc nghiệm.
Dặn dò: HS về nhà đọc trước mục I ở
bài 2 để chuẩn bò cho tiết học sau.
Làm bài tập 1-2.2→1-2.6
Nhỏ nhất 2 mm.
20 cm
30 cm
2 mm
HS tiến hành giải C5.
HS chọn dụng cụ đo phù
hợp
C7. Thợ may dùng thước
mét đo chiề dài mảnh vải.
Số đo cơ the åkhách hàng
dùng thước dây
HS chuẩn bò tiến hành đo
HS nhận dụng cụ ( tổ trưởng
4 tổ )
HS điền từ
Ghi vào tập
Độ chia nhỏ nhất
(ĐCNN) của thước là
độ dài giữa 2 vạch
chia liên tiếp trên
thước.
C6:
C7.
Ghi nhớ:

* Đơn vò đo độ dài
hợp pháp của nước
Việt Nam là mét (m)
* Khi dùng thước đo
cần biết GHĐ và
ĐCNN của thước.
Rút kinh nghiệm:

Giáo Viên: Nguyễn Minh Trí
Trường TH- THCS Cả Găng Trang - 3 -
Tuần : Ngày soạn:
Giáo n VẬT LÝ 6
Tiết Ngày dạy:
BÀI 2: ĐO ĐỘ DÀI
(tiếp theo)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
Củng cố các mục tiêu ở tiết 1 cụ thể là:
Biết đo độ dài trong một số tình huống thông thường theo qui tắc đo
- Ứơc lượng chiều dài cần đo.
- Chọn thước đo thích hợp.
- Xác đònh GHĐ và ĐCNN của thước đo.
- Đặt thước đo đúng.
- Đặt mắt để nhìn và đọc kết quả đo đúng.
- Biết tính giá trò trung bình các kết qủa đo
2. Kó năng:
Đo độ dài và thu thập số liệu.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo.
II. Chuẩn bò:

Vẽ to minh họa: trường hợp đầu cuối của vật không trùng với vạch chia gần sau một vạch chia.
Giữa hai vạch chia và gần trước vạch chia tiếp theo của thước.
III. Hoạt động học tập của HS:
1. ổn đònh lớp: 5 phút
2. kiểm tra bài củ:
3. vào bài mới:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
10
Câu hỏi:
Đơn vò đo độ dài hợp pháp ở VN là
gì?
Khi dùng thước đo ta cần phải biết
GHĐ và ĐCNN. Vậy GHĐ là gì?
ĐCNN là gì?
Yêu cầu HS giải bài tạp 1_2.3 &
1_2.4
Hoạt động 1: Thảo luận về cách đo
độ dài.
Chia 4 nhóm Hs. Yêu cầu HS thảo
luận trả lời câu hỏi:
C1: Em hãy cho biết độ dài ước
lượng và kết quả đo thực tế khác
nhau bao nhiêu?
C2: Em đã chọn dụng cụ nào? Tại
sao?
HS ổn đònh.
1 HS lên thực hiện kiểm tra bài
cũ:a. mét
b. GHĐ của thước là độ dài lớn
nhất ghi trên thước.

ĐCNN của thước là độ dài giữa
2 vạch chia liên tiếp trên thước.
1_2.3
a. ĐCNN:0,5cm;GHĐ:10cm
b. ĐCNN:0,1cm;GHĐ:10cm
1_2.4,3.A,2.C,1.B
HS trả lời câu C1
C2: Trong hai thước đã cho
(thước dây và thước kẻ), chọn
thước dây để đo chiều dài bàn
học, vì chỉ phải đo 1 hoạc 2 lần;
chọn thước kẻ để đo chiều dài
SGK Vật lí 6, vì thước kẻ có
BÀI 2:
ĐO ĐỘ DÀI
(tiếp theo)
I.Cách đo độ dài:
Giáo Viên: Nguyễn Minh Trí
Trường TH- THCS Cả Găng Trang - 4 -
C3: Em đặt thước đo như thế nào?
C4: Em đặt mắt như thế nào để đọc
kết quả đo?
C5: Nếu đầu cuối của vật không
ngang bằng (trùng) với vạch chia, thì
đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia
gần nhất với đầu kia của vật.
ĐCNN (1mm) nhỏ hơn so với
ĐCNN của thước dây (0,5cm),
nên kết quả đo chính xác
hơn.C3. Đặt thước đo dọc theo

chiều dài cần đo, vạch số 0
ngang với một đầu của vật.
C4: Đặt mắt nhìn theo hướng
vuông góc với cạnh thước ở đầu
kia của vật.
C5: Nếu đầu cuối của vật không
ngang bằng (trùng) với vạch
chia, thì đọc và ghi kết quả đo
theo vạch chia gần nhất với đầu
kia của vật.
10
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS rút ra
kết luận:
Hãy chọn từ thích hợp trong khung
để điền vào chỗ trống trong câu C6
a) Ước lượng độ dài cần đo.
b) Chọn thước có GHĐ và có
ĐCNN thích hợp.
c)Đặt thước dọc theo độ dài cần
đo sao cho một đầu của vật
ngang bằng với vạch số 0 của
thước.
c) Đặt mắt nhìn theo hướng
vuông góc với cạnh thước ở đầu
kia của vật.Đọc và ghi kết quả
đo theo vạch chia gần nhất với
đầu kia của vật.
Rút ra kết luận:
Khi đo độ dài cần:
a) (1) độ dài

b) (2) GHĐ (3) ĐCNN
c) (4) dọc theo
(5)ngang bằng với
d) (6) vuông góc
e) (7) gần nhất
10
Hoạt động 3: Vận dụng
Yêu cầu HS vận dụng trả lời câu
hỏiC7, C8, C9
Hs thảo luận trả lời C7, C8, C9.
C7. c. đặt thước dọc theochiều
dài bút chì, vạch số 0 ngang
bằng với một đầu kia của bút
chì.
C8.c. Đặt mắt nhìn theo hướng
vuông góc với cạnh thước tại
đầu của vật.
C9.(1) = (2) = (3) =7cm
10
Hoạt động 4: cũng cố _ hướng dẫn
về nhà.
Treo bảng ghi nhớ dạng trắc nghiệm
điền từ
Dặn dò HS Về nhà làm bài tập ở
SBT.
Xem bài mới bài 3. Đo thể tích chất
lỏng.
HS hoàn thành bảng ghi nhớ.
Ghi nhớ:
Ước lượng độ dài cần đo để

chọn thước đo thích hợp.
Đặt thước và mắt nhìn
đúng cách.
Đọc, ghi kết quả đo đúng
quy đònh.
Rút kinh nghiệm:
Giáo Viên: Nguyễn Minh Trí
Trường TH- THCS Cả Găng Trang - 5 -

Tuần : Ngày soạn:
Giáo n VẬT LÝ 6
Tiết Ngày dạy:
BÀI 3. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng.
biết xác đònh thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
2. Kó năng:
Đo thể tích chất lỏng.
Xác đònh GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo.
Đọc và ghi kết quả.
3. Thái độ:
Nghiêm túc, trung thực khi lấy số liệu, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
Chuẩn bò cho cả lớp:
-1 xô đựng nước.
-Chuẩn bò cho nhóm HS:
-Bình 1 (đựng đầy nước) chưa biết dung tích.
-Bình 2 đựng một ít nước.
-1 bình chia độ.

-1 vài loại ca đong.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. ổn đònh lớp:
2. kiểm tra bài củ:
3. vào bài mới:
T
G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
10
Hãy nêu cách đo độ dài.
Yêu cầu HS làm bài
tập.1.2_7&1.2_8 & 1.2_9
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
mới: Làm thế nào để biết
chính xác cái bình hay cái
ám chứa được bao nhiêu
nước. bài học hôm nay se
giúp chúng ta trả lời câu hỏi
này.
Hoạt động 2: Ôn lại đơn vò
đo thể tích.
Đơn vò đo thể tích thường
dùng là gì?
Ổn đònh tổ chức.
Trả lời câu hỏi của GV:
Cách đo độn dài:
Ước lượng độ dài cần đo để chọn
thước đo thích hợp.
Đặt thước và mắt nhìn đúng cách.
Đọc, ghi kết quả đo đúng quy đònh.

1.2_7B,1.2_8C,1.2_9
a) ĐCNN 0,1cm hay 1mm.
b) ĐCNN 1cm
c) ĐCNN 0,1 cm hay 0,5cm
BÀI 3.
ĐO THỂ TÍCH CHẤT
LỎNG.
0
I.Đơn vò đo thể tích:
Đơn vò đo thể tích trong hệ
thống đơn vò đo lường hợp
pháp của nước ta là mét khối
(m
3
) và lít (l)
1ml =1cm
3
Giáo Viên: Nguyễn Minh Trí
Trường TH- THCS Cả Găng Trang - 6 -
5
10
10
Đơn vò đo thể tích trong hệ
thống đơn vò đo lường hợp
pháp của nước ta là mét
khối và lít.Ngoài ra ta còn
dùng đơn vò đo thể tích nào?
Yêu cầu HS đổi đơn vò câu
C1
Hoạt động 3: Tìm hiểu

dụng cụ đo thể tích của
chất lỏng.
-Yêu cầu HS trả lời câu C2,
C3, C4, C5.
Hướng dẫn hs thảo luận
thống trả lờiC6, C7, C8, C9.
Hoạt động 5: Thực hành đo
thể tích chất lỏng chứa
trong bình.
Giới thiệu dụng cụ.Gọi hs
cho biết tiến hành đo.
Phát dụng cụ TN.So sánh
kết quả của các nhóm.đánh
giá cách làm của các nhóm.
Củng cố:
1. Để đo thể tích của chất
lỏng, ta phải trình tự thực
hòen các bước nào?
2. Khi sử dụng bình chia
độ để đo thể tích của chất
lỏng, ta thường gặp những
sai số do đâu? Cách khắc
phục.
Dặn dò: Học bài và làm bài
tập_ chuẩn bò bài tiếp theo
bài 4. Đo thể tích vật rắn
không thấm nước.
HS trả lời câu hỏi của GV:
Mét,mét khối
HS đổi đơn vò câu C1

HS thảo luận trả lời.
C2: Ca đong: GHĐ 1l
ĐCNN 1/2 l
Ca đong: GHĐ 1/2 l
ĐCNN 1/2 l
Can nhựa: GHĐ 5l
ĐCNN 1 l
C3: Ở nhà, nếu không có ca đong thì
em có thể dùng những dụng cụ: Chai
(hoặc lọ, ca, bình…) đã biết sẵn dung
tích: chai côcacôla 1l, chai lavi
(lavie) nửa lít hoặc 1 lít, xô 10 lít,
thùng gánh nước 20 lít,…; bơm tiêm,
xilanh,…
C4:
a) GHĐ 100ml,ĐCNN 2ml
b) GHĐ 250ml,ĐCNN 50ml
c) GHĐ 300ml,ĐCNN 50ml
C5. Những dụng cụ đo thể tích chất
lỏng gồm: Chai, lọ, ca đong có ghi
sẵn dung tích; các loại ca đong (ca,
xô, thùng) đã biết trước dung tích;
bình chia độ, bơm tiêm.
C6. b) Đặt thẳng đứng.
C7. Cách đặt mắt cho phép đọc đúng
thể tích cần đo là cách c) Đặt mắt
nhìn ngang với mực chất lỏng.
Tương tự câu C8.C9. Khi đo thể tích
chất lỏng bằng bình chia độ cần:
a)Ước lượng thể tích cần đo.

b)Chọn bình chia độ có GHĐ và có
ĐCNN thích hợp.
c)Đọc và ghi kết quả đo theo vạch
chia gần nhất với mực chất lỏng.
Phân nhóm _ cử đại diện làm nhóm
trưởng, nhóm trưởng phân công các
bạn: bạn thu thập số liệu, bạn đổ
nước, bạn làm thư kí.
1 l =1 dm
3
(1cc)
C1: 1m
3
=1.000dm
3
=1.000.000cm
3
1m
3
=1.000l=1.000.000ml=
1.000.000cc

II.Đo thể tích chất lỏng:
1. Tìm hiểu dụng cụ đo
thể tích:
Để đo thể tích chất lỏng có
thể dùng bình chia độ, ca
đong…
2.Tìm hiểu cách đo thể tích
chất lỏng:

Rút ra kết luận:
a)Ước lượng thể tích cần đo.
b) Chọn bình chia độ có GHĐ
và có ĐCNN thích hợp.
c) Đặt bình chia độ thẳng
đứng.
d) Đặt mắt nhìn ngang với độ
cao mực chất lỏng trong bình.
Đọc và ghi kết quả đo theo
vạch chia gần nhất với mực
chất lỏng.
Rút kinh nghiệm:
Giáo Viên: Nguyễn Minh Trí
Trường TH- THCS Cả Găng Trang - 7 -




Tuần : Ngày soạn:
Giáo n VẬT LÝ 6
Tiết Ngày dạy:
BÀI 4. ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Biết sử dụng dụng cụ đo (bình chia độ, bình tràn) để xác đònh thể tích của vật rắn có hình dạng bất kì không
thấm nước.
Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được, hợp tác trong mọi công việc của
nhóm.
2. Kó năng:
Đo thể tích chất lỏng.

Xác đònh GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo.
Đọc và ghi kết quả.
3. Thái độ:
Nghiêm túc, trung thực khi lấy số liệu, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
- Chuẩn bò cho nhóm hs:
Vật rắn không thấm nước (một vài hòn đá hoặc đinh ốc).
1 bình chia độ, 1 chai (lọ hoặc ca đong) có ghi sẵn dung tích, dây buộc.
1 bình tràn (nếu không có thì thay bằng ca, bát hoặc bình chứa lọt vật rắn.
Một bình chứa (nếu không có thì thay bằng khay hoặc đóa đặt dưới bình tràn)
Bảng 4.1
- Chuẩn bò cho cả lớp:
1 xô đựng nước.
III. Hoạt động học tập của HS:
*Hoạt động 1:
T
G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
10
Gọi HS giải bài tập 3.1, 3.2, 3.3
3.4, 3.5, 3.6
Nêu cách đo thể tích của chất lỏng.
Đơn vò đo thể tích chất lỏng là gì?
1m
3
=?dm
3
=?cm
3
=?mm

3
1l=?dm
3
; 1ml=?cm
3
(cc)
1. Đặt vấn đề:
Bài trước các em đã được học cách đo
thể tích chất lỏng bằng bình chia độ. Có
thể dùng bình chia độ để đo thể tích
một vật rắn (như hòn đá) được không?
Nếu hòn đá không bỏ lọt bình chia độ
Hs trả lời câu hỏi của gv.
BÀI 4. ĐO THỂ TÍCH
VẬT
RẮN KHÔNG
THẤM NƯỚC
Giáo Viên: Nguyễn Minh Trí
Trường TH- THCS Cả Găng Trang - 8 -
thì làm thế nào?
Để giải quyết vấn đề này chúng ta
cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
*Hoạt động 2:
10
Giới thiệu vật cần đo thể tích trong hai
trường hợp:
- Bỏ lọt bình chia độ.
- Không bỏ lọt bình chia độ.
Yêu cầu HS lựa chọn dụng cụ đo vật
rắn không thấm nước với 2 trường hợp

trên.
Yêu cầu HS mô tả cách đo thể tích hòn
đá bằng bình chia độ.
Yêu cầu HS mô tả cách đo thể tích vật
rắn không thấm nước bằng bình tràn.
Yêu cầu HS tiến hành đo thể tích như
hình 4.2 & 4.3
Yêu cầu HS tiến hành câu C3.
Nếu vật rắn không thấm nước
bỏ lọt bình chia độ thì dùng
bình chia độ để đo thể tích.
Nếu vật không bỏ lọt bình
chia độ thì dùng bình tràn.
C1. Đo thể tích nước ban đầu
có trong bình chia độ
(V
1
=150cm
3
). Thả hòn đá vào
bình chia độ. Đo thể tích nước
dâng lên trong bình
(V
2
=200cm
3
). Thể tích hòn đá
bằng V
2
-V

1
=200cm
3
-
150cm
3
=50cm
3
C2. Khi hòn đá không bỏ lọt
bình chia độ thì đổ đầy nước
vào bình tràn, thả hòn đá vào
bình tràn, đồng thời hứng
nước tràn ra cho vào bình
chứa. Đo thể tích nước tràn ra
bằng bình chia độ.
Hs tiến hành thảo luận cách
đo thể tích vật rắn đối với hai
trường hợp. Tiến hành đo thể
tích vật rắn không thấm nước.
HS hoàn thành câu C3
I.Tìm hiểu cách đo thể tích
vật rắn không thấm nước:
Để đo thể tích vật rắn
không thấm nước có thể
dùng:
1. Dùng bình chia độ.
2. Dùng bình tràn.
Rút ra kết luận:
(1) thả chìm
(2) dâng lên

(3) thả
(4) tràn ra.
*Hoạt động 3: Thực hành đo thể tích.Thực hành đo thể tích hòn sỏi:
15
Yc HS nêu các bước tiến hành.
Chuẩn bò dụng cụ
Kẻ bảng 4.1 vào vở
Đo thể tích nước ban đầu V
1
có trong bình chia độ. Thả
hòn đá vào bình chia độ. Đo
thể tích V
2
nước dâng lên
trong bình. Thể tích hòn đá
bằng V
2
-V
1
3. Thực hành:
*Hoạt động 4: Vận dụng
10
Hướng dẫn học sinh làm câu C4, C5,
C6.Củng cố:
Yêu cầu HS nhắc lại cách đo thể tích
vật rắn không thấm nước.
Trong khi đo thể tích của quả bóng bàn,
II. Vận dụng:
Giáo Viên: Nguyễn Minh Trí
Trường TH- THCS Cả Găng Trang - 9 -

tại sao ta không dùng tay hay vật gì đó
để nhấn chìm banh xuống mặt nước.Dặn
dò:Yêu cầu HS làm BT ở SBT. Chuẩn
bò bài 5. Khối lượng _ Đo khối lượng.
Tuần: 5 Ngày soạn: 14/09/09
Giáo n VẬT LÝ 6
Tiết: 5 Ngày dạy: 15/09/09
BÀI 5. KHỐI LƯNG _ ĐO KHỐI LƯNG

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Trả lời được các câu hỏi cụ thể như sau: Khi đặt một túi đường lên cái cân, cân chỉ 1kg, thì số đó chỉ gì?
Nhận biết được quả cân 1kg.
Trình bày được cách điều chỉnh số 0 cho cân Rôbécvan và cách cân một vật bằng cân Rôbécvan.
Đo được khối lượng của một vật bằng cân.
Chỉ ra được ĐCNN và GHĐ của một cái cân.
2. Kó năng:
Đo khối lượng của một vật bằng các loại cân khác nhau.
Xác đònh GHĐ và ĐCNN của từng loại cân.
Kó năng quan sát.
3. Thái độ:
Nghiêm túc, yêu thích môn học.
II.Chuẩn bò:
_ Chuẩn bò cho nhóm HS:
Mỗi nhóm đem đến lớp một chiếc cân bất kì loại gì và một vật để cân.
_ Chuẩn bò cho cả lớp:
Một cái cân Rôbécvan và hộp quả cân.
Một vật để cân.
Tranh vẽ to các loại cân trong SGK.
III.Hoạt động học tập của HS:

TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
10
Hoạt động 1:
1. Ổn đònh tổ chức
2. kiểm tra bài cũ:
a. Nêu cách đo thể tích của
vật rắn không thấm
nước.
b. Dùng dụng cụ gì để đo
thể tích vật rắn không
thấm nước.
c. Yêu cầu HS làm BT 4.1,
4.2, 4.3.
Đặt vấn đề: Đo thể tích dùng
Ổn đònh tổ chức
HS trả lời câu hỏi của GV.
HS khác nhận xét câu trả lời
của bạn.
HS nêu cách của mình.
Cân.
gam, kilôgam,…
C1. 397g chỉ sức nặng của sữa
BÀI 5. KHỐI LƯNG _ ĐO
KHỐI LƯNG.
I. Khối lượng _ Đơn vò khối
lượng:
1. Khối lượng:
• Mọi vật đều có khối lượng.
Khối lượng sữa trong hộp,

khối lượng bột giặt trong túi,
… chỉ lượng sữa trong hộp,
lượng bột giặt trong túi, Khối
lượng của một vật chỉ lượng
Giáo Viên: Nguyễn Minh Trí
Trường TH- THCS Cả Găng Trang - 10 -
10
10
15
bình tràn, bình chia độ. Đo khối
lượng bằng dụng cụ gì? Đơn vò
của khối lượng là gì?
Hoạt động 2: TÌm hiểu khối
lượng _ Đơn vò khối lượng:
Hướng dẫn HS trả lời C1, C2,
C3, C4, C5, C6,
Yêu cầu HS đọc SGK và cho
biết đơn vò của khối lượng là gì?
kể tên các đơn vò khối lượng
thường gặp.
Hoạt động 3: Đo khối lượng.
Yêu cầu HS đọc SGK.
Nếu có cân Rôbécvan thì giới
thiệu cho HS.
Yêu cầu HS hoàn thành câu C9
Yêu cầu HS hoàn thành câu
C11
Hoạt động 4: Vận dụng
Yêu cầu HS hoàn thành C12,
C13.Củng cố:

Yêu cầu HS đổi đơn vò sau ra tạ;
kg.20tấn, 500g, 35tạ, 1lạng
Nêu nguyên tắc cân 1 vật bằng
cân Rôbécvan.Thế nào là điều
chỉnh vạch số 0?
Dặn dò:Yc HS làm bài tập ở
SBT _ học bài.chuẩn bò bài mới
bài 6.Lực _ Hai lực cân bằng:
HS chuẩn bò mỗi nhóm.
lò xo.vật nặng.
chứa trong hộp.
C2. 500g chỉ sức nặng bột giặt
trong túi.
C3. 500g là khối lượng bột giặt
chứa trong túi.
C4. 397g là khối lượng của sữa
chứa trong hộp.
C5. Mọi vật đều có khối lượng.
C6. Khối lượng của một vật chỉ
lượng chất chứa trong vật.
Hs trả lời câu hỏi của GV
HS trả lời câu C9:
(1) điều chỉnh số 0.
(2) vật đem cân.
(3) quả cân.
(4) thăng bằng.
(5) đúng giữa.
(6) quả cân.
(7) vật đem cân.
5.3 Cân y tế

5.4 Cân tạ.
5.5 Cân đòn.
5.6 Cân đồng hồ
Hs thực hiện yêu cầu của gv
chất tạo thành vật đó.
*Đơn vò khối lượng:
Đơn vò khối lượng là
kilôgam(kg).tấn (t)=1000kg1tạ
= 100kg
II.Đo khối lượng:
Cách dùng cân Rôbécvan để
cân một vật.
(1) điều chỉnh số 0.
(2) vật đem cân.
(3) quả cân.
(4) thăng bằng.
(5) đúng giữa.
(6) quả cân.
(7) vật đem cân.
Các loại cân khác.
III.Vận dụng:
C13. Trọng tải của cầu là 5
tấn lực.
Rút kinh nghiệm:




Giáo Viên: Nguyễn Minh Trí
Trường TH- THCS Cả Găng Trang - 11 -

Tuần: 6 Ngày soạn: 17/09/09
Giáo n VẬT LÝ 6
Tiết: 6 Ngày dạy: 22/09/09
BÀI 6: LỰC _ HAI LỰC CÂN BẰNG
I. Mục tiêu
A. Kiến thức:
1. Nếu được các thí dụ về lực đẩy, lực kéo… & chỉ ra được phương và chiều của lực đó.
2. Nêu được thí dụ về hai lực đẩy cân bằng
3. Nêu dược các nhận xét sau khi quan sát.
4. Sử dụng được đúng các thuật ngữ : lực đẩy, lực kéo, phương chiều lực cân bằng.
B. Kó năng:
Thực hành thí nghiệm, quan sát, hợp tác nhóm.
C. Thái độ:
Nghiêm túc, yêu thích môn học
II. Chuẩn bò :
Chuẩn bò cho mỗi nhóm HS:
- Một chiếc xe lăn
- Một lò xo lá tròn
- Một lò xo mềm dài khoảng 10 cm.
- Một thanh nam châm thẳng
- Một quả gia trọng bằng sắt, có móc treo.
- Một cái giá có kẹp để giữ các lò xo & để treo các quả gia trọng.
III. Hoạt động dạy học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
5
Hoạt động 1: Ổn đònh tổ chức.
Kiểm tra bài cũ.
1. Biển báo ở một chiếc cầu
5T. Số 5T có ý nghóa gì?

2. Nêu nguyên tắc cân 1 vật
bằng cân Rôbécvan.
3. Đổi đơn vò:
20tấn = ?kg 500g = ?kg
35tạ = ?kg 1g = ?kg
Tổ chức tình huống học tập:
Yêu cầu HS quan sát hình vẽ,
hỏi: Trong hai người ai tác dụng
lực đẩy, ai tác dụng lực kéo lên
cái tủ?
Trọng tải của cầu là 5 tấn lực.
20tấn = 20.000kg
500g = 0,5kg
35tạ = 3.500kg
1g = 0,001kg
HS trả lời câu hỏi của GV
HS tiến hành thí nghòem.
HS trả lời câu hỏi:
C1. tác dụng của lò xo lên xe:
BÀI 6. LỰC _ HAI LỰC
CÂN BẰNG
I. Lực:
1.Thí nghiệm:
C1.Tác dụng của lò xo lên xe:
Đẩy-Tác dụng của xe lên lò
xo: Đẩy
C2. Lò xo tác dụng lên xe lực:
Kéo _ Tác dụng của xe lên lò
xo: Kéo
C3. Nam châm tác dụng một

lực hút lên quả nặng
C4.
(1) lực đẩy
Giáo Viên: Nguyễn Minh Trí
Trường TH- THCS Cả Găng Trang - 12 -
10
10
10
10
Hoạt động 2: Hình thành khái
niệm lực. GV hướng dẫn HS làm
thí nghiệm hình 6.1, 6.2, 6.3.
Yc HS bố trí thí nghiệm như hình
vẽ trả lời câu C1, C2, C3.
Nhận xét:Trong khi tiến hành thí
nghiệm vật se như thế nào khi
chòu tác dụng của lực?Khi chòu
tác dụng của lực, vật sẽ bò thay
đổi hình dạng hoặc thay đổi
chuyển động.Tổ chức cho HS
điền vào chỗ trống.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm
hiểu phương và chiều của lực.
Yêu cầu HS làm thí nghiệm và
nhận xét:
- Chiều của lực.
- Phương.
Gọi hs rút ra nhận xét chung về
đặc điểm của 1 lực. Mỗi lực có
phương và chiều xác đònh.

Hướng dẫn HS trả lời câu C5
Hoạt động 4: Nghiên cứu hai lực
cân bằng.
Treo hình 6.4 yc HS nhận xét
trong các trường hợp:
- Đội bên trái mạnh hơn.
- Đội bên trái yếu hơn.
- Mạnh ngang nhau.
Yêu cầu HS trả lời câu C7, C8
Hoạt động 5: Vận dụng _ củng
cố:Yc HS hoàn thành câu C9,
C10 Củng cố: -Lực là gì? Em hãy
cho 1 ví dụ về lực.
1. Thế nào là hai lực cân bằng?
2. Khi một vật đang đứng yên,
người ta tác dụng vào nó hai lực
cân bằng nhau, vật sẽ như thế
nào?
3. Em hãy cho một ví dụ về hai
lực cân bằng nhau.
Dặn dò:Hs làm BT SBT _ Chuẩn
bò bài 7. Tìm hiểu kết quả tác
dụng của lực.Chuẩn bò dụng cụ thí
Đẩy _ Tác dụng của xe lên lò
xo: Đẩy
C2. Lò xo tác dụng lên xe lực:
Kéo _ Tác dụng của xe lên lò
xo: Kéo
C3. Nam châm tác dụng một lực
hút lên quả nặng.

Hs điền vào chỗ trống câu C4.
HS làm thí nghiệm
Hs có thể rút ra nhận xét:
Lực do lo xo tác dụng lên xe lăn
có phương dọc theo lò xo, chiều
hướng từ trái sang phải.
Lực do lò xo lá tròn tác dụng
lên xe có phương gần song song
với mạt bàn, có chiều đẩy ra.
Hs làm câu C5.
Hs thực hiện yc của GV
Nghiêng về bên trái.
Nghiêng về bên phải
Cân bằng (đứng yên)
C7. Cùng phương ngược chiều.
HS trả lời C8
(2) cân bằng
(3) đứng yên.
(4) chiều.
(5) phương.
(6) chiều.
HS hoàn thành câu C9, C10
(2) lực ép
(3) lực kéo
(4) lực hút.
 Tác dụng đẩy, kéo của
vật này lên vật khác
gọi là lực.
II.Phương và chiều của lực:
Mỗi lực có phương và chiều

xác đònh.
III. Hai lực cân bằng.
-Nếu chỉ có hai lực tác dụng
vào cùng một vật mà vật vẫn
đứng yên, thì hai lực đó là
hai lực cân bằng. Hai lực cân
bằng là hai lực mạnh như
nhau, có cùng phương nhưng
ngược chiều.
IV,Vận dụng:
C9: a) Lực đẩy.
b) Lực kéo
C10. Lấy một lò xo, một đầu
được giữ cố đònh. Dùng ngón
tay trỏ nén đầu còn lại, lò xo
có xu hướng bung ra. Lực ấn
của ngón tay trỏ và lực bung
của lò xo (lực đàn hồi) là hai
lực cân bằng.
Giáo Viên: Nguyễn Minh Trí
Trường TH- THCS Cả Găng Trang - 13 -
nghiệm: Xe. Máng nghiêng _ Giá
đỡ.Viên bi lớn (có thể bằng sắt)
Rút kinh nghiệm:




Tuần: 7 Ngày soạn: 18/09/09
Giáo n VẬT LÝ 6

Tiết: 7 Ngày dạy: 29/09/09
BÀI 7. TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được một số ví dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật đó.
- Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biền dạng vật đó.
2. Kó năng:
Tiến hành thí nghiệm, quan sát.
3. Thái độ:
- Say mê môn học, thích tìm tòi khám phá.
II. Chuẩn bò:
-Chuẩn bò cho mỗi nhóm hs:
-Một xe lăn.
-Một máng nghiêng -Một lò xo.
-Một lò xo lá tròn. -Một hòn bi.
-Một sợi dây. -Chuẩn bò cho GV:
-Hình 7.2 phóng to. -Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
5
Hoạt động 1:
1. Ổn đònh tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
a) Thế nào là hai lực cân
bằng?
b) Vật như thế nào khi chòu
tác dụng của lực?
3.Đặt vấn đề:
Treo hình ở SGK hỏi:

Làm sao biết trong 2 người,
ai đang giương cung, ai chưa
giương cung?
GV: “Muốn biết có lực tác
dụng vào vật hay không thì
phải nhìn vào kết quả tác
dụng của lực”.
Ổn đònh tổ chức
HS trả lời câu hỏi của GV.
HS chọn hình a đang giương cung.
HS đọc SGK thu thập thông tin.
HS trả lời C1:
- Xe đang gặp chướng ngại vật,
người tài xế thắng xe. Xe chuyển
động chậm dần rồi dừng hẳn. Lực
thắng đã làm biến đổi chuyển
động của xe.
-Hs cho VD: Dùng hai đầu ngón tay
bóp vào hai đầu cục tẩy bằng cao su,
ta thấy chiều dài của nó ngắn lại,
chiều rộng phình to ra.
BÀI 7. TÌM HIỂU KẾT QUẢ
TÁC DỤNG CỦA LỰC.
I. Những hiện tượng cần
chú ý khi có lực tác dụng:
1. Những sự biến đổi của
chuyển động:
2. Những sụ biến dạng:
II.Những kết quả tác dụng
của lực:

1. Thí nghiệm:
2. Rút ra kết luận:
Giáo Viên: Nguyễn Minh Trí
Trường TH- THCS Cả Găng Trang - 14 -
10
10
10
Hoạt động 2: Tìm hiểu
những hiện tượng xảy ra
khi có lực tác dụng.
Yc HS đọc SGK thu thập
thông tin.
GV chú ý thêm cho HS ở
câu:Vật đang chuyển
độngtheo hướng này, bỗng
chuyển động theo hướng
khác là chưa hợp lí.
Có thể điều chỉnh lại thay từ
“bỗng” bằng từ “biến đổi”
hoặc “đổi sang”.
C1. Hãy tìm ví dụ minh họa
những sự biến đổi chuyển
động cho từng trường hợp.
YC HS cho vài VD về sự
biến dạng của vật khi có lực
tác dụng.
Yêu cầu HS lấy bút bi bấm
(có lò xo) để làm thí
nghiệm. Bấm cho đầu bút
nhô ra lúc đó hình dạng của

lò xo như thế nào?
Hãy trả lời câu hỏi ở đầu
bài.
Hoạt động 3: Nghiêng cứu
những kết quả tác dụng của
lực.
Tổ chức cho HS tiến hành
TN. Yêu cầu HS trả lời câu
hỏi C3, C4, C5, C6.
Hoạt động 4: Vận dụng:
Yêu cầu HS trả lời C9, C10,
C11 SGK.
- Củng cố:
1. Dưới tác dụng của một
lực, vật sẽ như thế nào?
2. Dùng banh lông ném
mạnh vào tường, hiện tượng
gì sẽ xảy ra? Mô tả và giải
thích?
- Dặn dò:Làm bài tập ở
SBT. Chuẩn bò bài 8. Trọng
Hai xe va chạm vào nhau. Kết quả
đầu 2 xe đều bò móp méo.
Dùng tay kéo dãn một sợi dây cao su.
Người đang giương cung đã tác dụng
lực vào dây cung nên làm cho dây
cung và cánh cung chòu biến dạng.
Hs tiến hành thí nghiệm theo nhóm
và trả lời câu hỏi C3: Xe bò đẩy ra
xa.

C4. Xe đang chuyển động thì dừng
lại do lực mà tay ta (thông qua sợi
dây tác dụng lên xe lăn đang chạy
làm biến đổi chuyển động của xe).
C5. Lực mà lò xo lá tròn tác dụng lên
hòn bi khi va chạm đã làm biến đổi
chuyển động của hòn bi.
C6. Lực mà tay ta ép vào lò xo đã
làm thay đổi hình dáng của lò xo.
Dưới tác dụng của một lực, vật có thể
bò biến dạng hoặc biến đổi trạng thái
chuyển động của nó.
C7.Lực đẩy mà lò xo lá tròn tác dụng
lên xe lăn đã làm biến đổi chuyển
động của xe.
a) Lực mà tay ta (thông qua sợi
dây) tác dụng lên xe lăn khi đang
chạy đã làm biến đổi chuyển động
của xe.
b) Lực mà lò xo lá tròn tác dụng
lên hòn bi khi va chạm đã làm biến
đổi chuyển động của hòn bi.
c) Lực mà tay ta ép vào lò xo đã
làm biến dạng lò xo.
C9. Hs nêu ví dụ
C11. Khi thực hiện quả sút phạt
Pênnty (11m) người cầu thủ đã tác
dụng vào quả bóng 1 lực làm bóng bò
móp tức thời, đồng thời làm quả bóng
văng đi xa.

Gió thổi làm buồm căng lên và đẩy
thuyền di chuyển.
C7:
(1) biến đổi chuyển động
của;biến đổi chuyển động
của;biến đổi chuyển động
của;biến dạng.
C8:
(1) biến đổi chuyển động
của; (2 )biến dạng.
III.Vận dụng:
C9. Chơi bắn bi.
Xe đang chạy thì gặp chướng
ngại vật…
C10. Dùng tay kéo dãn 2 đầu
1 lò xo.
Một thanh thép bò uốn cong
khi có lực tác dụng.
C11. Một cầu thủ đá mạnh
vào quả bóng da.
Thuyền buồm khi gặp
gió.
Giáo Viên: Nguyễn Minh Trí
Trường TH- THCS Cả Găng Trang - 15 -
lực _ Đơn vò lực.
Rút kinh nghiệm:


Tuần: 8 Ngày soạn: 05/10/09
Giáo n VẬT LÝ 6

Tiết: 8 Ngày dạy: 06/10/09
BÀI 8. TRỌNG LỰC _ ĐƠN VỊ LỰC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
HS cần nắm được:
- Trọng lực hay trọng lượng là gì?
- nêu được phương và chiều của trọng lực.
- Nắm được đơn vò đo cường độ của lực là Newton.
- Biết sử dụng dây dọi để xác đònh phương thẳng đứng.
2. Kó năng:
Thực hành thí nghiệm, hợp tác nhóm, quan sát.
3. Thái độ :
Nghiêm túc, yêu thích môn học,yêu khoa học, thích khám phá hiện tượng vật lí xung quanh.
II.Chuẩn bò:
Chuẩn bò cho mỗi nhóm HS:
Một giá treo.
Một ló xo.
Một quả nặng 100g có móc treo.
Một dây dọi.
Một chậu nước.
Một chiếc êke.
III.Hoạt động học tập của HS:
1) n đònh lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Vào bài mới: Gọi HS đọc mẫu đối thoại giữa bố con Nam và tìm phương án để giải quyết vấn đề tại
sao mọi vật lại rơi xuống đất.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
10
Hoạt động 1: Phát hiện sự tồn tại

của trọng lực.
Yc HS lắp thí nghiệm như hình vẽ:
Hỏi:
- Khi chưa treo quả nặng chiều
dài của lò xo như thế nào?
- Khi treo quả nặng thì lò xo như
thế nào?
Y/c HS trả lời câu C1:
GV nhắc lại 2 lực cân bằng: Nếu chỉ
có hai lực tác dụng vào cùng một
HS sắm vai vào bài mới.
HS tiến hành thí nghiệm.
Lò xo có chiều dài không thay
đổi.
Lò xo bò dãn ra
C1:a)LÒ xo tác dụng lực kéo
vào quả nặng, lực đó có
phương thẳng đứng và chiều
BÀI 8. TRỌNG LỰC _
ĐƠN VỊ LỰC.
I.Trọng lực là gì?
1.Thí nghiệm:
*Kết luận:
a)Trái Đất tác dụng lực
hút lên mọi vật. Lực này
gọi là trọng lực.
b)Trong đời sống hằng
ngày, nhiều khi người ta
còn gọi trọng lực tác dụng
Giáo Viên: Nguyễn Minh Trí

Trường TH- THCS Cả Găng Trang - 16 -
15
5
5
vật mà vật vẫn đứng yên, thì hai lực
đó là hai lực cân bằng. Hai lực cân
bằng là hai lực mạnh như nhau, có
cùng phương nhưng ngược chiều.
Tại sao mọi vật lại rơi xuống đất.
GV kết luận: Lực hút của Trái Đất
còn gọi là trọng lực
Yc HS trả lời câu C3
Yêu cầu HS nhắc lại kết luận về
trọng lực.
Hoạt động 2: Tìm hiểu phương và
chiều của trọng lực.
GV gọi HS đọc thông báo về dây
dọi có phương thẳng đứng.
Yc HS bố trí thí nghiệm như hình 8.2
SGK.
HỎi:
- Treo dây dọi lên giá đỡ thì
phương của dây dọi như thế
nào?
- Khi quả nặng đứng yên thì trọng
lượng của quả nặng cân bằng
với lực gì?
- Trọng lực có chiều như thế nào?
- YC HS nhắc lại phương và chiều
của trọng lực

Hoạt động 3: Tìm hiểu về đơn vò
lực:
Giải thích Trọng lượng của quả cân
100g được tính làm tròn là 1 Niuton
Hỏi: Trọn glượng một quả cân một
kg là bao nhiêu niutơn?
Hoạt động 4: Vận dụng _ cũng cố.
Yc HS tiến hành câu C6.
Cũng cố:
1. Thế nào là trọng lực, trọng
lượng? Khi nói đến trọng lượng, thì
phải nói đầy đủ như thế nào?
2. Phương thẳng đứng là gì? Thế
nào là dây dọi? Ứng dụng của nó.
3. Đơn vò của lực là gì? Đònh nghóa
1 niutơn.
Dặn dò:
HS làm BT _ Xem lại bài từ bài 1-
hướng từ dưới lên.
Vì có lực kéo quả nặng xuống
cân bằng lực kéo lò xo.
b) Ban đầu viên phấn đứng
yên sau đó di chuyển xuống
đất. Chứng tỏ có một lực làm
biến đổi chuyển động của viên
phấn.
Tại vì Trái Đất có lực hút.
C3.
(1)cân bằng.
(2)Trái Đất.

(3)biến đổi.
(4)lực hút.
(5)Trái Đất.
Trọng lực là lực hút của Trái
Đất.
HS đọc thông báo.
HS bố trí thí nghiệm.
Trả lời:
Phương của dây dọi là phương
thẳng đứng.
Trọng lượng của quả nặng cân
bằng với lực kéo của dây.
Trọng lực có chiều hướng
xuống.
Trọng lực có phương thẳng
đứng và có chiều hướng về
phía Trái Đất
Trọng lượng một quả cân một
kg là 10N
HS thực hành câu C6
lên một vật là trọng lượng
của vật.
II.Phương và chiều của
trọng lực.
3.Phương và chiều của
trọng lực.
Trọng lực có phương thẳng
đứng và có chiều hướng
về phía Trái Đất
III. Đơn vò lực:

Đơn vò lực là niuton kí
hiệu N.
Trọng lượng của một
quả cân 100g là 1N.
Trọng lượng một quả
cân một kg là 10N
III.Vận dụng:
Giáo Viên: Nguyễn Minh Trí
Trường TH- THCS Cả Găng Trang - 17 -
8. Chuẩn bò kiểm tra 1 tiết vào giờ
sau.
Rút kinh nghiệm:

Tuần: 9 Ngày soạn: 11/10/09
Giáo n VẬT LÝ 6
Tiết: 9 Ngày dạy: 13/10/09
Bài 9: LỰC ĐÀN HỒI
I/ Mục đích yêu cầu:
1. Học sinh nắm được thế nào là biến dạng đàn hồi của một lò xo.
2. Trả lời được câu hỏi về đặc điểm của lực đàn hồi
3. Từ kết quả thí nghiệm học sinh rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ biến dạng của
lò xo. Có ý thức tìm tòi các qui luật vật lý.
II/ Đồ dùng dạy học: Chuẩn bò cho mỗi nhóm HS:
-Một giá treo,1 lò xo, 1 thước chia độ đến 1mm, 1 hộp 4 quả nặng mỗi quả 50g
III/ Hoạt động trên lớp:
1/ Ổn đònh tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ: 5’
a/ Trọng lực là gì? Phương và chiều của trọng lực?
b) Kết quả tác dụng của trọng lực lên các vật
3/ Giảng bài mới:

TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
2’
10
Hoạt động 1: Tổ chức tình
huống học tập:
Khi treo quả nặng vàolò xo ta
thấy quả nặng bò biến đổi
chuyển động, như vậy chứng tỏ
có lực tác dụng vào quả nặng
và lúc đó lò xo cũng bòbiến
dạng
Lực làm lò xo bò biến dạng gọi
là lực gì? vào bài mới.
Hoạt động 2:Hình thành khái
niệm độ biến dạng và biến
dạng đàn hồi: GV yêu cầu HS
đọc SGKvà bố trí thí
nghiệmhình 9-1
+GV hướng dẫn HS lắp TN, đo
đạc và ghi kết quả vào bảng.
+Lần lượt treo 3 quả nặng (mỗi
quả 50g) ghi kết quả l
1
,l
2
,l
3
vào
bảng 9-1

+Hướng dẫn HS tính trọng
lượng của các quả nặng theo
+Làm TN hình 9-1 theo nhóm
Đo chiều dài l
0
,l
1
,l
2
,,l
3
và ghi
kết quả đo được vào bảng 9-1
Quả nặng l
0
=10cm
Quả nặng l
1
=11cm
Quả nặng l
2
=12cm
Quả nặng l
3
=13cm
+Đo lại chiều dài tự nhiên l
0
của lò xo
Bài 9 : LỰC ĐÀN HỒI
I/ Biến dạng đàn hồi, độ biến

dạng:
1/Biến dạng củamột lò xo:
a/ Thí nghiệm:
b/Rút ra kết luận:
+Khi bò trọng lượng của các
quả nặng kéo thì lò xo dãn ra
chiều dài của nó tăng lên. Khi
bỏ các quả nặng đi, chiều dài
của lò xo trở lại bằng chiều
dài tự nhiên của nó. Lò xo có
hình dạng ban đầu. Biến
dạngcủa lò xo có đặc điểm
như trên là biến dạng đàn hồi.
-Lò xo là vật có tính chất đàn
Giáo Viên: Nguyễn Minh Trí
Trường TH- THCS Cả Găng Trang - 18 -
10
10
lập luận sau:
+1 quả nặng có khối lượng
100g thì có trọng lượng là 1,0N
+ 1 quả nặng có khối lượng
50g thì có trọng lượng 0,5 N
+ 2 quả nặng có khối lượng
50g thì có trọng lượng 1,0 N
+ 3 quả nặng có khối lượng
50g thì có trọng lượng 1,5 N
+Qua TN trên ta thấy: Dưới tác
dụng của trọng lượng quả nặng
thì lò xo sẽ dãn ra, lấy quả

nặng ra thì lò xo sẽ trở về vò trí
ban đầu. Biến dạng đó gọi là
biến dạng đàn hồi
Hỏi: vậy lò xo có tính chất gì?
Qua đó ta thấy lò xo là vật như
thế nào? Tại sao lò xo là vật
đàn hồi?
Hoạt động 3: Hình thành khái
niệm về lực đàn hồi và nêu
đặc điểm của lực đàn hồi
+Độ biến dạng của lò xo được
tính bằng cách nào? Từ đó yêu
cầu HS trả lời câu C2
+Hỏi: Lực đàn hồi là gì?
+Hỏi: Do đâu mà quả nặng
vẫn đứng yên? (Lực kéo lò xo
chính
là lực đàn hồi)
+Lực đàn hồi mà lò xo tác
dụng vào nó đã cân bằng với
lực nào?
+Hỏi: Cường dộ của lực đàn
hồi sẽ bằng cường dộ của lực
nào? ( rọng lượng của vật)
+Dựa vào bảng KQ ta thấy
trọng lượng tăng thì độ biến
dạng tăng
Hoạt động 4: Vận dụng _
củng cố.
Yc Hs trả lời câu C5, C6

+Tính độ biến dạng (l – l
0
)
+HS đọc SGK và trả lời câu
hỏi của GV
+Trả lời câu C2
+HS : Lực mà lò xo khi biến
dạng tác dụng vào quả nặng
trong TN trên
+Do lực kéo lò xo .
+HS: Trọng lượng của vật
+Trả lời câu C3, C4
hồi
II/ Độ biến dạng của lò xo
Độ biến dạng của lò xo là
hiệu chiều dài khi biến dạng
và chiều dài tự nhiên của lò
xo: l – l
0
.
III/ Lực đàn hồi và đặc điểm
của nó:
1/ Lực đàn hồi:
+Lực mà lò xo khi biến dạng
tác dụng vào quả nặng.
Gọi là Lực đàn hồi
2/Đặc điểm của lực đàn hồi :
+Độ biến dạng tăng thì lực
đàn hồi tăng
IV. Vận dụng:

C5.
(1) tăng gấp đôi
(2) tăng gấp 3
4. Dặn dò: về nhà học bài và chuẩn bò kiểm tra 1 tiết.
Giáo Viên: Nguyễn Minh Trí
Trường TH- THCS Cả Găng Trang - 19 -
Tuần: 11 Ngày soạn: 11/10/08
Giáo n VẬT LÝ 6
Tiết: 11 Ngày dạy:05/11/08
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
II. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nhớ lại kiến thức:
-Đo độ dài, đo thể tích chất lỏng, đo thể tích vật rắn không thấm nước, đo khối lượng, lực _hai lực cân bằng,
kết quả tác dụng của lực, trọng lực – đơn vò của lực.
2. Kó năng:
Làm bài kiểm tra dạng trắc nghiệm, đổi đơn vò.
3. Thái độ:
Nghiêm túc, trung thực, yêu thích môn học.
PHẦN 1:Trắc nghiệm
I. Hãy đọc hết câu trả lời rồi khoanh tròn chữ cái của câu trả lời mà em cho là đúng nhất.
1. Đơn vò đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là:
A. Milimét (mm). B. Đề cimét (dm)
C. Cả A và B điều đúng . D. Tất cả điều sai
2. Đơn vò đo thể tích là:
A. Mét khối (m
3
) . B. Lít (l )
C. Cả A và B điều đúng . D. Tất cả điều sai
3. Trên vỏ túi bột giặt ômo có ghi 500 gam số đó chỉ gì?

A. Khối lượng bột giặt trong túi . B. Khối lượng túi bột giăt
C. Trọng lượng của bột giặt trong túi . D. Trọng lượng trong túi
4. Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật bằng.
A. Thể tích bình tràn.
B. Thể tích bình chứa.
C. Thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa.
D.Thể tích nước còn lại trong bình tràn.
5. Một vật có khối lượng là 1kg sẽ có trọng lượng là bao nhiêu?
A. 1N
B. 0,1N
C. 10N
D. 100N
6. Khi đo thể tích của chất lỏng thì phải đặt bình chia độ như thế thế nào?
Giáo Viên: Nguyễn Minh Trí
Trường TH- THCS Cả Găng Trang - 20 -
A. Thẳng đứng
B. Nghiêng sang phải
C. Nghiêng sang trái
D. Tất cả đều sai
II. Điền từ thích hợp vào các câu sau:
1. Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là . . . . . . .
2. Trọng lực làø. . . . . . . .của Trái Đất, trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều. . . . . . . . . . .
3. Quan sát hai đội chơi kéo co. Nếu hai đội mạnh ngang nhau, họ sẽ tác dụng lên dây 2 lực. . . . . . . . . . .
Sợi dây chòu tác dụng của hai lực này sẽ . . . . . . . . . . . .
4. Đơn vò của lực là. . . . . . .
PHẦN 2: Tự luận
1. Khi có lực tác dụng lên vật thì vật đó sẽ như thế nào?
2. Một người có khối lượng 20 kg, sẽ có trọng lượng là bao nhiêu?
ĐÁP ÁN
I.1.D

2.C
3.A
4.C
5.C
6.A
II.
1. Lực
2. lực hút _ hướng về phía Trái Đất.
3. cân bằng _ đứng yên.
4. Niutơn (N).
III.
1. Lực tác dụng lên vật đó thì vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng.
2. m = 20kg P = 200N
Rút kinh nghiệm:





Giáo Viên: Nguyễn Minh Trí
Trường TH- THCS Cả Găng Trang - 21 -
Giáo Viên: Nguyễn Minh Trí
Trường TH- THCS Cả Găng Trang - 22 -
Tuần : Ngày soạn:
Giáo n VẬT LÝ 6
Tiết Ngày dạy:
BÀI 9. LỰC ĐÀN HỒI.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp cho HS biết được thế nào là biến dạng lò xo.

- Nắm được đặt điểm của lực đàn hồi.
- Dựa vào kết quả thí nghiệm, rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi và biến dạng của lò xo.
2. Kó năng:
Quan sát, thảo luận, hợp tác nhóm.
3. Thái độ:
Nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
Chuẩn bò cho mỗi nhóm HS:
- Một cái giá treo.
- Một chiếc lò xo.
- Một cái thước chia độ đến mm.
- Một hộp 4 quả nặng giống nhau, mỗi quả 50g.
III. Hoạt động học tập của HS:
T.g
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
Hoạt động 1:
1. Ổn đònh tổ chức.
2. Tổ chức tình huống học
tập:
BÀI 9. LỰC ĐÀN
HỒI.
Hoạt động 2: nghiên cứu
biến dạng đàn hồi. Độ biến
dạng.
GV yêu cầu HS đọc SGK và
tiến hành thí nghiệm
Kiểm tra các bước thí
nghiệm của HS từ thí
nghiệm yêu cầu HS trả lời
C1.

Yêu cầu HS rút ra kết luận
lò xo có tính chất gì?
Yêu cầu mỗi HS chuẩn bò
một ruột viết (lò xo)_ yc HS
kéo dãn mạnh và nêu nhận
xét qua cách làm như thế
nhiều lần.
- Lò xo là một vật như thế
nào?
- Sau khi nén hoặc kéo
dãn nó vừa phải nếu
làm thí nghiệm _ nhận xét. Đo
chiều dài tự nhiên lo
Đo chiều dài lò xo khi treo 1 quả
nặng.
So sánh l với lo
Lò xo có biến dạng đàn hồi.
Nếu buông ra thì chiều dài của
nó trở lại chiều dài tự nhiên.
Tìm hiểu độ biến dạng của lò xo.
I. Biến dạng đàn hồi.
Độ biến dạng.
1. Biến dạng của một lò
xo:
Rút ra kết luận:
C1:
(1) dãn ra.
(2) tăng lên.
(3) bằng
Lò xo là một vật có tính

chất đàn hồi.
2.Độ biến dạng của lò xo.
Độ biến dạng của lò xo
là hiệu giữa chiều dài khi
biến dạng và chiều dài tự
nhiên của lò xo l – l
0
Giáo Viên: Nguyễn Minh Trí
Trường TH- THCS Cả Găng Trang - 23 -
buông ra thì lò xo sẽ như
thế nào?
Vì sao biết được lò xo bò
biến dạng?
Tìm độ biến dạng của lò xo
bằng cách nào?
Yc HS làm thí nghiệm trả
lời câu C2
Chiều dài của lò xo khi treo vật
bò biến dạng so với ban đầu
Tìm độ biến dạng của lò xo bằng
cách ta lấy chiều dài của lò xo
khi treo vật trừ đi chiều dài của
lò xo khi chưa treo vật
HS thảo luận nhóm hoàn thành
bảng 9.1
Hoạt động 3: Hình thành
khái niệm về lực đàn hồi
Và nêu các đặc điểm của
lực đàn hồi.
Từ TN yc HS rút ra nhận

xét về lực đàn hồi.
Yc HS quan sát hình 9.2 và
hoàn thành câu C3.
Khi treo quả nặng vào lò xo
thì chiều dài của lò xo như
thế nào?
Khi treo 2,3 quả nặng vào
thì chiều dài của lò xo như
thế nào?
Trọng lực của quả nặng
bằng lực gì của lò xo?
Như vậy độ biến dạng tăng
thì lực đàn hồi như thế nào?
Khi lò xo bò nén hoặc bò kéo dãn
thì nó sẽ tác dụng lực đàn hồi lên
vật tiếp xúc hoặc gắn với 2 đầu
của nó.
C3. Lực đàn hồi của lò xo cân
bằng với trọng lực.
Cường độ của lực đàn hồi bằng
với cường độ của trọng lực.
Chiều dài của lò xo tăng.
Tăng thêm.
Bằng lực đàn hồi của lò xo.
Độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi
tăng.
II.Lực đàn hồi và đặc
điểm của nó:
1. Lực đàn hồi:
Khi lò xo bò nén hoặc bò

kéo dãn thì nó sẽ tác
dụng lực đàn hồi lên vật
tiếp xúc hoặc gắn với 2
đầu của nó.
2. Đặc điểm của lực đàn
hồi:
Độ biến dạng của lò xo
càng lớn, thì lực đàn hồi
càng lớn.
Hoạt động 4: Vận dụng _
cũng cố:
Yêu cầu HS hoàn thành câu
C5, C6
Cũng cố:
1. Thế nào là biến dạng và
thế nào là biến dạng đàn
hồi?
2. Khi nào một vật được
gọi là vật đàn hồi?
3. Nêu thí nghiệm và
chứng tỏ mối quan hệ giữa
C5.
(1) tăng gấp đôi
(2) tăng gấp 3
C6.
Sợi dây cao su và chiếc lò xo
cùng có tính chất đàn hồi.
III.Vận dụng:
C5.
(3) tăng gấp đôi

(4) tăng gấp 3
C6.
Sợi dây cao su và chiếc lò
xo cùng có tính chất đàn
hồi.
Giáo Viên: Nguyễn Minh Trí
Trường TH- THCS Cả Găng Trang - 24 -
độ giãn của lò xo và trọng
lượng vật được treo vào?
Dặn dò:
Về nhà học bài và làm bài
tập SBT
Chuẩn bò bài 10. Lực kế _
Phép đo lực. Trọng lượng và
khối lượng.
Rút kinh nghiệm:





Giáo Viên: Nguyễn Minh Trí
Trường TH- THCS Cả Găng Trang - 25 -
Tuần: 10 Ngày soạn: 15/10/09
Giáo n VẬT LÝ 6
Tiết: 10 Ngày dạy:20/10/09
BÀI 10. LỰC KẾ _ PHÉP ĐO LỰC.
TRỌNG LƯNG VÀ KHỐI LƯNG.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:

Nhận biết được cấu tạo của một lực kế, GHĐ và ĐCNN của 1 lực kế.
Sử dụng được công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật để tính trọng lượng của vật,
biết khối lượng của nó.
Sử dụng được lực kế để đo lực.
2. Kó năng:
Thực hành đo lực kế, hợp tác nhóm, quan sát
3. Thái độ:
Trung thực, cẩn thận, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
Chuẩn bò cho mỗi nhóm HS:
1 lực kế lò xo.
Một sợi dây mảnh nhẹ để buộc vài cuốn SGK với nhau.
Chuẩn bò cho GV:
Bảng phụ.
Cung tên và dây cung để minh họa cách đo lực mà dây cung tác dụng vào mũi tên lúc bắt đầu bắn.
III.Hoạt động học tập của HS:
1. Ổn đònh tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Khi nào một vật được gọi là vật đà hồi?
- Thế nào là lực đàn hồi?
- Lực đàn hồi có những đặc điểm gì?
3. Tổ chức tình huống học tập:
Đo độ dài ta dùng thước _ đo khối lượng dùng cân _ Đo thể tích dùng bình chia độ, bình tràn. Vậy đo lực ta
dùng dụng cụ gì?
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
10
Hoạt động 1: Tìm hiểu lực kế:
Dựa vào 2 ảnh chụp:
Hỏi:

- Làm thế nào để đo được lực mà
dây cung đã tác dụng vào mũi tên?
- Chúng ta có thể dùng 1 loại dụng
cụ đó là lực kế. Vậy lực kế là gì?
Chúng ta có nhiều loại lực kế. Nhưng
lực kế thường dùng là lực kế gì?
GV phát cho mỗi nhóm 1 lò xo.
Yc HS quan sát lực kế lò xo và điền từ
vào câu C1.
HS dự đoán trả lời.
Lực kế là dụng cụ dùng để đo
lực.
Lực kế thường dùng là lực kế
lò xo.
BÀI 10. LỰC KẾ _ PHÉP
ĐO LỰC. TRỌNG
LƯNG VÀ KHỐI
LƯNG.
I.Tìm hiểu lực kế:
2. Lực kế là gì?
Lực kế là dụng cụ dùng để
đo lực.
3. Mô tả lực kế lò xo đơn
giản:
(4) lò xo.
Giáo Viên: Nguyễn Minh Trí

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×