Trờng THCS La Sơn Giáo viên: Nguyễn Minh Tuấn
Tuần: .
Ngày soạn:......................
Ngày dạy:........................
Tiết ..: Sự phụ thuộc của c ờng độ dòng điện
vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
I.Mục tiêu:
1. Nêu đợc cách bố trí và tiến hành đợc thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc
của I và U.
2. Vẽ và xử lý đợc đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa I và U từ số liệu thu
đợc.
3. Nêu đợc kết luận về sự phụ thuộc giữa I và U.
II. Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm học sinh
1 điện trở mẫu
1 Ampe kế
1 vôn kế
1 bộ nguồn
1 khoá
Dây nối
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
HĐ 1: Ôn lại một số kiến thức liên quan
Trả lời câu hỏi
Y/c học sinh nghiên cứu sơ đồ mạch điện
1.1 và trả lời các câu hỏi:
- Để đo cờng độ dòng điện chạy qua bóng
đèn, ta cần sử dụng dụng cụ gì? Nêu
nguyên tắc sử dụng nó?
- Để đo hiệu điện thế hai đầu bóng đèn, ta
cần sử dụng dụng cụ gì? Nêu nguyên tắc
sử dụng nó?
HĐ 2: Tìm hiểu sự phụ thuộc giữa I và U
a. Tìm hiểu sơ đồ mạch điện 1.1
b. Tiến hành thí nghiệm theo các
nhóm:
- Mắc mạch điện theo sơ đồ
- Y/c Hs tìm hiểu sơ đồ
- Theo dõi, kiểm tra các nhóm
1
Trờng THCS La Sơn Giáo viên: Nguyễn Minh Tuấn
- Tiến hành đo và ghi lại kết quả.
- Thảo luận nhóm để trả lời câu C1
- Y/c đại diện vài nhóm trả lời
HĐ 3: Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận
Cá nhân mỗi học sinh:
- Đọc phần thông báo
- Trả lời các câu hỏi
- Trả lời câu C2
Thảo luận nhóm:
- Nhận xét dạng đồ thị
- Rút ra kết luận
- Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa I và U
có đặc điểm gì?
- Y/ c trả lời câu C2 (quan sát, yêu cầu đo
lại nếu cần)
- Yêu cầu đại diện vài nhóm phát biểu kết
luận.
HĐ 4: Củng cố - Vận dụng - Hớng dẫn
- Trả lời câu hỏi của giáo viên
- Chuẩn bị các câu C3, C4, C5
- Y/c học sinh nêu kết luận về quan hệ
giữa I và U. Đặc điểm của đồ thị biểu diễn
quan hệ đó?
- Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi và
nhận xét câu trả lời của bạn.
- Chuẩn bị bài học sau: Các nhóm tính tỉ
số
I
U
- Bài tập về nhà: 1.1 ->1.4
2
Trờng THCS La Sơn Giáo viên: Nguyễn Minh Tuấn
Tuần: .
Ngày soạn:......................
Ngày dạy:........................
Tiết ..: điện trở của dây dẫn - định luật ôm
I.Mục tiêu:
1. Nhận biết đợc đơn vị của điện trở và vận dụng đợc công thức để giải
bài tập.
2. Phát biểu và viết đợc biểu thức của định luật Ôm.
3. Vận dụng đợc định luật Ôm để giải đợc bài tập
II. Chuẩn bị: bảng phụ ghi kết quả thí nghiệm
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
Trả lời câu hỏi
Y/c học sinh trả lời các câu hỏi:
- Đối với một dây dẫn, tỉ số U/I có giá trị
nh thế nào?
- Tỉ số đó có ý nghĩa nh thế nào đối với
một vật dẫn về phơng diện điện?
HĐ 2: Xác định thơng số U/I đối với một dây dẫn
a.Từng học sinh báo cáo kết quả của mình.
b. Trả lời câu C2 và thảo luận với cả lớp.
- Theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ H/S yếu tính
toán
- Một số H/S trả lời
- Điều khiển cả lớp thảo luận
HĐ 3: Tìm hiểu khái niệm điện trở
3
Trờng THCS La Sơn Giáo viên: Nguyễn Minh Tuấn
Cá nhân mỗi học sinh:
- Đọc phần thông báo
- Trả lời các câu hỏi của giáo viên
- Nhận xét trả lời của bạn
- Rút ra ý nghĩa của khái niệm điện trở
- Điện trở của một dây dẫn đợc tính bằng
công thức nào?
- Khi tăng hiệu điện thế giữa hai đầu dây
dẫn, điện trở của nó có tăng theo không?
Vì sao?
- Cho U = 3V; I = 250mA. Tính R
- Yêu cầu H/S đổi một số đơn vị đo điện
trở.
- ý nghĩa của khái niệm điện trở là gì?
HĐ 4: Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm
- Từng HS viết hệ thức của định luật
vào vở và phát biểu định luật.
- Y/c học sinh vài HS phát biểu nội
dung định luật Ôm trớc lớp.
HD 5: Củng cố bài học - Vận dụng - Hớng dẫn
- Từng HS trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Hoạt động cá nhân, giải C3 và C4
Yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi:
- Công thức R =
I
U
dùng để làm gì? Từ
công thức này có thể nói: Nếu U tăng bao
nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu lần đợc
không? Tại sao?
- Gọi 2 Hs giải C3 và C4 trên bảng, sau
đó cả lớp thảo luận.
- Chính xác hoá các câu trả lời của HS
- Hớng dẫn chuẩn bị bài tiếp theo.
- Bài tập về nhà: 1.1 ->1.4
Tuần: .
4
Trờng THCS La Sơn Giáo viên: Nguyễn Minh Tuấn
Ngày soạn:......................
Ngày dạy:........................
Tiết ... :Thực hành xác định điện trở của một dây dẫn
bằng vôn kế và ampe kế
I.Mục tiêu:
1. Nêu đợc cách xác định điện trở của một dây dẫn từ công thức.
2. Mô tả đợc cách bố trí thí nghiệm và tiến hành đợc thí nghiệm.
3. Có ý thức chấp hành quy tắc sử dụng các thiết bị thí nghiệm
II. Chuẩn bị:
Đối với mỗi nhóm học sinh:
1 dây dẫn cha biết điện trở.
1 bộ nguồn
1 ampe kế
1 von kế
1 khoá
Dây nối
1 bảng lắp đặt
1 báo cáo thí nghiệm
Đối với giáo viên: 1 đồng hồ đo điện đa năng
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
HĐ 1: Trình bày phần câu hỏi trong báo cáo thực hành
- Trả lời câu hỏi.
- Vẽ sơ đồ mạch điện
Kiểm tra phần chuẩn bị của HS
Y/C Hs
- Nêu công thức tính điện trở
- Trả lời câu hỏi
- Vẽ sơ đồ mạch điện(bổ sung thêm biến
trở)
HĐ 2: Tiến hành thí nghiệm
- Các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ
- Tiến hành các phép đo, ghi kết quả
vào bảng.
- Hoàn thành báo cáo
- Sắp xếp lại dụng cụ
- Theo dõi, giúp đỡ những nhóm yếu
- Hớng dẫn thu kết quả chính xác
- Yêu cầu nộp báo cáo thực hành.
- Nhận xét.
Ngày soạn:......................
5
Trờng THCS La Sơn Giáo viên: Nguyễn Minh Tuấn
Ngày dạy:........................
Tiết ..: đoạn mạch nối tiếp
I.Mục tiêu:
1. Suy luận để xây dựng đợc công thức tính điện trở của một đoạn mạch
gồm 2 điện trở mắc nối tiếp và hệ thức:
2
1
2
1
R
R
U
U
=
2. Mô tả đợc cách bố trí và tiến hành đợc thí nghiệm.
3. Vận dụng đợc kiến thức trong bài để giải đợc một số bài tập.
II. Chuẩn bị:
Đối với mỗi nhóm học sinh:
3 điện trở mẫu
1 bộ nguồn
1 ampe kế
1 vôn kế
1 khoá
Dây nối
1 bảng lắp đặt
1 biến trở 20
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
HĐ 1: Kiểm tra - Ôn lại những kiến thức có liên quan
Trả lời các câu hỏi.
Nhận xét
Y/c HS trả lời các câu hỏi:
Trong đoạn mạch mắc nối tiếp:
- Cờng độ dòng điện chạy qua mỗi phần tử có quan hệ thế nào
với I?
- Hiệu điện thế 2 đầu mỗi phần tử nh thế nào với U?
HĐ 2: Nhận biết đoạn mạch gồm 2 điện trở nối tiếp
Trả lời các câu hỏi.
- Y/c HS trả lời câu C1 và nhận xét 2 điện
trở có mấy điểm chung?
- Hớng dẫn Hs trả lời câu C2
HĐ 3: Xây dựng công thức tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch gồm 2 điện trở
mắc nối tiếp.
- Đọc Trả lời câu hỏi.
- Xây dựng công thức: --------->
R
t đ
= R
1
+ R
2
- Y/c HS trả lời câu hỏi: Thế nào là điện trở
tơng đơng của một đoạn mạch?
- Hớng dẫn hs xây dựng công thức:
6
Trờng THCS La Sơn Giáo viên: Nguyễn Minh Tuấn
HĐ 4: Thí nghiệm kiểm tra
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm
- Thảo luận nhóm để rút ra kết luận
- Hớng dẫn hs tiến hành thí nghiệm theo
nhóm.
- Y/c HS phát biểu kết luận.
HĐ 5: Vận dụng - Củng cố - Hớng dẫn học bài
Hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi.
Y/c HS trả lời các câu hỏi C4 và C5.
Cần mấy khoá để điều khiển một đoạn mạch
nối tiếp?
Nêu thí dụ về đoạn mạch nối tiếp trong thc
tế.
Trong đoạn mạch gồm nhiều bóng đèn nối
tiếp, nếu một đèn bị hỏng (đứt tóc) thì các
đèn còn lại còn sáng không? Vì sao?
7
Trờng THCS La Sơn Giáo viên: Nguyễn Minh Tuấn
Tuần: .
Ngày soạn:......................
Ngày dạy:........................
Tiết : đoạn mạch song song
I.Mục tiêu:
1. Suy luận để xây dựng đợc công thức tính điện trở của một đoạn mạch
gồm 2 điện trở mắc song song và hệ thức:
2
1
1
2
R
R
I
I
=
2. Mô tả đợc cách bố trí và tiến hành đợc thí nghiệm.
3. Vận dụng đợc kiến thức trong bài để giải đợc một số bài tập.
II. Chuẩn bị:
Đối với mỗi nhóm học sinh:
3 điện trở mẫu
1 bộ nguồn
1 ampe kế
1 von kế
1 khoá
Dây nối
1 bảng lắp đặt
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
HĐ 1: Kiểm tra - Ôn lại những kiến thức có liên quan
Suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc
song song, cờng độ dòng điện qua mạch
chính có quan hệ thế nào với hiệu điện thế
và cờng độ dòng điện qua các nhánh?
HĐ 2: Nhận biết đợc đoạn mạch có hai điện trở mắc song song
Y/c Hs nêu nhận xét:
- Hai điện trở trên hình vẽ có mấy điểm
chung?
- Cờng độ dòng điện và hiệu điện thế của
đoạn mạch này có đặc điểm gì?
8
A
Đ
1
Đ
2
A
R
1
R
2
Trờng THCS La Sơn Giáo viên: Nguyễn Minh Tuấn
Từng HS trả lời câu C1.
Vận dụng kiến thức đã học chứng minh
hệ thức (1)
HĐ 3: Xây dựng công thức tính điện trở tơng đơng cho đoạn mạch có 2 điện trở
mắc song song
Hoạt động cá nhân --> trả lời câu C3
Y/ c Hs xây dựng công thức (4)
Với HS yếu có thể gợi ý:
- Viết hệ thức liên hệ giữa I, I
1
, I
2
theo U,
R
tđ
, R
1
và R
2
.
- Vận dụng hệ thức (1) --> (4)
HĐ 4: Thí nghiệm kiểm tra
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm
- Thảo luận nhóm để rút ra kết luận
- Hớng dẫn hs tiến hành thí nghiệm theo
nhóm.
- Y/c HS phát biểu kết luận.
HĐ 5: Vận dụng - củng cố - Hớng dẫn học bài
Hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi C4.
C5.
Y/c HS trả lời các câu hỏi C4 và C5.
Trong sơ đồ đoạn mạch điện nh hình vẽ, có
thể chỉ mắc hai điện trở có trị số bằng bao
nhiêu song song với nhau (thay cho việc
mắc ba điện trở)? Nêu cách tính điện trở t-
ơng đơng của đoạn mạch đó?
9
R
1
R
3
R
2
Trờng THCS La Sơn Giáo viên: Nguyễn Minh Tuấn
Ngày soạn:......................
Ngày dạy:........................
Tiết ..: bài tập Vận dụng định luật ôm
I.Mục tiêu:
Vận dụng đợc định luật Ôm để giải đợc một số bài tập đơn giản gồm các
điện trở ghép với nhau tạo thành đoạn mạch điện.
II. Chuẩn bị:
Các bài tập đã cho
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
HĐ 1: Giải bài 1
Tóm tắt đề bài
Suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
Nhận xét đánh giá.
Y/c HS trả lời các câu hỏi:
- Hãy cho biết R
1
và R
2
đợc mắc mắc với
nhau nh thế nào? Nêu vai trò của các dụng
cụ đo trong mạch?
- Khi biết hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch
và cờng độ dòng điện trong mạch chính,
vận dụng công thức nào để tính R
tđ
?
HĐ 2: Giải bài 2
Tóm tắt đề bài
Suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
Nhận xét đánh giá.
Y/c HS trả lời các câu hỏi:
- Dựa vào mạch rẽ R
1
, tính U
AB.
- Tính I
2
-> R
2
Cách khác:
- Từ kết quả câu a, tính R
tđ
.
- Biết R
tđ
, R
1
, tính R
2
.
HĐ 3: Giải bài 3
10
A
R
1
R
2
V
A
1
A
2
R
1
R
2
Trờng THCS La Sơn Giáo viên: Nguyễn Minh Tuấn
Y/c HS trả lời các câu hỏi:
- Phân tích các phần tử trong mạch điện và
chỉ rõ cách mắc cũng nh vai trò của chúng?
- Viết công thức tính R
tđ
theo R
1
và R
MB
.
- Viết công thức tính cờng độ dòng điện I
1
?
- Viết công thức tính U
MB
, từ đó --> I
2
và I
3
.
- Hớng dẫn hs tìm cách giải khác.
HĐ 4: Củng cố
Suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
Thảo luận nhóm, tìm cách
Y/c HS trả lời các câu hỏi:
Thông thờng muốn giải loại bài tập vận
dụng định luật Ôm, ta cần thực hiện theo
mấy bớc?
BT: Cho 3 điện trở R
1
= R
2
= R
3
= R.
a. Có mấy cách mắc chúng tạo thành
đoạn mạch điện? Vẽ sơ đồ đoạn
mạch đó?
b. Tính điện trở tơng đơng của mỗi
cách mắc?
Giải đáp các câu hỏi của học sinh (nếu có)
Tuần: .
Ngày soạn:......................
Ngày dạy:.........................
11
A
R
2
R
3
R
1
Tóm tắt đề bài
Suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
Thảo luận nhóm, tìm cách giải khác.
Trờng THCS La Sơn Giáo viên: Nguyễn Minh Tuấn
Tiết ..: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây
dẫn
I.Mục tiêu:
1. Dự đoán đợc điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và
chất liệu làm dây.
2. Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào 1 trong 3 yếu
tố.
3. Nêu đợc các dây dẫn có cùng tiết diện và làm bằng cùng chất liệu thì
điện trở tỉ lệ với chiều dài.
II. Chuẩn bị:
Đối với mỗi nhóm học sinh:
3 điện trở mẫu
1 bộ nguồn
1 ampe kế
1 vôn kế
1 khoá
Dây nối
1 bảng lắp đặt
1 biến trở 20
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
HĐ 1: Tìm hiểu về tác dụng của dây dẫn, chất liệu làm nên dây dẫn
Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi
Gợi ý cho HS trả lời các câu hỏi:
- Dây dẫn đợc dùng để làm gì?
- Nêu tên các chất liệu dùng làm dây dẫn
mà em biết?
- Bổ sung những hiểu biết của HS.
HĐ 2: ^Tìm hiểu điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tốnào?
- Quan sát - trả lời câu hỏi.
- Nêu đợc các dự đoán:
R phụ thuộc:
+ Chiều dài.
+ Tiết diện
+ Chất liệu tạo nên dây dẫn
- Nêu cách tiến hành kiểm tra
Y/c HS quan sát hình 7.1 trả lời các câu
hỏi:
- Điện trở của các dây dẫn này có nh nhau
không?
- Những yếu tố nào ảnh hởng đến điện trở
của dây dẫn?
- Để kiểm tra về sự phụ thuộc của điện trở
dây dẫn vào nhiều yếu tố, ta làm nh thế
nào?
HĐ 3: Xác định sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
12
Trờng THCS La Sơn Giáo viên: Nguyễn Minh Tuấn
- Tiến hành thí nghiệm theo nhóm.
- Xử lý các số liệu thu đợc. Thảo luận
kết quả.
- Rút ra kết luận.
- Hớng dẫn các nhóm tiến hành thí
nghiệm.
- Yêu cầu các nhóm xử lý số liệu thu đợc,
đối chiếu lại với dự đoán.
- Rút ra kết luận về sự phụ thuộc của điện
trở vào chiều dài.
HĐ 4: Củng cố - Vận dụng
Hoạt động cá nhân:
- Trả lời câu C2 - Nhận xét.
- Trả lời câu C3 - Nhận xét.
Có thể gợi ý để HS trả lời các câu hỏi:
- So sánh điện trở trong hai trờng hợp, U
không đổi -> I chạy qua mỗi đèn -> độ
sáng của chúng.
- Tính R theo định luật Ôm, vận dụng kết
luận trên để suy ra độ dài.
HĐ 4: Hớng dẫn học bài
Nêu các câu hỏi (bài tập) cha rõ.
Thảo luận trớc lớp
- Học kĩ phần ghi nhớ.
- Làm các bài tập 7.1 - 7.4.
- Chuẩn bị bài học tiếp theo
Ngày soạn:......................
Ngày dạy:........................
Tiết ..:Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
13
Trờng THCS La Sơn Giáo viên: Nguyễn Minh Tuấn
I. Mục tiêu:
1. Trên cơ sở hiểu biết về điện trở tơng đơng của đoạn mạch song song dự
đoán đợc điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện dây.
2. Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện bằng
thí nghiệm.
3. Nêu đợc kết luận về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện .
II. Chuẩn bị:
Đối với mỗi nhóm học sinh:
2 điện trở mẫu
1 bộ nguồn
1 ampe kế
1 von kế
1 khoá
Dây nối
1 bảng lắp đặt
1 biến trở 20
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ - Chữa bài tập
HS1: 7.1, 7.2; 7.4
HS2: 7.3.
- Do có cùng tiết diện, đồng chất mà l
AB
= 3l
MN
--> R
AB
= 3R
MN
. Ta có:
U
AB
= I. R
AB
.
U
MN
= I. R
MN
. -> U
AB
= 3 U
MN
- l
AN
= l
MB
--> R
AN
= R
MB
Ta có:
U
AN
= I. R
AN
.
U
MB
= I. R
MB
. -> U
AN
= U
MB
Y/ c 2 Hs chữa bài tập đã cho:
Nhận xét, đánh giá.
HĐ 2: Dự đoán về sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
Hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi.
Với lớp yếu:
- Thảo luận nhóm tìm câu trả lời.
- Thảo luận trớc lớp -> thống nhất
Nêu dự đoán.
Y/c HS tìm hiểu phần I SGK, nêu dự đoán.
Có thể gợi ý:
- Nhận xét về các đoạn dây dẫn trong từng
trờng hợp.
- Tìm sự tơng ứng giữa các dây dẫn trong
hình 8.1 và 8.2.
- Trả lời câu C2?
HĐ 3: Thí nghiệm kiểm tra
- Tiến hành thí nghiệm theo nhóm. - Hớng dẫn các nhóm tiến hành thí nghiệm.
- Yêu cầu các nhóm xử lý số liệu thu đợc:
14
Trờng THCS La Sơn Giáo viên: Nguyễn Minh Tuấn
- Xử lý các số liệu thu đợc. Thảo luận
kết quả.
- Rút ra kết luận.
Tính tỉ số
2
2
2
1
2
1
d
d
S
S
=
rồi so sánh với
1
2
R
R
- Rút ra kết luận về sự phụ thuộc của điện
trở vào tiết diện dây dẫn.
HĐ 4: Vận dụng - Củng cố
Hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi C3
và C4.
Thảo luận trớc lớp - Thống nhất.
Do hai dây đều bằng Nhôm và điện
trở của chúng tỉ lệ thuận với chiều dài
và tỉ lệ nghịch với tiết diện nên ta có:
R =
S
l
k
trong đó k là một hệ số ->
1
11
22
2
2
22
1
11
l
SR
SR
l
l
SR
l
SR
==
thay số vào tính đợc: l
2
= 1200m
Có thể gợi ý để HS trả lời câu hỏi C3:
- So sánh tiết diện 2 dây?
- Vận dụng kết luận - trả lời.
Nếu còn thời gian, hớng dẫn BT 8.5
Bài tập về nhà: 8.1 - 8.5
Tuần: .
Ngày soạn:......................
Ngày dạy:........................
Tiết :Sự phụ thuộc của điện trở vào chất liệu làm dây
15
Trờng THCS La Sơn Giáo viên: Nguyễn Minh Tuấn
I. Mục tiêu:
1. Biết cách bố trí thí nghiệm xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào
chất liệu tạo nên chúng.
2. So sánh đợc khả năng dẫn điện của một số chất dựa vào điện trở suất của
chúng.
3. Vận dùng đợc công thức R =
S
R
để giải đợc các bài tập liên quan.
II. Chuẩn bị:
Đối với mỗi nhóm học sinh:
- 3 R có cùng
S và l làm
bằng các chất
khác nhau
-1 bộ nguồn
-1 ampe kế
-1 von kế
-1 khoá
-Dây nối
-1 bảng lắp đặt
-1 biến trở
20
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ - Chữa bài tập
Trả lời đợc:
Điện trở dây dẫn: tỉ lệ thuận với chiều
dài; tỉ lệ nghịch với tiết diện.
Giả sử dây nhôm có tiết diện S
1
=
1mm
2
, có điện trở là R
2
= 16,8 thì sẽ
có chiều dài là:
( )
m600200.
6,5
8,16
l
l
l
R
R
11
2
===
Khi tăng tiết diện lên gấp 2 (dây 2),
chiều dài của dây là:
l
2
= 2l
1
= 2.600 = 1200 (m)
Điện trở phụ thuộc nh thế nào vào chiều dài
và tiết diện của dây dẫn.
1 Hs chữa bài tập 8.4
Vậy điện trở của dây dẫn có phụ thuộc gì
vào chất liệu tạo nên nó hay không?
HĐ 2: Tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở vào chất liệu làm dây
- Hai đoạn dây cùng l, S nhng làm bằng
hai chất liệu khác nhau.
- Xác định giá trị điện trở của từng dây,
so sánh kết quả.
- Rút ra: Điện trở của dây dấn phụ
thuộc vào chất liệu làm dây.
- Y/c HS quan sát hai đoạn dây, nhận xét.
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm khảo sát.
- Các nhóm nhận xét và rút ra kết luận.
HĐ 3: Tìm hiểu về điện trở suất
16
Trờng THCS La Sơn Giáo viên: Nguyễn Minh Tuấn
Hoạt động cá nhân,
trả lời các câu hỏi
Y/c HS trả lời các câu hỏi:
- Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu đợc đặc trng bởi đại lợng
nào? Có trị số đợc xác định nh thế nào?
- Đơn vị của đại lợng này là gì?
HS n/c bảng 1,trả lời các câu hỏi:
- Hãy nhận xét về điện trở suất của các chất có trong bảng.
- Biết điện trở suất của đồng là 1,7.10
-8
m. Điều đó có ý nghĩa
gì?
- Trong các chất đó chất nào dẫn điện tốt nhất? Tại sao ngời ta
lại chọn đồng làm dây dẫn?
HĐ 4: Xây dựng công thức tính điện trở
R =
S
l
trong đó:
( )
( )
( )
2
mS
ml
m
Y/c từng HS trình bày suy luận của mình.
Nêu lại các đại lợng trong công thức và đơn
vị đo chúng.
HĐ 4: Vận dụng, củng cố, hớng dẫn học bài
Suy nghĩ, trả lời các câu
hỏi
- Đại lợng nào cho biết sự phụ thuộc của điện trở vào vật
liệu làm nên dây dẫn?
- Căn cứ vào đâu để khẳng định chất này dẫn điện tốt hơn
chất kia?
- Điện trở của dây đợc tính theo công thức nào? Lu ý điều
gì?
Bài tập C5, C6, 9.1 - 9.5
Ngày soạn:......................
Ngày dạy:........................
Tiết ..: Biến trở - điện trở dùng trong kĩ thuật
17
Trờng THCS La Sơn Giáo viên: Nguyễn Minh Tuấn
I. Mục tiêu:
1. Nêu đợc biến trở là gì và nguyên tắc làm việc của chúng.
2. Mắc đợc biến trở để điều chỉnh cờng độ dòng điện qua mạch.
3. Nhận biết đợc các điện trở dùng trong kĩ thuật.
II. Chuẩn bị:
Đối với mỗi nhóm học sinh:
- 1 biến trở
than
- 1 bóng đèn
- 3 điện trở KT
-1 bộ nguồn
-1 ampe kế
-1 von kế
-1 khoá
-Dây nối
-1 bảng lắp đặt
-1 biến trở
20
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
HĐ 1: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở.
- Các nhóm nhận dạng biến trở
- Tìm hiểu cấu tạo của biến trở
- Nhận dạng các kí hiệu của biến trở.
Y/c HS đối chiếu SGK và các biến trở có sẵn
để nhận biết - phân loại.
Chỉ ra các bộ phận của biến trở.
Y/ c thực hiện các câu C1, C2.
Y/ c vẽ các kí hiệu của biến trở, chỉ rõ thành
phần tham gia vào mạch điện
HĐ 2: Sử dụng biến trở để điều chỉnh cờng độ dòng điện
- Thực hiện C5.
- Thực hiện C6 => rút ra kết
luận.
- Trả lời câu hỏi.
Theo dõi HS lắp mạch điện theo sơ đồ 10.3.
Quan sát, giúp đỡ những nhóm thao tác cha đúng, cha
thành thạo.
Hớng dẫn thảo luận C6.
Biến trở là gì? Đợc dùng để làm gì?
HĐ 3: Nhận dạng các loại điện trở dùng trong kĩ thuật
18
Trờng THCS La Sơn Giáo viên: Nguyễn Minh Tuấn
Nghe giới thiệu
Đối chiếu với thực tế
Giải thích: than có điện trở suất lớn, giá
thành rẻ.
Đọc các trị số. Nhận xét.
Giới thiệu điện trở dùng trong kĩ thuật:
- Kích thớc
- Trị số - cách ghi & đọc các trị số.
Y/c HS thực hành đọc trị số các điện trở
có sẵn.
HĐ 4: Vận dụng, củng cố
Thực hiện C10
Hoạt động theo hớng dẫn
của GV
Gợi ý HS thực hiện C10:
- Tính chiều dài của dây điện trở.
- Chiều dài của một vòng dây trên lõi sứ.
- Suy ra số vòng dây.
Luyện tập:
Khi mạch điện có biến trở, tuỳ theo cách mắc của biến
trở vào mạch điện mà tác dụng của nó đối với mạch
điện cũng thay đổi theo.
Thí dụ 1: Phần trị số của biến trở tham gia vào
mạch là R
AC
, khi dịch chuyển C về phía B thì R
AC
sẽ tăng và ngợc lại
Thí dụ 2: Phần trị số của biến trở tham gia vào
mạch là R
CB
, khi dịch chuyển C về phía B thì R
CB
sẽ giảm và ngợc lại
Thí dụ 3: Phần trị số của biến trở tham gia vào
mạch là R
AC
và R
CB
, khi dịch chuyển C về phía B
thì R
AC
sẽ tăng và R
CB
sẽ giảm. còn tổng của
chúng giữ nguyên không đổi.
Bài tập: 10.2 - 10.5
Ôn tập lại định luật Ôm, công thức điện trở.
Các bài tập liên quan.
19
U
A C B
Trờng THCS La Sơn Giáo viên: Nguyễn Minh Tuấn
Tuần: .
Ngày soạn:......................
Ngày dạy:........................
Tiết ..: Bài tập vận dụng định luật Ôm
và công thức tính điện trở dây dẫn
I. Mục tiêu:
Vận dụng định luật Ôm , công thức điện trở của dây dẫn để tính các đại
lợng liên quan đối với đoạn mạch nối tiếp, song song và hỗn hợp.
II. Chuẩn bị:
- Ôn tập lý thuyết.
- Chuẩn bị các bài tập liên quan
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
HĐ 1: Bài tập 1
- Điện trở của dây:
R =
( )
==
110
10.3,0
30
.10.1,1
S
l
6
6
- Cờng độ dòng điện qua dây dẫn:
I =
( )
A2
110
220
R
U
==
Y/c HS tự giải quyết
HĐ 2: Bài tập 2
Cho đoạn mạch điện nh hình vẽ, biết
R
1
= 12, R
2
= 3, R
3
= 4, R
4
= 6, đặt vào
hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U = 12V.
a. Tính điện trở tơng đơng của đoạn
mạch.
b. Tính cờng độ dòng điện qua mỗi điện
trở.
Bài giải:
- Hớng dẫn HS tìm hiểu bài tập
- Y/c tóm tắt các dự kiện.
- Phân tích, tìm tòi cách giải.
- Nhận xét hoạt động của học sinh
20
R
3
R
2
R
4
R
1
A B C
R
3
R
4
R
2
R
1
Trờng THCS La Sơn Giáo viên: Nguyễn Minh Tuấn
Đoạn mạch điện có thể vẽ lại nh hình bên:
a. Ta có: R
BC
=
( )
=
+
=
+
2
63
6.3
RR
R.R
42
42
R
ABC
= R
3
+ R
BC
= 4 + 2 =6
R
AB
=
( )
=
+
=
+
3
66
6.6
RR
R.R
4ABC
4ABC
b. Cờng độ dòng điện qua các điện trở:
I
1
=
( )
A2
6
12
R
U
1
==
;
I
3
=
( )
A2
6
12
R
U
ABC
==
U
BC
= U - I
3
R
3
= 12 - 2.4 = 4 (V)
I
2
=
( )
A
3
4
R
U
2
BC
=
;
I
4
= I
3
- I
2
= 2 -
( )
A
3
2
3
4
=
HĐ 3: Bài tập 3
- Cờng độ
dòng điện
chạy qua đèn
Đ
1
là:
I
1
=
A2,1
R
U
1
1
=
- Cờng độ dòng điện chạy qua biến trở:
I
b
= I
1
- I
2
= 0,2A
- Phần biến trở tham gia vào mạch điện là:
R
b
=
=
15
I
U
b
2
- Chiều dài của dây dùng để quấn biến trở là:
l = 4,545m
- Y/ c HS tự lực giải quyết bài tập
- Y/ c 1 HS trình bày cách giải.
- Hớng dẫn cả lớp thảo luận.
- Nếu HS không tự giải đợc - theo h-
ớng dẫn của SGK.
- Thảo luận các sai sót thờng gặp
HĐ 4: Hớng dẫn học bài
Cho 2 điện trở R
1
= 4, R
2
= 6 đợc mắc nối tiếp vào
hai điểm A, B có hiệu điện thế U = 6V không đổi.
a. Vẽ sơ đồ đoạn mạch
b. Tính điện trở của đoạn mạch AB.
c. Tính cờng độ dòng điện qua mỗi điện trở.
d. Tính hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở.
e. Nếu mắc thêm điện trở R
3
song song với R
2
thì
Bài tập làm thêm
21
U
I
1
Đ
1
I
b
Đ
2
I
2
+ -
Trờng THCS La Sơn Giáo viên: Nguyễn Minh Tuấn
cờng độ dòng điện chạy qua R
1
tăng hay giảm? Vì sao?
Tuần: .
Ngày soạn:......................
Ngày dạy:........................
22
Trờng THCS La Sơn Giáo viên: Nguyễn Minh Tuấn
Tiết ..: Công suất điện
I. Mục tiêu:
1. Nêu đợc ý nghĩa của số oát ghi trên dụng cụ điện
2. Vận dụng công thức P = U. I để tính 1 đại lợng khi biết các đại lợng
còn lại.
II. Chuẩn bị:
Đối với mỗi nhóm học sinh:
-1 bộ nguồn
-1 ampe kế
-1 von kế
-1 khoá
-Dây nối
-1 bóng đèn
6V - 12W
-1 biến trở
20
Chung cả lớp: Bóng đèn 60W, 100W - 220V
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
HĐ 1: Tìm hiểu công suất của các dụng cụ điện
a. Tìm hiểu số oát ghi trên các bóng
đèn
- Tiến hành thí nghiệm theo nhóm.
- Thực hiện trả lời các câu hỏi.
C1
C2
b. Tìm hiểu ý nghĩa của số oát ghi trên
các dụng cụ điện.
- Thực hiện theo các yêu cầu của GV.
- Thực hiện C3.
- Cho HS quan sát các loại bóng đèn, tìm
hiểu số von, số oát của chúng.
- Y/ tiến hành thí nghiệm 12.1 - nhận xét.
- Hoàn thành C2.
- Nêu ý nghĩa của số oát ghi trên dụng cụ
điện.
HĐ 2: Tìm công thức tính công suất điện
- Nghiên cứu tài liệu
- Tìm hiểu sơ đồ bố trí thí nghiệm và
cách thức tiến hành TN
Thực hiện C3
Thực hiện C4
Nhận xét
Yêu cầu một số HS:
- Nêu mục đích của thí nghiệm
- Nêu rõ các bớc tiến hành thí nghiệm
- Nêu cách tính công suất điện của đoạn
mạch.
- Gợi ý cho HS nếu cần.
HĐ 3: Củng cố và vận dụng
Hoạt động cá nhân - Hớng dẫn thực hiện C6 & C7
23
Trờng THCS La Sơn Giáo viên: Nguyễn Minh Tuấn
Thực hiện C6
Thực hiện C7
Trả lời các câu hỏi của giáo viên
- Hỏi:
+ Cho biết ý nghĩa của số 100W ghi trên
bóng đèn?
+ Bằng cách nào có thể xác định công suất
của một đoạn mạch khi có dòng điện chạy
qua?
HĐ 4: Hớng dẫn học bài
- Bài tập về nhà: 12.1 - 12.7
- Thêm:
Bài toán 1: Có 3 điện trở cùng có giá trị R. Hỏi có thể tạo đợc bao nhiêu giá trị điện
trở khác nhau?
Nếu ba điện trở có các giá trị R
1
, R
2
, R
3
khác nhau, thì tạo đợc bao nhiêu?
Bài toán 2: Có các điện trở cùng một loại R = 5. Cần ít nhất bao nhiêu cái, và phải
mắc chúng nh thế nào để đợc một điện trở có giá trị X nguyên cho trớc? Xét các trờng
hợp X = 6, X = 7, X = 3, X = 9.
Bài toán 3: Một biến trở AB có điện trở toàn phần R
1
đợc mắc vào đoạn mạch MN,
lần lợt theo 4 sơ đồ nh hình vẽ. Gọi R là điện trở của đoạn mạch CB.
a. Tính điện trở của đoạn mạch theo mỗi sơ đồ.
b. Với mỗi sơ đồ thì điện trở đoạn mạch lớn nhất và nhỏ nhất là bao nhiêu? ứng
với vị trí nào của C?
c. Sơ đồ 3 có gì đáng chú ý hơn các sơ đồ khác?
Ngày soạn:......................
Ngày dạy:........................
Tiết ..: điện năng - công của dòng điện
24
M C B N
A R
1
(1) R
2
M C B N
A R
1
(2) R
2
M C B N
A R
1
(3) R
2
M C B N
A R
1
(4) R
2
Trờng THCS La Sơn Giáo viên: Nguyễn Minh Tuấn
I. Mục tiêu:
1. Nêu đợc ví dụ chứng tỏ dòng điện có năng lợng
2. Nêu đợc dụng cụ đo điện năng tiêu thụ là công tơ điện, mỗi số đếm
trên công tơ là 1kW.h.
3. Chỉ ra đợc sự chuyển hoá các dạng năng lợng trong một số các dụng cụ
điện.
4. Vận dụng công thức A = P.t = U.I.t để tính một đại lợng khi biết các
đại lợng còn lại.
II. Chuẩn bị:
Đối với cả lớp:
1 công tơ điện Bảng1 SGK
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
Trả lời câu hỏi.
P =
t
A
Hãy nêu mối quan hệ giữa Công và Công
suất. Viết biểu thức?
HĐ 2: Tìm hiểu năng lợng của dòng điện
Hoạt động cá nhân, trả lời các câu hỏi.
- Thực hiện phần 1
- Thực hiện phần 2
Dòng điện có khả năng thực hiện công
cũng nh có thể làm thay đổi nhiệt năng
của các vật => dòng điện mang năng l-
ợng - điện năng
Y/ c HS thực hiện từng phần của câu hỏi C1:
- Điều gì chứng tỏ công cơ học đợc thực
hiện trong hoạt động của các dụng cụ hoặc
thiết bị này?
- Điều gì chứng tỏ nhiệt lợng đợc cung cấp
trong hoạt động của các dụng cụ hoặc thiết
bị này?
Kết luận => thông báo khái niệm điện năng.
HĐ 3: Tìm hiểu sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lợng khác
- Đại diện nhóm điền vào bảng 1
- Thảo luận, bổ sung
- Trả lời câu C3
Y/ c hoạt động nhóm điền vào bảng1
Thảo luận, bổ sung
Nhận xét trả lời câu C3
- Nhắc lại khái niệm hiệu suất của sự chuyển
hoá năng lợng.
25