Tải bản đầy đủ (.doc) (237 trang)

ngữ văn 7 chỉnh sửa đẹp, hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 237 trang )

Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo
TUẦN 1 Ngày soạn:10- 08- 2009
TIẾT 1 Ngày dạy: 12- 08- 2009
Văn bản:
A. Mục tiêu cần đạt : Giúp hs
1. Kiến thức: Cảm nhận và hiểu được những tình cảm thiêng liêng , đẹp đẽ của cha mẹ đối
với con cái.
2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm, nhận biết được văn bản nhật dụng.
3. Thái độ: Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời của mỗi con người .
B. Chuẩn Bị:
- Dự kiến khả năng tích hợp : với môn Tiếng Việt qua bài Từ ghép , với phân môn Tập Làm
Văn qua bài Liên kết trong văn bản :
- GV : Một số bức tranh minh họa về ngày tựu trường.
- HS: Đọc bài trước, soạn bài theo câu hỏi trong SGK.
C. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức : Lớp 7A1……… ………………………
2. Kiểm tra : Kiểm tra sách vở và việc soạn bài của hs.
3. Bài mới: GV giới thiệu bài
Tất cả chúng ta , đều trải qua cái buổi tối trước ngày khai giảng trọng đại chuyển từ mẫu
giáo lên lớp 1 bậc tiểu học . Còn vương vấn trong nổi nhớ của chúng ta xiết bao bồi hồi , xao
xuyến … cả lo lắng và sợ hãi.Bây giờ nhớ lại ta thấy thật ngây thơ và ngọt ngào , tâm trạng của
mẹ ntn khi cổng trường sắp mở ra
đón đứa con yêu quí của mẹ. Tiết học hôm nay sẽ làm rõ điều đó.
.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG
* HOẠT ĐỘNG 1 : Đọc và tiếp xúc văn bản
GV: Hướng dẫn HS đọc văn bản, chú ý đọc diễn cảm
GV: Đọc sau đó mời lần luợt khoảng 3 HS đọc
? Văn bản này thuộc loại văn bản gì ? ( Nhật dụng)
? Em hãy xác định một vài từ khó?
? VB có thể chia bố cục làm mấy phần? Nội dung của


từng phần?
HS : Lần lượt trả lời các câu hỏi.
*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu
VB
GV :Yêu cầu hs đọc lại đoạn 1.
? Theo dõi vb , em hãy cho biết : người mẹ nghĩ đến
con trong thời điểm nào ?
? Thời điểm đó gợi cảm xúc gì trong tình cảm hai mẹ
con , hãy tìm những từ ngữ trong vb thể hiện điều đó
I. Đọc - tiếp xúc văn bản:
1. Đọc văn bản:
2. Tìm hiểu chú thích :
* Thể loại: Cổng trường mở ra là một
văn bản nhật dụng
* Từ khó: SGK
* Tóm tắt:
3. Bố cục : Chia làm 2 phần
- Phần1: Từ đầu-> Ngày đâu năm học.
Tâm trạng của hai mẹ con buổi tối trước
ngày khai giảng.
- Phần 2: Còn lại: Ấn tượng tuổi thơ và
liên tửơng cuả mẹ
II. Đọc – Hiểu văn bản:
1. Diễn biến tâm trạng của người mẹ:
- Hôm nay mẹ không tập trung được
vào việc gì cả
- Mẹ lên giường trằn trọc … không ngủ
được
Ngữ văn 7 - 1- Năm học: 2009 - 2010
CỔNG TRƯỜNG MỞ RA

“Lí Lan”
Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo
Hs :Trao đổi (2’) trình bày
Gv : Định hướng.
? Tâm trạng của mẹ và con có gì khác nhau ? ở đây tác
giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? ( Tương phản)
Hs : Phát hiện trả lời.
? Theo em tại sao người mẹ lại không ngủ được ?
Hs : Thảo luận 3’.Trình bày
GV gợi mở : Người mẹ không ngủ có phải vì lo lắng
cho con hay vì người mẹ đang nôn nao nghĩ về ngày
khai trường năm xưa của chính mình ? Hay vì lí do nào
khác ?
? Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trường đã để lại dấu
ấn trong tâm hồn người mẹ ?
Hs : Tìm , trả lời.
? Từ những trăn trở suy nghĩ đến những mong muốn
của mẹ trong cái đêm trước ngày khai trường của con ,
em thấy người mẹ là người ntn?
? Em nhận thấy ở nước ta , ngày khai trường có diễn
ra như ngày lễ của toàn xh không ? ( có)
? Trong đoạn cuối vb xuất hiện câu tục ngữ “sai một
li đi một dặm” . Em hiểu câu tục ngữ này có ý nghĩa gì
khi gắn với sự nghiệp giáo dục ?
? Học qua vb này ,có những kỉ niệm sâu sắc nào thức
dậy trong em ?
Hs : Bộc lộ.
*Tích hợp với giáo dục: Em sẽ làm gì để đền đáp lại
tình cảm của mẹ dành cho em?
Hs : Tự bạch.

*HOẠT ĐỘNG 3. Hướng dẫn HS tổng kết
Gv : Hướng dẫn hs tổng kết theo phần ghi nhớ.
? Thông điệp tác giả gửi đến qua văn bản này là gì ?
HS : Đọc ghi nhớ sgk/9.
- Mẹ nhớ sự nôn nao , hồi hộp khi cùng
bà ngoại… nỗi chơi vơi hốt hoảng
→ Yêu thương con , tình cảm sâu
nặng đối với con
2. Cảm nghĩ của mẹ về giáo dục trong
nhà trường
“ Đi đi con , hãy can đảm lên , thế giới
này là của con , bước vào cánh cổng
trường là thế giới diệu kì sẽ mở ra”
→ Khẳng định vai trò to lớn của
nhà trường đối với con người và tin
tưởng ở sự nghiệp giáo duc
III. Tổng kết:

* Ghi nhớ: sgk /9
4. Củng cố- dặn dò :
- Học phần ghi nhớ
- Tóm tắt và nêu bố cục của văn bản, nêu ý chính của từng phần?
- Tâm trạng của nguòi mẹ và con có gì khác nhau trước ngày khai trừơng của con
- Soạn bài “ Mẹ tôi”
5. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………….
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
***********************************************

Ngữ văn 7 - 2- Năm học: 2009 - 2010
Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo
TUẦN 1 Ngày soạn: 10. 08. 2009
TIẾT 2 Ngày dạy : 12. 08. 2009

Văn bản:
MẸ TÔI
E A- mi- xi
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp hs
1. Ki ến thức : Hiểu biết và thấm thía những tình cảm thiêng liêng sâu nặng của cha mẹ đối
với con cái.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết thư
3. Thái đ ộ : Hiểu được cách nghiêm khắc nhưng vẫn tế nhị , có lí , có tình của người cha
B. Chuẩn bị:
- GV: Một số bức tranh minh hoạ.
- HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK
- Dự kiến khả năng tích hợp : Vb Cổng trường mở ra , Tiếng việt qua bài Từ ghép , TLV
qua bài Liên kết trong vb
C. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định : Lớp 7A1………………
2. Kiểm tra:
? So sánh tâm trạng của người mẹ và con trước ngày khai trường?
? Vài trò của nhà trường đối với nền giáo dục ntn?
3. Bài mới : Giới thiệu bài: Từ xưa đến nay người VN luôn có truyền thống “ Thờ cha,
kính mẹ” . Dù xh có văn minh tiến bộ ntn nữa thì sự hiếu thảo , thờ kính cha mẹ vẫn là biểu hiện
hàng đầu của thế hệ con cháu . Tuy nhiên lúc nào ta cũng ý thức được điều đó , có lúc vì vô tình
hay tự ta phạm phải những lỗi lầm đối với cha mẹ . Chính những lúc đó cha mẹ mới giúp ta nhận
ra được những lỗi lầm mà ta đã làm . VB “ Mẹ tôi” mà chúng ta tìm hiểu ngày hôm nay sẽ giúp
ta thấy được tình cảm của các bậc cha mẹ đối với con cái mình .

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG
* HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu về
tác giả ,tác phẩm.
GV: Cùng hs đọc toàn bộ vb ( trong khi đọc thể hiện hết
tâm tư và tình cảm của người cha trước lỗi lầm của con và
sự tôn trọng của ông đối với vợ mình)
? Em hãy nêu ngắn gọn ,dầy đủ thông tin về tác giả , tác
phẩm
Hs : Nêu , gv : Định hướng.
? Tại sao nội dung vb là bức thư người bố gửi cho con ,
nhưng nhan đề lại lây tên Mẹ tôi ?
Hs : Bộc lộ.
Gv : Giảng
Gv : Cho HS tóm tắt lại văn bản
HS : Thảo luận nhóm sau đo trình bày
? Em hãy nêu bố cục của văn bản ? Nêu nội dung từ
ng phần?

I. Đọc- tiếp xúc văn bản
1. Đọc văn bản
2.Tìm hiểu chú thích
a. Tác giả
b. Tác phẩm: SGK/11
c. Thể loại: Vb nhật dụng
d. Từ khó: SGK/11
* Tóm tắt
3. Bố cục: Chia 3 phần
- Từ đầu đến sẽ ngày mất con :
Tình yêu thưong của người mẹ đối
với En- ri- cô

- Tiếp theo đến yêu thương đó :
Thái độ của người cha
- Còn lại : Lời nhắn nhủ của người
Ngữ văn 7 - 3- Năm học: 2009 - 2010
Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo
HS: Phát biểu.
Gv: Định hướng.
* HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu văn
bản.
Gọi hs đọc đoạn 1
? Hình ảnh người mẹ của En-ri-cô hiện lên qua những chi
tiết nào trong vb ?
? Em cảm nhận về người mẹ trong vb như thế nào chất đó
được biểu hiện như thế nào ở mẹ em ? hoặc một người mẹ
VN nào mà em biết ?
Hs: Tự bộc lộ.
Gv : Gọi hs đọc đoạn 2 .
? Tìm những từ ngữ thể hiện thái độ của người bố đối với
En-ri-cô?
? Qua đó em thấy thái độ của bố đối với En-ri-cô ntn?
HS:Thả lời
? Theo em điều gì khiến En-ri-cô xúc động khi đọc thư bố
.Trong 4 lí do đã nêu trong phần tìm hiểu vb sgk?
Hs : Lựa chọn dấp án.
? Em hiểu được điều gì qua lời khuyên nhủ của bố ?
? Theo em tại sao người bố không nói trực tiếp mà lại viết
thư ?
Hs : Thảo luận (3’) trình bày .
Gv : Định hướng.
*HOẠT ĐỘNG 3 : Tổng kết

Gv : Tích hợp giáo dục: Qua bức thư người bố gửi cho
En-ri – cô em rút ra được bài học gì
Hs : Phát biểu.
HS: Đọc thêm VB “Thư gửi mẹ” và “Vì sao hoa cúc có
nhiều cánh nhỏ”
cha
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Tình thương của người mẹ
dành cho En-ri-cô
- Dành hết tình yêu thương cho
con , quên mình vì con
2.Thái độ của người cha đối với
En- ri-cô
- Sự hỗn láo của con như một nhát
dao đâm vào tim bố vậy
- Bố không thể nén cơn tức giận
- Con mà lại xúc phạm đến mẹ con
ư?
- Thật đáng xấu hổ và nhục nhã
→ Vừa dứt khoát như ra lệnh,
vừa mềm mại như khuyên nhủ .
Mong muốn con hiểu được công
lao , sự hi sinh vô bờ bến của mẹ
3. Lời khuyên của bố :
- Không bao giờ thốt ra 1 lời nói
nặng với mẹ
- Con phải xin lỗi mẹ
- Con hãy cầu xin mẹ hôn con
→ Lời khuyên nhủ chân tình
sâu sắc

III. Tổng kết:
* Ghi nhớ sgk /12
4. Củng cố -dăn dò:
- Thái độ của nguời cha ntn khi En- ri-cô xúc phạm mẹ? Qua VB em học đuợc bài học gì?
- Hướng dẫn về nhà: Tóm tắt vb , Học thuộc phần ghi nhớ , làm hết bài tập
- Soạn bài “ Cuộc chia tay của những con búp bê”
5. Rút kinh nghiệm :
……………………………………………………………………………………………………
……………….
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
**********************************************
Ngữ văn 7 - 4- Năm học: 2009 - 2010
Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo
TUẦN 1 Ngày soạn: 11- 08- 2009
TIẾT 3 Ngày dạy : 15- 08- 2009
Tiếng Việt:

A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS
1. Ki ến thức : Nắm được cấu tạo của 2 loại từ ghép:Từ ghép chính phụ và Từ ghép đẳng lập
2. Kĩ năng: Hiểu được cơ chế tạo nghĩa của từ ghép Tiếng Việt
3. Thái đ ộ : Biết vận dụng những hiểu biết về cơ chế tạo nghĩa vào việc tìm hiểu nghĩa của
hệ thống từ ghép Tiếng Việt.
B. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ,một số mẫu câu,giáo án.
- HS: Soạn bài theo đề mục SGK.
- Dự kiến khả năng tích hợp với phần văn qua văn bản Cổng trường mở ra và văn bản Mẹ
tôi;Phần Tập làm văn trong Liên kết trong văn bản;Phần Tiếng Việt qua bài Cấu tạo từ đã học
ở lớp 6

C. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp : Lớp 7A1……………………….
2. Bài cũ: Kiểm tra việc soạn bài của HS
3. Bài mới: GV giới thiệu bài
Ở lớp 6 các em đã học Cấu tạo từ trong đó phần nào các em đã nắm được khái niệm từ
ghép(đó là những từ phức được cấu tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa với nhau).Để giúp
các em có kiến thức sâu rộng hơn về cấu tạo,trật tự sắp xếp của từ ghép.Chúng ta đi tìm hiểu bài
học hôm nay
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG

* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về từ ghép đẳng lập và
từ ghép chính phụ.
GV: Treo bảng phụ VD sgk/13.HS đọc VD
? Em hãy so sánh nghĩa từ Bà với từ Bà ngoại và
nghĩa của từ Vui với Vui lòng?
? Từ đó em có nhận xét gì về nghĩa của từ ghép Bà
ngoại,Vui lòng với nghĩa của từ đơn Bà,Vui?
? Vậy trong từ ghép Ngoại,Lòng tiếng nào là tiếng
chính? Tiếng nào là tiếng phụ?
? Nhận xét về trật tự tiếng chính,tiếng phụ trong từ
ghép chính phụ?
Hs: Thảo luận (2’) .trình bày.
? Thế nào là từ ghép cp?Cho VD?
Hs: Dựa vào ghi nhớ trả lời.
Gv: Hướng dẫn hs tìm hiểu : Từ ghép đẳng lập
? Quan sát trong các từ Quần áo,Trầm bổng.Các tiếng
I. Các loại từ ghép:
1.Từ ghép chính phụ:
VD: Bảng phụ
a. - Bà: Người đàn bà sinh ra mẹ hoặc

cha
- Bà ngoại:Người đàn bà sinh ra mẹ
→ Nghĩa từ Bà ngoại hẹp hơn nghĩa từ

b. – Vui: Chỉ tâm trạng thoả mãn,thích
thú,cũng có khi chỉ sự vật,sự việc
- Vui lòng: Tình cảm thích thú,hài lòng
→ Nghĩa từ Vui lòng hẹp hơn nghĩa từ
Vui
* Ghi nhớ 1 sgk/14
2. Từ ghép đẳng lập:
VD: Quần áo; Trầm bổng
Ngữ văn 7 - 5- Năm học: 2009 - 2010
TỪ GHÉP
Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo
thứ hai có bổ nghĩa cho tiếng đầu không?Vì sao?
Hs : Phát hiện trả lời.
? Thế nào là từ ghép đẳng lập?
Gv giảng : Về mặt cấu tạo,từ ghép Quần áo,Trầm
bổng đều có các tiếng bình đẳng với nhau,còn về cơ
chế nghĩa thì Các tiếng trong TGĐL hoặc đồng nghĩa
hoặc trái nghĩa,hoặc cùng chỉ về sự vật,hiện tượng
gần gũi nhau.
*HOẠT ĐỘNG 2 :Tìm hiểu nghĩa của từ ghép
? Em có nhận xét gì về nghĩa của từ ghép đẳng lập so
với nghĩa của các tiếng?
* GV lưu ý các từ Giấy má,Viết lách,Qùa cáp.Các
tiếng má,lách,cáp không còn rõ nghĩa nhưng nghĩa của
các từ ghép trên khái quát hơn nghĩa từng tiếng nên
vẫn là từ ghép đẳng lập

* GV khái quát lại bài,
HS đọc ghi nhớ
*HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1/15: Cho HS làm vào vở sau đó gọi HS lên bảng
làm.
Bài 2,3/15: HS thảo luận sau đó cho các nhóm lên
bảng thi làm bài tập nhanh
Bài 4/15: Hướng dẫn HS về nhà làm
→ Các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp

* Ghi nhớ 2 sgk/14
II. Nghĩa của từ ghép:
→ Nghĩa của từ ghép đẳng lập chung
hơn,khái quát hơn so với nghĩa của các
tiếng⇒ Hợp nghĩa
→ Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn
nghĩa của tiếng chính⇒ Phân nghĩa
III. Luyện tập
Bài 1/15: Phân loại từ ghép
- TGCP: Lâu đời,xanh ngắt,nhà máy,nhà
ăn,cười tủm
- TGĐL: Suy nghĩ,chài lưới,cây cỏ,ẩm
ướt,đầu đuôi
Bài 2/15: Tạo từ ghép chính phụ
Bút chì Mưa rào Ăn bám
Vui tai Thước dây Làm quen
Trắng xoá Nhát gan
4. Củng cố dặn dò:
- Học bài,làm bài tập
- Chuẩn bị bài Liên kết trong văn bản

5. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………….
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
******************************************
Ngữ văn 7 - 6- Năm học: 2009 - 2010
Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo
TUẦN 1 Ngày soạn: 11- 08- 2009
TIẾT 4 Ngày dạy: 15- 09- 2009
Tập làm văn:
A. Mục tiêu cần đạt :
Giúp HS thấy
1. Ki ến thức : Muốn đạt được mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên kết.Sự liên kết
ấy cần được thể hiện trên cả 2 mặt:Hình thức ngôn ngữ và nội dung ý nghĩa.
2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thúc đã học để bước đầu xây dựng đọc văn bản có tính liên kết.
3. Thái đ ộ : Cần vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu xây dựng được những văn
bản có tính liên kết
B. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ
- HS: Đọc bài trước ở nhà
- Dự kiến khả năng tích hợp với văn bản Cổng trường mở ra và văn bản Mẹ tôi
C. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định : Lớp 7A1………………………………
2. Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
3. Bài mới: GV giới thiệu bài
Muốn đạt được mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên kết.Sự liên kết ấy cần
được thể hiện ntn?Qua các phương tiện gì ?Hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
GHI BẢNG

* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu liên kết và
phương tiện liên kết trong văn bản
HS: Đọc VD được ghi ở sgk/17 vào bảng phụ
? Theo em,đọc mấy dòng ấy En-ri-cô có thể
hiểu được điều gì bố muốn nói chưa?(chưa)
* GV giảng: Chúng ta đều biết lời nói không
thể hiểu được rõ khi các câu văn diễn đạt sai
ngữ pháp
? Trường hợp này có phải như thế không?
(không)
? Vậy En-ri-cô chưa thật hiểu rõ vì lí do gì?
Hãy tìm lí do xác đáng trong các lí do nêu dưới
đây:
1. Vì các câu văn viết còn khó hiểu
2. Vì các câu văn mục đích chưa thật rõ ràng
3. Vì giữa các câu còn chưa có sự liên kết
HS :Phát biểu.
* GV giảng: Chỉ có câu văn chính xác rõ
ràng,đúng ngữ pháp thì vẫn chưa đảm bảo sẽ
I. Liên kết và phương tiện liên kết trong văn
bản:
1. Tính liên kết của văn bản:
VD: Bảng phụ
→ Các câu chưa nối liền với nhau một cách tự
nhiên,hợp lý
⇒ Chưa liên kết
Ngữ văn 7 - 7- Năm học: 2009 - 2010
LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN
Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo
làm nên văn bản.Không thể có văn bản nếu các

câu,các đoạn trong đó không nối liền
? Vậy muốn cho đoạn văn có thể hiểu được thì
phải có tính chất gì?
? Liên kết có vai trò ntn?
Hs : Trao đổi (2) trình bày.
HS : Đọc VD được ghi ở mục 2 sgk/18 vào
bảng phụ
? So sánh những câu trên với nguyên văn bài
viết Cổng trường mở ra và cho biết người viết
đã chép thiếu hay sai ở chỗ nào?
Hs : Phát hiện.
? Vậy em thấy bên nào có sự liên kết,bên nào
không có sự liên kết?
*GV chốt: Những VD cho thấy các bộ phận
của văn bản thường phải được gắn bó,nối buộc
với nhau nhờ những phương tiện ngôn ngữ
(từ,câu) có tính liên kết.
GV: Chuyển ý
HS : Đoạn văn bài 2 sgk/19
? Đoạn văn trên giữa các câu có những từ ngữ
liên kết hay không?.Hãy chỉ ra và ghạch dưới
các từ ngữ đó trong đoạn văn?
Hs: Phát biểu.
? Tóm lại: Văn bản rất cần sự liên kết ở những
mặt nào?
* GV khái quát lại bài, gọi hs đọc ghi nhớ
* HỌAT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1/19: Sắp xếp câu văn theo một thứ tự hợp

HS làm vào vở,sau đó gọi đứng dậy trình bày

Bài 3/19 (HS thảo luận)Điền từ thích hợp để
các câu liên kết với nhau
* Ghi nhớ mục 1 sgk/18
2. Phương tiện liên kết:
a. Liên kết về hình thức:
- Một ngày kia……còn bây giờ
→ Phép nghịch đối
- Giấc ngủ đến với con,gương mặt thanh thoát
của con
→ Phép lặp
⇒ Cần có sự liên kết về mặt hình thức(sử
dụng những phương tiện liên kết)
b. Liên kết về nội dung:
VD: Bài tập 2 sgk/19
- Tôi nhớ đến mẹ tôi…………mẹ tôi ……sáng
nay…………chiều nay…
→ Có sự liên kết về mặt hình thức nhưng chưa
có sự liên kết về mặt nội dung
⇒ Cần có sự liên kết về mặt nội dung
* Ghi nhớ sgk/18
II. Luyện tập:
Bài 1/19
(1) Một quan chức… như sau: (4)
“Ra….này!”.(2)Và ông……hành lang
(5)nghe lời… các cô.(3)Các thầy…hs
Bài 3/19
Bà ơi! …hình bóng của bà…bà trồng cây,cháu
chạy…Bà bảo khi nào…bà
…cháu….Thế là bà ôm cháu vào lòng,hôn
cháu….

4. Củng cố -dặn dò:
-Học bài,làm bài tập còn lại
-Soạn bài Cuộc chia tay của những con búp bê
5. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………….
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Ngữ văn 7 - 8- Năm học: 2009 - 2010
Trường THCS Đạ M’Rơng Bạch Thị Thảo
********************************************

TUẦN 2 Ngày soạn:13. 08. 2009
TIẾT 5 Ngày dạy:19. 08. 2009
V ăn bản :
A. Mục tiêu cần đạt :
Giúp hs
1. Kiến thức: Thấy được những tình cảm chân thành , sâu nặng của 2 anh em trong câu
chuyện . Cảm nhận được nỗi xót xa của những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hồn cảnh gia đình
bất hạnh . Biết thơng cảm và chia sẻ với những người bạn ấy.
2. Kĩ năng : Thấy được cái hay của truyện là ở cách kể rất chân thật và cảm động
3. Thái độ: Rèn kĩ năng miêu tả và phân tích tâm lí nhân vật
B. Chuẩn bị :
- GV: Một số bức tranh minh hoạ
- HS: Soạn bài trước khi tới lớp
- Dự kiến khả năng tích hợp : Tiếng việt với khái niệm Từ ghép , tập làm văn ở bài Bố
cục và Mạch lạc trong vb
C. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: Lớp 7A1……………………………
2. Kiểm tra :

? Viết một đoạn văn ngắn , khoảng 5-6 câu trình bày cảm nhận của em về hình ảnh
và vai trò của người mẹ qua 2 vb nhật dụng vừa mới học : Cổng trường mở ra và Mẹ tơi
3. Bài mới: Trong cuộc sống , ngồi việc trẻ được sống đầy đủ về vật chất thì cha mẹ còn
làm cho con trẻ đầy đủ , hồn thiện về đời sống tinh thần . Trẻ có thể thiếu thốn vật chất nhưng
tinh thần cần phải đầy đủ . Cho dù rất hồn nhiên , ngây thơ nhưng trẻ vẫn cảm nhận , vẫn hiểu
biết 1 cách đầy đủ về c/ s gia đình mình . Nếu chẳng may rơi vào hồn cảnh bất hạnh , các em
cũng biết đau đớn , xót xa , nhất là khi phải chia tay với gia đình thân u của mình . Để hiểu
rõ hồn cảnh đó , bài học hơm nay sẽ giúp ta hiểu được vấn đề đó
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ
GHI BẢNG
*HOẠT ĐỘNG 1 :Đọc văn bản.
- Gv : Đọc mẫu một đoạn ,gọi hs đọc tiếp cho
đến hết văn bản.
? Nêu một vài hiểu biết của em về tác giả ,tác
phẩm?
GV: Gọi hs đọc những đoạn tiêu biểu
? Em hãy tóm tắt vb này một cách ngắn gọn
nhất ?
Gv : Giải thích từ khó.
I. Đọc và tiếp xúc văn bản
1. Đọc tiếp xúc văn bản.
2. Tìm hiểu chú thích
a. Tác giả -
b.Tác phẩm:Chú thích * Sgk / 26
- Từ khó: SGK/26)
- Tóm tắt
3. Bố cục : 2phần
+ Từ đầu đến ….Từ thủa ấu thơ :Cuộc chia
tay cua hai anh em Thành và Thủy
Ngữ văn 7 - 9- Năm học: 2009 - 2010

CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ
(Theo Khánh Hoài)
Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo
? Truyện có thể chia làm mấy phần?
HS : Thảo luận (2’) trình bày.
Gv: Định hướng.
*HOẠT ĐỘNG 2 : Đọc và tìm hiểu văn bản.
Gv :Yêu cầu hs tóm tắt lại đoạn 1.
? Truyện viết về ai ? Về việc gì ? Ai là nhân
vật chính ?
? Tại sao tên truyện lại là “ Cuộc chia tay của
những con búp bê” ? Tên truyện có liên quan
gì đến ý nghĩa của truyện không ?
Hs :Thảo luận (3’), trình bày.
Gv : Giảng
? Em có nhận xét gì về tình cảm của 2 anh em
trong câu chuyện này ? (tình cảm chân
thành , sâu nặng)
? Chính vì tình cảm sâu nặng như thế nên
gặp cảnh ngộ phải chia tay chúng đã bộc lộ
cảm xúc gì ?
Hs : Cảm nhận , trả lời
+ Còn lại: Cuộc chia tay của Thủy với lóp
học,và chia tay đột ngột ở nhà.

II. Đọc – hiểu văn bản :
1. Cuộc chia tay của Thuỷ với anh trai .
- Thuỷ mang kim chỉ ra tận sân vận động vá
áo cho anh


- Chiều nào Thành cũng đón em đi học về ,
dắt tay nhau vừa đi vừa trò chuyện
- Thành nhường hết đồ chơi cho em nhưng
Thuỷ lại thương anh “Không ai gác đêm cho
anh ngủ” nên để lại cho anh cả 2 con búp bê
→ Tình cảm chân thành , sâu nặng, tấm lòng
nhân hậu,vị tha
4. Củng cố-dặn dò:
- Tóm tắt vb
- Học phần ghi nhớ .Soạn mục tiếp theo của bài.
- Soạn bài “Bố cục trong văn bản
5. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………….
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
********************************************
Ngữ văn 7 - 10- Năm học: 2009 - 2010
Trường THCS Đạ M’Rơng Bạch Thị Thảo
TUẦN 2 Ngày soạn:13. 08. 2009
TIẾT 5 Ngày dạy:19. 08. 2009
V ăn bản :
A. Mục tiêu cần đạt :
Giúp hs
1. Kiến thức:Thấy được những tình cảm chân thành , sâu nặng của 2 anh em trong câu
chuyện . Cảm nhận được nỗi xót xa của những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hồn cảnh gia đình
bất hạnh . Biết thơng cảm và chia sẻ với những người bạn ấy.
2. Kĩ năng :Thấy được cái hay của truyện là ở cách kể rất chân thật và cảm động
3. Thái độ: Rèn kĩ năng miêu tả và phân tích tâm lí nhân vật
B. Chuẩn bị :

- GV: Một số bức tranh minh hoạ
- HS: Soạn bài trước khi tới lớp
- Dự kiến khả năng tích hợp : Tiếng việt với khái niệm Từ ghép , tập làm văn ở bài Bố
cục và Mạch lạc trong vb
C. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: Lớp 7A1……………….
2. Kiểm tra :
? Viết một đoạn văn ngắn , khoảng 5-6 câu trình bày cảm nhận của em về hình ảnh
và vai trò của người mẹ qua 2 vb nhật dụng vừa mới học : Cổng trường mở ra và Mẹ tơi
3. Bài mới: Trong cuộc sống , ngồi việc trẻ được sống đầy đủ về vật chất thì cha mẹ còn
làm cho con trẻ đầy đủ , hồn thiện về đời sống tinh thần . Trẻ có thể thiếu thốn vật chất nhưng
tinh thần cần phải đầy đủ . Cho dù rất hồn nhiên , ngây thơ nhưng trẻ vẫn cảm nhận , vẫn hiểu
biết 1 cách đầy đủ về c/ s gia đình mình . Nếu chẳng may rơi vào hồn cảnh bất hạnh , các em
cũng biết đau đớn , xót xa , nhất là khi phải chia tay với gia đình thân u của mình . Để hiểu rõ
hồn cảnh đó , bài học hơm nay sẽ giúp ta hiểu được vấn đề đó
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ GHI BẢNG
* HOẠT ĐỘNG 1: Gv hướng dẫn hs tìm
hiểu mục 2.
Gv :u cầu hs đọc lại đoạn 2.
Hs : Thực hiện.
? Lời nói và hành động của Thuỷ khi thấy
anh chia 2 con búp bê Vê sĩ và em nhỏ ra 2
bên có mâu thuẫn gì ?
Hs : Phát biểu.
2. Cuộc chia tay với lớp học
- Cơ mở cặp lấy một quyển sổ cùng với chiếc
bút máy nắp vàng đưa cho Thuỷ

- Em tơi …nức nở
Ngữ văn 7 - 11- Năm học: 2009 - 2010

CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ
(Theo Khánh Hoài)
Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo
? Kết thúc truyện Thuỷ đã lựa chọn cách giải
quyết ntn?
? Chi tiết này gợi lên trong em những suy
nghĩ,tình cảm gì?
GV gợi ý: Thuỷ đặt 2 con búp bê nằm cạnh
nhau

Gợi lên trong lòng người đọc lòng
thương cảm đối với em:Một em bé gái giàu
lòng vị tha,…
Theo dõi cuộc chia tay với lớp
Hs : Trả lời.
? Trong đoạn này , chi tiết nào khiến em cảm
động nhất? Vì sao ?
? Hãy nhận xét về cách kể truyện của tác
giả , cách kể này có tác dụng gì trong việc
làm nổi rõ tư tưởng của truyện ?
Hs :Thảo luận(3’) trình bày.
Gv : Định hướng.
? Qua câu chuyện này , theo em tác giả muốn
gửi gắm đến mọi người điều gì ?
*HOẠT ĐỘNG 2. Tổng kết
GV : Thông điệp mà câu truyện gủi tới cho
ngừơi đọc là gì?
Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời
-> Cần yêu thương và quan tâm đến quyền
lợi của trẻ em , đừng làm tổn hại đến hững

tình cảm tự nhiên, trong sáng.

III. Tổng kết
*Ghi nhớ Sgk / 27
4. Củng cố,dặn dò:
- Tóm tắt vb
- Học phần ghi nhớ .
- Soạn bài “Bố cục trong văn bản
5. Rút kinh nghiệm :
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………….
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
******************************************************
Ngữ văn 7 - 12- Năm học: 2009 - 2010
Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo
TUẦN 2 Ngày soạn: 18. 08. 2009
TIẾT 7 Ngày dạy: 21. 08. 2009
Tập làm văn:
BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Tầm quan trọng của bố cục trong vb : trên cơ sở đó , có ý thức xd bố cục khi
tạo lập vb
2. Kĩ năng : Thế nào là bố cục rành mạch và hợp lí để bước đầu xd được bố cục rành
mạch , hợp lí cho bài làm
3. Thái độ: Nghiêm túc thực hiện.
B. Chuẩn bị :
- GV: - Một số bài văn có bố cục rành mạch , hợp lí
- Văn bản Lợn cưới-Aó mới sgk ngữ văn 6

- HS: Đọc trước ví dụ ở nhà
- Dự kiến khả năng tích hợp : Phần văn qua vb “ Cuộc chia tay của những con búp bê” và các vb
đã học .
C. Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định: (1p) Lớp 7A1……………….
2. Kiểm tra : (5p)
? Thế nào là liên kết trong vb
? Muốn 1 vb có tính liên kết người viết phải ntn?
3. Bài mới : (1p) Trong những năm học trước , các em đã được làm quen với công việc xây
dựng dàn bài , Dàn bài lại là chính kết quả , hình thức thể hiện của bố cục . Vì thế bố cục trong
vb không phải là 1 vấn đề hoàn toàn mới mẻ đối với chúng ta . Tuy nhiên trên thực tế , vẫn có
rất nhiều học sinh không qua tâm đến bố cục , và rất ngại xd bố cục trong lúc làm bài . Vì vậy
bài học hôm nay sẽ học ta thấy rõ tầm quan trọng của bố cục trong vb , bước đầu giúp ta xd
được bố cục rành mạch , hợp lí .
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG
* HOẠT ĐỘNG 1:(10p) Tìm hiểu bố cục của văn bản
GV :Yêu cầu hs nhắc lại bố cục của văn bản Cuộc chia
tay của những con búp bê?
? Em muốn viết một lá đơn để xin ra nhập đội
TNTPHCM, hãy cho biết trong lá đơn ấy cần ghi những
nội dung gì ?
HS: Tên , tuổi , nghề nghiệp .
Nêu yêu cầu , nguyện vọng , lời hứa
? Những nội dung trên được sắp xếp theo một trật tự ntn?
Gv : Giảng Theo trật tự trước sau một cách hợp lí , chặt
chẽ , rõ ràng
I. Bài học
1. Bố cục của vb
VD: Một lá đơn xin gia nhập Đội
- Tên, tuổi, địa chỉ, nghề nghiệp của

người viết đơn
- Yêu cầu, nguyện vọng, lời hứa
→ Các nội dung được sắp xếp theo
một trình tự , 1 hệ thống rành mạch,
hợp lí
Ngữ văn 7 - 13- Năm học: 2009 - 2010
Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo
? Em có thể tuỳ tiện thích ghi nd nào trước cũng được
không ? Ví dụ có thể viết lí do trước sau đó mới viết tên
được không ?
Hs : Phát biểu.
? Từ đó em thấy bố cục một vb cần đạt những yêu cầu gì
để người đọc có thể hiểu được vb đó ? ( ghi nhớ 1)
Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời.
*HOẠT ĐỘNG 2 (12p) Yêu cầu đối với bố cục trong
văn bản
Gv : Gọi hs đọc 2 câu truyện trong phần 2
Chú ý câu chuyện thứ nhất
? Đọc câu chuyện này lên ta thấy nội dung được sắp xếp
ntn so với vb kể trong sách ngữ văn ?
? Trong câu chuyện thứ nhất gồm mấy đoạn ? các câu
trong mỗi đoạn có tập trung 1 ý chung không ? ý của
đoạn này và đoạn kia có phân biệt được với nhau không ?
Hs : Thaỏ luận trả lời.
Gv : Chốt ý.
? Vậy trong vb bố cục phải như thế nào ?
Gv : Yêu cầu hs chú ý câu chuyện thứ 2
? Câu chuyện này gồm mấy đoạn ? ( 2 đoạn)
? Vậy cách kể này bất hợp lí chỗ nào ? ( Làm cho câu
chuyện không nêu bật được ý phê phán, không còn buồn

cười )
Hs : Phát hiện trả lời.
? Từ đây em rút ra được bài học gì về 1 bố cục rành mạch
, hợp lí
Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời.
*HOẠT ĐỘNG 3: (5p) Các phần của bố cục
Gv : Khái quát nội dung và yêu cầu hs nêu tên 3 phần của
văn bản định hướng : Nói như vậy là không đúng vì qua
bảng hệ thống đã điền vào nd thích hợp và qua sự lập
luận về 1 bố cục rành mạch như trên , ta thấy rõ sự phân
biệt giữa các đoạn , phần . Có như thế bố cục mới đạt
yêu cầu :
* GV khái quát lại bài,HS đọc ghi nhớ
*HOẠT ĐỘNG 4: (10p) Hướng dẫn luyện tập
Gv : Hướng dẫn hs thực hiện các bài tập trong sgk.
2. Những yêu cầu về bố cục trong
vb .
- Nội dung trong vb phải thống
nhất chặt chẽ với nhau , giữa chúng
phải có sự phân biệt rạch ròi
- Trình tự sắp xếp các phần các đoạn
phải giúp cho người viết (nói) dễ
dàng đạt được mục đích
3. Các phần của bố cục

3 phần : Mở bài , Thân bài , Kết bài
mỗi phần có một nhiệm vụ riêng
II. Luyện tập
Bài tập 2 :
- Mb: Từ đầu … khóc nhiều

- Tb: Tiếp theo đi thôi con
- Kb: Còn lại
Bố cục đã rành mạch hợp lí
Bài tập 3: Chưa rành mạch hợp lí vì
các điểm 1,2,3 ở phần thân bài mới
chỉ kể lại việc học chứ chưa phải là
trình bày kinh nghiệm học tốt .
Trong đó điểm 4 lại không phải nói
về việc học
4. Củng cố -dặn dò: (1p)
- Học ghi nhớ , Làm hết bài tập còn lại , Soạn bài “ Mạch lạc trong vb”
5. Rút kinh nghiệm :
……………………………………………………………………………


******************************************
Ngữ văn 7 - 14- Năm học: 2009 - 2010
Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo
TUẦN 2 Ngày soạn:18. 08. 2009
TIẾT 8 Ngày dạy: 21. 08. 2009
Tập làm văn:
MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Có những hiểu biết bước đầu về mạch lạc trong vb và sự cần thiết phải làm
cho vb có mạch lạc, không đứt đoạn hoặc lặp ý. Chú ý đến sự mạch lạc trong các bài tập làm
văn
2. Kĩ năng : Rèn chữ và vận dụng vào viết tập làm văn
3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học
B. Chuẩn bị :
- GV: Một số vb mẫu có sự mạch lạc

- HS: Đọc bài trước khi tới lớp
- Dự kiến khả năng tích hợp :phần văn ở các văn bản đã học
C. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định : (1P) Lớp 7A1……………….
2. Kiểm tra : (5P)
? Bố cục của vb là gì ?
? Một bố cục như thế nào được gọi là rành mạch và hợp lí ? cho vd minh hoạ .
3. Bài mới : GV giới thiệu bài (1p)Nói đến bố cục là nói đến sự sắp đặt , sự phân chia
nhưng vb lại không thể không liên kết . Vậy làm thế nào để các phần , các đoạn của 1 vb vẫn
được phân cách rành mạch mà lại không mất đi sự liên kết chặt chẽ với nhau ? Để làm được điều
đó thì cô cùng các em tìm hiểu tiết học này
.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG
• HOẠT ĐỘNG 1 (7P) Tìm hiểu sự mạch lạc trong văn
• bản.
GV : Yêu cầu hs đọc ví dụ trong sgk.
? Dựa vào hiểu biết (sgk/ 31) , Em hãy xác định mạch lạc
trong vb có những tính chất gì trong số 3 tính chất được
nêu trong sgk ?
? Khái niệm mạch lạc trong vb có được dùng theo nghĩa
đen không ?(Không)
? Nội dung của khái niệm mạch lạc trong vb có hoàn toàn
xa rời với nghĩa đen của từ mạch lạc không ?
? Vậy sự mạch lạc có vai trò ntn đối với vb ?
Hs : Dự vào bài soạn ở nhà trả lời.
Gv : Định hướng.
(rất cần thiết )
I. Bài học
1. Mạch lạc trong vb
- Thông suốt , liên tục , không đứt

quãng
→ Văn bản rất cần sự mạch lạc
2. Các điều kiện để một vb có tính
Ngữ văn 7 - 15- Năm học: 2009 - 2010
Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo
* HOẠT ĐỘNG 2 :(15P) Các đều kiện để một văn bản
có tính mạch lạc.
Gv : Yêu cầu hs chú ý phần 2
? Hãy cho biết toàn bộ sự việc trên xoay quanh sự việc
chính nào ? ( chia tay)
? Sự chia tay và những con búp bê đóng vai trò gì trong
truyện ? Hai anh em Thành và Thuỷ có vai trò gì trong
truyện ?
Hs :Thảo luận (5’) trình bày.
Gv : Trong vb Cuộc chia tay của những con búp bê có
đoạn kể việc hiện tại , có đoạn kể việc quá khứ , có đoạn kể
việc ở nhà , có đoạn kể việc ở trường , có đoạn kể chuyện
hôm nay , có đoạn kể chuyện sáng mai .
? Hãy cho biết các đoạn ấy được nối với nhau theo mối
liên hệ nào trong các mối liên hệ dưới đây : Liên hệ thời
gian , không gian , liên hệ tâm lí , liên hệ ý nghĩa ?
? Từ thực tế của truyện , theo em 1 vb có tính mạch lạc là
1 vb như thế nào ?
Hs : Dựa vào mục 2 phần ghi nhớ trả lời.
Gv : Gọi 1 hs thực hiện phần ghi nhớ.
hs đọc điểm thứ 2 trong phần ghi nhớ
*HOẠT ĐỘNG 3 (15p) Hướng dẫn HS luyện tập
Gv :Yêu cầu hs đọc bài tập 1
? Nêu yêu cầu của bài tập 1? (HSTLN)
? Bài tập 2 yêu cầu chúng ta phải làm gì ?

mạch lạc
- Các phần các đoạn , các câu
trong vb đều nói về một đề tài
- Các phần , các đoạn , các câu
được nối tiếp theo một trình tự rõ
ràng hợp lí
* Ghi nhớ : sgk/ 32
II. Luyện tập :
* Bài tập 1 /32,33
+ Ý chủ đạo xuyên suốt toàn
đoạn văn là : sắc vàng trù phú ,
đầm ấm của làng quê vào mùa
đông , giữa ngày mùa. Ý tứ ấy
được dẫn dắt theo một dòng chảy
hợp lí , phù hợp với nhận thức của
người đọc .
- Câu đầu giới thiệu bao quát về
sắc vàng trong thời gian
- Hai câu cuối : là nhận xét cảm
xúc về màu vàng
- Một trình tự với 3 phần nhất
quán và rõ ràng như thế đã làm cho
mạch văn thông suốt và bố cục các
đoạn văn trở nên mạch lạc
*Bài tập 2 :
Ý chủ đạo của câu chuyện xoay
quanh việc chia tay của 2 đứa trẻ
và 2 con búp bê . ….do đó , làm
mất sự mạch lạc của câu chuyện .
4. Củng cố-dặn dò:(1p)

- Học thuộc ghi nhớ sgk - Hoàn thành bài tập
- Soạn câu hỏi bài “Ca dao – dân ca”
5. Rút kinh nghiệm:
Ngữ văn 7 - 16- Năm học: 2009 - 2010
Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo
……………………………………
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
******************************************
TUẦN 3 Ngày soạn : 22. 08. 09
TIẾT 9 Ngày dạy : 26. 08. 09
V ăn bản :

A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp hs :
1. Kiến thức: Hiểu được Ca dao, dân ca là gì ?
2. Kĩ năng : Nắm được nội dung , ý nghĩa của một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca
dao , dân ca thuộc chủ đề tình cảm gia đình
3. Thái độ: Thuộc những bài ca dao trong vb và biết thêm 1 số bài ca dao thuộc hệ thống
của chúng.
B. Chuẩn bị:
- GV : Một số bài ca dao có liên quan,giáo án , tlbt.
- HS : Soạn bài theo câu hỏi trong SGK và học bài cũ ở nhà.
- Dự kiến khả năng tích hợp :Văn – Tập làm văn : văn bản , thể thơ lục bát , văn biểu cảm
.Tiếng việt qua bài Từ láy
C. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định : (1p) Lớp 7A1……………….
2. Kiểm tra : (5p)
? Tóm tắt truyện “ Cuộc chia tay của những con búp bê” ?

? Nêu ý nghĩa truyện ?
3. Bài mới : Giới thiệu bài(1p) : Đối với tuổi thơ mỗi người VN , ca dao – dân ca là dòng
sữa ngọt ngào , vỗ về , an ủi tâm hồn chúng ta qua lời ru ngọt ngào của bà , của mẹ , của chị
những buổi trưa hè nắng lửa , hay những đêm đông lạnh giá . Chúng ta ngủ say mơ màng ,
chúng ta dần dần cùng với tháng năm , lớn lên và trưởng thành cùng với dòng suối trong lành
đó . Bây giờ ta cùng đọc lại , lắng nghe và suy ngẫm .
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG
*HOẠT ĐỘNG 1 (5p) Tìm hiểu khái niệm ca dao-dân
ca
GV: Đọc 4 bài ca dao sau đó gọi hs đọc lại ( chú ý ngắt nhịp
thơ lục bát , giọng đọc dịu nhẹ , chậm êm )
? Em hiểu thế nào là ca dao – dân ca?
Hs : Phát biểu dựa vào bài soạn.
GV : Giới thiệu thêm về cadao , dân ca cho hs rõ
I. Đọc - tiếp xúc văn bản:
1. Đ ọc văn bản
2. Tìm hiểu chú thích
- Khái niệm ca dao-dân ca:
- Chú thích * Sgk/ 35
- Từ khó:
Ngữ văn 7 - 17- Năm học: 2009 - 2010
CA DAO – DÂN CA
NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH
Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo
Giải thích các từ khó trong phần chú thích.Chú ý từ Cù lao
chín chữ, phân biệt với Cù lao:bãi nổi trên sông(hòn cù
lao,cù lao tràm)
? Theo em , tại sao bốn bài ca dao ,dân ca khác nhau lại có
thể kết hợp thành 1 vb ?(Vì cả 4 đều có nd tình cảm gia
đình)

? Trong chủ đề chung tình cảm gia đình , mỗi bài có một
nội dung tình cảm riêng . Em hãy chỉ ra tình cảm của từng
bài ?
- Bài 1: ơn nghĩa công lao cha mẹ
- Bài 2 : Nỗi nhớ mẹ nơi quê nhà
- Bài 3 : Nỗi nhớ và lòng kinh yêu ông bà
- Bài 4 : Tình anh em ruột thịt
? Có gì giống nhau trong hình thức diễn đạt của 4 bài ca
dao?
HS: Thể thơ lục bát , giọng điệu tâm tình, các hình ảnh
quen thuộc.
*HOẠT ĐỘNG 2: (28p) Đọc và tìm hiểu văn bản
Gv : Gọi hs đọc bài 1
? Bài 1 là lời của ai , nói với ai về việc gì ?
? Theo em , có gì sâu sắc trong cách ví von so sánh ở lời ca:
Công cha như núi ngất trời biển Đông ?
? Tìm những bài ca dao nói về công cha,nghĩa mẹ như
bài1?
Hs: Thảo luận .trình bày.
Gv : Định hướng.
Gv : Gọi hs đọc bài 2
- Bài ca dao số 2 là tâm trạng của người phụ nữ lấy chồng
xa quê
? Tâm trạng đó là gì ? ( Nỗi buồn , xót xa nhớ quê , nhớ
mẹ)
? Tâm trạng đó được diễn ra trong không gian , thời gian
nào ? - Thời gian : chiều chiều ; - Không gian : ngõ sau
Gv : Giải thích , phân tích không gian ước lệ trong ca dao.
? Hãy nêu nội dung của bài ca dao này ?
? Em còn thuộc bài cao dao nào khác diễn tả nỗi nhớ thương

cha mẹ của người đi xa?
Hs : Xung phong đọc nếu thuộc.
Gv : Gọi hs đọc bài ca dao số 3
Bài 3 : Diễn tả nổi nhớ và sự kính yêu đối với ông bà
? Những tình cảm đó được diễn tả bằng hình thức nào?
Thảo luận 5p Nêu cái hay của cách diễn đạt đó ?
Hs : Trình bày
Gv : Gọi hs đọc bài 4
? Tình cảm gì được thể hiện ở bài ca dao số 4 này ?
Gv :* Tình cảm anh em thân thương ruột thịt được diễn tả
ntn?
Hs: Thảo luận 3p:
? Bài ca dao trên nhắc nhở chúng ta điều gì?
Hs : Trả lời.
3. Bố cục:
II. Đọc – Hiểu văn bản :
* Bài 1:
- Lời mẹ ru con , nói với con , về
công lao cha mẹ
- Khẳng định công lao to lớn của
cha mẹ đối với con cái
- Biểu lộ lòng biết ơn sâu nặng
và trách nhiệm của con cái đối
với cha mẹ
- Cách so sánh dân dã , quen thuộc
dễ nhớ dễ hiêu
- Phép đối xứng
- Âm điệu sâu lắng tình cảm
* Bài 2 :
- Tâm trạng : buồn xót xa , sâu

lắng của người con gái lấy chồng
xa quê , nhớ mẹ nơi quê nhà
- Thời gian nghệ thuật ước lệ,lặp
lại ,biện pháp tu từ ẩn dụ
Bài 3 : Diễn tả nỗi nhớ, sự biết
ơn , kính yêu đối với ông bà.
- “Ngó lên” thái độ kính trọng
đối với ông bà
- So sánh mức độ : bao nhiêu…
bấy nhiêu
Bài 4 :
- Khuyên nhủ anh em phải đoàn
kết, hoà thuận để cha mẹ vui lòng
, phải biết nương tựa lẫn nhau
- So sánh
→ Thể hiện sự gắn bó thiêng
liêng của tình anh em
III. Tổng kết
Ngữ văn 7 - 18- Năm học: 2009 - 2010
Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo
Gv : Khắc sâu kiến thức , khái quát lại.chuyển ý.
*HOẠT ĐỘNG 3 (4P)Hướng dẫn Tổng kết
? Bốn bài ca dao , dân ca hợp lại thành một vb tập trung thể
hiện tình cảm gia đình . Từ tình cảm ấy em nhận được vẻ
đẹp cao quí nào trong đời sống tinh thần của dân tộc ta?
HS :Dựa vào ghi nhớ trả lời.
Gv :gọi 1 hs thực hiện phần ghi nhớ.

* Ghi nhớ sgk/36
4. Củng cố dặn dò ; (1p)

- Học thuộc khái niệm ca dao,dân ca
- Học thuộc 4 bài ca dao và nội dung của mội bài , học thuộc phần ghi nhớ
- Soạn bài “ Những câu hát về tình yêu quê hương , đất nước , con người”
5. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
TUẦN 3 Ngày soạn: 22. 08. 2009
TIẾT 10 Ngày dạy: 26. 08. 2009
Văn Bản:
NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU
QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC,CON NGƯỜI
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp hs
1. Kiến thức: Nắm được nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca
dao – dân ca qua những bài ca dao thuộc chủ đề tình yêu quê hương , đất nước , con người .
2. Kĩ năng : Đọc ca dao trữ tình, phân tích hình ảnh nhịp điệu, các mô típ quen thuộc trong
ca dao dân ca
3. Thái độ: Thuộc những bài ca dao trong vb và biết thêm một số bài ca dao thuộc hệ thống của
chúng
B. Chuẩn bị :
- Gv : Một số câu ca dao có nội dung tương tự
- HS: Học bài , soạn bài theo câu hỏi SGK
- Dự kiến các khả năng tích hợp trong các bài ca dao ( văn – tập làm văn ) : văn bản , thể thơ
lục bát , văn bản biểu cảm ; Văn- Tiếng Việt : Từ láy , so sánh
C. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định : (1P): Lớp 7A1………………………………
2. Kiểm tra: (5P)
? Thế nào là cao dao – dân ca ?
? Đọc 4 bài ca dao về tình cảm gia đình và nêu nội dung từng bài ?
3. Bài mới : GV giới thiệu bài (1p)

Trong kho tàng ca dao – dân ca cổ truyền VN , các bài ca về chủ đề tình yêu quê hương , đất
nước, con người rất phong phú . Mỗi miền quê trên đất nước ta đều có không ít câu ca hay ,
đẹp , mượt mà , mộc mạc tô điểm cho niềm tự hào của riêng địa phương mình . Bốn bài dưới
đây chỉ là 4 ví dụ tiêu biểu mà thôi .
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG
* HOẠT ĐỘNG 1 (30p) Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu chú
thích.
GV : HD HS đọc bằng giọng vui , trong sáng , tự tin và chậm
rãi
I. Đọc -tiếp xúc văn bản:

1. Đọc văn bản

Ngữ văn 7 - 19- Năm học: 2009 - 2010
Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo
GV : Hiện tượng này được gọi là hiện tượng dị bản , một bài ca
dao có nhiều bản khác nhau . Đó là một đặc điểm vh dân gian .
? Theo em , vì sao bốn bài ca khác nhau có thể hợp thành một
vb
? Từ nội dung cụ thể của từng bài , hãy cho biết : Những bài
nào phản ánh tình cảm quê hương đất nước , bài nào kết hợp
phản ánh tình yêu con người ? (Bài 1,2,3;Bài 4)
HS :Thảo luận (3’)_ trình bày.
*HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu văn bản
Gv : Gọi hs đọc bài 1
? Bài ca dao này lời của 1 người hay 2 người ? So với các bài
khác , bài ca dao này có bố cục khác thế nào ?
Gv : Hỏi đáp là hình thức đối đáp trong ca dao dân ca . Em biết
bài ca dao nào khác có hình thức đối đáp ? Theo em , hình thức
này có phổ biến trong ca dao không ?

? Các địa danh trong bài này mang những đặc điểm riêng và
chung nào ? ( Riêng : Gắn với mỗi địa phương
Chung : đều là những nơi nổi tiếng ở nước ta)
GV ghi bảng phụ câu hỏi:Nội dung đối đáp toát lên nhiều ý
nghĩa : Em hiểu theo ý nghĩa nào trong các nghĩa sau : Bày tỏ
hiểu biết về văn hoá , lịch sử ; tình cảm quê hương đất nước
thường trực trong mỗi con người ; niềm tự hào về vẻ đẹp văn
hoá lịch sử của dân tộc
Gv : Gọi hs đọc bài 2
? Theo em , vì sao bài ca này không nhắc đến Hà Nội mà vẫn
gợi nhớ về Hà Nội ?
HS: Phát hiện.
Gv giảng: Lời ca Hỏi ai gây dựng nên non nước này gợi nhiều
cách hiểu : Khẳng định công đức của ông cha ta ; Ca ngợi tài
hoa và công lao dựng nước của ông cha ta ; Nhắc nhở mọi
người hãy hướng về HN , chăm sóc và bảo vệ các di sản văn
hoá dân tộc .
? Theo em chọn cách hiểu nào ?
Hs : Phát biểu.
Gv : Gọi hs đọc bài 4
? Quan sát 2 dòng đầu và nhận xét cấu tạo đặc biệt của 2 dòng
này ?
? Phép lặp , đảo , đối đó có tác dụng gì trong việc gợi hình , gợi
cảm ? (Tạo không gian rộng lớn của cánh đồng lúa xanh tốt;
Biểu hiện cảm xúc phấn chấn , yêu đời của người nông dân)
Gv :Giảng
? Từ những vẻ đẹp đó , bài ca đã toát lên tình cảm dành cho
quê hương và con người . Theo em , đó là tình cảm nào ?
HS: Yêu quí , tự hào về vẻ đẹp , sức sống của quê hương và
con người . Tin vào c/s tốt đẹp ở làng quê


2. Tìm hiểu chú thích
- Có hiện tượng dị bản trong
bài 3
- Từ khó :SGK
II. Đọc –Hiểu văn bản;
Bài 1
- Lời của 2 người ( người hỏi
và người đáp )
- Đặc sắc của mỗi vùng nhưng
đều là những di sản văn hoá
lịch sử nổi tiếng của nước ta
- Ý nghĩa : Bộc lộ những hiểu
biết và tình cảm yêu quý tự hào
vẻ đẹp văn hoá lịch sử dân tộc
Bài 2
- Địa danh Hà Nội
- Các danh lam thắng cảnh Hà
Nội
- Phản ánh sức hấp dẫn và tình
cảm yêu quí tự hào của mọi
người dành cho Hà Nội
* Ý nghĩa : Ca ngợi tài hoa và
công lao dựng nước của ông
cha ta
Bài 3
- Phong cảnh Huế mang một
vẻ êm dịu , trong sạch , hiền
hoà
* Ý nghĩa : Lời nhắn nhủ chào

mời thể hiện tình yêu và niềm
tự hào dành cho xứ Huế tươi
đẹp , hấp dẫn.
Bài 4 :
- Phép đảo , lặp và đối xứng ở 2
dòng đầu
- Gợi tả vẻ đẹp và sức sống
thanh xuân đầy hứa hẹn của
người thôn nữ
- Vẻ đẹp của đồng quê , vẻ đẹp
của con người
* Ý nghĩa : Biểu hiện tình cảm
Ngữ văn 7 - 20- Năm học: 2009 - 2010
Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo
*HOẠT ĐỘNG 3.(6p) Hướng dẫnTổng kết
? Từ nội dung bài học và phần ghi nhớ sgk hãy cho biết : Giá trị
nội dung nổi bật của những câu hát Gía trị hình thức nổi bật
của vb này ?
Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời.
Gv : Gọi 1,2 hs thực hiện phần ghi nhớ.
yêu quí , tự hào , lòng tin vào
cuộc sống tốt đẹp nơi quê
hương
III. Tổng kết
* Ghi nhớ sgk
4. Củng cố-dặn dò: (1p) - Học thuộc 4 bài ca dao
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Soạn bài “ Những câu hát than thân”
5. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
TUẦN 3 Ngày soạn: 24. 08. 2009
TIẾT 11 Ngày dạy: 28 . 08. 2009
Tiếng Việt:
TỪ LÁY
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp hs
1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo của 2 từ láy : Từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận
2. Kĩ năng : Hiểu được cơ chế tạo nghĩa của từ láy Tiếng viết
3. Thái độ: Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ láy để sử
dụng tốt từ láy.Nghiêm túc trong giờ học
B. Chuẩn bị ;
- GV: Bảng phụ , mẫu câu
- HS: Làm bài tập và soạn bài ở nhà
- Dự kiến khả năng tích hợp : Với phần văn qua vb Tình cảm gia đình , Những câu hát về
tình yêu quê hương , đất nước , con người ; Tập làm văn ở bài Qúa trình tạo lập vb
C. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định : (1p) Lớp 7A1…………………………………
2. Kiểm tra: (5p)
? Thế nào là từ ghép chính phụ ? Từ ghép chính phụ có tính chất gì ? Cho vd
? Thế nào là từ ghép đẳng lập? Nêu tính chất của từ ghép đó ? Cho vd minh hoạ
3. Bài mới : Giới thiệu bài(1p)
Ở lớp 6 các em đã biết khái niệm về từ láy , đó là những từ phức có sự hoà phối âm thanh . Với
tiết học hôm nay , các em sẽ nắm được cấu tạo của từ láy và từ đó vận dụng những hiểu biết về
cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa để các em sử dụng tốt từ láy
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG
* HOẠT ĐỘNG 1 (15P) Tìm hiểu về các loại từ
láy
GV :Yêu cầu hs : Hãy nhắc lại cho cô thế nào là

từ láy ?
? Hãy tìm những từ láy trong 2 vd ở sgk ?
HS: Đăm đăm , mếu máo , liêu xiêu
? Nhận xét về đặc điểm âm thanh của 3 từ láy
đó ?
Hs : Thảo luận (3’)
I. Các loại từ láy.
VD:
a. - Đăm đăm
→ Các tiếng lặp lại hoàn toàn
- Bần bật,thăm thẳm
→ Biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối

Từ láy toàn bộ
b. Mếu máo,liêu xiêu
Ngữ văn 7 - 21- Năm học: 2009 - 2010
Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo
HS: - Tiếng láy lại hoàn toàn : đăm đăm
- Biến âm để tạo nên sự hài hoà về vần và
thanh điệu ( mếu máo , liêu xiêu )
Gv giảng: - Từ láy toàn bộ : đăm đăm
- Láy bộ phận : mếu máo , liêu xiêu
Gv : Yêu cầu hs đọc tiếp 2 vd trong phần 3
? Trong các từ mếu máo,liêu xiêu.Tiếng nào là
tiếng gốc? Tiếng nào láy lại tiếng gốc? Chỉ ra sự
giống nhau trong các từ láy trên?
? Vậy thế nào là từ láy toàn bộ , từ láy bộ phận ?
Hs: Đọc Ghi nhớ sgk (lấy vd minh hoạ)

HOẠT ĐỘNG 2 (10P) Tìm hiểu nghĩa của từ

láy
Gv :Yêu cầu hs tìm hiểu vd.
? Nghĩa của các từ láy : Ha hả , oa oa , tích tắc ,
gâu gâu được tạo do đặc điểm gì của âm thanh ?
? Trong từ láy mãi mãi,khe khẽ từ nào có nghĩa
nhấn mạnh?Từ nào có nghĩa giảm nhẹ? → Rút ra
nghĩa của từ láy toàn bộ?
Hs : Phát biểu.
? Qua tìm hiểu,em hãy rút ra nhận xét về nghĩa
của TLTB và nghĩa của TLBP?
Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời.
* HOẠT ĐỘNG 3 (12P) Hướng dẫn HS luyện
tập
? Bài tập 1 yêu cầu chúng ta phải làm gì ?
(HSTLN)
? Hãy nêu yêu cầu bài tập 2 ?
Gọi hs đọc bài tập 3
? Nêu yêu cầu bài tập 4 ?( HSTLN)
→ Giữa các tiếng có sự giống nhau về
phụ âm đầu hoặc phần vần

Từ láy bộ phận
* Ghi nhớ 1 sgk/42
II. Nghĩa của từ láy.
VD1: -Mãi mãi→ Có nghĩa nhấn mạnh
- Khe khẽ→ Có nghĩa giảm nhẹ
⇒ Nghĩa của từ láy toàn bộ do tiếng gốc
quyết định
VD2: Mếu máo,liêu xiêu → Bỏ tiếng láy
thì không còn rõ nghĩa

⇒ Nghĩa của từ láy bộ phận khác với
nghĩa của tiếng gốc

* Ghi nhớ 2 sgk/42
III. Luyện tập
Bài 1/43 : Tìm từ láy trong vb Cuộc
chia tay của những con búp bê
- Láy toàn bộ :bần bật ,thăm thẳm ,
chiền chiện , chiêm chiếp
- Láy bộ phận : Rực rỡ , rón rén , lặng lẽ,
ríu ran
Bài 2/43 :
- Lấp ló , nho nhỏ , khanh khách , thâm
thấp , chênh chếch , anh ách
Bài 3/43 : Tìm từ thích hợp điền vào chỗ
trống
- Nhẹ nhàng , nhẹ nhõm
- Xấu xa , xấu xí
- Tan tành , tan tác

4. Củng cố ,dặn dò: (1p) - Học phần ghi nhớ , Làm hết bài tập còn lại
- Soạn bài mới “Qúa trình tạo lập văn bản”
- Đọc lại văn bản Cổng trường mở ra
5. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Ngữ văn 7 - 22- Năm học: 2009 - 2010
Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo
*************************************************

TUẦN 3 Ngày soạn: 24. 08. 2009
TIẾT 12 Ngày dạy: 28 . 08. 2009
Tập làm văn
QUÁ TRÌNH TẠO LẬP
VĂN BẢN
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp hs
1. Kiến thức: Nắm được các bước của quá trình tạo lập vb , để có thể tập làm văn một
cách có phương pháp và hiệu quả hơn
2. Kĩ năng : Củng cố lại kiến thức và kĩ năng đã được học về liên kết , bố cục và mạch lạc
trong vb
3. Thái độ: Khi làm bài biết cách tạo lập văn bản
B. Chuẩn bị
- GV: Một số đoạn văn
- HS: Làm bài ,học bài ,đọc trước vd SGK
- Dự kiến khả năng tích hợp : Phần văn qua các vb đã học , Tiếng việt :Từ láy
C. Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định : (1p) Lớp 7A1……………….
2. Kiểm tra : (5p)
- Một văn bản có tính mạch lạc là một vb như thế nào ?
- Làm bài tập 2 trang 34
3. Bài mới : Giới thiệu bài (1p)
Các em vừa học về liên kết , bố cục và mạch lạc trong vb . Hãy suy nghĩ xem : Các em học
những kĩ năng , kiến thức đó để làm gì ? Chỉ để hiểu thêm về vb thôi hay còn vì lí do nào khác
nữa ? Để các em hiểu rõ và nắm vững hơn về vấn đề mà ta đã học . Hôm nay , cô cùng các em
tìm hiểu về 1 công việc mà các em vẫn làm đó là “ Qúa trình tạo lập vb”.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG

*HOẠT ĐỘNG 1 (20p) Tìm hiểu các bước tạo lập văn
bản

* Bước 1 . H ướng dẫn hs các bước tạo lập văn bản.
Gv : Hướng dẫn hs tìm hiểu quá trình tạo lập văn bản
? Em hãy cho biết khi nào người ta có nhu cầu tạo lập
văn bản.?
? Nếu viết một bức thư thì điều gì thôi thúc em viết thư
I. Các bước tạo lập vb
VD: Văn bản Cổng trường mở ra
1. Đối tượng đề cập
Người mẹ:
- Vấn đề được đề cập: Tâm trạng của
người mẹ trong đêm trước ngày khai
Ngữ văn 7 - 23- Năm học: 2009 - 2010
Trng THCS MRụng Bch Th Tho
cho bn?
Hs : Phỏt biu.
? Vy to lp mt vn bn (bc th) trc tiờn phi
xỏc nh iu gỡ?
Hs : Da vo sỏch tr li.
Gv : Cht.(khi cú nhu cu giao tip ta phi xõy dng
vn bn núi hoc vit.mun cho gt hiu qu ta phi nh
hng vb v ni dung,i tng , mc ớch
* Bc 2. Gv nờu vn c th.
? Em c nh trng khen thng, m d hiu iu
em mun núi thỡ em phi lm gỡ?
Gv: Gi dn hs tr li.
Hs: Tr li.
Gv : Hng dn chi tit húa phn thõn bi.
Gv : Hng dn hs din t cỏc ý.
? Trong thc t khi giao tip ngi ta cú giao tip bng
cỏc ý ca b cc khụng?vỡ sao?

? Vy sau khi cú b cc ta phi lm gỡ?
Hs: Tr li.
Gv : nh hng.
? Khi hon thnh vb cú cn c kim tra khụng ? Nu
cú,thỡ s kim tra y cn da theo nhng tiờu chun
no ?
Hs: Tr li.
? T quỏ trỡnh tỡm hiu,em hóy cho bit lm nờn mt
vn bn,ngi lp cn thc hin cỏc bc no?
Hs : Da vo ghi nh tr li.
* HOT NG 2 (15P) Hửụựng daón HS Luyeọn taọp

Bi 1/46: HS tr li theo s hng dn ca giỏo viờn
Bi tp 3 : Yờu cu chỳng ta phi lm gỡ ?
(HSTLN)
trng ca con(ú l tõm trng chung
ca cỏc bc cha m)
nh hng ca vn bn : Vb vit
(núi)cho ai ? lm gỡ? v cỏi gỡ v
ntn?
2. Xõy dng b cc
a. MB: Hon cnh ny sinh tõm trng
b. TB: Din bin tõm trng ca m
c. KB: Suy ngh ca m v ngy mai
khi cng trng m ra
Tỡm ý v sp xp ý cú mt b
cc rnh mch , hp lớ , th hin ỳng
nh hng trờn
3. Din t cỏc ý ó ghi trong b cc
thnh nhng cõu , on vn chớnh xỏc ,

trong sỏng , cú mch lc v liờn kt
cht ch vi nhau
4. Kim tra xem vb va to lp cú t
yờu cu ó nờu trờn cha v cn sa
cha gỡ khụng

* Ghi nh sgk/46
II. Luyn tp
Bi 2/46:
+ Bn cha xỏc nh c mỡnh cn
mun núi iu gỡ,ch chỳ ý thut li
cụng vic hc tp v bỏo cỏo thnh tớch
hc tp m quờn mt t thc t y phi
rỳt nhng kinh nghim hc tp giỳp
cỏc bn khỏc hc tp tt hn
+ Bn khụng ch thut li cụng vic
hc tp v bỏo cỏo thnh tớch hc tp .
iu quan trng nht l bn phi t
thc t y rỳt ra nhng kinh nghim
hc tp giỳp cỏc bn khỏc hc tp
tt hn
4. Cng c dn dũ: (3p)
- Hc thuc ghi nh
- Lm bi tp 4
- Son bi mi Nhng cõu hỏt than thõn v lm bi vit s 1 nh
Ra BI VIT S 1 ( nh)
Hóy t li mt ngi thõn m em yờu quý nht
* Mc ớch yờu cu:
- Giỳp HS ụn li cỏch lm vn miờu t v cỏch dựng t t cõu v liờn kt trong vn bn
- Giỳp HS qua vic lm bi cú iu kin vn dng nhng kin thc ú vo vic tp lm bi

vn c th v hon chnh
5. Rỳt kinh nghim:
Ng vn 7 - 24- Nm hc: 2009 - 2010
Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………
*************************************************
TUẦN 4 Ngày soạn: 01 . 09. 2009
TIẾT 13 Ngày dạy: 06 . 09 . 2009
Văn bản:
A. Mục tiêu cần đạt :
Giúp hs
1. Kiến thức: Nắm được nội dung và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu ( hình ảnh ,
ngôn ngữ ) của những bài ca về chủ đề than thân trong bài học
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng đọc diễn cảmvà phân tích cảm xúc trong ca dao trữ tình
3. Thái độ: Thuộc những bài ca dao trong vb
B. Chuẩn bị :
- GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án
- HS: Đọc kĩ văn bản ,đọc bài theo câu hỏi trong SGK
- Dự kiến khả năng tích hợp : Phần Tiếng việt qua bài Đại từ , Phần Tập làm văn Quy trình
tạo lập vb ; Một số bài ca dao có nội dung than thân
C. Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định (1P) Lớp 7A1……………….
2. Kiểm tra : Kiểm tra 15p
- Chép thuộc 1 bài ca dao về tình yêu quê hương đất nước , con người? Hãy phân tích bài
ca dao đó?
*Đáp án: HS chép được đúng 5đ
Phân tích được bài ca dao 5đ
KẾT QUẢ

Lớp SS SB 0-1-2 3-4 Dứơi TB 5-6 7-8 9-10 Trên TB
SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL %
7A1
3. Bài mới : Giới thiệu bài (1p)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG

* HOẠT ĐỘNG 1 (30P) Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu
văn bản
.GV: Hướng dẫn hs đọc – Tìm hiểu chú thích.
I. Đọc và tiếp xúc văn bản:
1. Đọcvăn bản:
2. tìm hiểu chú thích
Ngữ văn 7 - 25- Năm học: 2009 - 2010
NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN

×