Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Sinh 9 Tuan 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.29 KB, 4 trang )

Giáo án Sinh 9 GV : Trương Minh Hiệp
Tuần 3 – Tiết 5
Soạn : 06 – 09 – 2009
LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG ( tt )
I. Mục tiêu :
a) Kiến thức : - Hiểu và giải thích được kết quả lai hai cặp tính trạng theo quan niệm của
Menđen
-Phân tích được ý nghĩa của qui luật phân li độc lập đối với chọn giống và
tiến hóa
b ) Kĩ năng : - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
II. Chuẩn bị ; - Tranh phóng to hình 5 SGK
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 5
III. Tiến trình :
1) Ổn định : 2) Kiểm tra :
Trình bày TN và phát biểu nội dung của qui luật phân li độc lập ?
Căn cứ vào đâu Menden cho rằng các tính trạng màu sắc và hình
dạng hạt đậu trong thí nghiệm của mình DT độc lập với nhau ?
Học sinh trả lời .
GV nhận xét
3) Bài mới :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC NỘI DUNG
* HOẠT ĐỘNG I : Menđen
giải thích kết quả thí nghiệm :
( 15 phút )
+ Nhắc lại tỉ lệ phân li tứng cặp
tính trạng ở F
2
?
+ Từ kết quả trên cho kết luận gì
?


- Yêu cầu HS nghiên cứu thông
tin  giải thích kết quả thí
nghiệm theo quan niệm của
Menđen ?
* Lưu ý : Ở cơ thể lai F
1
khi
hình thành giao tử do khả năng
tổ hợp tự do giữa A và a với B
và b như nhau  tạo ra 4 loại
giao tử có tỉ lệ ngang nhau
+ Tại sao ở F
2
lại có 16 tổ hợp
giao tử hay hợp tử ?
- Hướng dẫn cách xác định kiểu
hình và kiểu gen ở F
2
 Yêu
cầu HS hoàn thành bảng 5 tr. 18
Vàng / xanh = 3/1
Trơn / nhăn = 3/1
- Thảo luận nhóm ,
cử đại diện trả lời
- Do sự kết hợp ngẫu
nhiên của 4 loại giao
tử đực và 4 loại giao
tử cái  F
2
có 16 tổ

hợp giao tử
- Căn cứ hình 5 , thảo
luậnnhóm , hoàn
thành bảng
I. Menđen giải thích kết quả thí
nghiệm :
- Giải thích : Menđen cho rằng mỗi
cặp tính trạng do một cặp nhân tố
di truyền ( cặp gen ) qui định . Các
cặp nhân tố di truyền này đã phân li
độc lập trong quá trính phát sinh
giao tử và tổ hợp tự do trong quá
trình thụ tinh
- Sơ đồ lai :
Qui ước gen :
A : Hạt vàng - a : Hạt xanh
B : Vỏ trơn - b : Vỏ nhăn
 Kiểu gen vàng trơn TC : AABB
Xanh nhăn : aabb
Sơ đồ lai : ( hình 5 SGK )
F1 : AaBb
GF1 : AB – Ab – aB – ab
Tỉ lệ Kiểu hình v kiểu gen ở F2 l :
F2 : 9 Vàng trơn :1AABB -
Trường THCS Lê Thánh Tôn
Giáo án Sinh 9 GV : Trương Minh Hiệp
* HOẠT ĐỘNG II : Ý nghĩa
của qui luật phân li độc lập :
( 15 phút )
+ Tại sao ở những loài sinh sản

hữu tính , biến dị lại phong
phú ?
- Ở những loài sinh sản hữu tính
, biến dị phong phú hơn nhiều so
với những loài sinh sản vô tính ,
vì trong giảm phân hình thành
giao tử , do có sự phân li của các
cặp gen  tạo ra nhiều loại giao
tử khác nhau  trong thụ tinh
tạo nhiều loại hợp tử khác nhau
 xuất hiện nhiều BDTH . Còn
ở những loài sinh sản vô tính
không có hiện tượng này

- Do ở F
2
có sự tổ
hợp lại các nhân tố di
truyền  hình thành
các kiểu gen khác P
- Sử dụng qui luật
PLĐL có thể giải
thích được sự xuất
hiện của BDTH
+ Nêu ý nghĩa của
qui luật phân li độc
lập ?
- Đưa ra các công
thức tổ hợp để phân
tích cho HS

2AABb
2 AaBB - 4
AaBb
3 Vàng nhăn : 1 AAabb – 2 Aabb
3 Xanh trơn : 1 aaBB – 2 aaBb
1 Xanh nhăn : aabb
II. Ý nghĩa của qui luật PLĐL :
- Giải thích được một trong những
nguyên nhân làm xuất hiện biến dị
tổ hợp , đó là sự phân li độc lập và
tổ hợp tự do của các cặp gen
 BDTH có ý nghĩa quan trọng
đối với chọn giống và tiến hóa .
Đây là cơ sở khoa học và là phương
pháp tạo ra giống mới trong lai hữu
tính .
4) Củng cố : ( 7 phút )
- Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình như thế nào ?
- Kết quả một phép lai có tỉ lệ kiểu hình là : 9 : 3 : 3 : 1 . Hãy xác định kiểu gen
của phép lai trên ?
5) Hướng dẫn học ở nhà : ( 3 phút ) - Học bài , trả lời câu hỏi SGK
- Làm BT 4 SGK
- Các nhóm làm trước thí nghiệm : Gieo một đồng xu - Gieo hai đồng xu
Mỗi loại 25 lần , thống kê kết quả vào bảng 6.1
Trường THCS Lê Thánh Tôn
Giáo án Sinh 9 GV : Trương Minh Hiệp
Tuần 3 – Tiết 6
Soạn : 06 – 09 – 2009
THỰC HÀNH
TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN CÁC MẶT

CỦA ĐỒNG KIM LOẠI
I.Mục tiêu :
a) Kiến thúc : - Biết cách xác định xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông
qua việc gieo các đồng kim loại
- Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu
gen trong lai một cặp tính trạng
b) Kĩ năng : Rèn kĩ năng hợp tác trong nhóm
II. Chuẩn bị : - HS : Mỗi nhóm có sẵn hai đồng kim loại - Kẻ bảng 6.1 và 6.2 vào vở
- GV : Bảng phụ ghi thống kê kết quả của các nhóm
III. Tiến trình :
1) Ổn định :
2) Kiểm tra :
Phát biểu nội dung của qui luật phân li và qui luật phân li độc lập ?
Học sinh trả lời .
GV nhận xt
3 ) Thực hành :
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Tiến hành gieo
đồng kim loại
( 15 phút )
- GV hương dẫn qui trình :
a) Qui định trước mặt sấp và ngửa của đồng kim loại
b) Gieo một đồng kim loại :
+ Lấy một đồng kim loại , cầm đứng cạnh và thả rơi tự do từ độ cao xác
định
+ Mỗi nhóm gieo 25 lần , thống kê kết quả mỗi lần rơi vào vở BT ( bảng
6.1 )
c) Gieo hai đồng kim loại :
+ Lấy hai đồng kim loại , cầm đứng cạnh và thả rơi tự do từ độ cao xác
định . Có thể xảy ra 3 trường hợp : 2 đồng sấp ( SS ) – 1 đồng sấp , 1

đồng ngửa ( SN ) - 2 đồng ngửa ( NN )
+ Mỗi nhóm gieo 25 lấn , thống kê kết quả vào bảng 6.2

Thống kê kết
quả của các
nhóm
( 15 phút )
- Đại diện nhóm lần lượt đọc kết quả
- GV ghi vào bảng tổng hơp :
T/ hành
Gieo
một đồng KL
Gieo
hai đồng KL
Nhóm S N SS SN NN
1
Trường THCS Lê Thánh Tôn
Giáo án Sinh 9 GV : Trương Minh Hiệp
2
3
4
Cộng
Số
lượng
Tỉ lệ %
- Gỉa sử : Nếu tượng trưng :
+ Một đồng kim loại  cơ thể lai F
1

+ Mặt sấp ( S )  giao tử A ( của F

1
)
+ Mặt ngửa ( N )  giao tử a ( của F
1
)
+ Hai đồng kim loại  cặp lai F
1
X F
1

+ Hai mặt sấp , sấp ( SS)  hợp tử AA ( của F
2
)
+ Hai mặt sấp , ngửa ( SN )  hợp tử Aa ( của F
2
)
+ Hai mặt ngửa , ngửa ( NN )  hợp tử aa ( của F
2
)
 Liên hệ :
+ Kết quả của bảng 6.1 với tỉ lệ các giao tử sinh ra từ con lai F
1
Aa ?
( Nêu được: Cơ thể lai F
1
có kiểu gen Aa khi giảm phân cho 2 loại giao tử
mang A và a với xác suất ngang nhau )
+ Kết quả bảng 6.2 với tỉ lệ kiểu gen ở F
2
trong lai một cặp tính trạng ?

( Nêu được : Kết quả gieo hai đồng KL có tỉ lệ : 1SS : 2SN : 1NN  Tỉ
lệ kiểu gen ở F
2
là : 1AA : 2 Aa : 1 aa )
+ Muốn đảm bảo độ chính xác của thí nghiệm trên cần có điều kiện gì ?
( Số lượng thống kê lớn )
 GV kết luận : Menđen đã tiến hành thí nghiệm với một số lượng cá
thể lai rất lớn , với nhiều cặp tính trạng khác nhau , dùng toán thống kê
xác suất và đã rút ra được các qui luật di truyền về lai một hoặc hai cặp
tính trạng

4) Nhận xét, đánh giá : ( 7 phút )
- Nhận xét tinh thần và thái độ , kết quả của mỗi nhóm
- Cho các nhóm viết thu hoạch theo mẫu bảng 6.1 và 6.2
5) Hướng dẫn học ở nhà : ( 3 phút ) Làm các bài tập tr. 22 , 23 SGK

Trường THCS Lê Thánh Tôn

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×