Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Sinh 9 tuan 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.38 KB, 4 trang )

Giáo án Sinh 9 GV : Trương Minh Hiệp
Ngày soạn: 20 tháng 9 năm 2009
Tuần 6 – Tiết 11
PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
I. Mục tiêu :
a) Kiến thức :- Trình bày được các quá trình phát sinh giao tử ở ĐV
- Nêu được những điểm giống và khac nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực
và cái
- Xác định được thực chất của quá trình thụ tinh
- Phân tích được ý nghĩa của các quá trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền
và biến dị
b) Kĩ năng : Tiếp tục rèn kĩ năng quan sát , phân tích kênh hình và tư duy lí thuyết
II. Chuẩn bị : Tranh phóng to hình 11 SGK
III. Tiến trình :
1) Ổn định :
2) Kiểm tra : ( 8 phút ) - Nêu những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân ?
- So sánh nguyên phân và giảm phân ?
3) Bài dạy :
* Mở bài : Các tế bào con được tạo thành qua giảm phân sẽ phát triển thành các giao tử ,
nhưng có sự khác nhau ở sự hình thành giao tử đực và giao tử cái
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG
HỌC
NỘI DUNG
+ Giao tử là gì ? ( 2 phút )
* HOẠT ĐỘNG I : Tìm hiểu
sự phát sinh giao tử đực và
cái : ( 15 phút )
- Treo hình 11 :
+ Trình bày quá trình phát sinh
giao tử đực và cái ?


- Chốt kiến thức
+ Nêu những điểm giống và khác
nhau cơ bản của 2 quá trình phát
sinh giao tử đực và cái ?
- Chốt kiến thức chuẩn
- QS hình , thảo
luận nhóm . Ghi
các ý chính vào
PHT
- Đại diện 2 nhóm
trình bày . Các
nhóm khác nhận
xét , bổ sung
- Dựa vào kênh
chữ và kênh hình ,
phát biểu
I. Khái niệm giao tử :
Giao tử là những tế bào sinh dục
đơn bội (n) được tạo ra từ sự giảm
phân của các tế bào sinh giao tử
( tinh bào bậc 1 hoặc noãn bào bậc
1 ) và có khả năng thụ tinh để tạo
hợp tử
II. Sự phát sinh giao tử đực và cái
ở Động vật :
* Giống nhau :
- Các tế bào mầm ( noãn nguyên bào
, tinh nguyên bào ) đều thực hiện
nguyên phân liên tiếp nhiều lần
- Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1

đều giảm phân để tạo ra giao tử
* Khác nhau :
a) Qúa trình phát sinh giao tử đực
( tinh trùng ) : Xảy ra tại tinh hoàn :
- Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I
cho 2 tinh bào bậc 2
- Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân
II cho 2 tinh tử , các tinh tử phát sinh
thành tinh trùng
- Từ tinh bào bậc 1 qua giảm phân
cho 4 tinh tử phát sinh thành 4 tinh
trùng
Trường THCS Lê Thánh Tôn
Giáo án Sinh 9 GV : Trương Minh Hiệp
* HOẠT ĐỘNG II : Tìm hiểu
khái niệm thụ tinh : ( 5 phút )
+ Nêu khái niệm thụ tinh ?
+ Bản chất của quá trình thụ
tinh ?
- Chốt kiến thức
+ Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên
giữa các giao tử đực và giao tử
cái lại tạo được các hợp tử chứa
các tổ hợp NST khác nhau về
nguồn gốc?
* HOẠT ĐỘNG III : Tìm hiểu
ý nghĩa của giảm phân và thụ
tinh ( 5 phút )
+ Nêu ý nghĩa của giảm phân và
thụ tinh về các mặt di truyền ,

biến dị và thực tiễn ?
- Cá nhân nghiên
cứu thông tin , trả
lời
- 4 tinh trùng chứa
bộ NST đơn bội
khác nhau về
nguồn gốc  hợp
tử có các tổ hợp
NST khác nhau
- Về mặt di
truyền : Giảm
phân tạo bộ NST
đơn bội ; thụ tinh
khôi phục bộ NST
lưỡng bội
- Về mặt biến dị :
Tạo ra các hợp tử
mang những tổ
hợp NST khác
nhau ( BDTH )
Ý nghiã : Tạo
nguồn nguyên liệu
cho chọn giống và
tiến hóa
b) Qúa trình phát sinh giao tử cái
( trứng ) : Xảy ra tại buồng trứng :
- Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I
cho thể cực thứ nhất ( kích thước
nhỏ ) và noãn bào bậc 2 ( kích thước

lớn )
- Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II
cho thể cực thứ 2 ( kích thước nhỏ )
và một tế bào trứng ( kích thước
lớn )
- Kết quả : Mỗi noãn bào bậc 1 qua
giảm phân cho ra 3 thể cực và 1 tế
bào trứng
III. Thụ tinh :
- Là sự kết hợp giữa một giao tử đực
(n NST ) với một giao tử cái ( n NST
)
( tinh trùng với trứng ) tạo thành một
hợp tử (2n NST )
- Bản chất sự thụ tinh là sự kết hợp
của hai bộ nhân đơn bội tạo ra bộ
nhân lưỡng bội ở hợp tử
IV. Ý nghĩa của giảm phân và thụ
tinh :
- Qua giảm phân , giao tử được tạo
thành mang bộ NST đơn bội (n ) .
Qua thụ tinh , giao tử bố kết hợp với
giao tử mẹ nên bộ NST lưỡng bội
( n )được phục hồi  Bộ NST đặc
trưng của những loài sinh sản hữu
tính được duy trì và ổn định qua các
thế hệ
- Tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn
giống và tiến hóa
4 ) Củng cố : ( 7 phút ) - Trình bày quá trình phát sinh giao tử ở động vật ?

- Giải thích vì sao bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu
tính lại được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể ?
- Biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú ở những loài sinh sản hữu tính
được giải thích trên cơ sở tế bào học nào ?
5 ) Hướng dẫn học ở nhà : ( 3 phút ) - Học bài , trả lời câu hỏi SGK
- Làm BT 3 , 5 vào vở BT
- Đọc mục “ Em có biết “
- Đọc trước bài 12
Trường THCS Lê Thánh Tôn
Giáo án Sinh 9 GV : Trương Minh Hiệp
Ngày soạn: 20 tháng 9 năm 2009
Tuần 6 – Tiết 12
CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
I. Mục tiêu :
a) Kiến thức : - Mô tả được một số đặc điểm của NST giới tính
- Trình bày được cơ chế NST xác định giới tính ở người
- Phân tích được những ảnh hưởng của các yếu tố môi trường trong và môi
trường ngoài đến sự phân hóa giới tính
b) Kĩ năng : Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát kênh hình và phát triển tư duy lí luận
II. Chuẩn bị : Tranh phóng to hình 12.1 và 12.2 SGK
III. Tiến trình :
1 ) Ổ n định ;
2 ) Kiểm tra : ( 8 phút ) - Trình bày quá trình phát sinh giao tử ở Động vật ?
- Thụ tinh là gì ? Sự giảm phân và thụ tinh có ý nghĩa gì trong sự di
truyền và sinh sản ?
3 ) Bài dạy :
* Mở bài : Sự phối hợp các quá trình nfuyên phân , giảm phân và thụ tinh đảm bảo duy trì
ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ . Cơ chế nào xác định giới tính của loài ?
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC NỘI DUNG
* HOẠT ĐỘNG I : Tìm hiểu

NST giới tính : ( 10 phút )
- Yêu cầu QS hình 8.2 : bộ
NST của ruồi giấm
+ Nêu những điểm giống và
khác nhau của bộ NST của
ruồi đực và ruồi cái ?
 GV phân tích đặc điểm
NST thường và NST giới tính
- Treo hình 12.1 :
+ Cặp NST nào là cặp NST
giới tính ?
+ NST giới tính có ở tế bào
nào
- Ở người :
44A + XX  Nữ
44A + XY  Nam
+ So sánh điểm khác nhau của
cặp NST thương và cặp NST
giới tính?
* HOẠT ĐỘNG II : Cơ chế
NST xác định giới tính : ( 10
phút )
- Gíơi thiệu ví dụ cơ chế xác
định giới tính ở người
- Treo hình 12.2 :
+ Có mấy loại trứng và tinh
- Giống nhau :
Số lượng : 8 NST
Hình dạng : 1 cặp
hình hạt và 2 cặp

chữ V
- Khác nhau : Ruồi
đực : 1 chiếc hình
que , 1 chiếc hình
móc – Ruồi cái : 1
cặp hình que
- Cặp NST số 23
khác nhau giữa nam
và nữ
- Nêu điểm khác
nhau về hình dạng ,
số lượng , chức năng
I. Nhiễm sắc thể giới tính :
- Trong tế bào lưỡng bội (2n ) của
mỗi loài , bên cạnh các NST thường
(A ) tồn tại thành từng cặp tương
đồng còn có 1 cặp NST giới tính
( tương đồng XX , không tương
đồng XY )
- NST giới tính mang gen qui định
giới tính của cơ thể ( tính đực , cái )
và những đặc tính kèm theo
- NST giới tính còn nằm trên tế bào
sinh dục (n)
VD : + Tế bào lưỡng bội của người
có 2n = 46 gồm 44 NST thường
(44A) và một cặp NST giới tính
( XX : nữ ; XY: nam )
+ Tế bào lưỡng bội ở gà có 2n
= 78 gồm 76 NST thường ( 76A ) và

một cặp NST giới tính ( XX: Gà
trống ; XY : gà mái )
II. Cơ chế NST xác định giới tính :
- Sự tự nhân đôi , phân li và tổ hợp
của cặp NST giới tính trong quá
trình phát sinh giao tử và thụ tinh là
cơ chế tế bào học của sự xác định
Trường THCS Lê Thánh Tôn
Giáo án Sinh 9 GV : Trương Minh Hiệp
trùng được tạo ra qua giảm
phân ?
+ Sự thụ tinh giữa trứng và
tinh trùng nào tạo ra hợp tử
phát triển thành con trai hay
con gái ?
- Gọi 1 HS lên trình bày trên
tranh cơ chế NST xác định
giới tính ở người
- GV phân tích các khái niệm
đồng giao tử , dị giao tử và sự
thay đổi tỉ lệ nam , nữ theo lứa
tuổi
+ Vì sao tỉ lệ con trai và con
gái sinh ra = 1 : 1 ? Tỉ lệ này
đúng trong điều kiện nào ?
+ Sinh con trai hay con gái do
người mẹ đúng không ? Tại
sao
* HOẠT ĐỘNG III ; Các
yếu tố ảnh hưởng đến sự

phân hóa giới tính : ( 7
phút )
- Giới thiệu : Bên cạnh NST
giới tính có các yếu tố môi
trường ảnh hưởng đến sự phân
hóa giới tính
+ Nêu những yếu tố ảnh
hưởng đến sự phân hóa giới
tính ?
+ Sự hiểu biêt về cơ chế xác
định giới tính có ý nghĩa như
thế nào trong sản xuất ?
- QS hình , thảo luận
nhóm: Qua giảm
phân :
+ Mẹ sinh ra 1 loại
trứng 22A + X
+ Bố sinh ra 2 loại
tinh trùng 22A + X
và 22A + Y
- Sự thụ tinh giữa
trứng X với tinh
trùng X  XX (Gái
) ; trứng X với tinh
trùng Y  XY ( Trai
)
- 1 HS trình bày , lớp
theo dõi , bổ sung
- Do 2 loại tinh trùng
tạo ra với tỉ lệ ngang

nhau và tham gia thụ
tinh với xác suất
ngang nhau . Tỉ lệ
này đúng với số
lượng thống kê đủ
lớn
- Hoocmôn , nhiệt
độ , cường độ ánh
sáng …
- HS lấy ví dụ để
phân tích
giới tính
- Trong phát sinh giao tử , cặp NST
XY tạo hai loại tinh trùng X = Y .
Qua thụ tinh , hai lọai tinh trùng này
kết hợp với trứng X tạo hai loại tổ
hợp XX = XY  Tỉ lệ đực : cái 1
: 1 ở đa số loài
- Sơ đồ lai : ( Ở người )
P : 44A + XY X 44A +
XX
G
P
: 22A+X , 22A+Y
22A+X
F
1
: 44A+XX 44A+XY
( Con gái ) ( Con
trai )

III. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự
phân hóa giới tính :
Sự phân hóa giới tính còn chịu ảnh
hưởng của các nhân tố môi trường
bên trong ( Hoocmôn ) hoặc bên
ngoài ( nhiệt độ , ánh sáng , Nồng độ
CO
2
… ) . Nắm được cơ chế xác
định giới tính người ta có thể chủ
động điều chỉnh tỉ lệ đực : cái ở vật
nuôi , cây trồng cho phù hợp với
mục đích sản xuất
4 ) Củng cố : ( 7 phút ) - Hoàn thành bảng : Sự khác nhau giữa NST thường và NST giới tính
NST giới tính NST thường
1- Tồn tại một cặp trong tế bào lưỡng bội
2 -
……………………………………………
3 -
……………………………………………
1 -
…………………………………………
2 – Luôn tồn tại thành cặp tương đồng
3 – Mang gen qui định tính trạng thường
của cơ thể
+ Người ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực, cái ở vật nuôi ? Điều đó có ý nghĩa gì trong thực tiễn ?
5 ) Hướng dẫn học ở nhà : ( 3 phút ) - Học bài theo nội dung SGK
- Làm câu hỏi 1 , 2 , 5 vào vở BT
- Ôn lại bài 2 cặp tính trạng của Menđen
Trường THCS Lê Thánh Tôn

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×