Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Giáo án Văn 9 Tuần 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.57 KB, 14 trang )

 GIÁO ÁN NGỮ VĂN KHỐI 9 
-------------------------------------------------------------------
Tuần 6 Ngày soạn: 20/9/2008
Tiết 26 Ngày dạy: 23/9/2008
Truyện Kiều Của Nguyễn Du
I/ Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp HS
- Nắm được những nét chủ yếu về cuộc đời, con người và sự nghiệp VH của Nguyễn Du.
- Nắm được cốt truyện, những giá trị cơ bản về nội dung và nghệ thuật của Truyện Kiều. Từ đó thấy
được truyện Kiều là kiệt tác số 1 của VH trung đại Việt Nam, kiệt tác của VH dân tộc & VH nhân loại.
2. Kĩ năng: Kỹ năng tóm tắt tác phẩm tự sự và phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự.
3. Thái độ: Thông cảm với số phận người phụ nữ VN dưới chế độ phong kiến.
II/ Chuẩn bị:
1. GV:
+ Phương pháp: Thuyết minh, vấn đáp, thảo luận.
+ Bảng phụ, tư liệu, Ảnh chụp Truyện Kiều dịch ra tiếng nước ngoài. Khu tưởng niệm Nguyễn Du
và một số minh họa.
2. HS: Đọc, nghiên cứu văn bản.
III/Tiến trình lên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hồi thứ 14 của tác phẩm Hoàng Lê nhất
thống chí mang lại cho em những hiểu
biết gì về người anh hùng dân tộc
Nguyễn Huệ?
3. Bài mới:
- Nguyễn Du là một đại thi hào dân tộc,
một danh nhân văn hoá thế giới.
- Tác phẩm Truyện Kiều của Nguyễn Du


được xem là một kiệt tác của văn học Việt
Nam. Nó không những có vị trí quan trọng
trong lịch sử văn học nước nhà mà còn có
vị trí quan trọng trong đời sống tâm hồn
dân tộc.
- Cho HS xem ảnh chụp Truyện Kiều
* HĐ1: Tìm hiểu tác giả Nguyễn Du:
- Gọi HS đọc phần 1- SGK
- Hỏi: Nội dung phần vừa đọc giúp em
hiểu gì về cuộc đời của Nguyễn Du?
(GV nhấn mạnh những điểm quan trọng
về gia đình, bản thân, sự nghiệp văn
chương…)
* HĐ2 :
- Báo cáo sĩ số.
- Trả lời trước lớp:
+Con người có hành động mạnh mẽ quyết
đoán.
+ Trí tuệ sáng suốt, nhạy bén.
+ Tầm nhìn xa, trông rộng.
+ Tài dụng binh như thần.
- Xem ảnh tác phẩm Truện Kiều.
Nguyễn Du (1765 – 1820) tên chữ là Tố
Như, hiệu Thanh Hiên, quê: Hà Tĩnh.
Sinh trưởng trong 1 gia đình đại quí tộc,
dòng họ có nhiều người đỗ đạt làm quan to
(cha : Nguyễn Nghiễm, anh cả : Nguyễn
Khản đều đỗ tiến sĩ).
- Cuộc đời ông gắn với những biến cố lịch
sử đầy biến động: chế độ PK khủng hoảng

trầm trọng. Ông từng sống phiêu bạt nhiều
nơi, từng chống lại Tây Sơn nhưng thất
bại, về sau ra làm quan cho nhà Nguyễn thì
tâm trạng luôn u uất.
- Nguyễn Du học giỏi thông minh, uyên
bác, am hiểu văn chương Trung Quốc. Nhờ
I/ Tác giả
Nguyễn Du:
1 / Cuộc đời -
Xuất thân từ
dòng dõi quý
tộc.
- Bản thân: Học
giỏi nhưng gặp
nhiều lận đận,
bôn ba nhiều
nơi, tiếp xúc
nhiều nhiều
vùng văn hoá
khác.
- Có trái tim
giàu lòng yêu
-----------------------------------------------------------------------

Trường THCS Phú Mỹ  1  GV: ......

 GIÁO ÁN NGỮ VĂN KHỐI 9 
-------------------------------------------------------------------
- Hỏi: Về sự nghiệp văn học của Nguyễn
Du có những điểm gì đáng chú ý?

(GV giới thiệu 1 số tác phẩm lớn của
Nguyễn Du)
* Ông đã để lại 1 di sản văn hoá lớn gồm
các tập thơ chữ Hán :
+ Thanh Hiên thi tập
+ Nam trung tạp ngâm
+ Bắc hành tạp lục
* Các tác phẩm chữ Nôm:
+ Đoạn trường tân thanh.( Truyện Kiều)
+ Văn chiêu hồn.
+ Thác lời trai phường nón.
+ Văn tế sống 2 cô gái Trường Lưu.
G V nhấn mạnh :
ND là nhà thơ lớn, là người đặt nền móng
cho ngôn ngữ văn học dân tộc. ND được
xếp vào hàng danh nhân VH TG. Năm
1965 nước ta & nhiều nước trên TG đã
long trọng kỷ niệm 200 năm ngày sinh
ND.
- Cho HS xem ảnh khu tưởng niệm
Nguyễn Du.
* HĐ 2: Giới thiệu Truyện Kiều.
- Gọi HS đọc mục giới thiệu Truyện
Kiều.
- Hỏi: Em hiểu gì về nguồn gốc Truyện
Kiều?
- GV giới thiệu, thuyết trình cho HS hiểu
về nguồn gốc tác phẩm: Truyện dựa vào
tác phẩm “Kim Vân Kiều truyện” của
Thanh Tâm Tài Nhân (Trung Quốc)

nhưng phần sáng tạo của Nguyễn Du là
rất lớn, mang ý nghĩa quyết định thành
công của tác phẩm. Nét sáng tạo của ND
là từ nghệ thuật tự sự- kể chuyện bằng
thơ đến nghệ thuật xây dựng nhân vật,
miêu tả thiên nhiên…
- GV gọi HS đọc phần tóm tắt tác phẩm.
- Nội dung truyện được chia làm mấy
phần?
- GV gọi 3 HS tóm tắt 3 phần ngắn gọn
có năng khiếu văn chương bẩm sinh, vốn
sống phong phú, kết tinh ở trái tim yêu
thương vĩ đại đối với con người trong bối
cảnh lịch sử có nhiều biến động dữ dội đã
tạo nên thiên tài Nguyễn Du.
- Xem ảnh khu tưởng niệm Nguyễn Du.
- Trình bày hiểu biết cá nhân.

Truyện Kiều gồm 3 phần:
+ Gặp gỡ và đính ước.
+ Gia biến và lưu lạc
+ Đoàn tụ.
- Tóm tắt theo từng đoạn
Truyện kể về cuộc đời người con gái tên
Thúy Kiều. Nàng là con nhà lương thiện,
tài sắc tuyệt vời, giàu lòng thương người,
can đảm có tình yêu tuyệt vời với Kim
Trọng. Nhưng tai hoạ đã xảy ra với gia
thương.
2. Văn học:

- Sáng tác 243
bài.
- Chữ Hán:
Thanh hiên thi
tập...
- Chữ Nôm:
Truyện Kiều;
Văn chiêu hồn.
* Truyện Kiều:
Nguồn gốc:
- Dựa theo 1 tác
phẩm văn học
Trung Quốc
“Kim Vân Kiều
truyện”của
Thanh Tâm Tài
Nhân nhưng có
sáng tạo thêm.
II) Tóm tắt tác
phẩm: Gồm 3
phần:
- Gặp gỡ, đính
ước.
- Gia biến và
lưu lạc.
- Đoàn tụ.
III) Giá trị nội
dung và nghệ
thuật:
a/ Giá trị nội

dung:
- Giá trị hiện
thực:
+ Phản ánh xã
hội đương thời
với bộ mặt tàn
bạo của tầng
lớp thống trị.
+ Phản ánh số
phận bị áp bức
-----------------------------------------------------------------------

Trường THCS Phú Mỹ  2  GV: ......

 GIÁO ÁN NGỮ VĂN KHỐI 9 
-------------------------------------------------------------------
hơn.
- Hỏi: Dựa vào cốt truyện, theo em
Truyện Kiều có những giá trị nào?
- Hỏi: Thông qua TP, tác giả muốn phản
ánh những điều gì trong XH cũ ?
Hỏi: Xét về nghệ thuật, Truyện Kiều đã
có những thành công nổi bật nào ?
GV nhấn mạnh: Với TK, tiếng Việt đã
trở thành ngôn ngữ VH: Không chỉ có
chức năng biểu đạt, biểu cảm mà còn
năng chức năng thẩm mỹ (vẻ đẹp của
nghệ thuật ngôn từ).
Hạn chế: tư tưởng mệnh trời và nghiệp
chướng.

4. Củng cố:
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK(Tr 80)
5. Hướng dẫn học ở nhà:
+ Nắm nội dung TK.
+ Soạn “Chị em Thúy Kiều”
đình nàng, Kiều phải bán mình chuộc cha.
Từ đó cuộc đời nàng trải qua 15 năm lưu
lạc. Hai lần làm kỹ nữ, nô tỳ bị hành hạ,
vùi dập cho đến khi Từ Hải chuộc khỏi: lầu
xanh. Nhưng sự phản bội hèn hạ của bọn
quan triều đình đã hại chết Từ Hải. Truyện
Kiều tự trẫm mình ở sông Tiền Đường và
được cứu sống. Cuối cùng nàng được đoàn
tụ cùng gia đình.
+ Giá trị hiện thực
TP đã phản ánh sâu sắc hiện thực XH
đương thời với tất cả bộ mặt tàn bạo của
tầng lớp thống trị và số phận những con
người bị áp bức đau khổ, đặc biệt là số
phận bi kịch của người phụ nữ.
+ Giá trị nhân đạo :
Niềm cảm thương sâu sắc trước những đau
khổ của con người, trân trọng đề cao vẻ
đẹp của con người; hướng tới những giải
pháp đem lại hạnh phúc cho con người .
+ Ngôn ngữ văn học dân tộc và thể thơ lục
bát đạt tới đỉnh cao rực rỡ.
+ Nghệ thuật tự sự có bước phát triển : Từ
nghệ thuật dẫn chuyện, miêu tả thiên nhiên,
khắc họa tính cách và miêu tả tâm lí con

người đạt những thành công vượt bậc.
- Đọc to ghi nhớ
đau khổ và tấn
bi kịch của
người phụ nữ
trong xã hội cũ.
- Giá trị nhân
đạo:
- Cảm thương
sâu sắc trước
nỗi khổ của con
người và lên án,
tố cáo những
thế lực tàn bạo.
- Đề cao, trân
trọng con người
từ vẻ đẹp hình
thức, phẩm chất
đến những ước
mơ, khát vọng
chân chính.
b/ Giá trị nghệ
thuật:
- Ngôn ngữ:
tinh tế, chính
xác, biểu cảm.
- Nghệ thuật
dẫn chuyện,
miêu tả thiên
nhiên, khắc hoạ

tính cách và
miêu tả tâm lý
con người độc
đáo.
IV. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………….....................................
……………………………………………………………………………………………………......... ....
.............................................................................................................................................................
============
Tuần 6 Ngày soạn: 20/9/2008
Tiết 27 Ngày dạy: 23/8/2008
CHỊ EM THÚY KIỀU
(Trích truyện Kiều) - Nguyễn Du
I/ Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp HS
- Thấy được tài năng nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du, khắc hoạ những nét riêng về nhan
sắc, về tài năng, tính cách, số phận Thuý Vân, Thúy Kiều bằng bút pháp nghệ thuật cổ điển.
- Thấy được một cảm hứng nhân đạo trong truyện Kiều. Trân trọng, ca ngợi vẻ đẹp của con người
2. Kỹ năng:
-----------------------------------------------------------------------

Trường THCS Phú Mỹ  3  GV: ......

 GIÁO ÁN NGỮ VĂN KHỐI 9 
-------------------------------------------------------------------
- Biết vận dụng bài học để miêu tả nhân vật.
- Đọc truyện thơ Kiều, phân tích nhân vật bằng cách so sánh, đối chiếu.
3. Thái độ:
II/ Chuẩn bị:
1. GV:

+ Phương pháp: Thuyết minh, vấn đáp, thảo luận.
+ Bảng phụ, tư liệu, Tranh minh họa chị em Thúy Kiều.
2. HS: Đọc, nghiên cứu văn bản.
III/Tiến trình lên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày hiểu biết của em về cuộc đời và
sự nghiệp văn thơ của Nguyễn Du ?
3. Bài mới:
- Trong Truyện Kiều, Nguyễn Du miêu tả
nhiều bức chân dung nhân vật rất đặc sắc.
Hai chân dung đầu tiên mà người đọc được
thưởng thức đó là 2 người con gái họ
Vương: Thuý Kiều và Thuý Vân.
* HĐ1: Hướng dẫn đọc, chú thích văn bản.
- Giọng vui tươi, nhịp nhàng.
- Kiểm tra phần tìm hiểu chú thích của HS.
- Hỏi: Dựa vào tiêu đề các phần và căn cứ
vào nội dung đoạn trích, theo em, đoạn trích
nằm ở phần nào của tác phẩm ?
- GV: Dựa vào nội dung của văn bản, có thể
chia văn bản này thành 3 đoạn:
+ Giới thiệu chị em Thuý Kiều.
+ Vẻ đẹp của Thuý Vân,Thúy Kiều
+ Cuộc sống phong lưu, khuôn phép, mẫu
mực của 2 chị em.
- Hãy xác định giới hạn các phần trên
văn bản tương ứng với nội dung trên.

- GV nhấn mạnh: Kết cấu chặt chẽ, bố cục
có dụng ý nghệ thuật, giới thiệu theo trình tự
từ chung đến riêng.
- Hỏi: Theo em, phương thức biểu đạt nổi
bật nhất của văn bản này là gì?
* HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết văn
bản
- Gọi HS đọc 4 câu thơ đầu.
- Hỏi: 4 câu thơ đầu giới thiệu vẻ đẹp chung
cuả ai?
- Giải thích hình ảnh “mai” “tuyết”, nghĩa
cả câu?
- Báo cáo sĩ số
- Trả lời trước lớp.
- Xác định, nêu
+ ở phần đầu, từ câu 15 đến câu 38:
giới thiệu vẻ đẹp của Thuý Vân và
T.Kiều.
- 4 câu đầu
- 16 câu tiếp theo
- 4 câu cuối.
+ Phương thức miêu tả.
- HS chú ý và nhận xét cách đọc của
bạn.
+ Giới thiệu chung về chị em Thúy
Kiều.
+ Mai : mảnh dẻ, thanh tao. Mai cốt
cách: Vóc dáng thanh tao như cành
mai.
Tuyết tinh thần: Tinh thần phẩm hạnh

trắng như tuyết.
I. Đọc và tìm
hiểu chú thích:
. Vị trí đoạn
trích: Câu 15
đến câu 38.
II. Tìm hiểu
văn bản:
1/ G iới thiệu
chung về chị
em Thúy Kiều.
-----------------------------------------------------------------------

Trường THCS Phú Mỹ  4  GV: ......

 GIÁO ÁN NGỮ VĂN KHỐI 9 
-------------------------------------------------------------------
- Hỏi: Tác giả đã dùng nghệ thuật gì để
miêu tả nhân vật?
- Thuyết giảng: Miêu tả vẻ đẹp của 2 chị
em, Ng.Du đã lấy vẻ đẹp của thiên nhiên
làm chuẩn mực để so sánh. Trong văn thơ
cổ thường chọn những vẻ đẹp trong thiên
nhiên: Tùng, cúc, trúc, mai ... để so sánh với
vẻ đẹp của con người → Là biện pháp ước
lệ tượng trưng, là biện pháp nghệ thuật có
tính truyền thống trong văn thơ cổ.
- Hỏi: Câu thơ “Mỗi người một vẻ mười
phân vẹn mười” cho em biết điều gì?
- GV: Tóm lại: Với cảnh giới thiệu ngắn

gọn nhưng tác giả ND đã giúp em hình dung
được gì về vẻ đẹp của 2 chị em Thúy Kiều ?
- Gọi HS đọc những câu thơ miêu tả chân
Thúy Vân.
GV dẫn dắt: Miêu tả bức chân dung TV,
tác giả vẫn dùng bút pháp ước lệ tượng
trưng.
- Hỏi: Tác giả đã sử dụng những hình ảnh
thiên nhiên nào để miêu tả vẻ đẹp của TV ?
- GV: Thử mô tả lại nét đẹp của Thuý Vân
bằng văn xuôi?
Hỏi: Em nhận xét gì về bức chân dung TV
qua những nét gợi tả của t ác giả ?
- Hỏi: Trước vẻ đẹp đó, thiên nhiên đã có
thái độ như thế nào?
Hỏi: Theo em, với vẻ đẹp ấy, Nguyễn Du
ngầm dự đoán thế nào về cuộc đời, số phận
của TV sau này ?
- Gọi HS đọc những câu thơ tả chân dung
Thúy Kiều
Hỏi: Nhận xét về số lượng câu thơ mà tác
dành miêu tả Kiều so với Vân ?
- Hỏi: Theo em việc tả Vân trước, tả Kiều
sau thể hiện dụng ý nghệ thuật gì của tác giả
?
Hỏi: Nguyễn Du đã tập trung miêu tả nét
đẹp nào của Kiều ?
- Trao đổi, nêu
+ Bút pháp ước lệ, tượng trưng.
+ Vẻ đẹp mỗi người mỗi khác nhưng

đều hoàn hảo, không chê vào đâu
được.
+ Khuôn trăng, nét ngài, hoa cười,
ngọc thốt.
+ Khuôn mặt đầy đặn như mặt trăng,
lông mày cong như mày con bướm
tằm, miệng cười như hoa, tiếng nói
trong như ngọc, suối tóc xanh óng
mượt hơn mây, da trắng hơn tuyết.
- Trình bày cảm nhận:
+ Bức chân dung của 1 người con gái
đẹp: Vẻ đẹp phúc hậu, đoan trang, dịu
dàng.
+ Mây thua ..., tuyết nhường → Một
thái độ vui vẻ, tự nguyện.
+ Vẻ đẹp của Vân tạo sự hoà hợp với
chung quanh nên nàng sẽ có cuộc đời
êm đềm, phẳng lặng và hạnh phúc.
+ 12 câu thơ
+ Tả bức chân dung Thúy Vân để làm
nền cho vẻ đẹp sắc sảo, mặn mà của
Kiều.
+ Làn thu thuỷ, nét xuân sơn.( đôi
mắt)→ Đôi mắt trong xanh như làn
nước mùa thu, đôi lông mày thanh tú
như dáng núi mùa xuân. Tập trung
- Vẻ đẹp mỗi
người mỗi khác
nhưng đều hoàn
hảo, không chê

vào đâu được.
2/ Bức chân
dung TV:
- Đẹp phúc hậu,
đoan trang, dịu
dàng.
3) Vẻ đẹp của
Thuý Kiều:
- Sắc sảo mặn
mà.
- Vẻ đẹp đến
nỗi thiên nhiên
-----------------------------------------------------------------------

Trường THCS Phú Mỹ  5  GV: ......


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×