Giáo án Hớng Nghiệp 12 Giáo viên Trần Nam Chung
Chủ đề hoạt động tháng 9
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Lớp dạy:
Bài 1
định hớng phát triển kinh tế - xã hội
của đất nớc và địa phơng
A ,Mục tiêu giáo dục:
-Hs thấy đợc thông tin cơ bản về định hớng phát triển kinh tế xã hội của đất nớc và địa phơng
- Biết cách tìm hiểu và khai thác thông tin về nhu cầu của thị trờng lao động trong nớc cũng nh
ở địa phơng mình
- Chú ý sự phát triển nghành nghề ở một số dịa phơng đang cần nhiều nhân lực để học nghề
B. Cách thức tức tổ chức
-Thảo luận và xây dựng kế hoạch học tập,rèn luỵện của năm cuối
-Diễn dàn vai trò của thanh niên học sinh trong việc định hớng phát triển kinh tế- xã hội của
đất nớc và địa phơng
C. Nội dung cơ bản
Hoạt động 1 : ( 45 phút) Nhiệm vụ trung tâm của chiến lợc phát triển kinh tế xã hội 2001-2010
1.Mục tiêu tổng quát của chiến l ợc gồm nội dung sau :
+ Da nớc ra khỏi tình trạng kém phát triển
+ Nâng cao chất lợng nguồn lực con ngời
+Tạo nền tảng 2020 nớc ta thành nớc công nghiệp theo hớng hiện đại hoá
2. Nhiệm vụ trung tâm trong chiến l ợc
GV: Hãy xác định nhiệm vụ trọng tâm của chiến lợc toàn cầu đó?
HS: Thảo luận trả lời trên cơ sở các ý sau
* Thực hiện công nghiệp hoá hiện đại hoá rút ngắn
* Đặc điểm của quá trình công nghiệp hoá ở nớc ta
- Công nghiệp hoá đi đôi với hiện đại hoá
- Công nghiệp hoá theo định hớng xã hội chũ nghĩa
- Công nghiệp hoá của ta là công nghiệp hoá sinh thái
-Kết hợp hai quá trình:Vừa chuyển kinh tế nông nghiệp sang công nghiệp,vừa đa môt số lĩnh vực
sản xuất vào kinh tế tri thức
3. Một số mục tiêu cụ thể cần đạt đ ợc đến năm 2010
GV: Theo em cần xác định những mục tiêu dó là gì?
HS: Thảo luận trả lời giáo viên bổ sung
- Bảo đảm sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hớng phát triển của nớc công nghiệp
- Chú trọng cải thiện đời sống trong nhân dân
- Giảm tỉ trọng lao đọng nông nghiệp trong tổng nhân lực
- Phổ cập giáo dục trung học cơ sở
- Phát triển các lĩnh vực công nghệ cao
GV: Những ngành công nghệ nào đợc xem là công nghệ cao?-
HS: Thảo luận trả lời
+ Công nghệ thông tin
+ Công nghệ sinh học
+ Công nghệ tự động hoá
+ Công nghệ vật liệu
- Mở rộng hệ thống giao thông,nâng cấp mạng lới giao thông nông thôn
Trang
1
Giáo án Hớng Nghiệp 12 Giáo viên Trần Nam Chung
GV: Theo em cần quan tâm đến những hệ thống giao thong nào?
HS: Suy nghĩ- dựa vào hiểu biết trả lời
+ Mở thêm tuyến đờng sắt
+Tăng năng lực vận tải biển
+Xây dựng các tuyến nối đờng biên giới
+ Nâng cấp hệ thống giao thông nông thôn
Hoạt động 2: ( 45 phút) Định hớng phát triển các ngành
1. Nông lâm ng nghiệp và kinh tế nông thôn
Phơng hớng chung là:
Đẩy nhanh công nghiệp hoá hiện đại hoá,hình thành nền nông nghiệp hàng hoá
Tạo việc làm thu hút lao động ở nông thôn
Mở rộng thị trờng tiêu thụ nông sản trong và ngoài nớc
Phát triển công ngihệp chế biến gắn với vùng nguyên liệu
Phát triển mạnh công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn
2. Công nghiệp
GV: Theo em muốn đẩy mạnh ngành công nghiệp cần đi sâu vào các nghành nào?
HS: Thảo luận trả lời( GV phát phiếu học tập)
Đẩy mạnh xuất khẩu hàng nông thôn
Xây dựng cơ sở công nghiệp nặng
Phát triển nghành công nghiệp công nghệ cao- cơ sở công nghiệp quốc phòng
Phát triển khu chế xuất khu công nghiệp cao
3. Dịch vụ
- Hình thành trung tâm thơng mại lớn
- Nâng cao chất lợng dịch vụ vaaanj tải
- Hiện đại hoá dịch vụ bu chính- viễn thông
- Đa dịch vụ thành kinh tế mũi nhọn
- Mở rộng các dịch vụ tài chính-tiền tệ
(Hoạt động 3) 10 phút - Định hớng phát triển các khu vực
GV: Theo em cần có định hớng phát triển các khu vực gì?
HS: Dới sự hớng dẫn các ví dụ của gv trả lời
1. Khu vực đô thị (d.c)
2. Khu vực nông thôn đồng bằng(d.c)
3. Khu vực nông thôn trung du miền núi (d.c)
4. Khu vực biển và hải đảo(d.c)
(Hoạt động 4) 15phút - Hớng chuyển dịch cơ cấu kinh tế địa phơng
GV: Hớng dẫn hs tìm hiểu ngay trên cơ sở địa phơng của mình- đa vấn đề thảo luận- trả lời theo các
câu hỏi
Vùng Hải Hậu - miễn biển kinh té còn chậm phát triển,đời sống còn khó khăn(d.c)
- HS xác đinhk thế mạnh kinh tế ở quê mình là gì?
- Từ đó dặt ra nhân lực của tỉnh huyện là gì?
D/ Đánh giá lại bài học
GV : Bài học giúp cho em hiểu biết gì?- Cho học sinh tóm tắt lại 3 nội dung của bài học
GV: Nhận xét tinh thần chung của lớp- từng cá nhân cho điểm hoặc nhắc nhở động viên
* Dặn dò : - Lớp trởng nghiên cứu bài 2 những điều kiện để thành đạt trong nghề
- Chuẩn bị hôm sau học
Chủ đề hoạt động tháng 10
Ngày soạn:
Trang
2
Giáo án Hớng Nghiệp 12 Giáo viên Trần Nam Chung
Ngày dạy:
Lớp dạy:
Bài 2
Những điều kiện để thành đạt trong nghề
A ,Mục tiêu giáo dục:
-Hs thấy đợc những yếu tố cần thiết để con ngời thành đạt trong nghề
- Học sinh thấy đợc những con đờng học tiếp để đạt dợc những ớc mơ của mình ở địa phơng
mình
B. Cách thức tức tổ chức
- Thảo luận và xây dựng nội dung bài học
- Lớp trởng chịu trách nhiệm soạn nội dung cho lớp thảo luận
- Giáo viên hớng dẫn nhận xét giờ thảo lụân của học sinh
C. Nội dung cơ bản
Hoạt động 1 : ( 15 phút) Một số đặc điểm của lao động nghề nghiệp hiện nay
GV: Cho học sinh thảo luận mục 1- nhận xét đa ra nội dung
- Khối lợng tri thức tăng lên nhanh chóng là điều kiện để mang lại thàn tựu kinh tế hiện đại,tri thức
trở thành nguồn của cải lớn
- Sản phẩm mới xuất hiện nhanh hơn- làm chủ tri thức,làm chủ cong nghệ mới là điều kiện hết sức
cơ bản để thành đạt trong nghề. Muốn vậy phải thực hiện cho đợc khẩu hiệu Giáo dục thờng
xuyên,đào tạo liên tục, học tập suốt đời
- Sản phẩm tồn tại trên thị trờng ngời sản xuất phải có đầy đủ năng lực,làm chủ công nghệ,thay thế
cái cũ bằng cái mới
- Đòi hỏi ngời lao động tri thức kĩ năng và tay nghệ cvhuyên môn, kĩ năng sử dụng máy tính
Hoạt động 2 (45 phút) Những điều kiện cơ bản để đạt đợc ớc mơ thành đạt trong nghề
GV: Theo em có những điều kiện nào để giúp con ngời đạt ớc mơ thành đạt trong nghề
HS: Thảo luận- trả lời
a. Những biểu hiện cụ thể của sự thành đạt trong nghề
GV: Theo em có những biểu hiện nào thể hiện của sự thành đạt trong nghề
HS: Thảo luận trả lời- giáo viên nhận xét
+ Có năng suất lao động cao
+ Có nhiều sáng kiến kinh nghiệm, nhiều sáng chế
+ Thăng tiến trong nghề
+ Uy tín đối với ngời xung quanh- đợc nhà nớc tặng giải thởng
b. Điều kiện cơ bản để thành đạt trong nghề
- Phải có kế hoạch học tập tu dỡng thờng xuyên
- Phải có lòng yêu nghề và hứng thú với công việc trong nghề
Nghề còn là trách nhiệm với con ngời là nghĩa vụ của bất cứ công dân nào nên phải có đạo đức và l-
ơng tâm nghề nghiệp
GV: Vậy thể hiện ở những việc làm cụ thể nh thế nào?
HS: Thảo luận trả lời
- Không làm hàng kém chất lợng và hàng giả
- Không bớt xén giờ lao động, bớt xén nguyên vật liệu
- Không lãng phí thời gian, tiền của
- Không vi phạm nội quy lao động
Trang
3
Giáo án Hớng Nghiệp 12 Giáo viên Trần Nam Chung
Hoạt động 3 ( 15 phút) Những con đờng học tập để đạt đợc ớc mơ của mình
GV: Hiện nay ngời lao động có những con đơng học tập gì?
HS: Suy nghĩ trả lời- GV nhận xét bổ sung đa ra các ý sau
- Học tiếp ở các trờng lớp đào tạo chuyên môn nghiệp vụ để nâng cao tay nghề
- Nhiều lao động có thể theo học tại các trung tâm học tập công đồng,các trung tâm giáo dục thờng
xuyên,các lớp chuyên tu
- Ngời lao động có thể tự học bằng cách đặt ra các kế hoạch tham gia sinh hoạt taị các câu lạc
bộ,các nhà văn hoá
D/ Đánh giá lại bài học
GV : Bài học giúp cho em hiểu biết gì?- Cho học sinh tóm tắt lại 3 nội dung của bài học
GV: Nhận xét tinh thần chung của lớp- từng cá nhân cho điểm hoặc nhắc nhở động viên
* Dặn dò : - Lớp trởng nghiên cứu bài 3- Tìm hiểu hệ thống trờng trung cấp chuyên nghiệp và đào
tạo nghề của trung ơng và dịa phơng
- Chuẩn bị nội dung hôm sau học
Chủ đề hoạt động tháng 11
Bài 3
Trang
4
Giáo án Hớng Nghiệp 12 Giáo viên Trần Nam Chung
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Lớp dạy:
Tìm hiểu hệ thống các trờng TCCN và đào tạo nhề của trung ơng và
địa phơng
A ,Mục tiêu giáo dục:
-Hs thấy đợc sự phát triển của hệ thống các trờng TCCN và đào tạo nhề ở nớc ta.
- Học sinh thấy đợc những thông tin cơ bản về hệ thống các trờng, hình thức đào tạo của các tr-
ờng ở TW và địa phơng.
B. Cách thức tức tổ chức
- Thảo luận và xây dựng nội dung bài học
- Lớp trởng chịu trách nhiệm soạn nội dung cho lớp thảo luận
- Giáo viên hớng dẫn nhận xét giờ thảo lụân của học sinh
C. Nội dung cơ bản
Hoạt động 1 : ( 15 phút) Hệ thống các trờng trung cấp chuyên nghiệp (TCCN)
1. Sơ lợc về sự phát triển các trờng TCCN ở nớc ta.
GV chuẩn bị biểu đồ nh sách giáo viên và cho học sinh trình bày, nhận xét về sự phát triển của hệ
thống các trờng TCCN nớc ta.
2. Hệ thống các trờng trung cấp chuyên nghiệp
a. Tầm quan trọng và nhiệm vụ của trờng TCCN
Gv đặt vấn đề: Trờng TCCN có tầm quan trọng vfa nhiệm vụ nh thế nào?
- Nhiệm vụ: Đào tậo những cán bộ có trình độ trung cấp, kỹ thuật kinh tế, văn hoá nghệ thuật, thể
thao H ớng dẫn công nhân thực hiện theo quy trình công nghệ hoặc thực hiện từng phần, có vai trò
quan trọng.
b. Các loại hình trờng TCCN
Gv đặt vấn đề: Trờng TCCN có các loại hình nào?
Có 407 cơ sử đào tạo TCCN với 361 trờng và 121 hệ trong các trờng ĐHCĐ
- Theo cấp quản lý: Có trờng TCCN của địa phơng và cuatrung ơng.
- Theo sở hữu: Có trờng công lập, dân lập, bán công , t thục
- Hiện nay các thành phố có nhiều trờng TCCN nhất là: Hà Nội và Thành Phố Hồ Chí Minh
- Theo ngành thì có các khối sau:
Gv nêu vấn đề để HS thảo luận: Theo ngành thì có các khôi trờng nào? Kể tên?
- Khối trờng côn nghiệp Khối trờng xây dựng
- Khối trờng nông- lâm ng nghiệp
- Khối trờng giao thông- bu điện
- Khối trờng kinh tế dịch vụ
- Khói trờng văn hóa nghệ thuật
- Khối trờng s phạm
- Các khôí trờng khác
c. Hình thức đào tạo và và điều kiện tuyển sinh
Gv: Thêom hình thức đào tạo các trờng TCCn có những hình thức nao?
- Hình thức: Đa dạng, mền dẻo, liên thông với các bậc ĐHCĐ
- Có hai hình thức đào tạo là chính quy và và tại chức:
+ Hình thức đào tạo chính quy: Tập trung tại trờng ít nhất 2 năm
Thời gian đào tạo là 2 đén 3 năm.
Trang
5
Giáo án Hớng Nghiệp 12 Giáo viên Trần Nam Chung
Môn thi: Toán- Lí, Toán Hóa, Toán Sinh, một số trờng
tuyển theo năng khiếu.
+ Hệ tại chức chuyên tu: Nâng cao nhng không có điều kiện tập trung tại trờng.
Hoạt động 2 (45 phút) Hệ thống các trờng nghề và các cơ sở đào tạo nghề
1. Sơ lợc về sự phát triển của hệ thống đào tạo nghề của trung ơng và địa phơng.
GV chuẩn bị biểu đồ cột tơng tự nh hoạt động 1 đẻ cho học sinh nhận xét rút ra sự phát triển của hệ
thông ĐTN của nớc ta.
2. Tầm quan trọng và nhiệm vụ của trờng dạy nghề và các cơ sở đào tạo nghề
Các trờng đào tạo nghề và các cơ sở đào tạo nghề có hai nhiệm vụ cơ bản:
- Đào tạo và bồi dỡng đội ngũ công nhân và nhân viên kỹ thuậtnghiệp vụ lãnh nghề.
- Phổ cập nghề cho thanh niên
b. Các hình thức đào tạoh nghề
Có các hình thức đào tạo nghề nh thế nào? Kê tên?
Gv cho học sinh làm việc tơng tự hoạ động 1.
c. Hình thức đào tạo và điều kiện tuyển sinh.
- Hình thức đào tạo:
+ Hệ đào tạo dài hạn vàn ngắn hạn, đảm bảo tính mền dẻo, Đa dạng, mền dẻo, liên thông với các bậc
ĐHCĐ.
Gv nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận: Thế nào là đạo tạo ngắn hạn, dài hạn?
- Hệ dài hạn: Chính quy tập trung từ 1 đến 3 năm, nhìn chung không phải thi.
- Hệ đào tạo ngắn hạn: Theo nhu cầu ngời học.
- Điều kiện cụ thể là: Mọi công dân Việt Nam không phân bịêt lứa tuổi, giới tính, trình độ đáp
ứng nhu cầu nghề nghiệp của công nhân.
Hoạt động 3:
Gv tổ chức chức cho học sinh thảo luận về sự khác biệt và sự giống nhau giữa hai hệ thống đào tạo
trên.
III: Trọng tâm bài học.
Gv đi sau vào vào hệ thống các trờng TCCN và ĐTN , sự khác nhau loại trờng này.
IV: Chuẩn bị bài học
1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, có điều kiện thì đến tìm hiểu tại một trờng, khai thác các thông
tin từ mạng Internet.
2. Học sinh: Giao nhiệm vụ cho học sinh tìm hiểu cơ cấu ngành, nghề mag anh chị hoặc ngời
thân đang học hoặc đã học, dự định của học sinh sẽ thi vào trờng nào?
V: Hoạt động nối tiếp
Chuẩn bị nội dung hoạt động tháng 12: Tìm hiểu hệ thống các trờng Đại học và cao đảng trong cat n-
ớc.
Gv yêu cầu hs chuẩn bị khai thác các thông tin trên mạng, tham khảo thêm cuốn những điều cần biết
về tuyển sinh ĐHCĐ năm 2007
Chủ đề hoạt động tháng 12
Trang
6
Giáo án Hớng Nghiệp 12 Giáo viên Trần Nam Chung
Bài 4
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Lớp dạy:
Tìm hiểu hệ thống đào tạo đại học và cao đẳng
I/ Mục tiêu của bài học
- Học sinh thấy đợc sự phát triển của hệ thống đào tạo đại học và cao đẳng
- Nắm đợc thông tin cơ bản về hệ thống trờng ,hình thức đào tạo ĐH và CĐ
- Có thái độ đúng đắn khi chọn nghành
II/ Nội dung cơ bản của bài học
1. Sơ lợc về sự phát triển hệ thống trờng đại học và cao đẳng
(Hoạt dộng 1- 15 phút)
Sau cách mạng tháng tám 1945 đặc biệt trong những năm gần đây hệ thống trờng CĐ và Đh
phát triển cha từng thấy
2. Hệ thống trờng ĐH và CĐ
( Hoạt động 2- 65 phút)
GV: Em hãy nêu hệ thống trờng ĐH và CĐ có tầm quan trọng nh thế nào?
a/ Tầm quan trọng và nhiệm vụ của trờng ĐH và CĐ
Trờng ĐH và CĐ có tầm quan trọng vô cùng to lớn
GV: Trơng ĐH và CĐ có nhiệm vụ nh thế nào?
- Nhiệm vụ:
Trờng ĐH: Đào tạo đội ngũ cán bộ khoa học kĩ thuật, nghiệp vụ, đội ngũ cán bộ quản lí có trình
độ ĐH và trên ĐH có lí tởng có quyết tâm vơn lên những đỉnh cao của văn hoá ,khoa học và công
nghệ , có năng lực nghiên cứu khoa học giải quyết vấn đề thực tiễn do c/s đề ra thuộc phạm vi nghề
nghiệp của mình
Trờng CĐ: Đào tạo bồi dỡng cán bộ có trình độ CĐ về kĩ thuật, nghiệp vụ kinh tế, văn hoá
Ngoài ra có nhiệm vụ nghiên cứu khoa học gắn khoa học với sản xuất kinh doanh , phát triển
khoa học và công nghệ
GV: Theo em có những loại hình nào của trờng ĐH và CĐ?
b. Các loại hình của trờng ĐH và CĐ
- Theo hình thức sở hữu đầu t chính thì có các loại trờng: Công lập, bán công, dân lập
Năm học 2002-2003 có 202 trờng ĐH và CĐ : trong đó có 81 ĐH,121 CĐ
+ Công lập: 179 ĐH, CĐ
+ Bán công: 6 ĐH,CĐ
+ Dân lập: 17 ĐH, CĐ
- Theo lĩnh vực và nghành xếp theo 4 loại hình:
* Đại học đa lĩnh vực có 2 ĐH quốc gia 3 ĐH khu vực
* Đại học đa nghành cùng một hoặc hai lĩnh vực
* Đại học mở: + Viện đại học mở Hà Nội
+ Đại học mở bán cong T. P Hồ Chí Minh
* Các trờng CĐ thành lập theo nghành
- Các khối trơng trong danh mục ĐH,C
+ Khối kinh tế pháp lí
+ Khối công nghiệp
+ Khối Nông- Lâm - Ng nghiệp
Trang
7
Giáo án Hớng Nghiệp 12 Giáo viên Trần Nam Chung
+ Khối khoa học cơ bản
+ Khối Y tế - Thể dục thể thao
+ Khối văn hoá nghệ thuật
+ Khối ĐH s phạm- CĐ s phạm- CĐ s phạm địa phơng
GV: Hãy nêu hình thức đào tạo và điều kiện tuyển sinh nh thế nào?
c. Hình thức đào tạo và điều kiện tuyển sinh
- Hình thức: Đảm bảo tính hoàn chỉnh mềm dẻo, linh hoạt liên tục tạo đ/k thuận lợi cho các
bậc học thấp có thể theo học ĐH và CĐ, thời gian đào tạo liên thong từ 1.5- 2 năm
GV: Đối tợng tuyển sinh là những ai?
- Đối tợng những học sinh đã tốt nghiệp các trờng dạy nghề chính quy có nhu cầu học tập
nâng cao. Có bằng tốt nghiệp hoặc tơng đơng mới đợc thiĐH CĐ
Có hai hình thức đào tạo cơ bản : Đào tạo chính quy và đào tạo chuyên tu tại chức
- Hình thức đào tạo chính quy:Đào tạo tập trung tại trờng
GV: Điều kiện tuyển sinh của đào tạo chính quy là nh thế nào?
- Điều kiện tuyển sinh: Là những học sinh phổ thông, cán bộ, nhân viên có bằng tốt nghiệp
THPT ,TCCN hoặc tơng đơng tuổi từ 18-32 đủ sức khoẻ
GV: Có mấy khối thi cơ bản vơi những môn nào ?
Có 4 khối thi: Khối A: Toán-Lí- Hoá
Khối B: Toán- Hoá - Sinh
Khối C: Văn- Sử- Địa
Khối D: Văn- Toán- Ngoại ngữ
- Thời gian đào tạo:CĐ- 3 năm
ĐH- từ 4-5 năm tuỳ theo nghành học, phổ biến là 4 năm riêng Đh Y khoa
6 năm
- Hình thức đào tạo chuyên tu: Đáp ứng nhu cầu của đông đảo cán bộ, cong nhân, nhân viên
không có điều kiện rời nơi làm việc
- Điều kiện tuyển sinh: Cán bộ CN, NV có trình độ chuyên môn sơ cấp trung cấp có bằng tốt
nghiệp THPT hoặc tơng đơng
3. Một số diểm lu ý khi chọn nghành, chọn trờng ĐH và CĐ
( Hoạt động 3 -45 phút)
GV: Cho học sinh đọc và vận dụng từ thực tiễn đã thấy cho biết những điều cần chú ý khi chọn
nghành, trờng?
- Trình độ học lực
- Vấn đề thể lực
- Bản thân phải có hứng thú và khả năng phù hợp với nghành học
- Nhu cầu nhân lực của nghành nghề
- Điều kiện kinh tế gia đìnhGV:
GV: Tố chức cho học sinh phát biểu: Em chọn ngành gì?Trờng nào? Vì sao?
III/ Nội dung cơ bản của bài học
Phân tích hệ thống đào tạo ĐH, CĐ các loại hình trờng , hình thức đào tạo, điều kiện tuyển sinh, thời
gian đào tạo
IV/ Nhận xét chung của bài học:
GV: Tổ chức cho học sinh tổng kết những vấn đề cơ bản nhấn mạnh những trọng tâm
Soạn chủ đề tháng 1- Thanh niên lập thân lập nghiệp
Chủ đề hoạt động tháng 1
Trang
8
Giáo án Hớng Nghiệp 12 Giáo viên Trần Nam Chung
Bài 5
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Lớp dạy:
Thanh niên lập thân lập nghiệp
I/ Mục tiêu của bài học
- Học sinh thấy đợc những điều kiện lập thân lập nghiệp của thanh niên trong giai đoạn hiện nay
- Biết tôn trọng những ngời lao độngj làm việc hết mình trong bất cứ vị trí nào của đời sống xã hội
II/ Nội dung cơ bản của bài học
1. Vấn đề cốt lõi của lập thân là lập chí
GV: cho học sinh đọc phân 1 ở SGk- để thấy đợc da số ngời lập thân thành công là phải lập chí
Vì sao nói vấn đề cốt lõi của lập thân là lập chí? Cho ví dụ cụ thể?
Việt Nam: Có Nguyễn Đình Chiểu nhà thơ mù vơn lên,đứng lên cùng nhân dân chống lại
sự mua chuộc của kẻ thù,Hàn Mặc Tử- bệnh phong mà vẫn trở thành nhà thơ lớn trong phong trào thơ
mới.
AnhxTanh
Vậy họ thành công nhờ có ý chí kiên cờng khát vọng tự khẳng định mình và vợt lên chính mình sức
mạnh nội tâm và sự nghiêm khắc với chính mình đa họ đến thành công
Đối với các em học sinh phải có ý thức lập thân ngay khi ngồi trên ghế nhà trờng
Cho học sinh biết tấm gơng của Kim Hạnh
2. Khâu then chốt của lập chí là tập trung sức lực vào học tập và tu dỡng
( Hoạt động 2- 65 phút)
GV: Em sẽ là gì để học tập và tu dỡng? Muốn tiếp thu trí thức em phải làm gì?
a/ Tiếp thu trí thức:
Thế kỉ XXI là thế kỉ của sự bùng nổ thông tin là thứ của cải vô hình . Vậy muốn tiếp thu tanh niên
phải làm gì?
- Luôn phải phân tích và giai quyết vấn đề,dựa vào năng lực t duy và phán đoán chọn tri thức
- Sàng lọc phân tích
- Tiếp thu thông tin hữu hiệu
b. Tu dỡng đạo đức:
GV: Thế nào là tu dớng đạo đức ? vì sao con ngời phải tu dỡng đạo đức? Tác dụng của tu dỡng đạo
đức?
Phẩm chất đạo đức quyết định thành tích của con gời,phải có nguyên tắc đạo đức có thế mới tạo nên
thành công
Phải có nhân cách cao thợng phẩm chất đạo đức,con ngời có nhân cách cao thợng đợc ngời đời tôn
kính
Nhà văn Pháp viết: nếu bạn hỏi tôi sinh ra trên đời này để làm gì? Tôi xin trả lời: Tôi cần sống có
thành có sắc tren thế giới này
3. Mời phẩm chất chính trên bớc đờng lập nghiệp:
Hoạt động 3 -45 phút)
GV: Cho học sinh đọc và vận dụng từ thực tiễn đã thấy cho biết: Mời phẩm chất chính trên bớc đ-
ờng lập nghiệp là gì?
Lập nghiệp suy cho cùng là quá trình tự thể nghiệm mình,là tìm kiếm phơng pháp thoát khỏi đói
nghèo,giúp con ngời xây dựng nhân cách hoàn thiện
+ Có lí tởng sống tích cực cầu tiến
Trang
9
Giáo án Hớng Nghiệp 12 Giáo viên Trần Nam Chung
+ Có tâm hồn lành mạnh
+Có tinh thần vợtkhó dám mạo hiểm,không sợ rủi ro
+Luôn hi vọng vào thành tựu tơng lai
+Quan hệ tốt với mọi ngời
+Có niềm tin và biết vận dụng niềm tin
+Sẵn sàng chia sẽ kinh nghiệm của mình với ngời khác
+làm việc say sa quên mình
+Có lòng khoan dung độ lợng
+Tinh thần kỉ luật tự giác cao
Khuyến khích mọi ngời làm giàu chính đáng
GV: Tố chức cho học sinh phát biểu: Em đã làm đợc gì trên số mời phẩm chất trên? Em sẽ làm gì
cho mình để tự hoàn thiện nhân cách?
III/ Nội dung cơ bản của bài học
Học sinh nhận thức rõ đợc hớng đi trên bớc đờng học tập và hoạt động nghề nghiệp trong tơng lai
IV/ Nhận xét chung của bài học:
GV: Tổ chức cho học sinh tổng kết những vấn đề cơ bản nhấn mạnh những trọng tâm
Soạn chủ đề tháng 2- T vấn chọn nghề trong quá trình h ớng nghiệp
Chủ đề hoạt động tháng 2
Ngày soạn:
Trang
10
Giáo án Hớng Nghiệp 12 Giáo viên Trần Nam Chung
Ngày dạy:
Lớp dạy:
Bài 6
T vấn chọn nghề trong quá trình hớng nghiệp
I/ Mục tiêu của bài học
- Học sinh thấy đợc nghề phù hợp với năng lực bản thân và nhu cầu xã hội
- Có thái độ đúng khi chọn nghề- không chọn nghề theo cảm tính theo d luận xã hội hoặc ý kiến của
ngời khác
II/ Nội dung cơ bản của bài học
1. Khái niệm t vấn chọn nghề
GV: cho học sinh đọc phân 1 ở SGk- Thế nào là t vấn chọn nghề?
HS bám vào SGk trả lời:
Gồm 3 khâu gắn bó chặt chẽ với nhau: là định hớng nghề,t vấn chọn nghề và tuyển chọn nghề
- Định hớng nghề: xác định những nghề mà học sinh có tham gia,có thể lựa chọn phù hợp với sự
hứng thú của mình
- Tuyển chọn nghề:
Muốn tuyển chọn phải có sự hiểu biết nhất định
- T vấn chọn nghề: là khâu trung gian giữa hai khâu tuyển chọnnghề và đihnhj hớng
2. Bản mô tả nghề
( Hoạt động 2- 65 phút)
GV:Hãy đọc bản mô tả nghề ,gồm có những nội dung nào?
a. Tên nghề và những chuyên môn thờng gặp trong nghề
b.Nội dung và tính chất lao đọng của nghề
c. Những điều kiện cần thiết để tham gia lao động trong nghề
-Trình độ học vấn trớc khi học nghề
-Những trình độ khác nhau
-Những kĩ năng kĩ xảo học tập và lao động
d. Chống chỉ định y học
e.Những điều kiện đảm bảo cho ngời lao động loàm việc trong nghề
-Tiền lơng tối thiểu thang lơng trong nghề
- Chế độ boig dỡng độc hại
-những phúc lợi mà ngời lao đôngj đợc hởng
g. Những nới có thể thao học nghề
h.những nới có thể làm việc sau khi học nghề
3. Những dấu hiệu cơ bản của nghề
Hoạt động 3 -45 phút)
GV: Cho học sinh đọc và vận dụng từ thực tiễn đã thấy cho biết: Hãy nêu những dâu7s hiệu cơ bản
của nghề?
Đối tợng lao động
Mục đích lao động
Công cụ lao động
Điều kiện lao động
GV: hớng dẫn học sinh tìm hiểu từng phần cụ thể
Trang
11
Giáo án Hớng Nghiệp 12 Giáo viên Trần Nam Chung
4.Xác định nghề nghiệp cần chọn theo đối t ợng lao động
GV: trình bày bảng và hớng dẫn học sinh tìm hiểu qua bảng ở SGK
5.Đo một só phẩm chất tâm lí theo yêu cầu cuỉa các nghề
6. Sử dụng thiết bị dụng cụ
7. Lập hồ sơ học sinh
- Lí lịch
- Về gia đình
- Về h c sinh
- Học vấn sở thích
-Nghề định chọn
8.Quy trình t vấn chọn nghề
1 Nghiên cứu hồ sơ học sinh
2. Nghiên cứu những hoạ đồ nghề
3.Tiến hành những phép đo
4. Đa ra lời khuyên
II/ Nội dung cơ bản của bài học
Học sinh nhận thức rõ đợc hớng đi trên bớc đờng học tập và hoạt động nghề nghiệp trong tơng lai
IV/ Nhận xét chung của bài học:
GV: Tổ chức cho học sinh tổng kết những vấn đề cơ bản nhấn mạnh những trọng tâm
Soạn chủ đề tháng 3- H ớng dẫn học sinh chọn nghề và làm hồ sơ tuyển sinh
Trang
12