Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

LỌP 5 KHAO SAT CHAT LUONG GIUA KI II - 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.43 KB, 11 trang )

Trêng tiÓu häc sè 1 Gia Ninh kh¶o s¸t ch¸t lîng gi÷a k× ii
Năm học : 2009 - 2010

Môn :Tiếng Việt - Lớp :5 (Phần kiểm tra đọc hiểu )
Thời gian : 25 phút (Không kể thời gian giao phiếu )
Họ và tên : Lớp : 5
A.Đọc thầm bài tập đọc:
Mùa thu, trời như một chiếc dù xanh bay mãi trên cao. Các hồ nước quanh làng như mỗi
lúc một sâu hơn. Chúng không còn là hồ nước nữa, chúng là những cái giếng không đáy, ở
đó ta có thể nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất.
Những con nhạn bay thành đàn trên trời cao, như một đám mây mỏng lướt qua thôn làng ,
gieo xuống những tiếng kêu mát lành, trong veo sương sớm, khiến tim tôi vang lên dịu dàng
những câu thơ không nhớ đã thuộc tự bao giờ.
Trẻ con lùa bò ra bãi đê. Con đê rực lên màu vàng của đàn bò đủng đỉnh bước. Ngỡ đấy là
một con đê vàng đang uốn lượn. Những cánh đồng lúa xanh mướt, dập dờn trong gió nhẹ;
chúng đuổi nhau mãi, đuổi nhau mãi từ ven làng đến tít tắp chân đê.
Trong làng, mùi ổi chín quyến rũ. Những buồng chuối trứng cuốc vàng lốm đốm. Đâu đó
thoảng hương cốm mới.
Bên bờ nông giang vắt qua cánh đồng, giữa những tốp trẻ con , bay lên những ngọn khói
xanh lơ. Bọn trẻ xua xua tay vào ngọn khói và hát câu đồng dao cổ nghe vui tai:
Khói về rứa ăn cơm với cá
Khói về ri lấy đá chập đầu.
Chúng cứ hát mãi, hát mãi cho đến lúc những ngọn khói tan biến vào không gian mênh
mông. Không gian như một cái chuông lớn vô cùng treo suốt mùa thu, âm vang mãi tiếng ca
của trẻ con và tiếng cựa mình của cây cối, đất đai.
Mùa thu. Hồn tôi hóa thành chiếc sáo trúc nâng ngang môi chú bé ngồi vắt vẻo trên lưng
trâu. Và mùa thu vang lên những âm thanh xao động đồng quê
Theo NGUYỄN TRỌNG TẠO
B.Dựa vào nội dung bài tập đọc, chọn câu trả lời đúng bằng cách đánh dấu X :
1.Nên chọn tên nào đặt cho bài văn trên ?
 a)Mùa thu ở làng quê


 b)Cánh đồng quê hương
 c)Âm thanh mùa thu
2.Tác giả cảm nhận mùa thu bằng những giác quan nào?
 a)Chỉ bằng thị giác( nhìn)
 b)Chỉ bằng thị giác và thính giác(nghe).
 c)Bằng cả thị giác, thính giác và khứu giác(ngửi).
3. Trong câu” Chúng không còn là hồ nước nữa, chúng là những cái giếng không đáy , ở đó
ta có thể nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất.” ,từ đó chỉ sự vật gì ?
 a)Chỉ những cái giếng
 b)Chỉ những hồ nước
 c)Chỉ làng quê
4.Vì sao tác giả có cảm tưởng nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất ?
 a)Vì bầu trời mùa thu rất cao nên tác giả có cảm tưởng đó là bầu trời bên kia trái đất.
 b)Vì bầu trời mùa thu rất xanh nên tác giả có cảm tưởng đó là một bầu trời khác.
 c)Vì những hồ nước in bóng bầu trời la ì” những cái giếng không đáy” nên tác giả có
cảm tưởng nhìn thấy ở đó bầu trời bên kia trái đất.
5.Trong bài văn có những sự vật nào được nhân hóa ?
 a)Đàn chim nhạn, con đê và những cánh đồng lúa.
 b)Con đê, những cánh đồng lúa và cây cối , đất đai.
 c)Những cánh đồng lúa và cây cối, đất đai.
6.Trong bài văn có mấy từ đồng nghĩa với từ xanh ?
 a)Một từ. Đó là từ:
 b)Hai từ. Đó là các từ:
 c)Ba từ. Đó là cácì từ:
7.Trong các cụm từ :chiếc dù, chân đê, xua xua tay, những từ nào mang nghĩa chuyển ?
 a)Chỉ có từ chân mang nghiã chuyển
 b)Có hai từ dù và chân mang nghĩa chuyển
 c)Cả ba từ dù, chân, tay đều mang nghĩa chuyển.
8.Từ chúng trong bài văn được dùng để chỉ những sự vật nào?
 a)Các hồ nước

 b)Các hồ nước, bọn trẻ
 c)Các hồ nước, những cánh đồng lúa, bọn trẻ
9.Trong đoạn thứ nhất (4 dòng đầu) của bài văn, có mấy câu ghép?
 a)Một câu.Đó là câu
 b)Hai câu.Đó là các câu
 c)Ba câu.Đó là các câu
10. Hai câu “Chúng cứ hát mãi, hát mãi cho đến lúc những ngọn khói tan biến vào không
gian mênh mông. Không gian như một cái chuông lớn vô cùng treo suốt mùa thu, âm vang
mãi tiếng ca của trẻ con và tiếng cựa mình của cây cối, đất đai.” Liên kết với nhau bằng
cách nào ?
 a)Bằng cách thay thế từ ngữ. Đó là từ , thay cho từ
 b)Bằng cách lặp từ ngữ. Đó là từ
 c)Bằng cả hai cách thay thế và lặp từ ngữ.
Trường Tiểu họcsố 1 Gia Ninh KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA KỲ II
Năm học : 2009 - 2010
Môn :Tiếng Việt - Lớp :5 (Phần kiểm tra viết )
Thời gian : 45 phút (Không kể thời gian giao phiếu )
Họ và tên : Lớp : 5
1.Viết chính tả:





















































2.Tập làm văn: Tả một loài trái cây mà em thích nhất









































































Trêng tiÓu häc sè 1 Gia Ninh Híng dÉn chÊm
kh¶o s¸t ch¸t lîng gi÷a k× ii
Năm học : 2009 - 2010
Môn :Tiếng Việt Lớp 5
A.Kiểm tra đọc :(10 điểm )
1 .Đọc thành tiếng: (6 điểm )
-Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh
-Nội dung kiểm tra :( HS đọc 1 trong những bàitập đọc từ tuần 19 đến tuần 28)

- Đánh giá cho điểm dựa vào các yêu cầu sau :
+ Đọc đúng tiếng , đúng từ : 2 điểm
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu , các cụm từ : 1 điểm
+Biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật:1 điểm
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( 120 chữ / phút ) : 1 điểm
+ Trả lời đúng câu hỏi do giáo viên nêu : 1 điểm
2.Đọc hiểu:Học sinh đọc thầm bài tập đọc và làm bài tập :4 điểm (Mỗi câu trả lời đúng chấm 0,4
điểm)
Đáp án:
Câu 1 : ô a ;Câu 2 : ô c ;Câu 3 :ô b ;Câu 4 :ô c ; Câu 5 : ô c
Câu 6 : ô b ;Câu 7 :ô a ;Câu 8 :ô c ;Câu 9 :ô a ; Câu 10: ô b(Đó là từ: Không gian)
B .Kiểm tra viết :( 10 điểm )
1 . Viết chính tả . ( 5 điểm )
-GV đọc cho HS viết chính tả ( HS viết vào phiếu kiểm tra trong khoảng thời gian10 phút)
ĐỀ BÀI : Bà cụ bán hàng nước chè (Tiếng Việt5/Tập 2 -Trang 102)
-Đánh giá cho điểm :
Bài viết không mắc lỗi chính tả , chữ viết rõ ràng , đúng mẫu, trình bày đúng đoạn văn : 5 điểm
( Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai,lẫn phụ âm đầu hoặc vần , thanh ; không viết hoa đúng quy
định ) trừ 0,5 điểm )
• Nếu chữ viết không rõ ràng , sai về độ cao , khoảng cách , kiểu chữ , hoặc trình bày bẩn bị
trừ 1 điểm trên toàn bài .
2 . Tập làm văn : ( 5 điểm ) ( HS làm bài vào phiếu kiểm tra trong thời gian 35 phút )
- Yêu cầu : HS viết được một đoạn văn theo yêu cầu của đề bài ; câu văn dùng từ đúng không sai
ngữ pháp ; chữ viết rõ ràng , sạch sẽ .
- Cho điểm :
Viết được 1 ý ( đạt về cả yêu cầu về nội dung hình thức ) cho 0,5 điểm .
* Lưu ý : Tùy theo mức độ sai sót của HS về ý , diễn đạt và chữ viết mà trừ điểm cho phù hợp .
Trường Tiểu họcsố 1 Gia Ninh KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA KỲ II
Năm học : 2009 - 2010
Môn :Toán - Lớp :5

Thời gian : 40 phút (Không kể thời gian giao phiếu )
Họ và tên : Lớp : 5
Phần 1:(2 điểm) Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lời A, B, C, D.
Hãy khoanh tròn trước câu trả lời đúng
1) 2800 g bằng bao nhiêu ki- lô- gam?
A.280 kg B.28 kg C.2,8 kg D.0,28 kg
2) Trong bể có 20 con cá, trong đó có 15 con cá chép. Tỉ số phần trăm của số cá chép
và số cá trong bể là:
A.5 % B.35 % C.75 % D.15 %
3) Chữ số 3 trong số 72,364 là :
A.3 B.
10
3
C.
100
3
D.
1000
3
4) Cho hình tròn có bán kính 5 cm. Diện tích hình tròn là:
A.25 cm
2
B.15,7 cm
2
C.78,5 cm D.78,5 cm
2
Phần 2: Làm các bài tập sau:
Bài 1. a) Đặt tính rồi tính:(4 điểm)
39,72 + 46,18 95,64 - 27,35 31,05 x 2,6 77,5 : 2,5







a) Tính nhanh :(1 điểm)
2008 x 497 + 2008 + 2008 + 2008

Bài 3: (3 điểm)
Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm,chiều rộng 5cm và chiều cao 4cm. Tính
diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó.







Trêng tiÓu häc sè 1 Gia Ninh Híng dÉn chÊm
kh¶o s¸t ch¸t lîng gi÷a k× ii
Năm học : 2009 - 2010
TOÁN LỚP 5
Phần 1(2điểm)
- Mỗi lần khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng của các bài tập 1,2,3,4 cho 0,5 điểm.
1. C ; 2. C ; 3. B ; 4. D
Phần 2:(8điểm)
Bài 1(4điểm) - Đặt tính và làm đúng mỗi phép tính cho 0,75 điểm.
Bài2(1điểm) - Biết cách làm tính đúng và nhanh cho 1 điểm.
Bài 3(3điểm) - Đúng mỗi lời giải cho 0,5 điểm
- Tính đúng chu vi cho 0,5 điểm

- Tính đúng diện tích cho 1 điểm
- Đáp số cho 0,5 điểm
Bài giải
Chu vi hình hộp chữ nhật đó là:
(5 + 8) x 2 = 26 (cm)
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là:
26 x 4 = 104 ( cm
2
)
Đáp số: 104 cm
2
Trường Tiểu họcsố 1 Gia Ninh KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA KỲ II
Năm học : 2009 - 2010
Môn :Tiếng Việt - Lớp :5 (Phần kiểm tra đọc hiểu )
Thời gian : 25 phút (Không kể thời gian giao phiếu )
Họ và tên : Lớp : 5
A.Đọc thầm bài tập đọc: HAI BỆNH NHÂN TRONG BỆNH VIỆN
Hai người đàn ông lớn tuổi đều bị ốm nặng và cùng nằm trong một phòng của
bệnh viện. Họ không được phép ra khỏi phòng của mình. Một trong hai người được
bố trí nằm trên chiếc giường cạnh cửa sổ. Còn người kia phải nằm suốt ngày trên
chiếc giường ở góc phía trong.
Một buổi chiều, người năm trên giường cạnh cửa sổ được ngồi dậy. Ông ấy
miêu tả cho người bạn cùng phòng kia nghe tất cả những gì ông thấy ở bên ngoài cửa
sổ. Người nằm trên giường kia cảm thấy rất vui vì những gì đã nghe được : ngoài đó
là một công viên, có hồ cá, có trẻ con chèo thuyền, có thật nhiều hoa và cây, có
những đôi vợ chồng già dắt nhau đi dạo mát quanh hồ.
Khi người nằm cạnh cửa sổ miêu tả thì người kia thường nhắm mắt và hình
dung ra cảnh tượng tuyệt vời bên ngoài. Ông cảm thấy mình đang chứng kiến những
cảnh đó qua lời kể sinh động của người bạn cùng phòng.
Nhưng rồi đến một hôm, ông nằm bên cửa sổ bất động. Các cô y tá với vẻ mặt

buồn đến đưa đi và ông ta qua đời. Người bệnh nằm ở phía giường trong đề nghị cô y
tá chuyển ông ra nằm ở giường cạnh cửa sổ. Cô y tá đồng ý. Ông chậm chạp chống
tay để ngồi lên. Ông nhìn ra cửa sổ ngoài phòng bệnh. Nhưng ngoài đó chỉ là một bức
tường chắn.
Ông ta gọi cô y tá và hỏi tại sao người bệnh nằm ở giường này lại miêu tả cảnh
đẹp đến thế. Cô y tá đáp :
- Thưa bác, ông ấy bị mù. Thậm chí cái bức tường chắn kia, ông ấy cũng chẳng
nhìn thấy. Có thể ông ấy chỉ muốn chỉ muốn làm cho bác vui thôi !
B. Em hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng cho từng hỏi dưới đây :
1. Vì sao hai người đàn ông nằm viện không được phép ra khỏi phòng?
a. Vì họ phải ở trong phòng để chữa bệnh.
b. Vì họ ra khỏi phòng thì bệnh sẽ nặng thêm.
c. Vì cả hai người đều bị mắc bệnh rất nặng.
d. Vì cả hai người đều cao tuổi và bị ốm nặng.
2. Người nằm trên giường cạnh cửa sổ miêu tả cho người bạn cung phòng thấy được
cuộc sống bên ngoài cửa sổ như thế nào?
a. Cuộc sống thật ồn ào, náo nhiệt.
b. Cuộc sống thật vui vẻ, thanh bình.
c. Cuộc sống thật yên ả, tĩnh lặng.
d. Cuộc sống thật nhộn nhịp, tấp nập.
3. Vì sao qua lời miêu tả của bạn, người bệnh nhân nằm giường phía trong lại cảm
thấy rất vui?
a. Vì ông được nghe những lời văn miêu tả bằng từ ngữ rất sinh động.
b. Vì ông được nghe giọng nói dịu dàng, tràn đầy tình cảm của bạn.
c. Vì ông cảm thấy đang chứng kiến cảnh tượng tuyệt vời bên ngoài.
d. Vì ông cảm thấy đang được động viên để mau chóng khỏi bệnh.
4. Khi được chuyển ra nằm gần cửa sổ, người bệnh nằm giường phía trong thấy ngạc
nhiên về điều gì?
a. Ngoài cửa sổ chỉ là một bức tường chắn, không có gì khác.
b. Cảnh tượng bên ngoài còn đẹp hơn lời người bạn miêu tả.

c.Cảnh tượng bên ngoài không đẹp như người bạn miêu tả.
d. Ngoài cửa sổ chỉ là khoảng đất trống không có bóng người.
5. Dòng nào dưới đây nói đúng nhất về tính cách của người bị bệnh mù trong câu
chuyện?
a. Thích tưởng tượng bay bổng, có tâm hồn bao la rộng mở.
b. Có tâm hồn bao la rộng mở, thiết tha yêu quý cuộc sống.
c. Yêu quý bạn, muốn đem niềm vui cho bạn cùng phòng.
d. Lạc quan yêu đời, muốn đem niềm vui đến cho người khác.
6. Câu thứ ba của đoạn 2(“ Người nằm trên giường kia dạo mát quanh hồ.”) là câu
ghép có các vế câu được nối theo cách nào ?
a. Nối trực tiếp( không dùng từ nối).
b. Nối bằng quan hệ từ.
c. Nối nbằng một cặp quan hệ từ.
d. Nối bằng một cặp từ hô ứng.
7. Các vế trong câu ghép “ Các cô y tá với vẻ mặt buồn đến đưa đi và ông ta qua đời.”
Được nối theo cách nào ?
a. Nối trực tiếp( không dùng từ nối).
b. Nối bằng một quan hệ từ.
c. Nối bằng một cặp quan hệ từ.
d. Nối bằng một cặp từ hô ứng.
8. Dòng nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa với từ tuyệt vời ?
a. tuyệt trần, tuyệt mĩ, tuyệt đối
b. tuyệt mĩ, tuyệt diệu, kì lạ
c. tuyệt diệu, tuyệt trần, tuyệt tác
d. tuyệt trần, tuyệt diệu, đẹp đẽ.
9. Dòng nào dưới đây có từ đồng âm ?
a. mái chèo / chèo thuyền
b. chèo thuyền / hát chèo
c. cầm tay / tay ghế
d. nhắm mắt / mắt lưới.

10. Câu thứ hai của bài văn “ Họ không được phép ra khỏi phòng của mình.” Liên kết
với câu thứ nhất bằng cách nào ?
a. Bằng cách lặp từ ngữ.
b. Bằng cách thay thế từ ngữ( dùng đại từ)
c. Bằng cách thay thế từ ngữ(dùng từ ngữ đồng nghĩa)
d. Bằng từ ngữ nối.

Trêng tiÓu häc sè 1 Gia Ninh Híng dÉn chÊm
kh¶o s¸t ch¸t lîng gi÷a k× ii
Năm học : 2009 - 2010
Môn :Toán - Lớp :4
Thời gian : 40 phút (Không kể thời gian giao phiếu )
Họ và tên : Lớp : 4
Phần 1:(3.5 điểm) Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lời A, B, C, D.
Hãy khoanh tròn trước câu trả lời đúng
1)Chữ số 5 trong số 435 869 chỉ:
A. 5 B. 50 C. 500 D. 5000
2) Phân số
5
3
bằng phân số nào dưới đây ?
A.
18
30
B.
30
18
C.
15
12

D.
20
9
3) Phép trừ
18
9
-
18
4
có kết quả là:
A.
18
5
B.5 C.
18
13
D.
18
36
4) Số thích hợp viết vào chổ chấm để 37m
2
9dm
2
= dm
2
là :
A.379 B. 3709 C. 37 009 D. 3790
5) Phân số
5
4

bằng :
A.
16
20
B.
20
16
C.
15
16
D
16
12
6. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) 2 phút 35 giây = 155 giây
b) 48
×
( 37 + 15 ) = 48
×
37 + 48
×
15
Phần 2: Làm các bài tập sau:
Bài 1:( 4 điểm)
a)
=+
5
4
15
7


b)

3
8
7
5

c)
7
8
:
5
4
=
d)
14
5
4
5
7
3
−×
=

Bài 2:(2.5 điểm) Một mãnh vườn hình chữ nhật có nữa chu vi là 94m, chiều dài
hơn chiều rộng 16m. Tính diện tích mãnh vườn đó.








Trêng tiÓu häc sè 1 Gia Ninh Híng dÉn chÊm
kh¶o s¸t ch¸t lîng gi÷a k× ii
Năm học : 2009 - 2010

TOÁN LỚP 4
I/ Phần 1(3,5điểm)- Mỗi lần khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng của các bài tập 1,2,3,
4,5được 0,5 điểm.
Câu 6 làm đúng cho 1 điểm
Câu 1: D; câu 2: B; câu 3: A ; câu 4: B; Câu 5: B ; Câu 6: a) Đ; b) Đ

I/ Phần 2:(6,5điểm)
Bài 1:(4điểm)
- Làm đúng của mỗi bài a, b, c, d, cho 1 điểm .
( GV làm đáp án rồi chấm)
Bài 2:(2.5điểm)
Bài giải
Chiều dài của mãnh vườn là: ( 0,25)
( 94+16): 2 = 55(m) (0,25)
Chiều rộng của mãnh vườn là: (0,25)
55 – 16 = 39(m) (0,25)
Diện tích của mãnh vườn là:(0,25)
55 x 39 = 2145(m
2
) ( 1 điểm)
Đáp số: 2145m
2

( 0,25)
****************************************




















































×