Trường THCS Rô Men GA: Đại số 7
Tuần 24 Ngày soạn: 30/01/10
Tiết 51 Ngày dạy: 01/02/10
Chương IV. BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
§1. KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- HS hiểu được khái niệm về biểu thức đại số.
- Tự tìm được một số ví dụ về biểu thức đại số.
* Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng nhận biết về biểu thức đại số.
* Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước kẻ, phấn màu.
* Trò: Thước kẻ, đọc trước bài.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
* HĐ1:
? Trong các ví dụ sau, các số được
nối với nhau bởi các phép toán
nào?
- Đây được gọi là những biểu thức
số.
?1 Hãy viết biểu thức số biểu thị
diện tích của hình chữ nhật có
chiều rộng bằng 3 (cm) và chiều
dài hơn chiều rộng 2 (cm).
? Công thức tính diện tích hình chữ
nhật?
? Chiều rộng là 3 (cm), chiều dài
hơn chiều rông 2 (cm) thì chiều dài
là bao nhiêu?
* HĐ2:
? Công thức tính chu vi hình chữ
nhật?
- Cho HS làm ?2
Viết biểu thức biểu thị các diện tích của các hình chữ
nhật có chiều dài hơn chiều rộng 2 (cm)
=> Khái niệm biểu thức đại số.
- Trả lời: +, -, x, :
- Tiếp thu
3.5
- S = a.b
a: Chiều dài
b: Chiều rộng
- Chiều dài là: 3+2=5
(cm)
- C=2.(a + b)
Làm ?2
Nếu gọi chiều rộng là a (cm)
thì chiều dài là a+2 (cm)
1. Nhắc lại về biểu thức.
Ví dụ: 8+3-7 ; 12:6-3
12
3
.4
5
; 4.3
2
-4.7
13(2+5);… Là những biểu thức
số.
?1
biểu thức số biểu thị diện tích của
hình chữ nhật
3.5
hoặc 3.(3 + 2)
2. Khái niệm về biểu thức số
Bài toán: Viết biểu thức biểu thị
chu vi hình chữ nhật có 2 cạnh
liên tiếp là 5 (cm) và a (cm).
Giải: Biểu thức:
2.(5 + a)
?2
Biểu thức: a.(a + 2)
GV: Vũ Văn Phương Năm học 2009 - 2010
97
Trường THCS Rô Men GA: Đại số 7
- Lấy các ví dụ về biểu thức đại số.
?3 Viết biểu thức đại số biểu thị.
a) Quãng đường đi được sau x(h) của một
ôtô đi với vận tốc 30 km/h.
b) Tổng quãng đường đi được của một
người, biết rằng người đó đi bộ trong x(h)
với vận tốc 5km/h và sau đó đi bằng ôtô
trong y (h) với vận tốc 35 km/h
- Lấy ví dụ
- Nhận xét
- Làm ?3
- Quãng đường người đó
đi bộ là: 5x km
- Quãng đường người đó
đi ôtô là: 35y km
Biểu thức đại số: Là những biểu thức mà
trong đó ngoài các số, các ký hiệu phép
toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ
thừa, còn có cả các chữ (đại diện cho các
số)
VD: Các biểu thức đại số
a(a+2); 2(5+a); 3x; x
3
; xy
0,5-x
1
;
150
t
?3
a) 30x
b) 5x + 35y
Trong biểu thức số, các chữ có
thể đại diện cho số tuỳ ý được gọi
là các biến.
* Chú ý : SGK.
4. Củng cố: * HĐ3:
- Làm bài tập 1 trang 26 SGK.
a) x + y
b) x.y
c) (x + y).(x – y)
5. Dặn dò: * HĐ4:
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 2, 3, 4, 5 trang 26+27 SGK.
- Đọc trước bài: Giá trị của một biểu thức đại số
IV. Rút kinh nghiệm:
GV: Vũ Văn Phương Năm học 2009 - 2010
98
Trường THCS Rô Men GA: Đại số 7
Tuần 24 Ngày soạn: 30/01/10
Tiết 52 Ngày day: 01/02/10
§ 2. GIÁ TRỊ CỦA MỘT
BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số.
* Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng thay thế và tính toán, biết cách trình bày bài giải dạng toán này.
* Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
* Thầy:Bảng phụ, bảng nhóm, phấn màu, thước thẳng.
* Trò: Thước thẳng, đọc trước bài.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn dịnh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: * HĐ1:
- Thế nào là biểu thức đại số?
- Làm bài tập 4 Tr 27 SGK:
(t + x – y)
3. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
* HĐ2:
- Cho HS đọc ví dụ 1.
? Thay m=9 và n=0,5 vào
biểu thức 2m+n thì ta được
biểu thức gì?
- Thực hiện phép tính đối
với biểu thức số này
=> Khái niệm biểu thức đại
số.
- Hay còn nói tại m=9 và
n=0,5 thì giá trị của biểu
thức 2m+n là 18,5.
- Tương tự cho HS làm Ví
dụ 2.
? Để tính giá trị của biểu
thức trên tại x=-1 ta làm
như thế nào?
? Đối với giá trị x=
2
1
?
? Qua 2 ví dụ trên hãy nêu
- Đọc ví dụ 1
- Ta được biểu thức số
2.9+0,5
- Ta có: 2.9+0,5= 18+0,5=18,5
- Tiếp thu
- Đọc ví dụ 2
- Thay x=-1 vào biểu thức rồi
thực hiện phép tính đối với
biểu thức số thu được.
- Tương tự như đối với x=-1
- Trả lời cách tính như trong
1. Giá trị của một biểu thức đại
số.
* Ví dụ 1: Cho biểu thức 2m+n. hãy
thay m=9 và n=0,5 vào biểu thức
đó rồi thực hiện phép tính.
Giải: Thay m=9 và n=0,5 vào biểu
thức đã cho, ta được.
2.9 + 0,5=18,5
Ta nói: 18,5 là giá trị của biểu thức
2m+n tại m=9 và n=0,5.
* Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu thức
3x
2
– 5x +1 tại x=-1 và x=
2
1
Giải:
+ Thay x=-1 vào biểu thức trên ta
có:
3.(-1)
2
– 5.(-1)+1 = 9.
Vậy giá trị của biểu thức
3x
2
– 5x +1 tại x=-1 là 9.
+ Thay x=
2
1
vào biểu thức trên ta
có:
GV: Vũ Văn Phương Năm học 2009 - 2010
99
Trường THCS Rô Men GA: Đại số 7
cách tính giá trị của biểu
thức đại số tại giá trị cho
trước của biến?
* HĐ3:
-
Cho 2 HS lên bảng làm ?1
- Chú ý quy đồng mẫu số.
- Cho HS làm ?2
SGK
- HS
1
: Thay x=1 vào biểu
thức 3x
2
– 9x ta có:
3.1
2
– 9.1 = -6
Vậy giá trị của biểu thức tại
x=1 là –6.
- HS
1
: Thay x=
3
1
vào biểu
thức 3x
2
– 9x ta có:
−
3
1
.9
3
1
.3
2
=
3
8
−
Vậy giá trị của biểu thức tại
x=
3
1
là
3
8
−
.
3.
2
2
1
– 5.
2
1
+1 =
4
3
−
Vậy giá trị của biểu thức
3x
2
– 5x +1 tại x=
2
1
là
4
3
−
.
*
Cách tính: Để tính giá trị của một biểu thức đại số
tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay giá trị
cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính.
2. Ap dụng
?1 Tính giá trị của biểu thức:
3x
2
– 9x tại x=1 và x=
3
1
?2 Thay x=-4 và y=3 vào biểu thức
x
2
y ta được: (-4)
2
.3 = 48
Vậy giá trị của biểu thức x
2
y tại x=-4
và y=3 là 48
4. Củng cố: * HĐ4:
- Làm bài tập 7 trang 29 SGK:
a) Thay m = -1 và n = 2 vào biểu thức 3m – 2n ta có:
3.(-1) – 2.2 = -3 – 4 = -7
b) Thay m = -1 và n = 2 vào biểu thức 7m + 2n – 6 ta có:
7.(-1) + 2.2 – 6 = -9
5. Dặn dò: * HĐ5:
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 6, 8, 9 trang 29 SGK.
- Đọc trước bài: Đơn thức
IV. Rút kinh nghiệm:
GV: Vũ Văn Phương Năm học 2009 - 2010
100
Trường THCS Rô Men GA: Đại số 7
Tuần 25 Ngày soạn: 21/02/10
Tiết 53 Ngày dạy: /02/10
§ 3. ĐƠN THỨC
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- HS nhận biết được đơn thức
- Nhận biết được một đơn thức là đơn thức thu gọn. Phân biệt được phần hệ số, phần biến của đơn
thức.
- Biết nhân hai đơn thức.
- Biết cách viết một đơn thức thành đơn thức thu gọn.
* Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết đơn thức, kĩ năng rút gọn đơn thức, nhân hai đơn thức
* Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Giáo án, thước thẳng, phấn màu.
* Trò: Thước thẳng, đọc trước bài.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: * HĐ1:
- Thế nào là biểu thức đại số, cách tính giá trị của biểu thức đại số?
- Tính giá trị của biểu thức: 2x
3
– 3x
2
+ 1 tại x = -1?
3. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
* HĐ2:
- Cho HS làm ?1
Nhóm 1: Những biểu thức
có chứa phép cộng, phép
trừ.
Nhóm 2: Những biểu thức
còn lại.
- Những biểu thức ở nhóm
2 được gọi là những đơn
thức.
- Lấy ví dụ về đơn thức và
các biểu thức không phải là
đơn thức.
* HĐ3:
? Có nhận xét gì về đơn
thức 10x
6
y
3
? Các biến x, y
xuất hiện mấy lần? Phàn
số?
- Chia lớp thành 2 nhóm và thực
hiện theo nhóm.
Nhóm 1: 3-2y ; 10x+y ; 5(x+y)
Nhóm 2: 4xy
2
;
5
3
−
x
2
y
3
x ; 2x
2
y ;
-2y ; 2x
2
−
2
1
y
3
x.
- Định nghĩa đơn thức.
- Biến x, y có mặt 1 lần với số mũ
nguyên dương.
1. Đơn thức
Đơn thức là biểu thức đại số chỉ
gồm một số, hoặc một biến, hoặc
một tích giữa các số và các biến.
Ví dụ 1: các biểu thức: 9 ;
5
3
; x; y
; 2x
3
y ; -xy
2
z
5
;
4
3
x
3
y
2
xz là những
đơn thức.
Ví dụ 2: Các biểu thức trong
nhóm 1 nói trên không phải là
những đơn thức.
* Chú ý: Số 0 được gọi là đơn
thức không.
2. Đơn thức thu gọn.
Xét đơn thức 10x
6
y
3
Trong đơn thức trên, các biến x, y có mặt
một lần dưới dạng một luỹ thừa với số mũ
nguyên dương.
Ta nói đơn thức 10x
6
y
3
là đơn thức thu
gọn; 10 là hệ số và x
6
y
3
là phần biến của
GV: Vũ Văn Phương Năm học 2009 - 2010
101
Trường THCS Rô Men GA: Đại số 7
- Giới thiệu phần hệ số,
phần biến.
=> Định nghĩa đơn thức
thu gọn
- Cho HS quan sát các ví
dụ.
* HĐ4:
- Trong đơn thức 2x
5
y
3
z,
biến x có số mũ là 5
biến y có số mũ là 3
biến z có số mũ là 1
- tổng các số mũ của các biến là
5+3+1=9, ta nói 9 là bậc của đơn
thức đã cho.
- Cho HS lấy ví dụ.
* HĐ5:
- Tính A = 3
2
.16
7
.3
4
.16
6
- Tương tự đối với việc
nhân hai đơn thức.
Ví dụ 1: Các đơn thức x ; -y ; 3x
2
y;
10xy
5
là những đơn thức thu gọn,
có hệ số lần lượt là 1; -1; 3; 10
Ví dụ 2: các đơn thức xyx; 5xy
2
zyx
3
không phải là đơn thức thu gọn.
- Ví dụ: Đơn thức 2x
5
y
3
z
2
Có bâc là 5+3+2=10
A=(3
2
.3
4
)(16
7
.16
6
)= 3
6
.16
13
đơn thức đó.
Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm
một tích của một số với các biến, mà mỗi
biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ
nguyên dương.
* Chú ý: SGK
3. Bậc của một đơn thức.
Bậc của đơn thức có hệ số khác 0
là tổng số mũ của tất cả các biến
có trong đơn thức đó.
Số thực khác 0 là đơn thức bậc
không.
Số 0 được coi là đơn thức không
có bậc.
4. Nhân hai đơn thức.
a) Ví dụ:
(2x
2
y)(9xy
4
)=(2.9)(x
2
x).(yy
4
)
=18x
3
y
5
b) Chú ý: SGK.
4. Củng cố:
- Làm bài tập 11 trang 32 SGK.
5. Dặn dò:
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 12, 13, 14 trang 32 SGK.
IV. Rút kinh nghiệm:
GV: Vũ Văn Phương Năm học 2009 - 2010
102
Trường THCS Rô Men GA: Đại số 7
Tuần 25 Ngày soạn: 21/02/10
Tiết 54 Ngày dạy: /02/10
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- HS nhận biết được đơn thức
- Nhận biết được một đơn thức là đơn thức thu gọn. Phân biệt được phần hệ số, phần biến của đơn
thức.
- Biết nhân hai đơn thức.
- Biết cách viết một đơn thức thành đơn thức thu gọn.
* Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết đơn thức, kĩ năng rút gọn đơn thức, nhân hai đơn thức
* Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Giáo án, thước thẳng, phấn màu.
* Trò: Thước thẳng, đọc trước bài.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: * HĐ1:
- HS1: - Nêu định nghĩa đơn thức
- Tìm đơn thức trong các biểu thức:
3 – 2x ; 10x + y ; 2x
2
y ; -2y
- HS2: Xác định phần hệ số và phần biến của các đơn thức sau:
a) 9x
2
yz
b)
1
4
x
3
yz
3. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
* HĐ2: Luyện tập:
- Cho HS làm bài tập 10 trang
32 SGK
- Gọi một HS lên bảng làm bài
- Yêu cầu HS sửa lại cho đúng
- Cho HS nhận xét
- Cho hai HS lên bảng làm bài
tập 11 trang 32 và bài 12a trang
32
- Vì sao biết các biểu thức
trong bài 11 là đơn thức ?
- Đọc đề bài
- Một HS lên bảng làm
Sai: (5 – x)x
2
- Nhận xét
- Hai HS lên bảng làm
HS1: bài 11
5
9
−
x
2
y ; -5 ; 2y
- trả lời
HS2: bài 12a
Đơn thức 2,5x
2
y có hệ số là 2,5 ,
Bài 10 SGK trang 32:
Bạn Bình viết sai
5
9
−
x
2
y ; -5 ; 2y
Bài 11 SGK trang 32:
Các biểu thức là dơn thức
9x
2
yz ; 15,5
Bài 12 SGK trang 32:
a)
Đơn thức 2,5x
2
y có hệ số là
GV: Vũ Văn Phương Năm học 2009 - 2010
103
Trường THCS Rô Men GA: Đại số 7
- Cho HS nhận xét
- Nhận xét sửa sai nếu có
- Yêu cầu hai HS lên bảng làm
tiếp câu b bài 12
- HD: Tính như tính giá trị của
biểu thức
- Cho HS nhận xét
- Chốt lại kiến thức
- Cho HS làm tiếp bài tập 13
trang 32
- Tính tích các đơn thức ta làm
như thế nào ?
- Cho hai HS lên bảng làm câu a
và b
- Cho HS nhận xét
có phần biến là x
2
y
Đơn thức 0,25x
2
y
2
có hệ số là
0,25 , có phần biến là x
2
y
2
- Nhận xét
- Tiếp thu
- Hai HS lên bảng làm
HS1:
Thay x = 1 và y = -1 vào 2,5x
2
y ta
có: (2,5).1
2
.(-1) = -2,5
HS2:
Thay x = 1 và y = -1 vào 0,25x
2
y
2
ta có 0,25.1
2
.(-1)
2
= 0,25
- Nhận xét
- Tiếp thu
- Đọc đề bài
- Trả lời
- Hai HS lên bảng làm
HS1:
2 3 2 3
3 4
1 1
.2 ( .2).( . )
3 3
2
3
x y xy x y x
x y
− −
=
−
=
HS2:
3 3 5 3 3 5
6 6
1 1
.( 2 ) [ .( 2)].( )
4 4
1
2
x y x y x y x y
x y
− = −
−
=
- Nhận xét
2,5 , có phần biến là x
2
y
Đơn thức 0,25x
2
y
2
có hệ số
là 0,25 , có phần biến là x
2
y
2
b) Thay x = 1 và y = -1 vào
2,5x
2
y ta có: (2,5).1
2
.(-1) =
-2,5
Thay x = 1 và y = -1 vào
0,25x
2
y
2
ta có 0,25.1
2
.(-1)
2
=
0,25
Bài 13 trang 32 SGK:
a)
2 3 2 3
3 4
1 1
.2 ( .2).( . )
3 3
2
3
x y xy x y x
x y
− −
=
−
=
b)
3 3 5 3 3 5
6 6
1 1
.( 2 ) [ .( 2)].( )
4 4
1
2
x y x y x y x y
x y
− = −
−
=
* HĐ3: Dặn dò
- Học bài và làm lại các bài tập
đã sửa
- Làm bài tập 14 trang 32 SGK,
16;17 trang 12 SBT
- Ghi nhận
- Ghi nhận
IV. Rút kinh nghiệm:
GV: Vũ Văn Phương Năm học 2009 - 2010
104
Trường THCS Rô Men GA: Đại số 7
Tuần 26 Ngày soạn: 28/02/10
Tiết 55 Ngày dạy: 01/03/10
LUYỆN TẬP (TT)
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- HS tính được giái trị của đơn thức
- Nhận biết được một đơn thức là đơn thức thu gọn. Phân biệt được phần hệ số, phần biến của
đơn thức.
- Biết nhân hai đơn thức.
- Biết cách viết một đơn thức thành đơn thức thu gọn.
* Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết đơn thức, kĩ năng rút gọn đơn thức, nhân hai đơn thức
* Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Giáo án, thước thẳng, phấn màu.
* Trò: Thước thẳng, đọc trước bài.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: * Hoạt động 1:
HS1: Thu gọn các đơn thức
a) 3x
2
y.
1
2
xyz
b)
1
4
xy.2yz
HS2: Chỉ ra phần hệ số và phần biến của các đơn thức sau:
2xyz ;
1
2
xy
2
;
1
4
x
2
yz
3. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
* Hoạt động 2: Luyện tập
- Cho HS làm bài tập 13 SBT
trang 11
- Yêu cầu một HS đứng tại chỗ
trả lời và giải thích tại sao ?
- Cho HS nhận xét
- Nhận xét
- Cho HS làm bài tập 14 theo
nhóm
- Yêu cầu mỗi nhóm viết 5 ví
dụ về đơn thức bậc 4 có biến là
x; y; z
- Theo dõi các nhóm làm bài
- Đọc đề bài
- HS trả lởi
3
4
;
1
2
x
2
yz ; 3x
2
- Giải thích
- Nhận xét
- Tiếp thu
- Học theo nhóm
- Các nhóm viết 5 đơn thức
Bài tập 13 trang 11 SBT:
Các biểu thức là đơn thức :
3
4
;
1
2
x
2
yz ; 3x
2
Bài tập 14 trang 11 SBT:
1
2
x
2
z
2
; xy
2
z ; x
2
yz ;
1
4
−
x
2
y
2
;
-3xyz
2
GV: Vũ Văn Phương Năm học 2009 - 2010
105
Trường THCS Rô Men GA: Đại số 7
- Cho đại diện các nhóm lên
bảng làm
- Cho các nhóm nhận xét, bổ
sung
- Chốt lại kiến thức
- Yêu cầu HS đọc đề bài 15
SBT
- Yêu cầu một HS đứng tại chỗ
lập biểu thức là đơn thức với
các chữ x, y
Gọi thêm một vài HS lập biểu
thức khác
- GV chốt lại kiến thức và
nhấn mạnh là có thể lập được
rất nhiều đơn thức với hai biến
x, y
- Gọi một HS đứng tại chỗ lập
một biểu thức không là đơn
thức ?
- Cho HS nhận xét
- GV chốt lại kiến thức
- Bài 18: Tính giá trị của đơn
thức 5x
2
y
2
tại x = -1; y = -
1
2
HD: Tính giống như tính giá
trị của biểu thức
- Yêu cầu một HS lên bảng
làm
- Cho HS nhận xét
- Đại diện trả lời
- Nhận xét bổ sung
- Tiếp thu
- Đọc đề bài
- Lập: x
2
y
- xy
2
, 2xy
- Theo dõi, tiếp thu
- Lập: x – y . . .
- Nhận xét
- Tiếp thu
- Ghi bài
- Tiếp thu
- Một HS lên bảng làm
- Nhận xét
Bài tập 15 SBT:
a) x
2
y ; 2xy
b) x – y hoặc x
2
+ y
Bài tập 18 SBT:
Tính giá trị của các đơn thức:
a) 5x
2
y
2
Tại x = -1, y = -
1
2
Thay x = -1 và y = -
1
2
vào biểu
thức 5x
2
y
2
ta có
5.(-1)
2
.(-
1
2
)
2
= 5.1.
1
4
=
5
4
Vậy tại x = -1 và y = -
1
2
biểu
thức có giá trị là
5
4
* Hoạt động 3: Củng cố
- Nhắc lại cách tính giá trị của
đơn thức
- Phát biểu
* Hoạt động 4: Dặn dò:
- Học bài và làm bài tập 18b,c
SBT
- Ghi nhận
IV. Rút kinh nghiệm:
GV: Vũ Văn Phương Năm học 2009 - 2010
106
Trường THCS Rô Men GA: Đại số 7
Tuần 26 Ngày soạn: 28/02/10
Tiết 56 Ngày dạy: 01/03/10
§ 4. ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- HS hiểu được thế nào là hai đơn thức đồng dạng.
- HS biết cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
* Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng tính toán cho HS.
* Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Phấn màu, thước thẳng.
* Trò: Thước thẳng, đọc trước bài.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: * Hoạt động 1:
- Thế nào là đơn thức? Cho ví dụ?
- Bậc của đơn thức là gì? Tính
4
1
x
3
y.(-2x
3
y
5
)
3. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
* Hoạt động 2: Đơn thức đồng dạng.
?1 Cho Đơn thức 3x
2
yz
a) Hãy viết ba đơn thức có
phần biến giống phần biến
của đơn thức đã cho?
b) Hãy viết ba đơn thức có
phần biến khác phần biến
của đơn thức đã cho?
- Cho hai HS lên bảng làm
hai câu a; b
- Theo dõi kiểm tra HS làm
? Có nhận xét gì về các đơn
thức ở câu a?
- Các đơn thức đó được gọi
là các đơn thức đồng dạng.
- Đọc ?1
- Hai HS lên bảng làm:
HS1:
2 x
2
yz ; -5 x
2
yz ;
5
3
x
2
yz.
HS2:
2 x
2
y ; -5 xyz ;
5
3
x
2
z.
- Có phần biến giống nhau.
1. Đơn thức đồng dạng.
* Định nghĩa: Hai đơn thức
đồng dạng là hai đơn thức có
phần hệ số khác 0 và có cùng
phần biến.
Ví dụ: 2x
3
y
2
; -5 x
3
y
2
;
4
1
x
3
y
2
Là những đơn thức đồng dạng.
* Chú ý: Các số khác 0 được coi
là những đơn thức đồng dạng.
* Hoạt động 3: Cộng trừ các đơn thức đồng dạng.
GV: Vũ Văn Phương Năm học 2009 - 2010
107
Trường THCS Rô Men GA: Đại số 7
- Cho HS làm ?2
? Thực hiện phép tính bằng
cách hợp lý nhất.
2.7
2
.55 + 7
2
.55
? Tương tự hãy thực hiện
phép tính:
2x
2
y + x
2
y
?3 Hãy tìm tổng của ba đơn
thức
xy
3
; 5 xy
3
; -7 xy
3
- Cho HS thi viết nhanh
theo nhóm như nội dung
trong SGK
- Theo dõi các nhóm làm
- Cho các tổ lên bảng viết
kết quả
- Cho các tổ nhận xét bổ
sung
- Nhận xét chung
- Tiếp thu
?2 Hai đơn thức 0,9xy
2
và 0,9x
2
y
không phải là hai đơn thức đồng
dạng. Vậy bạn Phúc nói đúng.
2. 7
2
.55 + 7
2
.55=(2+1) 7
2
.55
=3. 7
2
.55
2x
2
y + x
2
y = (2+1) x
2
y = 3 x
2
y
- Làm ?3
xy
3
+ 5 xy
3
+ (-7 xy
3
) =
(1+5-7) xy
3
= - xy
3
- Các tổ thi viết nhanh với nhau
- Làm bài
- Đại diện các tổ lên bảng viết kết
quả
- Nhận xét bổ sung
- Tiếp thu
2. Cộng trừ các đơn thức đồng
dạng:
Ví dụ 1:
2x
2
y + x
2
y = (2+1) x
2
y = 3 x
2
y
Ta nói 3 x
2
y là tổng của hai đơn
thức 2 x
2
y và x
2
y.
Ví dụ 2:
3xy
2
-7 xy
2
= (3-7) xy
2
= -4 xy
2
Ta nói -4 xy
2
là hiệu của hai đơn
thức 3 xy
2
và xy
2
.
* Quy tắc: Để cộng (hay trừ)
các đơn thức đồng dạng, ta cộng
(hay trừ) các hệ số với nhau và
giữ nguyên phần biến.
4. Củng cố: * Hoạt động 4:
- Làm các bài tập 15, 16 trang 34 SGK.
5. Dặn dò: * Hoạt động 5:
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 17, 18 trang 35 SGK.
- Xem trước cá bài tập phần luyện tập.
IV. Rút kinh nghiệm:
GV: Vũ Văn Phương Năm học 2009 - 2010
108
Trường THCS Rô Men GA: Đại số 7
Tuần 27 Ngày soạn:
Tiết 51 Ngày dạy:
Chương IV. BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
§1. KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- HS hiểu được khái niệm về biểu thức đại số.
- Tự tìm được một số ví dụ về biểu thức đại số.
* Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng nhận biết về biểu thức đại số.
* Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước kẻ, phấn màu.
* Trò: Thước kẻ, đọc trước bài.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
* HĐ1:
? Trong các ví dụ sau, các số
được nối với nhau bởi các phép
toán nào?
- Đây được gọi là những biểu
thức số.
?1 Hãy viết biểu thức số biểu thị
diện tích của hình chữ nhật có
chiều rộng bằng 3 (cm) và chiều
dài hơn chiều rộng 2 (cm).
? Công thức tính diện tích hình
chữ nhật?
? Chiều rộng là 3 (cm), chiều dài
hơn chiều rông 2 (cm) thì chiều
dài là bao nhiêu?
* HĐ2:
? Công thức tính chu vi hình chữ
nhật?
- Cho HS làm ?2
Viết biểu thức biểu thị các diện tích của các hình
chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 2 (cm)
=> Khái niệm biểu thức đại số.
- Trả lời: +, -, x, :
- Tiếp thu
S = a.b
a: Chiều dài
b: Chiều rộng
Chiều dài là: 3+2=5 cm
C=2.(a + b)
Làm ?2
Nếu gọi chiều rộng là a (cm)
thì chiều dài là a+2 (cm)
1. Nhắc lại về biểu thức.
Ví dụ: 8+3-7 ; 12:6-3
12
3
.4
5
; 4.3
2
-4.7
13(2+5);… Là những biểu thức số.
?1
biểu thức số biểu thị diện tích của
hình chữ nhật
3.5
hoặc 3.(3 + 2)
2. Khái niệm về biểu thức số
Bài toán: Viết biểu thức biểu thị
chu vi hình chữ nhật có 2 cạnh
liên tiếp là 5 (cm) và a (cm).
Giải: Biểu thức:
2.(5 + a)
?2
Biểu thức: a.(a + 2)
Biểu thức đại số: Là những biểu thức mà
trong đó ngoài các số, các ký hiệu phép
GV: Vũ Văn Phương Năm học 2009 - 2010
109
Trường THCS Rô Men GA: Đại số 7
- Lấy các ví dụ về biểu thức đại
số.
?3 Viết biểu thức đại số biểu thị.
a) Quãng đường đi được sau x(h) của một
ôtô đi với vận tốc 30 km/h.
b) Tổng quãng đường đi được của một
người, biết rằng người đó đi bộ trong x(h)
với vận tốc 5km/h và sau đó đi bằng ôtô
trong y (h) với vận tốc 35 km/h
- Lấy ví dụ
- Nhận xét
- Làm ?3
- Quãng đường người đó
đi bộ là: 5x km
- Quãng đường người đó
đi ôtô là: 35y km
toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ
thừa, còn có cả các chữ (đại diện cho các
số)
VD: Các biểu thức đại số
a(a+2); 2(5+a); 3x; x
3
; xy
0,5-x
1
;
150
t
?3
a) 30x
b) 5x + 35y
Trong biểu thức số, các chữ có thể
đại diện cho số tuỳ ý được gọi là
các biến.
* Chú ý : SGK.
4. Củng cố: * HĐ3:
- Làm bài tập 1 trang 26 SGK.
a) x + y
b) x.y
c) (x + y).(x – y)
5. Dặn dò: * HĐ4:
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 2, 3, 4, 5 trang 26+27 SGK.
- Đọc trước bài: Giá trị của một biểu thức đại số
IV. Rút kinh nghiệm:
GV: Vũ Văn Phương Năm học 2009 - 2010
110
Trường THCS Rô Men GA: Đại số 7
Tuần 25 Ngày soạn:
Tiết 52 Ngày day:
§ 2. GIÁ TRỊ CỦA MỘT
BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số.
* Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng thay thế và tính toán, biết cách trình bày bài giải dạng toán này.
* Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
* Thầy:Bảng phụ, bảng nhóm, phấn màu, thước thẳng.
* Trò: Thước thẳng, đọc trước bài.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn dịnh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: * HĐ1:
- Thế nào là biểu thức đại số?
- Làm bài tập 4 Tr 27 SGK:
(t + x – y)
3. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
* HĐ2:
- Cho HS đọc ví dụ 1.
? Thay m=9 và n=0,5 vào
biểu thức 2m+n thì ta được
biểu thức gì?
- Thực hiện phép tính đối với
biểu thức số này
=> Khái niệm biểu thức đại
số.
- Hay còn nói tại m=9 và
n=0,5 thì giá trị của biểu
thức 2m+n là 18,5.
- Tương tự cho HS làm Ví dụ
2.
? Để tính giá trị của biểu
thức trên tại x=-1 ta làm như
thế nào?
? Đối với giá trị x=
2
1
?
? Qua 2 ví dụ trên hãy nêu
cách tính giá trị của biểu
- Đọc ví dụ 1
- Ta được biểu thức số
2.9+0,5
Ta có: 2.9+0,5= 18+0,5=18,5
- Tiếp thu
- Đọc ví dụ 2
- Thay x=-1 vào biểu thức rồi
thực hiện phép tính đối với
biểu thức số thu được.
- Tương tự như đối với x=-1
- Trả lời cách tính như trong
SGK
1. Giá trị của một biểu thức đại số.
* Ví dụ 1: Cho biểu thức 2m+n. hãy
thay m=9 và n=0,5 vào biểu thức đó
rồi thực hiện phép tính.
Giải: Thay m=9 và n=0,5 vào biểu
thức đã cho, ta được.
2.9 + 0,5=18,5
Ta nói: 18,5 là giá trị của biểu thức
2m+n tại m=9 và n=0,5.
* Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu thức
3x
2
– 5x +1 tại x=-1 và x=
2
1
Giải:
+ Thay x=-1 vào biểu thức trên ta có:
3.(-1)
2
– 5.(-1)+1 = 9.
Vậy giá trị của biểu thức
3x
2
– 5x +1 tại x=-1 là 9.
+ Thay x=
2
1
vào biểu thức trên ta có:
3.
2
2
1
– 5.
2
1
+1 =
4
3
−
Vậy giá trị của biểu thức
3x
2
– 5x +1 tại x=
2
1
là
4
3
−
.
GV: Vũ Văn Phương Năm học 2009 - 2010
111
Trường THCS Rô Men GA: Đại số 7
thức đại số tại giá trị cho
trước của biến?
* HĐ3:
-
Cho 2 HS lên bảng làm ?1
- Chú ý quy đồng mẫu số.
- Cho HS làm ?2
- HS
1
: Thay x=1 vào biểu
thức 3x
2
– 9x ta có:
3.1
2
– 9.1 = -6
Vậy giá trị của biểu thức tại
x=1 là –6.
- HS
1
: Thay x=
3
1
vào biểu
thức 3x
2
– 9x ta có:
−
3
1
.9
3
1
.3
2
=
3
8
−
Vậy giá trị của biểu thức tại
x=
3
1
là
3
8
−
.
*
Cách tính: Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại
những giá trị cho trước của các biến, ta thay giá trị cho
trước đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính.
2. Ap dụng
?1 Tính giá trị của biểu thức:
3x
2
– 9x tại x=1 và x=
3
1
?2 Thay x=-4 và y=3 vào biểu thức
x
2
y ta được: (-4)
2
.3 = 48
Vậy giá trị của biểu thức x
2
y tại x=-4 và
y=3 là 48
3. Củng cố: * HĐ4:
- Làm bài tập 7 trang 29 SGK:
a) Thay m = -1 và n = 2 vào biểu thức 3m – 2n ta có:
3.(-1) – 2.2 = -3 – 4 = -7
b) Thay m = -1 và n = 2 vào biểu thức 7m + 2n – 6 ta có:
7.(-1) + 2.2 – 6 = -9
4. Dặn dò: * HĐ5:
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 6, 8, 9 trang 29 SGK.
- Đọc trước bài: Đơn thức
IV. Rút kinh nghiệm:
GV: Vũ Văn Phương Năm học 2009 - 2010
112
Trường THCS Rô Men GA: Đại số 7
Tuần 26 Ngày soạn:
Tiết 53 Ngày dạy:
§ 3. ĐƠN THỨC
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- HS nhận biết được đơn thức
- Nhận biết được một đơn thức là đơn thức thu gọn. Phân biệt được phần hệ số, phần biến
của đơn thức.
- Biết nhân hai đơn thức.
- Biết cách viết một đơn thức thành đơn thức thu gọn.
* Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết đơn thức, kĩ năng rút gọn đơn thức, nhân hai đơn thức
* Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Giáo án, thước thẳng, phấn màu.
* Trò: Thước thẳng, đọc trước bài.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: * HĐ1:
- Thế nào là biểu thức đại số, cách tính giá trị của biểu thức đại số?
- Tính giá trị của biểu thức: 2x
3
– 3x
2
+ 1 tại x = -1?
3. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
- Cho HS làm ?1
Nhóm 1: Những biểu
thức có chứa phép cộng,
phép trừ.
Nhóm 2: Những biểu
thức còn lại.
- Những biểu thức ở
nhóm 2 được gọi là
những đơn thức.
- Lấy ví dụ về đơn thức
và các biểu thức không
phải là đơn thức.
? Có nhận xét gì về đơn
thức 10x
6
y
3
? Các biến x,
y xuất hiện mấy lần?
Phàn số?
- Giới thiệu phần hệ số,
phần biến.
- Chia lớp thành 2 nhóm và thực
hiện theo nhóm.
Nhóm 1: 3-2y ; 10x+y ; 5(x+y)
Nhóm 2: 4xy
2
;
5
3
−
x
2
y
3
x ; 2x
2
y ;
-2y ; 2x
2
−
2
1
y
3
x.
- Định nghĩa đơn thức.
- Biến x, y có mặt 1 lần với số mũ
nguyên dương.
1. Đơn thức
Đơn thức là biểu thức đại số chỉ
gồm một số, hoặc một biến, hoặc
một tích giữa các số và các biến.
Ví dụ 1: các biểu thức: 9 ;
5
3
; x;
y ; 2x
3
y ; -xy
2
z
5
;
4
3
x
3
y
2
xz là
những đơn thức.
Ví dụ 2: Các biểu thức trong nhóm
1 nói trên không phải là những đơn
thức.
* Chú ý: Số 0 được gọi là đơn
thức không.
2. Đơn thức thu gọn.
Xét đơn thức 10x
6
y
3
Trong đơn thức trên, các biến x, y có mặt
một lần dưới dạng một luỹ thừa với số mũ
nguyên dương.
Ta nói đơn thức 10x
6
y
3
là đơn thức thu gọn;
10 là hệ số và x
6
y
3
là phần biến của đơn
thức đó.
GV: Vũ Văn Phương Năm học 2009 - 2010
113
Trường THCS Rô Men GA: Đại số 7
=> Định nghĩa đơn thức
thu gọn
- Cho HS quan sát các ví
dụ.
Trong đơn thức 2x
5
y
3
z,
biến x có số mũ là 5
biến y có số mũ là 3
biến z có số mũ là 1
tổng các số mũ của các biến là
5+3+1=9, ta nói 9 là bậc của
đơn thức đã cho.
- Cho HS lấy ví dụ.
Tính A = 3
2
.16
7
.3
4
.16
6
Tương tự đối với việc
nhân hai đơn thức.
Ví dụ 1: Các đơn thức x ; -y ; 3x
2
y;
10xy
5
là những đơn thức thu gọn,
có hệ số lần lượt là 1; -1; 3; 10
Ví dụ 2: các đơn thức xyx; 5xy
2
zyx
3
không phải là đơn thức thu gọn.
Ví dụ: Đơn thức 2x
5
y
3
z
2
Có bâc là 5+3+2=10
A=(3
2
.3
4
)(16
7
.16
6
)= 3
6
.16
13
Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm một
tích của một số với các biến, mà mỗi biến
đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ
nguyên dương.
* Chú ý: SGK
3. Bậc của một đơn thức.
Bậc của đơn thức có hệ số khác 0
là tổng số mũ của tất cả các biến
có trong đơn thức đó.
Số thực khác 0 là đơn thức bậc
không.
Số 0 được coi là đơn thức không
có bậc.
4. Nhân hai đơn thức.
a) Ví dụ:
(2x
2
y)(9xy
4
)=(2.9)(x
2
x).(yy
4
)
=18x
3
y
5
b) Chú ý: SGK.
4. Củng cố:
- Làm bài tập 11 trang 32 SGK.
5. Dặn dò:
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 12, 13, 14 trang 32 SGK.
IV. Rút kinh nghiệm:
GV: Vũ Văn Phương Năm học 2009 - 2010
114
Trường THCS Rô Men GA: Đại số 7
Tuần 26 Ngày soạn:
Tiết 54 Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- HS nhận biết được đơn thức
- Nhận biết được một đơn thức là đơn thức thu gọn. Phân biệt được phần hệ số, phần biến của
đơn thức.
- Biết nhân hai đơn thức.
- Biết cách viết một đơn thức thành đơn thức thu gọn.
* Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết đơn thức, kĩ năng rút gọn đơn thức, nhân hai đơn thức
* Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Giáo án, thước thẳng, phấn màu.
* Trò: Thước thẳng, đọc trước bài.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: * HĐ1:
HS1: - Nêu định nghĩa đơn thức
- Tìm đơn thức trong các biểu thức:
3 – 2x ; 10x + y ; 2x
2
y ; -2y
HS2: Xác định phần hệ số và phần biến của các đơn thức sau:
a) 9x
2
yz b)
1
4
x
3
yz
3. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
* HĐ2: Luyện tập:
- Cho HS làm bài tập 10 trang
32 SGK
- Gọi một HS lên bảng làm bài
- Yêu cầu HS sửa lại cho đúng
- Cho HS nhận xét
- Cho hai HS lên bảng làm bài
tập 11 trang 32 và bài 12a trang
32
- Vì sao biết các biểu thức
trong bài 11 là đơn thức ?
- Cho HS nhận xét
- Nhận xét sửa sai nếu có
- Yêu cầu hai HS lên bảng làm
tiếp câu b bài 12
- Đọc đề bài
- Một HS lên bảng làm
Sai: (5 – x)x
2
- Nhận xét
- Hai HS lên bảng làm
HS1: bài 11
5
9
−
x
2
y ; -5 ; 2y
- trả lời
HS2: bài 12a
Đơn thức 2,5x
2
y có hệ số là 2,5 , có
phần biến là x
2
y
Đơn thức 0,25x
2
y
2
có hệ số là 0,25,
có phần biến là x
2
y
2
- Nhận xét
Bài 10 SGK trang 32:
Bạn Bình viết sai
5
9
−
x
2
y ; -5 ; 2y
Bài 11 SGK trang 32:
Các biểu thức là dơn thức
9x
2
yz ; 15,5
Bài 12 SGK trang 32:
a)
Đơn thức 2,5x
2
y có hệ số là
2,5 , có phần biến là x
2
y
Đơn thức 0,25x
2
y
2
có hệ số là
0,25 , có phần biến là x
2
y
2
GV: Vũ Văn Phương Năm học 2009 - 2010
115
Trường THCS Rô Men GA: Đại số 7
- HD: Tính như tính giá trị của
biểu thức
- Cho HS nhận xét
- Chốt lại kiến thức
- Cho HS làm tiếp bài tập 13
trang 32
- Tính tích các đơn thức ta làm
như thế nào ?
- Cho hai HS lên bảng làm câu
a và b
- Cho HS nhận xét
- Tiếp thu
- Hai HS lên bảng làm
HS1:
Thay x = 1 và y = -1 vào 2,5x
2
y ta
có: (2,5).1
2
.(-1) = -2,5
HS2:
Thay x = 1 và y = -1 vào 0,25x
2
y
2
ta có 0,25.1
2
.(-1)
2
= 0,25
- Nhận xét
- Tiếp thu
- Đọc đề bài
- Trả lời
- Hai HS lên bảng làm
HS1:
2 3 2 3
3 4
1 1
.2 ( .2).( . )
3 3
2
3
x y xy x y x
x y
− −
=
−
=
HS2:
3 3 5 3 3 5
6 6
1 1
.( 2 ) [ .( 2)].( )
4 4
1
2
x y x y x y x y
x y
− = −
−
=
- Nhận xét
b) Thay x = 1 và y = -1 vào
2,5x
2
y ta có: (2,5).1
2
.(-1) =
-2,5
Thay x = 1 và y = -1 vào
0,25x
2
y
2
ta có 0,25.1
2
.(-1)
2
=
0,25
Bài 13 trang 32 SGK:
a)
2 3 2 3
3 4
1 1
.2 ( .2).( . )
3 3
2
3
x y xy x y x
x y
− −
=
−
=
b)
3 3 5 3 3 5
6 6
1 1
.( 2 ) [ .( 2)].( )
4 4
1
2
x y x y x y x y
x y
− = −
−
=
* HĐ3: Dặn dò
- Học bài và làm lại các bài tập
đã sửa
- Làm bài tập 14 trang 32 SGK,
16;17 trang 12 SBT
- Ghi nhận
- Ghi nhận
IV. Rút kinh nghiệm:
GV: Vũ Văn Phương Năm học 2009 - 2010
116
Trường THCS Rô Men GA: Đại số 7
Tuần 27 Ngày soạn: 01/03/09
Tiết 55 Ngày dạy: /03/09
LUYỆN TẬP(TT)
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- HS tính được giái trị của đơn thức
- Nhận biết được một đơn thức là đơn thức thu gọn. Phân biệt được phần hệ số, phần biến của
đơn thức.
- Biết nhân hai đơn thức.
- Biết cách viết một đơn thức thành đơn thức thu gọn.
* Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết đơn thức, kĩ năng rút gọn đơn thức, nhân hai đơn thức
* Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Giáo án, thước thẳng, phấn màu.
* Trò: Thước thẳng, đọc trước bài.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: * Hoạt động 1:
HS1: Thu gọn các đơn thức
a. 3x
2
y.
1
2
xyz
b.
1
4
xy.2yz
HS2: Chỉ ra phần hệ số và phần biến của các đơn thức sau:
2xyz ;
1
2
xy
2
;
1
4
x
2
yz
3. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
* Hoạt động 2: Luyện tập
- Cho HS làm bài tập 13 SBT
trang 11
- Yêu cầu một HS đứng tại
chỗ trả lời và giải thích tại
sao ?
- Cho HS nhận xét
- Nhận xét
- Cho HS làm bài tập 14 theo
nhóm
- Yêu cầu mỗi nhóm viết 5 ví
dụ về đơn thức bậc 4 có biến
là x; y; z
- Theo dõi các nhóm làm bài
- Cho đại diện các nhóm lên
bảng làm
- Đọc đề bài
- HS trả lởi
3
4
;
1
2
x
2
yz ; 3x
2
- Giải thích
- Nhận xét
- Tiếp thu
- Học theo nhóm
- Các nhóm viết 5 đơn thức
- Đại diện trả lời
Bài tập 13 trang 11 SBT:
Các biểu thức là đơn thức :
3
4
;
1
2
x
2
yz ; 3x
2
Bài tập 14 trang 11 SBT:
1
2
x
2
z
2
; xy
2
z ; x
2
yz ;
1
4
−
x
2
y
2
;
-3xyz
2
GV: Vũ Văn Phương Năm học 2009 - 2010
117
Trường THCS Rô Men GA: Đại số 7
- Cho các nhóm nhận xét, bổ
sung
- Chốt lại kiến thức
- Yêu cầu HS đọc đề bài 15
SBT
- Yêu cầu một HS đứng tại
chỗ lập biểu thức là đơn thức
với các chữ x, y
Gọi thêm một vài HS lập
biểu thức khác
- GV chốt lại kiến thức và
nhấn mạnh là có thể lập được
rất nhiều đơn thức với hai
biến x, y
- Gọi một HS đứng tại chỗ
lập một biểu thức không là
đơn thức ?
- Cho HS nhận xét
- GV chốt lại kiến thức
- Bài 18: Tính giá trị của đơn
thức 5x
2
y
2
tại x = -1; y = -
1
2
HD: Tính giống như tính giá
trị của biểu thức
- Yêu cầu một HS lên bảng
làm
- Cho HS nhận xét
- Nhận xét bổ sung
- Tiếp thu
- Đọc đề bài
- Lập: x
2
y
- xy
2
, 2xy
- Theo dõi, tiếp thu
- Lập: x – y . . .
- Nhận xét
- Tiếp thu
- Ghi bài
- Tiếp thu
- Một HS lên bảng làm
- Nhận xét
Bài tập 15 SBT:
c) x
2
y ; 2xy
d) x – y hoặc x
2
+ y
Bài tập 18 SBT:
Tính giá trị của các đơn thức:
a) 5x
2
y
2
Tại x = -1, y = -
1
2
Thay x = -1 và y = -
1
2
vào biểu
thức 5x
2
y
2
ta có
5.(-1)
2
.(-
1
2
)
2
= 5.1.
1
4
=
5
4
Vậy tại x = -1 và y = -
1
2
biểu
thức có giá trị là
5
4
* Hoạt động 3: Củng cố
- Nhắc lại cách tính giá trị
của đơn thức
- Phát biểu
* Hoạt động 4: Dặn dò:
- Học bài và làm bài tập
18b,c SBT
- Ghi nhận
IV. Rút kinh nghiệm:
GV: Vũ Văn Phương Năm học 2009 - 2010
118
Trường THCS Rô Men GA: Đại số 7
Tuần 27 Ngày soạn:
Tiết 56 Ngày dạy:
§ 4. ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- HS hiểu được thế nào là hai đơn thức đồng dạng.
- HS biết cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
* Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng tính toán cho HS.
* Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Phấn màu, thước thẳng.
* Trò: Thước thẳng, đọc trước bài.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: * Hoạt động 1:
- Thế nào là đơn thức? Cho ví dụ?
- Bậc của đơn thức là gì? Tính
4
1
x
3
y.(-2x
3
y
5
)
3. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
* Hoạt động 2:
?1 Cho Đơn thức 3x
2
yz
a) Hãy viết ba đơn thức có
phần biến giống phần biến
của đơn thức đã cho?
b) Hãy viết ba đơn thức có
phần biến khác phần biến
của đơn thức đã cho?
- Cho hai HS lên bảng làm
hai câu a; b
- Theo dõi kiểm tra HS làm
? Có nhận xét gì về các đơn
thức ở câu a?
- Các đơn thức đó được gọi
là các đơn thức đồng dạng.
- Đọc ?1
- Hai HS lên bảng làm:
HS1:
2 x
2
yz ; -5 x
2
yz ;
5
3
x
2
yz.
HS2:
2 x
2
y ; -5 xyz ;
5
3
x
2
z.
- Có phần biến giống nhau.
- Tiếp thu
1. Đơn thức đồng dạng.
* Định nghĩa: Hai đơn thức
đồng dạng là hai đơn thức có
phần hệ số khác 0 và có cùng
phần biến.
Ví dụ: 2x
3
y
2
; -5 x
3
y
2
;
4
1
x
3
y
2
Là những đơn thức đồng dạng.
* Chú ý: Các số khác 0 được coi
là những đơn thức đồng dạng.
* Hoạt động 3:
- Cho HS làm ?2 ?2 Hai đơn thức 0,9xy
2
và 0,9x
2
y
không phải là hai đơn thức đồng
2. Cộng trừ các đơn thức đồng
dạng.
GV: Vũ Văn Phương Năm học 2009 - 2010
119
Trường THCS Rô Men GA: Đại số 7
Ví dụ 1:
2x
2
y + x
2
y = (2+1) x
2
y = 3 x
2
y
Ta nói 3 x
2
y là tổng của hai đơn
thức 2 x
2
y và x
2
y.
Ví dụ 2:
3xy
2
-7 xy
2
= (3-7) xy
2
= -4 xy
2
Ta nói -4 xy
2
là hiệu của hai đơn
thức 3 xy
2
và xy
2
.
* Quy tắc: Để cộng (hay trừ)
các đơn thức đồng dạng, ta cộng
(hay trừ) các hệ số với nhau và
giữ nguyên phần biến.
? Thực hiện phép tính bằng
cách hợp lý nhất.
2.7
2
.55 + 7
2
.55
? Tương tự hãy thực hiện
phép tính:
2x
2
y + x
2
y
?3 Hãy tìm tổng của ba đơn
thức
xy
3
; 5 xy
3
; -7 xy
3
- Cho HS thi viết nhanh
theo nhóm như nội dung
trong SGK
- Theo dõi các nhóm làm
- Cho các tổ lên bảng viết
kết quả
- Cho các tổ nhận xét bổ
sung
- Nhận xét chung
dạng. Vậy bạn Phúc nói đúng.
2. 7
2
.55 + 7
2
.55=(2+1) 7
2
.55
=3. 7
2
.55
2x
2
y + x
2
y = (2+1) x
2
y = 3 x
2
y
- Làm ?3
xy
3
+ 5 xy
3
+ (-7 xy
3
) =
(1+5-7) xy
3
= - xy
3
- Các tổ thi viết nhanh với nhau
- Đại diện các tổ lên bảng viết kết
quả
- Nhận xét bổ sung
- Tiếp thu
4. Củng cố: * Hoạt động 4:
Làm các bài tập 15, 16 trang 34 SGK.
5. Dặn dò: * Hoạt động 5:
Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
Làm các bài tập 17, 18 trang 35 SGK.
Xem trước cá bài tập phần luyện tập.
IV. Rút kinh nghiệm:
GV: Vũ Văn Phương Năm học 2009 - 2010
120
Trường THCS Rô Men GA: Đại số 7
- Thế nào là đơn thức? Cho ví dụ?
- Bậc của đơn thức là gì? Tính
4
1
x
3
y.(-2x
3
y
5
)
3. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
* Hoạt động 2:
?1 Cho Đơn thức 3x
2
yz
a) Hãy viết ba đơn thức có
phần biến giống phần biến
của đơn thức đã cho?
b) Hãy viết ba đơn thức có
phần biến khác phần biến
của đơn thức đã cho?
- Cho hai HS lên bảng làm
hai câu a; b
- Theo dõi kiểm tra HS
làm
? Có nhận xét gì về các
đơn thức ở câu a?
- Các đơn thức đó được
gọi là các đơn thức đồng
dạng.
* Hoạt động 3:
- Cho HS làm ?2
? Thực hiện phép tính
bằng cách hợp lý nhất.
2.7
2
.55 + 7
2
.55
? Tương tự hãy thực hiện
phép tính:
2x
2
y + x
2
y
?3 Hãy tìm tổng của ba
đơn thức
xy
3
; 5 xy
3
; -7 xy
3
- Cho HS thi viết nhanh
theo nhóm như nội dung
trong SGK
- Đọc ?1
- Hai HS lên bảng làm:
HS1:
2 x
2
yz ; -5 x
2
yz ;
5
3
x
2
yz.
HS2:
2 x
2
y ; -5 xyz ;
5
3
x
2
z.
- Có phần biến giống nhau.
- Tiếp thu
?2 Hai đơn thức 0,9xy
2
và 0,9x
2
y
không phải là hai đơn thức đồng
dạng. Vậy bạn Phúc nói đúng.
2. 7
2
.55 + 7
2
.55=(2+1) 7
2
.55
=3. 7
2
.55
2x
2
y + x
2
y = (2+1) x
2
y = 3 x
2
y
- Làm ?3
xy
3
+ 5 xy
3
+ (-7 xy
3
) =
(1+5-7) xy
3
= - xy
3
- Các tổ thi viết nhanh với nhau
1. Đơn thức đồng dạng.
* Định nghĩa: Hai đơn thức đồng
dạng là hai đơn thức có phần hệ
số khác 0 và có cùng phần biến.
Ví dụ: 2x
3
y
2
; -5 x
3
y
2
;
4
1
x
3
y
2
Là những đơn thức đồng dạng.
* Chú ý: Các số khác 0 được coi
là những đơn thức đồng dạng.
2. Cộng trừ các đơn thức đồng
dạng.
Ví dụ 1:
2x
2
y + x
2
y = (2+1) x
2
y = 3 x
2
y
Ta nói 3 x
2
y là tổng của hai đơn
thức 2 x
2
y và x
2
y.
Ví dụ 2:
3xy
2
-7 xy
2
= (3-7) xy
2
= -4 xy
2
Ta nói -4 xy
2
là hiệu của hai đơn
thức 3 xy
2
và xy
2
.
* Quy tắc: Để cộng (hay trừ) các
đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay
trừ) các hệ số với nhau và giữ
nguyên phần biến.
GV: Vũ Văn Phương Năm học 2009 - 2010
121