1
M
Ở ĐẦU
1. LÝ DO CH
ỌN ĐỀ TÀI
V
ới mục tiêu là xây dựng cơ chế tài chính mới cho giáo dục, nhằm
huy đ
ộng và sử dụng có hiệu quả nguồn lực của nhà nước, xã hội để nâng cao
ch
ất l
ượng và tăng quy mô
GD&ĐT, đáp
ứng y
êu cầu của sự nghiệp CNH
-
HĐH đ
ất nước thì đ
ổi mới quản lý t
ài chính, đa dạng hóa nguồn lực và nâng
cao hi
ệu quả đầu tư là hành động không thể thiếu trong qúa trình thực hiện
đ
ổi mới căn bản to
àn diện giáo dục Việt Nam hiện nay.
Khu v
ực Tây Bắc gồm các
t
ỉnh Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa
Bình với 7 tr
ường
CĐ đ
ã được
phân c
ấp giao quyền tự chủ trong đó có tự
ch
ủ về t
ài ch
ính theo Ngh
ị định 43/2006/NĐ
-CP c
ủa Chính phủ. Tr
ên thực
t
ế việc thực hiện quyền tự chủ của các trường thực tế còn thấp; nguồn lực
tài chính huy động ngoài ngân sách còn quá nhỏ, chủ yếu dưới dạng hiện
v
ật và sức lao động. Thực hiện quyền tự chủ chưa gắn kết với nghĩa vụ và
TNXH, đ
ặc biệt chưa đáp ứng các yêu cầu quản lý tài chính trong điều kiện
đư
ợc trao quyền tự chủ, đảm bảo tính hiệu quả, linh hoạt, công khai,…
Đ
ể có thể t
h
ực hiện tốt quyền
TCTC và TNXH t
ạo điều kiện để các
trư
ờng
CĐ khu v
ực Tây Bắc thực hiện được mục tiêu đổi mới căn bản toàn
di
ện giáo dục th
ì việc xây dựng "
Cơ s
ở khoa học v
à giải pháp thực hiện
quy
ền tự chủ và t
rách nhi
ệm xã hội trong quản lý
tài chính c
ủ
a các trư
ờng
cao đ
ẳng khu vực Tây Bắc
" đ
ể góp phần vào sự nghiệp xây dựng và phát
tri
ển kinh tế
, văn hóa, xã h
ội của các tỉnh khu vực Tây Bắc trong giai đoạn
hi
ện nay là cần thiết.
2. M
ỤC ĐÍCH NGHI
ÊN CỨU
Trên cơ s
ở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất
các gi
ải pháp
th
ực hiện tốt h
ơn quyền tự chủ và
TNXH trong qu
ản lý t
ài chính của các
trư
ờng
CĐ khu v
ực Tây Bắc.
3. KHÁCH TH
Ể V
À ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
- Khách th
ể nghiên cứu:
Các trư
ờng CĐ công lập khu vực Tây Bắc
.
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động quản lý tài chính theo cơ chế thực
hi
ện quyền tự chủ và
TNXH.
4. GI
Ả THUYẾT KHOA HỌC
Qu
ản lý tài chính của các trường
CĐ khu v
ực Tây Bắc còn nhiều hạn
ch
ế, mức độ tự chủ và năng lực thực hiện
TNXH v
ề tài chính còn thấp gây
c
ản trở đáng kể cho hoạt động đ
ào tạo
c
ủa các tr
ường, nếu đề xuất được các
gi
ải pháp thực hiện tốt hơn quyền
t
ự chủ và
TNXH trong qu
ản lý
tài chính
2
thì s
ẽ mở rộng đ
ược nguồn thu, sử dụng có hiệu quả hơn nguồn lực tài chính
có đư
ợc nhằm đáp ứng sự phát triển của các trường trong giai đoạn mới.
5. NHI
ỆM VỤ NGHI
ÊN CỨU
- Nghiên c
ứu xác lập cơ sở lý luận về
th
ực hiện quyền tự chủ và
TNXH trong qu
ản lý
tài chính c
ủa các tr
ường
CĐ công l
ập;
- Kh
ảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng
th
ực hiện quyền tự chủ và
TNXH trong qu
ản lý
tài chính c
ủa các trường
CĐ khu v
ực Tây Bắc.
- Đ
ề xuất giải pháp nhằm thực hiện tốt
quy
ền tự chủ v
à
TNXH trong
qu
ản lý
tài chính c
ủa các trường
CĐ khu v
ực Tây Bắc;
- T
ổ chức khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các giải pháp
đư
ợc đề xuất; thử nghiệm giải pháp đa dạng hóa các
ngu
ồn thu.
6. GI
ỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI
- Gi
ới hạn nội dung: Luận án chỉ dừng ở việc xác lập cơ sở khoa học
cho v
ấn đề
TCTC và TNXH trong qu
ản lý tài chính.
- Gi
ới hạn phạm vi nghi
ên cứu: CĐ Kinh tế
- K
ỹ thuật Điện Bi
ên,
CĐ Sơn La, CĐ C
ộng đồng Lai Châu, CĐ
Sư ph
ạm Điện Biên.
7. PHƯƠNG PHÁP LU
ẬN V
À PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
7.1. Phương pháp lu
ận
Để thực hiện được mục tiêu của đề tài, luận án sử dụng 4 quan điểm
chính g
ồm
: Quan đi
ểm hệ thống,
quan đi
ể
m lãnh th
ổ, quan điểm tổng hợp
,
quan đi
ểm quản lý sự thay đổi
.
7.2. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp nghiên c
ứu gồm: điều tra, khảo sát; thống kê; phân tích
t
ổng hợp
; nghiên c
ứu lý luận;
chuyên gia và phương pháp th
ử
nghi
ệm.
8. LU
ẬN ĐIỂM BẢO VỆ
Lu
ận điểm 1: Quản lý tài chính theo cơ chế thực hiện quyền tự
ch
ủ
và TNXH trong các trư
ờng CĐ công lập l
à vấn đề thiết thực. Quản lý tài
chính Nhà trường trong điều kiện thực hiện quyền tự chủ phải đảm bảo
đư
ợc 4 y
êu cầu: tính hiệu quả, tính linh hoạt, tính công khai, tính minh bạch
và hoàn toàn có th
ể phát triển cụ
th
ể hóa thuật ngữ quyền tự chủ và TNXH
v
ề tài chính của các cơ sở GDĐH thành các tiêu chí để có được sự nhận
th
ức đầy đủ v
à định hướng cho việc thực hiện đánh giá.
Lu
ận điểm 2: Việc thực hiện TCTC và TNXH của các trường CĐ
khu v
ực Tây Bắc hiện còn có những
h
ạn chế nhất định. Những hạn chế này
đư
ợc thể hiện thông qua kết quả đánh giá.
3
Lu
ận điểm 3: Các giải pháp m
à luận án đã xây dựng là hữu hiệu
cho vi
ệc nâng cao khả năng TCTC và TNXH của các trường CĐ công lập
khu v
ực Tây Bắc.
9. ĐÓNG GÓP M
ỚI CỦA LUẬN ÁN
- V
ề mặt lý luận: L
àm sá
ng t
ỏ về mặt lý luận vấn đề tự chủ t
ài
chính và TNXH. Xây d
ựng 4 yêu cầu trong quản lý tài chính.
- L
ần đầu tiên tiến hành đánh
giá vi
ệc thực hiện tự chủ và TNXH
trong qu
ản lý t
ài chính của
các trư
ờng CĐ
công l
ập
khu v
ực Tây B
ắc theo
phương pháp AHP theo 5 tiêu chí và các ch
ỉ tiêu khác nhau.
- Đ
ề xuất các giải pháp quản lý, sử dụng hiệu quả nguồn lực tài
chính trong các trư
ờng nghi
ên cứu.
10. C
ẤU TRÚC LUẬN ÁN
Chương 1. Cơ s
ở lý luận về
th
ực hiện
quy
ền tự chủ và
TNXH trong
qu
ản lý tài chính của các trường cao đẳng công lập
và kinh nghi
ệm các nước
.
Chương 2. Th
ực trạng thực hiện quyền tự chủ v
à TNXH trong quản
lý tài chính c
ủa các trường cao đẳng khu vực Tây Bắc
.
Chương 3. Gi
ải pháp
th
ực hiện q
uy
ền
t
ự chủ và
TNXH trong qu
ả
n
lý tài chính đ
ối với các tr
ường cao đẳng khu vực Tây Bắc
.
4
Chương 1
CƠ S
Ở LÝ LUẬN VỀ THỰC HIỆN QUYỀN TỰ CHỦ
VÀ TRÁCH NHI
ỆM XÃ HỘI TRONG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
C
ỦA CÁC TR
ƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG LẬP
VÀ KINH NGHI
ỆM CÁC NƯỚC
1.1. T
ỔNG QUAN LỊCH SỬ NGHI
ÊN CỨU V
ẤN ĐỀ
1.1.1. Nghiên c
ứu ngoài nước
Trên th
ế giới các tr
ường
ĐH đư
ợc giao quyền tự chủ từ rất sớm.
Wilhelm Von Humboldt v
ới những nguyên lý tiền đề tự do giảng dạy và
t
ự
do h
ọc tập ra đời sớm nhất.
H
ội đồng Giáo dục (Education Commission,
1964-1966) cho r
ằ
ng v
ấn đề tự do học thuật đối với giáo vi
ên là một yêu cầu
c
ần thiết. Salmi, J. (2009) cho rằng:
T
ự chủ tạo cho các trường một môi
trường quản lý thuận lợi, để phát triển tự do học thuật, tập trung nhân tài và
huy đ
ộng nguồn lực tài chính.
Ti
ếp đến là Thom
as Estermann và Terhi
Nokkala… Nói chung, có nhi
ều công trình đã nghiên cứu với
nhi
ều nội
dung và tiêu chí khác nhau v
ề thực hiện tự chủ v
à
TNXH trên th
ế giới nh
ư
Đ
ức, Anh, M
ỹ, Pháp, Trung Quốc, Singapo T
ại Việt Nam
, trong th
ời gian
qua đ
ã có không ít t
ổ chức, cá nhân nghi
ên cứu về vấn đề TCTC và TNXH.
Hayden và Thiep (2006, 2007) trong “A 2020 vision for Vietnam” và
“Institutional autonomy for HE in Vietnam” cho r
ằng sự đổi mới GDĐH
Vi
ệt Nam gắn với đổi mới quản lý và đảm bảo tự chủ cho đại học. Các ch
ủ
trương, chính sách c
ủa Đảng v
à Nhà nước trong công tác đổi mới giáo dục
c
ũng đã đề cập đến nội dung này. Công trình nghiên cứu của các tác giả
Ph
ạm Quang Sáng, Phạm Phụ, Ngô Doãn Đãi, Vũ Ngọc Hải, Đặng Ứng
V
ận, L
ê Đức Ngọc,…
đ
ã
đi sâu phân tích hệ thống
lý lu
ận v
à đề ra một số
giải pháp về thực hiện quyền tự chủ. Tuy nhiên, những công trình nghiên
c
ứu tr
ên mang tính chất tổng quát chung cho hệ thống
GDĐH trên th
ế giới
và Vi
ệt Nam, chưa đề cập đến TCTC và TNXH cho các trường CĐ công
l
ập khu vực Tây Bắc. Hệ
th
ống các công trình nghiên cứu trên là cơ sở để
tác gi
ả nghi
ên cứu, kế thừa những kết quả chọn lọc cho luận án.
1.1.2. Nghiên c
ứu trong nước
T
ại Việt Nam từ năm 1998 đến nay, vấn đề TCTC và TNXH đã được
nhi
ều tác giả nghi
ên cứu trong đó tập trung vào mộ
t s
ố vấn đề chính gồm:
H
ọc tập kinh nghiệm quản lý từ các nước khác trên thế giới; nghiên cứu cơ sở
lý lu
ận và thực tiễn về phân cấp quản lý và quản lý tài chính theo cơ chế tự
ch
ủ v
à TNXH; đề ra một số giải pháp cho từng trường hợp cụ thể.
5
1.2. TRƯ
ỜNG CAO
Đ
ẲNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH
1.2.1. S
ứ mệnh của trường cao đẳng đối với sự phát triển kinh tế
- xã h
ội
- Đào t
ạo tr
ình độ
CĐ góp ph
ần phát triển nguồn nhân lực, thúc đẩy
n
ền kinh tế tăng tr
ưởng nhanh và bền vững, xóa đói, giảm nghèo.
- M
ở rộng
kh
ả năng thích ứng linh hoạt với yêu cầu nguồn nhân lực
c
ủa thị trường lao động.
- Đào t
ạo tr
ình độ
CĐ góp ph
ần tạo lập công bằng trong x
ã hội.
1.2.2. Vai trò c
ủa nguồn lực t
ài chính với sự phát triển của trường cao đẳng
Tài chính th
ể hiện sự vận động c
ủa vốn tiền tệ diễn ra ở mọi chủ thể
trong xã h
ội. Đối với
GDĐH và CĐ, tài chính có vai trò quan tr
ọng: Duy trì
hoạt động của các trường, chi phối quy mô, mục tiêu, chất lượng của giáo dục .
1.3. PHÂN C
ẤP, TỰ CHỦ VÀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI VỀ QUẢN LÝ TÀI
CHÍNH CỦA CÁC TR
Ư
ỜNG CAO ĐẲNG
1.3.1. Qu
ản lý tài chính trong các trường cao đẳng công lập
1.3.1.1. Khái ni
ệm
Phân tích m
ột số khái niệm về quản l
ý, tài chính, qu
ản lý t
ài chính
theo ngh
ĩa rộng, nghĩa hẹp v
à dưới nhiều góc độ khác nhau.
1.3.1.2. N
ội dung
qu
ản lý tài chính trong các trường cao đẳng
Các n
ội dung quản lý tài chính trong trường
CĐ bao g
ồm các quản lý
thu, quản lý chi trong đó xác định rõ các nguồn thu và mục chi cụ thể.
1.3.2. Phân c
ấp quản lý v
à phân cấp quản lý tài chính
Phân c
ấp q
u
ả
n lý nh
ằm trao cho địa
phương và cơ s
ở giáo dục nhiều
quy
ền tự chủ hơn. Tuy nhiên
, phân c
ấp quản lý trong
GD&ĐT ph
ụ thuộc rất
nhi
ều vào năng lực quản lý và động lực phân cấp của các cấp chính quyền.
Hanson (1998) cho r
ằng quá tr
ình phân cấp quản lý gồm
: ủy thác nhi
ệm vụ,
ủy quyền v
à phi tập trung hóa.
Phân cấp quản lý giáo dục ở Việt Nam được thể hiện rõ trong văn
b
ản pháp quy như: Luật
Ngân sách 2002; Ngh
ị định 10; Nghị định 43;… Ba
l
ĩ
nh v
ực chính trong phân cấp quản lý giáo dục
c
ủa nh
à nước ta đó là: P
hân
c
ấp về hoạt động, tổ chức biên chế, tài chính. Các trường
CĐ khu v
ực Tây
B
ắc có rất ít thực quyền khi Bộ GD&ĐT vẫn quản lý tập trung về chuyên
môn như: khung chương tr
ình đào tạo, mở mã ngành và UBND tỉnh lại quản
lý ch
ặt chẽ về nhân sự v
à tài chính, v
ì th
ế d
ù vai trò của phân cấp quản lý tài
chính là r
ất lớn nhưng thực tế hiện nay quá trình này chưa có tác động mạnh
m
ẽ đế
n hi
ệu quả quản lý tài chính của
nhà trư
ờng.
6
1.3.3. T
ự chủ v
à tự chủ tài chính
1.3.3.1. Khái ni
ệm tự chủ
Có nhi
ều tổ chức, cá nhân
đưa ra đ
ịnh nghĩa, khái niệm về tự chủ tài
chính. Nhìn chung, các tác gi
ả đ
ã đưa ra các quan điểm, khái niệm về tự chủ
và TCTC ở hai góc độ: dưới góc độ nguồn lực: quyền tự chủ gắn với các
ngu
ồn lực của t
ài chính như quyền tự chủ trong việc tạo lập, phân
ph
ối, sử
d
ụng các nguồn lực tiền tệ gồm
NSNN và ngu
ồn ngoài
NSNN; dư
ới góc đ
ộ
ch
ủ thể:
quy
ền
TCTC c
ủa cơ sở giáo dục phải gắn với chủ thể (chủ thể pháp
lý, ch
ủ thể kinh tế).
1.3.3.2. B
ản chất của tự chủ
B
ản chất
của t
ự
chủ là văn hoá qu
ản
lý phân quyền trong đó ph
ụ
thu
ộc v
ào nhiều yếu tố như chủ
trương, ch
ế độ chính sách của N
hà nư
ớc; sự
năng đ
ộng, sáng tạo của hệ thống nhân sự;
hệ th
ống
đ
ả
m bảo chất lư
ợ
ng c
ần
đư
ợc
sự quan tâm của t
ất
cả các bên liên quan như Nhà nư
ớc, nhà trường,
doanh nghi
ệp, khách h
àng,
HSSV trong mỗi bư
ớc
đi của ti
ến
trình t
ự
ch
ủ
.
1.3.3.3. N
ội dung của tự chủ
Tự chủ - tự chịu trách nhiệm ở các cơ sở giáo dục thể hiện trên mọi
l
ĩnh vực hoạt động của nhà trường bao gồm: tự chủ về biên chế; tự chủ về
ho
ạt động của trường và tự chủ về tài c
hính. M
ỗi nội dung được phân tích cụ
th
ể trong luận án.
1.3.3.4. M
ức độ tự chủ
T
ự chủ gồm 3 mức độ: hoàn toàn, tự chủ một phần và tự chủ trong
đi
ều kiện đ
ược đảm bảo toàn bộ kinh phí. Mỗi hình thức tự chủ trên đều được
Nhà nư
ớc quy định cụ thể nội dung và
cách th
ức thực hiện
1.3.3.5. M
ối quan hệ giữa tự chủ tài chính với các tự chủ khác của
trư
ờng cao đẳng, đại học
Qu
ản trị tự chủ sẽ không đạt được mục tiêu nếu 4 nội dung tổ chức,
nhân sự, tài chính, học thuật không được giao đồng thời và đó cũng là điều
ki
ện để thực hiện tự chủ.
T
ự chủ tài chính sẽ tạo điều kiện cho các trường
ĐH
ch
ủ độ
ng trong vi
ệc sử dụng kinh phí,
s
ắp xếp lại bộ máy, bố trí lao động, nâng
cao hi
ệu quả, chất l
ượng giáo dục đào tạo và nghiên cứu khoa học và từng
bư
ớc nâng cao thu nhập củ
a cán b
ộ viên chức của mỗi nhà trường.
1.3.4. Trách nhi
ệm xã hội trong quản lý tài chính của các trường cao đẳng
1.3.4.1. Khái ni
ệm trách nhiệm x
ã hội
Trách nhi
ệm xã hội được hiểu chung là
vi
ệc nhà trường tự đánh giá
và giám sát vi
ệc thực hiện các quy định
c
ủa Nhà nước, sẵn sàng giải trình,
7
công khai và minh b
ạch các hoạt động của nh
à trường và chịu trách nhiệm về
các k
ết quả hoạt động của mình, sẵn sàng giải trình với các bên có liên quan
nh
ằm đảm bảo lợi ích của chính bản thân nhà trường, của Nhà nước, củ
a
ngư
ời học v
à của cộng đồng xã hội.
1.3.4.2. B
ản chất của trách nhiệm xã hội
Trách nhi
ệm x
ã hội là nghĩa vụ báo cáo mang tính đạo đức và quản
lý v
ề những hoạt động và kết quả thu được, giải thích kết quả thực hiện và
th
ừa nhận trách nhiệm đối với cả những
k
ết quả không mong đợi của nhà
trư
ờng cho các b
ên liên quan.
1.3.4.3. N
ội dung trách nhiệm xã hội
c
ủa nhà trường trong quản lý tài chính
Trách nhi
ệm xã hội của nhà trường trong
qu
ản lý
tài chính g
ồm:
xác đ
ịnh các yếu tố đầu v
ào tối thiểu cần thiết để đầu
tư và s
ử dụng nguồn
l
ực tài chính có hiệu quả; có trách nhiệm sử dụng nguồn NSNN cấp theo
đúng các quy đ
ịnh;
có trách nhi
ệm đầy đủ về tính thích hợp của các chư
ơng
trình
đào t
ạo; xây dựng các quy
đ
ịnh r
õ ràng về người có thẩm quyền về quyết
đ
ịnh thu
- chi tài chính; s
ự sẵn sàng giải thích các quyết định có kèm theo b
ằng
chứng khi có bất kỳ ai hỏi…
1.3.5. M
ối quan hệ giữa tự chủ v
à trách nhiệm xã hội trong quản lý tài
chính c
ủa các trường
cao đ
ẳng
Quy
ền tự chủ v
à TNXH luôn là hai mặt của một vấn
đ
ề, thực hiện
TCTC luôn c
ần thiết phải thực hiện TNXH đối Nhà nước, nhà trường,
ngư
ời học và các bên liên quan.
1.4. CÁC NHÂN T
Ố ẢNH HƯỞNG TỚI QUYỀN
T
Ự CHỦ VÀ TRÁCH NHIỆM
XÃ H
ỘI TRONG
QU
ẢN LÝ
TÀI CHÍNH C
ỦA CÁC TR
ƯỜNG CAO ĐẲNG
1.4.1. Chủ trương, chính sách của Nhà nước
Nhà nư
ớc xây dựng định h
ướng phát triển GDĐH, thông qua xây
d
ựng hệ thống mục tiêu, bướ
c đi và các gi
ải pháp
; xây d
ựng các chế tài; xây
d
ựng hệ thống chính sách; chỉ đạo tổ chức thực hiện và kiểm tra giám sát.
1.4.2. Nh
ận thức của cán bộ quả
n lý, gi
ảng vi
ên, nhân viên về tự chủ và
trách nhi
ệm xã hội trong quản lý tài chính
Nh
ận thức của cán bộ quản lý, giảng viên, nhân viên
trong nhà
trư
ờng về
TCTC và TNXH có
ảnh h
ưởng không nhỏ đến việc thực hiện
thành công hay không thành công n
ội dung này.
8
1.4.3. Trình
đ
ộ tổ chức, năng lực của cán bộ quản lý nhà trường trong
vi
ệc huy động và sử dụng nguồn tài chính
Đ
ể thực hiện tốt các hoạt động quản lý tài chính của nhà trường cần
thi
ết phải có đội ngũ cán bộ quản lý có các năng lực thực tiễn nh
ư: Năng lự
c
lập kế hoạch, năng lực kết nối và huy động nguồn lực, năng lực quản lý tài
chính và m
ột số các kỹ năng nh
ư: kỹ năng quản lý sự thay đổi, kỹ năng đàm
phán và thương lư
ợng, kỹ năng quản lý thời gian, quản lý rủi ro,
…
1.4.4. Điều kiện kinh tế, xã hội của địa phương nơi trường đóng và phục vụ
Th
ực tế đ
ã chứng minh, đối tượng nào nằm trong khu vực có điều
ki
ện tự nhiên thuận lợi,
KT-XH đ
ịa phương phát triển sẽ được thừa hưởng
nh
ững
thu
ận lợi
không nh
ỏ
và ngư
ợc lại đến
vi
ệc xã hội hóa giáo dục, thu
hút các ngu
ồn vốn, nâng cao chất l
ượng giảng dạy…
1.5. NH
ỮNG YÊU CẦU CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA NHÀ
TRƯ
ỜNG KHI THỰC HIỆN QUYỀN TỰ CHỦ VÀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
1.5.1. Đ
ảm bảo tính hiệu quả
Tính hi
ệu quả là một chỉ tiêu quan trọng trong quản lý tài chính của
m
ột trư
ờng, đ
ược thể hiện bởi các chỉ tiêu địn
h lư
ợng về cơ cấu nguồn thu,
chi.
1.5.2. Đ
ảm bảo tính linh hoạt
Tính linh ho
ạt trong quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ và TNXH là
vi
ệc nhà trường bám
sát nh
ững quy định của Nhà nước,
linh ho
ạt để tìm kiếm,
khai thác, đa d
ạng hóa các nguồn thu
; linh ho
ạt trong việc xác định thứ tự
nhiệm vụưu tiên quan trọng để thực hiện những chức năng của mình.
1.5.3. Đ
ảm bảo tính minh bạch
Minh b
ạch là yêu cầu cần thiết trong việc thực hiện
TCTC và TNXH
c
ủa mỗi trường. Tính minh
b
ạch trong quản lý tài chính thực hiện công khai,
chính xác v
ề to
àn bộ hoạt động quản lý bao gồm cơ cấu nguồn thu
-chi đ
ến
nhân s
ự trong trường và các bên liên quan.
1.5.4. Đ
ảm bảo tính công khai
Công khai tài chính trong nhà trư
ờng l
à việc thông báo các
ho
ạt động
thu – chi tài chính đ
ến các đối tượng liên quan. Hình thức công khai đã được
Nhà nư
ớc quy định cụ thể.
1.6. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
1.6.1. L
ựa chọn các
tiêu chí đánh giá
Luận án lựa chọn 5 tiêu chí. Cơ sở để lựa chọn tiêu chí như Nghị định
s
ố 43/
2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 c
ủa Chính phủ,
Thông tư s
ố 09/2009/TT
-
BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2009 c
ủa Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
.
9
Lu
ận án sử dụng ph
ương pháp đánh giá AHP (Analytical Hierarchy
Process) c
ủa Saaty. Đây là phương pháp có nhiều ưu điểm v
ì nó
đồng thời
đánh giá đư
ợc các tiêu chí có tính chất định lượng và định tính. Phương pháp
đánh giá AHP đư
ợc thực hiện qua thứ tự sau:
- Tiêu chí 1: Tiêu chí về mức độ tham gia của cán bộ quản lý trong
việc thực hiện quyền TCTC. Tiêu chí này được đánh giá bằng các chỉ tiêu
mức độ tiếp cận, tham gia, triển khai và thực hiện các nội dung về TCTC.
- Tiêu chí 2: Tiêu chí về mức độ thực hiện TNXH trong lĩnh vực tài
chính. Tiêu chí này được đánh giá bằng các chỉ tiêu đo mức độ trách nhiệm
của nhà trường với người học và xã hội; trách nhiệm với nhà nước và cấp
trên; trách nhiệm với chính nhà trường.
- Tiêu chí 3: Tiêu chí về mức độ thực hiện cam kết công khai tài
chính được đánh giá bằng các mức độ công khai về thu - chi tài chính, mức
độ rõ ràng, mức độ sẵn sàng giải trình khi có bất kỳ ai hỏi.
- Tiêu chí 4: Tiêu chí về cơ cấu theo nhóm mục chi đ
ề cập chủ yếu
đ
ến việc nhà trư
ờng có lập đ
ược các quỹ không
, mức l
ương tăng thêm cho
cán bộ viên chức trong năm là bao nhiêu tiền…
- Tiêu chí 5: Tiêu chí về cơ cấu các nguồn thu: Cơ c
ấu nguồn thu cho
bi
ết khả năng
TCTC c
ủa nhà trường, nguồn thu tài chính càng đa dạng thì
kh
ả năng
TCTC càng cao.
1.6.2. Xác đ
ị
nh tr
ọng số của tiêu chí
Th
ực hiện
TCTC và TNXH g
ồm nhiều nhân tố
v
ới vai trò
khác
nhau, vì v
ậy, xác định trọng số cho từng ti
êu chí là cần thiết để xác định rõ
m
ức độ quan trọng của từng nhân tố trong đánh giá mức độ thực hiện quản
lý TCTC.
1.6.3. Phân b
ậ
c các tiêu chí đánh giá
M
ỗi tiêu chí được đánh giá theo bậc,
m
ỗi bậc có từng chỉ tiêu riêng.
Thang chỉ tiêu thường được sử dụng bao gồm 4 bậc tương ứng với nó là các
m
ức độ thuận lợi theo chiều từ trên xuống là tốt, khá, trung bình và yếu
tương
ứng với các
m
ức từ cao xuống thấp là các điểm 4, 3, 2, 1.
1.6.4. Tiến hành đánh giá
Ti
ến
hành đánh giá riêng t
ừng đối tượng theo từng tiêu chí cụ thể
và đi
ểm đánh giá tổng hợp
.
1.6.5. Đánh giá k
ết quả
K
ết quả đánh giá chung cho ta biết được mức độ tự chủ và TNXH
c
ủ
a các trư
ờng được đánh giá.
10
1.7. KINH NGHI
ỆM CỦA CÁC NƯỚC VỀ THỰC HIỆN QUYỀN TỰ CHỦ
VÀ TRÁCH NHI
ỆM XÃ HỘI TRONG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH GIÁO DỤC
Đ
ẠI HỌC
1.7.1. Kinh nghi
ệm của Mỹ
Ưu tiên đ
ầu tư cho giáo dục, phân cấp rõ trong quản lý tài chính,
t
ạo ra mô
i trư
ờng cạnh tranh v
à sử dụng các nguồn thu có hiệu quả.
1.7.2. Kinh nghi
ệm của Singapore
Tính t
ự chủ cao thể hiện ở một số chính sách: tăng lương, thưởng,
ph
ụ cấp và có cơ chế đãi ngộ linh hoạt dựa vào thành tích nghiên cứu quốc
t
ế; tăng lương, trợ cấp c
ho nh
ững khoa, ngành có nhu cầu cao của thị
trư
ờng; linh hoạt trong t
ài trợ nghiên
c
ứu khoa học
, tăng các tiêu chu
ẩn về
ch
ức
v
ụ
; …
1.7.3. Kinh nghi
ệm của Nhật Bản
Nh
ật Bản đã tập đoàn hóa các trường ĐH
với một số ti
êu chí: tính
t
ự chủ, quản lý hiệu qu
ả, tăng c
ư
ờng kiểm tra giám sát từ hệ thống ngoài
trư
ờng học; hệ thống tuyển dụng nhân sự tự chủ; việc đánh giá các tr
ường
đư
ợc thực hiện bởi tổ chức bộ ba: Nhà nước
-trư
ờng đại học
-c
ộng đồng.
1.7.4. Kinh nghi
ệm của Trung Quốc
Coi đ
ầu tư của nhà nước
là ch
ủ yếu, khuyến khích thực hiện đa dạng
hóa giáo d
ục, tăng quyền tự chủ v
à tự chịu trách nhiệm cho địa phương
.
1.7.5. Kinh nghi
ệm của Hàn Quốc
Đa d
ạng hóa nguồn đầu tư tài chính cho giáo dục, phân cấp mạnh
ngu
ồn tài chính cho địa phương, ưu tiên cho
các trư
ờng trọng điểm.
K
ẾT LUẬN CH
ƯƠNG 1
Trong Chương 1, lu
ận án đã khái quát các công trình nghiên cứu
c
ủa nhiều tác giả trên thế giới và Việt Nam về vấn đề
TCTC và TNXH theo
m
ột hệ thống được sắp xếp theo thứ tự thời gian.
Lu
ận án
đ
ã
k
ế thừa
có
ch
ọn lọ
c nh
ững
ưu điểm cần thiết
t
ừ nguồn t
ài liệu
.
Lu
ận án đ
ã áp dụng quan điểm
h
ệ thống, l
ãnh th
ổ
, t
ổng hợp
, qu
ản
lý s
ự thay đổi
trong quá trình nghiên c
ứu
. Xác đ
ịnh rõ các nhân tố ảnh
hư
ởng đến việc thực hiện
TCTC và TNXH.
Đ
ể thực hiện tốt cơ chế
t
ự chủ
và TNXH c
ủa nhà trường
trong qu
ản
lý tài chính, lu
ận án
đ
ã xác
định một số yêu cầu cơ bản có ý nghĩa quan
tr
ọng trong việc đề xuất các giải pháp cho việc thực hiện
TCTC và TNXH
đư
ợc tốt hơn.
D
ựa trên kết quả nghiên cứu của các nhà khoa học trên thế giới và
Vi
ệt Nam, kết hợp với việc hỏi ý kiến các chuy
ên gia và kinh nghiệm quản
lý c
ủa bản thân, tác giả đ
ã xây dựng 5 tiêu chí cần thiết để đánh giá khách
quan ho
ạt động quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ.
11
Chương 2
TH
ỰC TRẠNG
TH
ỰC HIỆN QUYỀN TỰ CHỦ
VÀ
TRÁCH NHI
ỆM XÃ HỘI
TRONG QU
ẢN LÝ TÀI CHÍNH
Ở CÁC TR
Ư
ỜNG CAO ĐẲNG KHU VỰC TÂY BẮC
2.1. TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI KHU
VỰC TÂY BẮC
2.1.1. Đ
ặc điểm địa lý tự nhiên
Khu v
ực Tây Bắc gồm 4 tỉnh
Lai Châu, Đi
ện Biên, Hòa Bình, Sơn La
,
là khu v
ực có nhiều khó khăn về điều kiện tự nhi
ên n
hư đ
ịa h
ình, khí hậu,…
2.1.2. Đ
ặc điểm kinh tế
- xã h
ội
Đi
ều kiện
KT-XH c
ủa khu vực Tây Bắc nói chun
g còn nghèo. C
ơ s
ở
h
ạ tầng thấp.
Đ
ời sống của đồng bào các dân tộc trong vùng còn ở mức thấp
g
ặp nh
i
ều khó khăn và cách biệt lớn so với khu vực đồng bằng.
2.2. HI
ỆN TRẠNG CÁC TR
ƯỜNG CAO ĐẲNG KHU VỰC TÂY BẮC
- Quy mô đào t
ạo ngày càng lớn, loại hình ngày càngđa dạng.
- Quy mô ch
ất l
ượng đội ngũ cán bộ giảng dạy và quản lý không
ng
ừng được nâng cao đ
áp
ứng ngày càng tăng do mở rộng quy mô đào tạo tuy
nhiên vẫn còn những hạn chế nhất định.
- Cơ c
ấu nguồn tài chính của các trường vẫn chủ yếu là nguồn
NSNN c
ấp (trên 70%), tỷ trọng nguồn thu sự nghiệp còn chiếm ở mức thấp,
ch
ủ yếu l
à các khoản thu từ các
lo
ại phí.
2.3. QUY MÔ VÀTRÌNH
ĐỘ
ĐÀO TẠO CỦA4 TRƯ
ỜNG
ĐƯ
ỢC
NGHIÊN CỨU
2.3.1. Trư
ờng Cao đẳng Kinh tế
- K
ỹ thuật Điện Bi
ên
Quy mô đào t
ạo của trường tăng qua các năm
, trong đó tăng d
ần tỷ
l
ệ sinh viên cao đẳng, duy trì và tiến tới giảm dần tỷ lệ họ
c sinh TCCN.
2.3.2. Th
ực trạng tại tr
ường Cao đẳng Cộng đồng Lai Châu
Hiện trường được phép đào tạo 6 ngành đào tạo trình độ cao đẳng.
Trong nh
ững năm qua, quy mô đ
ào tạo của nhà trường được duy trì và mở
r
ộng một cách nhanh chóng, từ 711 HSSV (2008) lên 2
.147 HSSV (2011).
2.3.3. Trường Cao đẳng Sơn La
S
ố l
ượng tuyển sinh của nhà trường không ngừng tăng lên qua các
năm, quy mô đào t
ạo không ngừng được mở rộng cả về ngành nghề đào tạo
và s
ố lượng HSSV, chất lượng đào tạo ngày càng được nâng cao.
12
2.3.4. Trư
ờ
ng Cao đ
ẳng S
ư phạm Điện Biên
Số l
ượng tuyển sinh của nhà trường vẫn tiếp tục tăng qua các
năm,
trong đó quy mô đào t
ạo trình độ
CĐ chi
ếm tỷ trọng lớn trong
t
ổng quy mô
đào t
ạo của tr
ường.
2.4. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA CÁC TRƯỜNG
CAO Đ
ẲNG
KHU V
ỰC TÂY BẮC THEO CÁC TIÊU CHÍ
2.4.1. Đánh giá mức độ tham gia của cán bộ, viên chức trong việc thực
hiện tự chủ tài chính
2.4.1.1. Xác định chỉ tiêu, mức độ đánh giá
Chỉ tiêu tham gia của cán bộ viên chức khi tiếp cận các nội dung về
TCTC, xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ trong 04 trường CĐ khu vực Tây
Bắc được đánh giá qua 4 m
ức độ
: M
ức
1: Hoàn toàn không đư
ợc tham gia;
m
ức
2: Tham gia một phần; m
ức
3: Tham gia ph
ần lớn; mức
4: Tham gia
hoàn toàn.
2.4.1.2. Tiến hành đánh giá
K
ết quả cho thấy mức độ th
am gia c
ủa cán bộ viên chức khi thực
hi
ện
TCTC có s
ự khác biệt. Trường CĐ Kinh tế
- K
ỹ thuật Điện Biên và
CĐ Sơn La đ
ạt mức khá. Hai tr
ường còn lại mới chỉ ở mức trung bình.
Lu
ận án đã phân tích cụ thể những nguyên nhân dẫn đến k
ết quả tr
ên.
2.4.2.Đánh giá mức độ thực hiện trách nhi
ệm xã hội trong quản lý
tài chính
2.4.2.1. Xác định chỉ tiêu, mức độ đánh giá
Luận án lựa chọn các chỉ tiêu: Nhà trường đảm bảo chất lượng đào
t
ạo nh
ư cam kết, sử dụng kinh phí đầu tư và
kinh phí đóng góp c
ủa học sinh
có hi
ệu quả; giải trình minh bạch với các bên liên quan; đảm bảo quyền lợi
c
ủa sinh viên, cán bộ, viên chức, giáo chức, cựu giáo chức. Sau đó tiến
hành đánh giá theo 4 m
ức độ từ cao xuống thấp.
2.4.2.2. Tiến hành đánh giá
K
ết quả đánh giá trên cho thấy các trường
CĐ công l
ập khu vực
Tây B
ắc trong thực hiện
TNXH trong qu
ản lý
tài chính đ
ều ở mức khá
trong đó cao nh
ất là trường CĐ Kinh tế
- K
ỹ thuật Điện Biên, tiếp đến là
trư
ờng CĐ Sơn La, trường CĐ Sư phạm Điện Biên và cuối
cùng là trư
ờng
CĐ C
ộng đồng Lai Châu.
2.4.3. Đánh giá m
ức độ thực hiện tính công khai trong
qu
ản lý
tài chính
2.4.3.1. Xác định chỉ tiêu, mức độ đánh giá
Căn c
ứ Thông tư số 09/2009/TT
-BGDĐT ngày 07/5/2009 v
ề việc
ban hành Quy ch
ế thực hiện công k
hai đ
ối với cơ sở giáo dục của hệ thống
13
giáo d
ục quốc dân đ
ã quy định cụ thể các nội dung và hình thức mà nhà
trư
ởng phải thực hiện công khai tài chính;
Ngh
ị định số 91/2008/NĐ
-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2008 c
ủa Chính phủ về công khai kết quả kiểm toán
và
k
ết quả thực hiện kết luận,
ki
ến nghị kiểm t
oán c
ủa Kiểm toán Nh
à nước ;
Luận án xây dựng các chỉ tiêu cho tiêu chí này theo 4 mức: Tốt, khá, trung
bình, y
ếu.
2.4.3.2. Ti
ến h
ành đánh giá
Kết quả cho thấy mức độ thực hiện công khai trong hoạt động tài
chính của 4 trường mới chỉ ở mức trung bình. Hạn chế trên là do một số
CB,GV nhận thức chưa cao, chưa quan tâm đến vấn đề công khai tài chính,
tâm lý ngại phải giải trình khi có yêu cầu của các bên liên quan.
2.4.4. Đánh giá theo cơ c
ấu các nhóm
chi
2.4.4.1. Xác định chỉ tiêu, mức độ đánh giá
Căn c
ứ
Ngh
ị định số 43/2006/NĐ
-CP, lu
ận án lựa chọn nội dung
làm
ch
ỉ ti
êu đánh giá gồm:
trích l
ập đ
ược quỹ phúc lợi, quỹ khen thưởng, quỹ
ti
ền lương tăng thêm; đã cải cách được tiền lương cho cán bộ, viên chức
đảm bảo công bằng tương đương với mức 3 tháng lương trong một năm;
mức chi cho các mục này tăng đ
ều qua 5 năm liên tiếp.
2.4.4.2. Ti
ến hành đánh giá
K
ết quả đánh giá cho thấy, ngoại trừ tr
ường CĐ Sơn La đạt mức
trung bình, 3 tr
ường còn lại chỉ đạt mức yếu.
S
ố tiền lương tăng thêm có
tăng qua các năm nhưng không cao, có trư
ờng không đạt được 1 tháng. Các
qu
ỹ nh
ư phúc lợi, quỹ khen thưởng đã được lập nhưng số tiền chưa nhiều.
2.4.5. Đánh giá theo cơ c
ấu và mức độ
t
ự chủ về nguồn thu
2.4.5.1. Xác định chỉ tiêu, mức độ đánh giá
Đ
ể xác định đ
ược các mức độ tự chủ trong tiê
u chí ngu
ồn thu.
Theo
ý ki
ến các chuyên gia trong lĩnh vực quản lý tài
chính cho r
ằng nguồn thu
ngoài ngân sách cao cũng thể hiện sự thành công trong TCTC của trường
đó. Trong ph
ạm vi l
à nh
ững trường miền núi, thu ngoài ngân sách phải đạt
m
ức trung bình là 40% so với tổng nguồn là rất tốt. Mức yếu là khi nguồn
thu ngoài ngân sách chi
ếm < 10% trong tổng nguồn thu.
2.4.5.2. Ti
ến hành đánh giá
Vi
ệc đ
ánh giá t
ự chủ về nguồn thu của cả 4 tr
ư
ờng chỉ đạt mức trung
bình. Tuy nhiên, khi
đánh giá riêng th
ì mỗi trường sẽ có kết quả tự chủ về
ngu
ồn thu rất khác nhau. Trường CĐ Kinh tế
- K
ỹ thuật Điện Biên có
14
ngu
ồn t
ài chính tăng khi thực hiện cơ chế
TCTC. Tuy nhiên, t
ỷ trọng nguồn
thu s
ự nghiệp tro
ng t
ổng nguồn tài chính còn chưa cao, mới đạt mức khá.
Trư
ờng CĐ Cộng đồng Lai Châu là đơn vị sự nghiệp nên nguồn kinh
phí cho ho
ạt động đ
ào tạo của trường cũng chủ yếu từ nguồn NSNN cấp,
nguồn xây dựng cơ bản và nguồn thu sự nghiệp. Với đặc thù các ngành
ngh
ề đ
ào tạo của trường phần lớn là các ngành sư phạm không thu học phí,
song, ngu
ồn thu sự nghiệp của trường hàng năm đều tăng thông qua việc
tăng cư
ờng các hoạt động liên kết đào tạo, tuy nhiên
, m
ức tăng không cao
(chưa đ
ến 10% tổng nguồn thu) v
à có xu h
ư
ớng giảm dần trong giai đoạn
2009 - 2011. M
ức đánh giá: Yếu.
Trư
ờng CĐ Sơn La là một trong những trường thực hiện và vận dụng
t
ốt c
ơ chế
TCTC và công tác xã h
ội hóa giáo dục, đa dạng hóa các nguồn
thu đ
ể tăng nguồn thu sự nghiệp. Tuy vậy, nguồn thu sự ngh
i
ệp hàng năm
ch
ỉ chiếm tỷ lệ 10
-18%, trung bình là 12.7%, ch
ỉ đạt mức trung bình.
Trư
ờng CĐ
Sư ph
ạm Điện Bi
ên,
các ngu
ồn t
ài chính của trường có
xu hư
ớng tăng qua các năm. Tuy nhiên, nguồn kinh phí chủ yếu vẫn là
NSNN cấp. Nguồn thu sự nghiệp, mặc dù, chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng ngân
sách c
ủa trường,
nhưng là ngu
ồn thu có sự tăng trưởng tương đối lớn. Mức
đánh giá: Trung b
ình.
2.4.6. Đánh giá tổng hợp mức độ tự chủ tài chính và trách nhiệm xã hội
c
ủa các trường cao đẳng khu vực Tây Bắc
Bảng 2.39: Bảng kết quả đánh giá tổng hợp
Tiêu
chí
đánh
giá
Tr
ọng số
(nw
j
)
Trư
ờng đánh giá
CĐ Kinh t
ế
KT Đi
ện
Biên
CĐ C
ộng
đ
ồng Lai
Châu
CĐ Sơn
La
CĐ Sư ph
ạm
Đi
ện Biên
TC 1
0,034
0.102
0.068
0.102
0.068
TC 2
0,058
0.174
0.174
0.174
0.174
TC 3
0,159
0.318
0.318
0.318
0.318
TC 4
0,279
0,279
0,279
0.058
0,279
TC 5
0,471
1.413
0.471
0.942
0.942
T
ổng điểm
2.278
1.310
2.079
1.781
Đánh giá chung
Khá
Trung
bình
Khá
Trung bình
15
2.5. NH
ỮNG THÀNH TỰU VÀ HẠN CHẾ
TH
ỰC HIỆN
QUY
ỀN
T
Ự CHỦ
VÀ TRÁCH NHI
ỆM X
à HỘI
TRONG QU
ẢN LÝ T
ÀI
CHÍNH C
ỦA CÁC
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KHU VỰC TÂY BẮC
2.5.1. Thành t
ựu
- Ngu
ồn thu sự nghiệp của các trường tăng lên qua các năm.
- Các trư
ờng đ
ã áp dụng các biện pháp quản lý tài chính theo cơ chế
công khai minh b
ạch, thông qua quy chế chi tiêu nội bộ.
- Nhà trường đã cải cách tiền lương, phát triển các quỹ dự phòng
qu
ỹ phúc lợi, quỹ khen thưởng.
- Công tác tuyên truy
ền
, giáo d
ục tư tưởng đã thúc đẩy chuyển biến
nh
ận thức của cán bộ vi
ên chức
- t
ạo sự chủ động s
áng t
ạo của cán bộ vi
ên
ch
ức tham gia tích cực vào
các ho
ạt động của nhà trường…
2.5.2. H
ạn chế và nguyên nhân
Lu
ận án đ
ã tổng hợp những hạn chế sau khi tiến hành đánh giá. Xác
đ
ịnh rõ tiêu chí đó thuộc phạm vi nào, nguyên nhân dẫn đến hạn chế trên là
gì.
Đây là cơ sở để xây dựng những giải pháp cụ thể khắ
c ph
ục hiện trạng
còn t
ồn tại tr
ên.
K
ẾT LUẬN CHƯƠNG 2
Trong Chương 2, lu
ận án
đ
ã tóm tắt điều kiện tự nhiên,
KT-XH c
ủa
khu v
ực Tây Bắc. Đây là những điều kiện có ảnh hưởng nhất định đến việc
th
ực hiện TCTC v
à TNXH của các đối tượng nghiên cứu.
Đ
ể đánh gi
á đư
ợc khách quan mức độ thực hiện
TCTC và TNXH c
ủa
các đ
ối tượng nghiên cứu, luận án đã xây dựng 5 tiêu chí gồm:
(1) Tiêu chí
v
ề mức độ tham gia của cán bộ vi
ên chức trong việc thực hiện quyền tự
ch
ủ;
(2) Tiêu chí v
ề mức độ thực hiện TNXH trong
qu
ản lý
tài chính; (3)
Tiêu chí v
ề mức độ thực hiện công khai trong
qu
ản lý
tài chính; (4) Tiêu chí
v
ề c
ơ cấu các nhóm mục chi;
(5) Tiêu chí v
ề các nhóm mục thu. Trong các
tiêu chí trên có nh
ững tiêu chí mang tính định tính rõ rệt. Để hạn chế sự
định tính trong đánh giá, luận án đã áp dụng nhiều phương pháp khác nhau
như phương pháp đi
ều tra khảo sát, phương pháp chuyên gia kết hợp với
vi
ệc bám sát các quy đ
ịnh của Nh
à nước
. V
ới những tiêu chí có tính định
lư
ợng r
õ rệt, luận án căn cứ vào một số quy định của Nhà nước
như Ngh
ị
đ
ịnh số 43… để tiếp tục xây dựng các chỉ tiêu cho từng tiêu chí.
Đ
ể biết được sự thực hiện của
đ
ối tượng nghiên cứu
trong t
ự chủ
và
TNXH trong qu
ản lý t
ài chính
hi
ện nay
, lu
ận án đ
ã xây dựng các chỉ tiêu
16
c
ủa từng ti
êu chí theo 4 mức độ từ tốt,
khá, trung bình
đ
ến kém tương
đương v
ới các mức độ là số điểm từ cao xuống thấp là 4, 3, 2, 1.
Ti
ến hành đánh giá riêng từng đối tượng theo các tiêu chí trên. Kết
qu
ả: với
tiêu chí th
ứ nhất
Trư
ờng CĐ Kinh tế
- K
ỹ thuật v
à
Trư
ờng CĐ S
ơn
La đã đạt ở mức khá. Trường CĐ Cộng đồng Lai Châu và Trường CĐ Sư
ph
ạm Điện Bi
ên đạt mức trung bình.
K
ết quả của tiêu chí 2 cho thấy cả 4 trường đều đạt mức khá việc
th
ực hiện TNXH trong quản lý tài chính.
V
ới ti
êu chí 3 là việc thực hiện công khai trong quản lý TC
TC thì
c
ả 4 trường đều đạt mức độ trung bình. Luận án đã xác định rõ nguyên nhân
d
ẫn đến kết quả trên và phân tích này được coi là cơ sở để đưa ra những giải
pháp kh
ắc phục đ
ược thể hiện cụ thể trong chương 3.
Trong tiêu chí v
ề việc thực hiện chi tiền lươ
ng tăng thêm và chi qu
ỹ
phúc l
ợi cho cán bộ, viên chức
thì ngo
ại trừ
Trư
ờng CĐ Sơn La,
3 trư
ờng
còn l
ại
đ
ều ở mức yếu.
S
ự phân hóa về kết quả đánh giá thể hiện rõ nhất ở kết quả đánh giá
trong tiêu chí 5, trong đó mức khá là Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Điện
Biên, m
ức yếu là
Trư
ờng
CĐ C
ộng đồng Lai Châu và hai trường còn lại đạt
m
ức trung bình. Luận án đã phân tích cụ thể nguyên nhân dẫn đến kết quả
này trong quá trình
đánh giá.
Sau khi ti
ến hành đánh giá riêng, luận án đánh giá tổng hợp việc thực
hi
ện TC
TC và TNXH c
ủa 4 đối tượng nghiên cứu. Theo đó
Trư
ờng CĐ
Kinh t
ế
- K
ỹ thuật Điện Bi
ên
và Trư
ờng
CĐ Sơn La đ
ã
đạt được mức khá.
Hai trư
ờng còn lại chỉ ở mức trung bình. Kết quả đánh giá đã chỉ ra được
nh
ững tích c
ực v
à hạn chế của các trường
trong vi
ệc thực
hi
ện quản lý tài
chính theo cơ ch
ế tự chủ v
à TNXH. Kết quả đánh giá là cơ sở để luận án
xác đ
ịnh định hướng và đề ra các giải pháp cụ thể khắc phục hạn chế trên,
là cơ sở lý luận và thực tiễn để các trường CĐ khu vực Tây Bắc thực hiện
t
ốt hơn hoạt động qu
ản lý t
ài chính trong tương lai.
17
Chương 3
GI
ẢI PHÁP
TH
ỰC HIỆN
QUY
ỀN TỰ CHỦ
VÀ TRÁCH NHI
ỆM XÃ HỘI
TRONG QU
ẢN LÝ TÀI CHÍNH
C
ỦA CÁC
TRƯ
ỜNG CAO ĐẲNG
KHU V
ỰC TÂY BẮC
3.1. Đ
ỊNH H
ƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC TRƯỜNG VÀ NGUYÊN TẮC LỰA
CH
ỌN GIẢI PHÁP
3.1.1. Đ
ịnh hướng củ
a Nhà nư
ớc
- Ch
ủ trương xóa bỏ cơ chế cấp phát tài chính theo kiểu "xin cho", ban
hành cơ ch
ế
TCTC cho các đơn v
ị sự nghiệp.
- Ti
ếp tục quán triệt sâu sắc và đầy đủ quan “Phát triển giáo dục là
qu
ốc sách h
àng đầu, đầu tư cho GD&ĐT là đầu tư phát triển”.
- Khuy
ến khích các đơn vị sự nghiệp mở rộng, đa dạng hóa các
ho
ạt động chuyên môn phù hợp với năng lực của đơn vị, tích cực khai thác
ngu
ồn thu dịch vụ theo hướng cạnh tranh lành mạnh giữa các đơn vị trong
và ngoài ngành.
- Các bi
ện pháp phải đồng bộ, gắn v
ới chính sách, c
ơ ch
ế quản lý
liên quan khác như: chính sách lương, cải cách hành chính, đào tạo nâng
cao ch
ất l
ượng nguồn nhân lực,…
3.1.2. Đ
ịnh hướng
phát tri
ển của các trường cao đẳng công lập khu vực
Tây B
ắc
- Xây d
ựng chiến lược đào tạo dài hạn theo h
ư
ớng chuẩn hóa chất
lư
ợng đào tạo ở tất cả các bậc, hệ đào tạo nhằm đào tạo nguồn nhân lực có
trình
đ
ộ cao phục vụ phát triển
KT-XH c
ủa các tỉnh Tây Bắc.
- Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, đáp ứng nhu cầu học tập cho
m
ọi đối t
ượng người học.
- Đào t
ạ
o ph
ải đảm bảo chất lượng tốt nhất trong điều kiện chi phí còn
h
ạn hẹp.
- Đ
ối với quản lý tài chính.
G
ắn mục tiêu quản lý tài chính của các
trư
ờng với mục tiêu chung của nhà nước, nâng cao hiệu quả quản lý chi
ngân sách trong các trư
ờng
CĐ công l
ập.
- Phấn đấu trở thành cơ sở đào tạo có đẳ ng cấp, có uy tín, đào tạo
ngu
ồn nhân lực v
à nghiên cứu khoa học chất lượng cao, có năng lực cạnh
tranh trong khu v
ực và cả nước.
3.1.3. Nguyên t
ắc lựa chọn các giải pháp
3.1.3.1. Nguyên t
ắc kế thừa
Nguyên t
ắc kế thừa đượ
c th
ể hiện trên nhiều khía cạnh: kế thừa cơ
s
ở vật chất, bộ máy quản lý tài chính và kinh nghiệm quản lý tài chính của
18
các nhà qu
ản lý t
ài chính đi trước; kế thừa uy tín của Nhà trường và kế thừa
tình hình tài chính trong th
ời gian qua của đơn vị.
3.1.3.2. Nguyên t
ắc thực tiễn
B
ất cứ một quyết định quản lý t
ài chính nào được triển khai, trước
hết cũng cần phải căn cứ trên nguyên tắc phù hợp với điều kiện hoạt động
th
ực tiễn b
ên ngoài của nhà trường. Nhận định được mức độ tác động từ các
nhân t
ố khách quan c
ho phép trư
ờng nhanh chóng nắm bắt được cơ hội và
nh
ững điều kiện thuận lợi để phát triển, mở rộng và nâng cao chất lượng
đào t
ạo.
3.1.3.3. Nguyên t
ắc hiệu quả
Ngoài hai nguyên t
ắc kế thừa và thực tiễn, khi lựa chọn các biện
pháp qu
ản lý công tác t
ài chín
h, còn ph
ải căn cứ tr
ên nguyên tắc hiệu quả.
Các bi
ện pháp quản lý tài chính nếu không căn cứ vào nguyên tắc hiệu quả
thì các nhà tr
ường khó có thể đạt mục tiêu đã đặt ra.
3.1.3.4. Nguyên t
ắc đảm bảo mục đích
Th
ực hiện quyền tự chủ và trách nhiệm trong quả
n lý tài chính c
ủa
các trường CĐ không chỉ mở rộng nguồn thu và nâng cao hiệu quả sử nguồn
tài chính mà quan tr
ọng hơn cả là khai thác và sử dụng nguồn lực tài chính để
phát tri
ển đào tạo và NCKH của nhà trường.
3.2. CÁC GI
ẢI PHÁP THỰC HIỆN QUYỀN TỰ CHỦ V
À
TRÁCH NHI
ỆM
XÃ H
ỘI TRONG QUẢN LÝ T
ÀI CHÍNH CỦA CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG
CÔNG L
ẬP KHU VỰC TÂY BẮC
3.2.1. Đ
ổi mới nhận thức về thực hiện tự chủ và trách nhiệm xã hội
trong qu
ản lý tài chính đối với hoạt động của nhà trường
M
ục ti
êu đổi mới nhằm nâng cao nhận th
ức của cán bộ, vi
ên ch
ức
trong nhà trư
ờng về nội dung tự
ch
ủ và TNXH của trường CĐ
.
- Các trư
ờng phải nhận thức rõ về nội dung của tự chủ và TNXH là
ch
ủ động t
ìm kiếm, sử dụng nguồn tài chính hợp lý; sắp xếp lại biên chế, tổ
ch
ức lại hoạt động khoa học;
công khai các kho
ản thu
-chi trong nhà trư
ờng;
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; nâng cao đời sống vật chất cho đội ngũ
cán b
ộ viên chức; thúc đẩy nâng cao chất lượng toàn diện của nhà trường.
- Ban giám hi
ệu lập kế hoạch, t
ổ chức học tập, tuy
ên truyền
cho cán
b
ộ, vi
ên chức trong trường.
- T
ổ chức các cuộc hội
th
ảo về nội dung tự chủ và TNXH
.
19
3.2.2. Hoàn thi
ện công tác kế hoạch nguồn thu v
à sử dụng kinh phí tạo
điều kiện chủ động trong quản lý và thực hiện các mục tiêu phát triển
c
ủa tr
ường
C
ủng cố và
hoàn thi
ện kế hoạch nguồn thu nhằm đảm bảo cho các
ngu
ồn tài chính được khai thác tối đa, quản lý chặt chẽ, sử dụng có hiệu
qu
ả, ph
ù hợp với chế độ, chính sách quy định của nhà nước góp phần nâng
cao ch
ất lượng đào tạo.
Mu
ốn thực hiện tốt công tác kế hoạ
ch hóa vi
ệc quản lý v
à sử dụng
ngu
ồn tài chính nhà trường cần thực hiện tuần tự theo các bước: Lập kế
ho
ạch, bảo vệ kế hoạch; giao kế hoạch; phân bổ kế hoạch; tổ chức thực hiện
k
ế hoạch và bước cuối cùng là kiểm tra, đánh giá.
3.2.3. Đa d
ạng hóa nguồn thu
trên cơ s
ở
phát huy s
ự năng động sáng
t
ạo của các khoa, phòng và mỗi cán bộ, giảng viên
Mu
ốn đa dạng hóa nguồn thu cần
m
ở rộng quy mô, đa dạng hoá các
lo
ại h
ình đào tạo; động viên khen thưởng tập thể, cá nhân tìm kiếm các
ngu
ồn lực tài chính; tổ chức tốt
các d
ịch vụ, trên cơ sở nghiên cứu, áp dụng
sáng ki
ến kinh nghiệm chuyển giao khoa học kỹ thuật, trong các hoạt động
c
ủa nhà trường; tăng cường mở rộng hợp tác quốc tế… Cách thức thực hiện
là ban giám hi
ệu chỉ đạo phối kết hợp với các phòng, khoa chuyên mô
n xây
d
ựng quy hoạch đ
ào tạo của trường trong từng giai đoạn phù hợp; tổ chức
t
ốt các hình thức dịch vụ, tranh thủ sự giúp đỡ của các cấp, các tổ chức xã
h
ội trong v
à ngoài nước …
3.2.4. Bổ sung, hoàn thiện quy chế chi tiêu nội bộ phù hợp với thực tiễn, đả m
b
ảo tính hiệu quả sử dụng kinh phí và hiệu suất lao động
V
ới mục đích tập trung quản lý, thống nhất các nguồn thu, tăng
cư
ờng các nguồn thu, đảm bảo việc chi tiêu thống nhất, tiết kiệm, hợp lý
đ
ồng thời góp phần từng bước cải thiện, nâng cao thu nhập ch
o CB,GV,
tăng cư
ờng c
ơ sở vật chất cho nhà trường, việc thực hiện điều chỉnh hoàn
thi
ện quy chế chi tiêu nội bộ cho phù hợp với thực tiễn phát triển của mỗi
trư
ờng l
à cần thiết. Để thực hiện giải pháp này, luận án đã xác định rõ nội
dung và cách th
ức thực
hi
ện cụ thể song song là các điều kiệ
n c
ần và đủ để
th
ực hiện giải pháp tr
ên.
3.2.5. Nâng cao năng l
ực quản lý tài chính của lãnh đạo nhà trường, cán
b
ộ quản lý các phòng, khoa và đổi mới bộ máy, nâng chất lượng nhân
l
ực làm công tác tài chính
Nâng cao năng lực quản lý tài chính cho đội ngũ cán bộ quản lý
nh
ằm sử dụng nguồn t
ài chính có hiệu quả. Muốn thực hiện được giải pháp
trên c
ần chú trọng đào tạo cho đội ngũ cán bộ, sắp xếp, củng cố lại bộ máy
20
qu
ản lý; xác định r
õ vai trò, nhiệm vụ người lãnh đạo;
g
ắ
n trách nhi
ệm với
quy
ền lợi của từng th
ành viên cá nhân, t
ừng tập thể, lập
h
ội đồng trường
,…
3.2.6. Th
ực hiện phân tích đánh giá hoạt động tài chính điều chỉnh kịp
th
ời những bất cập trong quản lý nh
à trường
Phân tích hoạt động tài chính là làm rõ trách nhiệm giải trình, tính
hi
ệu quả của việc giao quyền TCTC cho các tr
ường, giúp phát hiện kịp thời
các sai sót và tìm ra nguyên nhân
để có biện pháp khắc phục. Để đạt được
m
ục tiêu trên, phòng Kế hoạch
- Tài chính xây d
ựng báo cáo phân tích tà
i
chính đ
ịnh kỳ
theo quy đ
ịnh.
Công khai, minh b
ạch nguồn
thu, chi v
ới các
bên liên quan. Vi
ệc thanh tra, đánh giá của các đơn vị chức năng sẽ đảm
b
ảo được tính khách quan trong quá trình thực hiện giải pháp.
3.2.7. Th
ực hiện c
ơ chế giám sát tài chính, kiểm tra nội bộ đả
m b
ảo
hi
ệu quả và minh bạch
Ki
ểm tra, giám sát hoạt động tài chính là một biện pháp bảo đảm cho
các qui đ
ịnh về kế toán v
à các kỷ luật tài chí
nh đư
ợc chấp h
ành nghiêm chỉnh,
các s
ố liệu tài liệu được ghi chép chính
xác, trung th
ực và có hệ thống.
Đ
ể thực
hiện giải pháp trên, từng cấp kiểm soát phải căn cứ vào chức năng , nhiệm vụ
c
ủa mình xây dựng mục tiêu, lập kế hoạch và tiến hành kiểm tra giám sát. Bên
c
ạnh đó
, ki
ểm tra, giám sát phải đi kèm phân tích đánh giá nhằm tìm ra những
ưu khuy
ết điểm, những khó
khăn tr
ở ngại v
à những việc làm nào có hiệu quả
đ
ể có hướng sử dụng các nguồn kinh phí đạt hiệu quả hơn trong những năm
sau. Đ
ặc biệt là phải thực hiện trước khi quyết toán năm.
3.3. M
ỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC GIẢI
PHÁP
Các gi
ải
pháp qu
ản lý nhằm tăng cường q
uy
ền tự chủ và TNXH
trong qu
ản lý
tài chính có m
ối quan hệ biện chứng với nhau. Để huy động,
sử dụng quản lý nguồn lực tài chính, đáp ứng được những yêu cầu đào tạo,
góp ph
ần v
ào sự ổn định và phát triển bền vững của Nhà trư
ờng cần tiến
hành đ
ồng bộ 7 giả
i pháp trên.
3.4. KHẢO NGHIỆM VÀ THỬ NGHIỆM MỘT SỐ GIẢI PHÁP
3.4.1. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp
Đ
ể xác định mức độ cần thiết và tính khả thi c
ủa 7 giải pháp đ
ã đề
xu
ất, luận án đ
ã tiến hành khảo nghiệm
. K
ết quả cho thấy biện pháp 1, 2, 3 l
à
nh
ững biện pháp được đánh giá là rất cần thiết và đạt tính khả thi khá cao hơn
biện pháp 4, 5, 6, 7 cũng đều được đánh giá là có tính cần thiết và tính khả thi.
21
3.4.2. Thử nghiệm giải pháp đa dạng hóa các nguồn thu
Với mục đích đ
ã đề ra
, tác gi
ả đã thực nghiệm giải pháp: Đa dạng
hóa các ngu
ồn thu dựa trên nguyên tắc phát huy sáng tạo đối với các phòng,
khoa và t
ừng
CB,GV t
ại tr
ường Cao đẳng Kinh tế
- K
ỹ thuật Điện Bi
ên
năm 2012 và tiếp tục xây dựng kế hoạch thực hiện các giải pháp khác trong
th
ời gian tiếp theo.
K
ết quả thử nghiệm cho thấy có sự chuyển biến tích cực trong việc đa
d
ạng hóa nguồn thu. Các mục tiêu khác cho những tiêu chí còn lại đều tốt lên.
Dù k
ết quả ch
ưa thể hiện được sự tiến triển vượt bậc
do th
ử nghiệm mới chỉ
đư
ợc tiến hành trong thời gian ngắn, song nó cũng khẳng định được tính khả thi
trong vi
ệc áp dụng các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý
TCTC và
TNXH đ
ối với các tr
ường
CĐ công l
ập khu vực Tây Bắc
.
K
ẾT LUẬN CHƯƠNG 3
Trên cơ s
ở kết quả đánh giá của ch
ương 2, luận án đã xác định rõ
nh
ững hạn chế nguyên nhân dẫn đến mỗi hạn chế. Để có thể đưa ra các giải
pháp đ
ể khắc phục cho các hạn chế trên, trong quá trình lựa chọn các giải
pháp lu
ận án xem xét một số định h
ướng gồm: định hướ
ng phát tri
ển của
Nhà nư
ớc; chiến lược phát triển của mỗi trường nghiên cứu. Đây là những
đ
ịnh hướng quan trọng, có tác dụng như một kim chỉ nam trong việc xây
d
ựng các định h
ướng nâng cao chất lượng
t
ự chủ
và TNXH c
ủa các tr
ường
CĐ khu vực Tây Bắc trong quản lý tài chính.
Đ
ể đảm bảo tính khả thi của các giải pháp, luận án đ
ã lựa chọn 3
nguyên t
ắc lựa chọn gồm: nguyên tắ
c k
ế thừa, nguyên tắc thực tiễn
, nguyên
t
ắ
c hi
ệu quả
và nguyên t
ắc đảm bảo tính mục đích.
Trên cơ s
ở định h
ướng của Nhà nước và bối cảnh th
ực tế v
à nh
ững
h
ạn chế đã xác định, luận án đề xuất 7 giải pháp để tăng cường tự chủ và
TNXH trong qu
ản lý
tài chính c
ủa các trường
CĐ công l
ập khu vực Tây
B
ắc, bao gồm các giải pháp:
(1) Đổi mới nhận thức về thực hiện tự chủ v
à
TNXH trong qu
ản lý tài chín
h đ
ối với hoạt động của nhà trường;
(2) Hoàn
thi
ện công tác kế hoạch nguồn thu và sử dụng kinh phí tạo điều kiện chủ
đ
ộng trong quản lý v
à thực hiện các mục tiêu phát triển của trường;
(3) Đa
d
ạng hóa nguồn thu trên cơ sở phát huy sự năng động sáng tạo của
các
khoa, phòng và mỗi cán bộ, giảng viên; (4) Bổ sung, hoàn thiện Quy chế
chi tiêu n
ội bộ phù hợp với thực tiễn, đảm bảo tính hiệu quả sử dụng kinh
phí; (5) Nâng cao năng l
ực quản lý tài chính của lãnh đạo nhà trường, cán
22
b
ộ quản lý các ph
òng, khoa và đổ
i m
ới bộ máy, nâng chất l
ượng nhân lực
làm công tác tài chính; (6) Th
ực hiện phân tích
, đánh giá ho
ạt động tài
chính đi
ều chỉnh kịp thời những bất cập trong quản lý nhà trường;
(7) Th
ực
hi
ện c
ơ chế giám sát tài chính, kiểm tra nội bộ đảm bảo hiệu quả và mi
nh
bạch. Mỗi giải pháp đi sâu vào giải quyết một hạn chế chính và việc thực hiện
kh
ắc phục hạn chế chung theo quan điểm áp dụng đồng bộ các giải pháp khác
nhau.
Trong m
ỗi giải pháp, luận án xác định cụ thể mục tiêu thực hiện giải
pháp đ
ể l
àm gì, thực hiện
gi
ải pháp cho những nội dung n
ào, cách thức thực
hi
ện từng bước cụ thể, đồng thời cũng xác định các điều kiện cần và đủ để
đ
ảm bảo việc áp dụng các giải pháp được khả thi.
Đ
ể biết đ
ược mức độ khả thi của các giải pháp, luận án đã tiến hành khảo
nghi
ệm v
à th
ử nghiệm. Việc khảo nghiệm giúp tác giả biết được mức độ cần
thi
ết của việc áp dụng giải pháp vào thực tế. Với 7 biện pháp được đưa ra,
qua đi
ều tra đ
ã thu lại được kết quả từ mức cần thiết đến rất cần thiết.
T
ừ cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn, luận á
n l
ựa chọn giải pháp đa dạng
hóa nguồn thu là giải pháp đưa vào thử nghiệm tại trường CĐ Kinh tế - Kỹ
thu
ật Điện Biên. Để có được kết quả thử nghiệm không chỉ riêng với mục
đích là giúp nhà trư
ờng ngày càng đa dạng hóa được nguồn thu mà mục tiêu
đ
ặt ra giả
i pháp đư
ợc thử nghiệm có thể tác động l
àm thay đổi đến nhiều
n
ội
dung khác như nâng cao ngu
ồn thu nhập tăng thêm
cho cán b
ộ, viên
ch
ức; nâng cao nhận thức và năng lực quản lý cho cán bộ, viên chức…, luận
án s
ử dụng
đ
ồng bộ những giải pháp c
òn lại,
trong đó đa d
ạng hóa nguồn thu
là gi
ải pháp chính. Kết quả thử nghiệm cho thấy đã có sự thay đổi theo chiều
hư
ớng tích cực sau khi thực hiện giải pháp này. Những kết quả thu lại sau khi
th
ử nghiệm ch
ưa thể hiện sự thay đổi đột biến mà chỉ thể hiện sự chuyển biến
tích c
ực. Điều này không có gì mâu thuẫn hay giải pháp không khả thi mà chỉ
vì giải pháp mới chỉ được áp dụng trong thời gian ngắn. Các giải pháp đề ra
giúp cho các trư
ờng tạo lập, huy động và sử dụng hiệu quả nguồn lực tài
chính. Đây ch
ỉ là những giải phá
p chung cơ b
ản mỗi trường cần phải căn cứ
vào đ
ặc điểm thực tiễn để áp dụng.
23
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
Lu
ận án đã luận giải các vấn đề như sau:
- H
ệ thống lại cơ sở lý luận việc
TCTC và TNXH c
ủa
GDĐH trong
đó có CĐ. L
ựa chọn những nội dung cần
thi
ết có thể kế thừa cho luận án.
Xác đ
ịnh việc
TCTC và TNXH không th
ể thiếu các hoạt động công khai,
minh b
ạch, hiệu quả và linh hoạt.
- Vi
ệc thực hiện tốt hay ch
ưa tốt của mỗi cơ sở giáo dục chịu ảnh
hưởng bởi nhiều nhân tố khác nhau như quy định của Nhà nước, điều kiện
t
ự nhi
ên, kinh tế xã hội địa phương Khi tiến hành xây dựng các chỉ tiêu
đánh giá không th
ể bỏ qua những nhân tố trên để đảm bảo được kết quả
khách quan hơn khi đánh giá.
- Lu
ận án đ
ã phân tích những kết quả đạt được khi thực hiện quyền
t
ự chủ. Đánh giá và xác định rõ những hạn chế và nguyên nhân dẫn đến tồn
t
ại các hạn chế trên. Nguyên nhân chủ quan của mỗi trường là cán bộ, viên
ch
ức ch
ưa quan tâm đến vấn đề
TCTC và TNXH d
ẫn đến việc đầu t
ư về
th
ời gian, công sức và vật chất để nâng ca
o năng l
ực quản lý tài chính chưa
cao. Các nguyên nhân khách quan khác là s
ự bó buộc của quy định Nhà
nư
ớc, điều kiện kinh tế đại ph
ương thấp kém nên chưa thu hút được đầu tư
cũng như nguồn xã hội hóa giáo dục….
Đ
ể đảm bảo thực hiện quyền tự chủ v
à
TNXH trong qu
ản lý
tài chính
c
ủa các trường
CĐ khu v
ực Tây Bắc, luận án đã đề xuất 7 giải pháp. Khảo
nghi
ệm tính khả thi của 7 giải pháp cho thấy có thể áp dụng vào việc khắc phục
nh
ững hạn chế trong hoạt động quản lý t
ài chính.
* Khuyến nghị
Đối với Nhà nước:
Th
ứ nhất,
Nhà nư
ớc cần tiếp tục đổi mới c
ơ chế tài chính, tăng mức
đ
ầu tư, hướ
ng d
ẫn việc đẩy mạnh tự chủ, tạo điều kiện cho các trường
t
ạo lập nguồn tài chính qua cơ chế tự chủ, nâng cao chất lượng đào tạo.
Bên c
ạnh đó, cần chi tiết hóa chế độ chính s
ách ưu đ
ãi v
ề miễn, giảm
h
ọc phí ở các trường
CĐ, ĐH công l
ập.
Thứ hai, các cơ quan quản lý ngân sách chi cho GD&ĐT từ Trung
ương đ
ến địa phương và các bộ, ngành cần xem xét, thay đổi việc quản lý
ngân sách theo phương th
ức đầu vào truyền thống. Tuy cơ chế
này có ưu
đi
ểm l
à kiểm soát chặt chẽ các khoản mục chi tiêu, nhưng nó lại làm hạn
ch
ế tính chủ động, sáng tạo và tự chịu trách nhiệm của các trường.
24
Th
ứ ba,
khi ban hành nh
ững quy định, Bộ Giáo dục v
à Đào tạo
c
ần
ban hành nh
ững thông tư liên tịch với các
B
ộ ngành khác để các sở, ban
ngành
ở
t
ỉnh, đặc biệt là Sở Tài chính để
có th
ể vận dụng tốt mà không làm
ảnh h
ư
ởng lẫn nhau.
Thứ tư, Nhà nước cần nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy định tiêu
chí đánh giá m
ức độ ho
àn thành và chất lượng hoạt động sự nghi
ệp của đ
ơn v
ị
khi đư
ợc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm chưa được thực hiện.
Th
ứ năm,
Nhà nư
ớc cần
lo
ại bỏ các thủ tục hành chính rườm rà,
ch
ồng
chéo, tháo g
ỡ những khó khăn về
chính sách tài chính, có chính sách
khuy
ến khích các trường khai thác ng
u
ồn thu từ hoạt động liên doanh, liên
k
ết đào tạo để tăng tính
TCTC và nâng cao ch
ất lượng đào tạo.
Đ
ối với Bộ Giáo dục v
à Đào tạo:
ph
ải có những h
ướng dẫn cụ thể
và bi
ện pháp tiên quyết đối với việc thành lập Hội đồng trường tại các cơ sở
giáo d
ục.
Đối với Ủy ban Nhân dân tỉnh:
Th
ứ nhất,
c
ần chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan trực thuộc tổ chức
thực hiện chế độ tự chủ theo quy định của Chính phủ, Bộ Giáo dục và Đào
t
ạo, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ.
Th
ứ hai,
c
ần ban hành các tiêu chí cơ bản để làm căn cứ đánh
giá
k
ết quả thực hiện nhiệm vụ của các c
ơ quan trực th
u
ộc khi thực hiện chế độ
t
ự chủ.
Th
ứ ba,
c
ần có hệ thống kiểm tra, giám sát việc thực hiện cơ chế tự
ch
ủ của các đ
ơn vị sự nghiệp. Để thấy việc thực hiện cơ chế tự chủ là tạo
đi
ều kiện cho thủ trưởng v
à cán b
ộ công chức trong đơn vị chủ động sử
d
ụng biên chế và kinh phí được giao, gắn việc sử dụng kinh phí với chất
lư
ợng v
à hiệu quả công việc.