Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

giáo án lớp2 tuần 30 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.6 KB, 30 trang )

Trường tiểu học An Cư số 1 -giáo án lớp 2
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 28
Từ ngày 15/3/2010 đến 19/3/2010
Thứ Môn dạy
Tiết
chương
trình
Tên bài dạy.
2
Tập đọc
Tập đọc
Mĩ thuật
Toán
Chào cờ
3
Kể chuyện
Tốn
Chính tả
Thủ cơng
Thể dục
4
Tập đọc
Tốn
LT&câu
Đạo đức
5
TNXH
Tốn
Tập viết
Thể dục
6


Âm nhạc
Tập làm văn
Tốn
Chính tả
HĐTT
Giáo viên : Trần Thị Hải Âu
1
Trường tiểu học An Cư số 1 -giáo án lớp 2
Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2010
TẬP ĐỌC KHO BÁU.
I. Mục tiêu:
1. Kó năng :
-Đọc trôi chảy toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phảy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật người cha qua giọng đọc.
2. Kiến thức :
-Hiểu nghóa các từ ngữ: hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, cơ ngơi, đàng hoàng, hão huyền,
kho báu, bội thu, của ăn của để.
-Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người
đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc.
3. Thái độ : Giáo dục HS biết chăm chỉ lao động để mai sau có cuộc sống sung sướng.
II. Chuẩn bò: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc +Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Tiết 1
TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
HĐhỗ
trợ
5’
1’
26’


I. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sách vở học
tập môn.
II. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Giảng bài:
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
-Luyện đọc kết hợp giải nghóa từ:
a. Đọc từng câu:
-Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu
trong bài.
+ Chú ý hướng dẫn đọc đúng: hão huyền,
cơ ngơi, đàng hoàng, mơ chuyện, cuốc bẫm
cày sâu, …
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng đoạn trong
bài.
- Chú ý hướng dẫn đọc đúng một số câu:
+ Ngày xưa, / có hai vợ chồng người nông
dân kia/ quanh năm hai sương một nắng, /
cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà / thường ra
đồng từ lúc gà gáy sáng / và trở về nhà khi
đã lặn mặt trời. //
-Giúp HS hiểu nghóa từ mới: hai sương một
nắng, cuốc bẫm cày sâu, cơ ngơi, đàng
hoàng, hão huyền, kho báu, bội thu, của ăn
- Lắng nghe.
- Theo dõi bài đọc ở SGK.
-Tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
-Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong

bài.
- Hiểu nghóa từ mới.
-Đọc từng đoạn trong nhóm(nhóm
cặp đôi).
Giáo viên : Trần Thị Hải Âu
2
Trường tiểu học An Cư số 1 -giáo án lớp 2
2’
của để .
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
e. Đọc đồng thanh đoạn 1.
III. Nhận xét tiết học.
-Đại diện các nhóm thi đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
- Lắng nghe.
Tiết 2.
TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
HĐhỗ
trợ

4
I. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS tiếp nối
nhau đọc bài “ Kho báu”.
Nhận xét – Ghi điểm.
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: “ Kho báu” (Tiết 2).
2. Giảng bài:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
+ Gọi HS đọc lại từng đoạn và trả lời câu

hỏi.
H: Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù,
chòu khó của vợ chồng người nông dân?(G)
H: Nhờ chăm chỉ lao động, hai vợ chồng
người nông dân đã đạt được điều gì?(K)
H: Hai con trai người nông dân có chăm làm
ruộng như cha mẹ họ không?(TB)
H: Trước khi mất, người cha cho các con biết
điều gì?(TB)
H: Theo lời cha, hai người con đã làm gì?(K)
H: Vì sao mấy mùa liền lúa bội thu?(G)
H: Cuối cùng, kho báu mà hai người con tìm
được là gì?(G)
H: Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều
gì?(G)
a. Phải yêu quý đất đai.
b. Anh em phải thương yêu nhau.
c. Đất đai chính là kho báu vô tận.
-Hát
- Mỗi HS đọc1 đoạn.
- Lắng nghe.
-HS đọc - Cả lớp đọc thầm.
+ Quanh năm hai sương một nắng,
cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà
gáy sáng, trở về nhà khi lặn mặt
trời, không cho đất nghỉ, chẳng lúc
nào ngơi tay.
+ Gây dựng một cơ ngơi đàng
hoàng.
+ Họ ngại làm ru6ộng, chỉ mơ

chuyện hão huyền.
+ Người cha dặn dò: Ruộng nhà có
một kho báu, các con hãy tự đào lên
mà dùng.
+ Họ đào bới cả đám ruộng để tìm
kho báu mà không thấy. Vụ mùa
đến, họ đều trồng lúa.
+ Vì ruộng được hai anh em đào bới
để tìm kho báu, đất được làm kó nên
lúa tốt.
+ Kho báu đó là đất đai màu mỡ, là
lao động chuyên cần.
- Chọn câu b.
Giáo viên : Trần Thị Hải Âu
3
Trường tiểu học An Cư số 1 -giáo án lớp 2
Chăm chỉ lao động trên ruộng đồng,
con người sẽ có cuộc sống đầy đủ,
ấm no.
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại.
- Tổ chức cho HS thi đọc lại truyện.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn
nhóm và cá nhân đọc tốt nhất.
III- Hoạt động nối tiếp :
- H: Từ câu chuyện “Kho báu”, các em cần
rút ra bài học gì cho mình? (G)
- Dặn:Xembài sau: “ Cây dừa”.
- Đại diện các nhóm lên thi đọc lại
truyện.
+ Ai chăm học, chăm làm, người ấy

sẽ thành công, sẽ hạnh phúc, có
nhiều niềm vui.
- Lắng nghe.
Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2010
Mĩ thuật : Dạy chun
Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2010
TOÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II.
( Giáo viên nhận đề ở bộ phận chuyên môn tổ chức cho học sinh làm bài kiểm tra).
Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2010
KỂ CHUYỆN KHO BÁU.
I. Mục tiêu:
1. Rèn kó năng nói: Dựa vào trí nhớ và gợi ý, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện bằng
lời của mình với giọng điệu thích hợp, biết kết hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
2. Rèn kó năng nghe: Lắng nghe và ghi nhớ lời kể của bạn để nhận xét hoặc kể tiếp phần bạn đã
kể.
3. Giáo dục : Biết chăm chỉ lao động, chăm chỉ học tập.
II. Chuẩn bò: - GV: Bảng phụ chép sẵn gợi ý như SGK.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
HĐhỗ
trợ
I. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sách vở học tập môn.
II. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Hôm nay các em tập kể
lại câu chuyện “ Kho báu”.
2. Giảng bài:
v Hoạt động 1: Kể từng đoạn theo gợi ý.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1 và các gợi

ý.
- Lắng nghe.
- Cả lớp đọc thầm.
Giáo viên : Trần Thị Hải Âu
4
Trường tiểu học An Cư số 1 -giáo án lớp 2
3
- Mở bảng phụ đã viết nội dung gợi ý của
từng đoạn, giải thích: Phần gợi ý đã cho ý
chính của cả đoạn. Nhiệm vụ của em là kể
chi tiết các sự việc đó để hoàn chỉnh từng
đoạn truyện. Để kể tốt, em cần bám chắc
các ý tóm tắt, song phải nắm chắc các nội
dung truyện, dùng được những từ ngữ đẹp,
cô đọng, hàm súc trong truyện.
- Hướng dẫn 1, 2 HS làm mẫu đoạn 1.(G)
- Nhắc HS kể đoạn 2, 3 giống như đoạn 1.
- Kể từng đoạn trong nhóm.
- Thi kể trước lớp.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, bổ sung.
v Hoạt động 2: Kể toàn bộ câu chuyện.
- Chia 2 nhóm, yêu cầu các nhóm tập kể lại
câu chuyện.
- Thi kể lại câu chuyện trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm,
cá nhân kể hay nhất.
III- Hoạt động nối tiếp :
- Cho HS nhắc lại ý nghóa của câu chuyện.
(G)
- Dặn: + Về tập kể lại câu chuyện này.

+ Xem trước bài sau: “ Những quả
đào”.
- Theo dõi.
- HS kể đoạn 1.
- Kể từng đoạn trong nhóm.
- 3 HS đại diện của 3 nhóm tiếp nối
nhau thi kể 3 đoạn. ( Đại diện các
nhóm cùng trình độ).
- Kể toàn bộ câu chuyện trong
nhóm.
- Đại diện nhóm thi kể lại câu
chuyện .
( Mỗi nhóm 3 HS kể nối tiếp nhau
từng đoạn).
+ Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ
lao động trên ruộng đồng, người đó
có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
- Lắng nghe.
Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2010
TOÁN ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN.
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp HS :
- Ôn lại về quan hệ giữa đơn vò và chục, giữa chục và trăm.
- Nắm được đơn vò nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn.
- Biết cách đọc và viết các số tròn trăm.
2.Kỹ năng: HS nắm chắc quan hệ chục, trăm, nghìn; đọc, viết các số tròn trăm đúng, thành thạo.
3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn, yêu thích học toán.
II. Chuẩn bò:
- GV: Bộ ô vuông biểu diễn số (như SGK).
- HS: Bộ ô vuông trong bộ đồ dùng học toán.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
HĐhỗ
Giáo viên : Trần Thị Hải Âu
5
Trường tiểu học An Cư số 1 -giáo án lớp 2
trợ
4
I. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập môn.
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:… Hôm nay các em học
bài: “ Đơn vò, chục, trăm, nghìn”.
- GVghi đề bài lên bảng.
2.Giảng bài :
v Hoạt động 1: Ôn tập về đơn vò, chục
và trăm.
- Gắn các ô (các đơn vò – từ 1 đến 10 đơn
vò như SGK), yêu cầu HS nhìn và nêu số
đơn vò, số chục rồi ôn lại: 10 đơn vò bằng 1
chục.
- Gắn các hình chữ nhật ( các chục – từ 1
chục đến 10 chục) theo thứ tự như SGK.
Yêu cầu HS quan sát và nêu số chục, số
trăm, rồi ôn lại: 10 chục bằng 100.
v Hoạt động 2: Một nghìn.
a. Số tròn trăm.
- Gắn các hình vuông to (các trăm theo
thứ tự như SGK). Yêu cầu HS nêu số
trăm và cách viết số tương ứng.

- Cho HS nhận xét về số tròn trăm.(G)
b. Nghìn.
- Gắn 10 hình vuông to liền nhau như SGK
rồi giới thiệu: 10 trăm gộp lại thành 1
nghìn. Viết là 1000 – đọc là : một ngfhìn.
- Cho cả lớp ôn lại: 10 đơn vò bằng 1 chục.
10 chục bằng 1 trăm.
10 trăm bằng 1 nghìn.
v Hoạt động 3: Thực hành.
a. Làm việc cả lớp:
- Gắn các hình trực quan về đơn vò, các
chục, các trăm lên bảng. Yêu cầu HS lên
viết số tương ứng và đọc tên số đó.
- Tiếp tục đưa ra mô hình trực quan các
số: 500, 400; 700; 600, …
b. Làm việc cá nhân:
- Viết số lên bảng, yêu cầu HS chọn ra
các hình vuông hoặc hình chữ nhật.
- Tiếp tục chọn lần lượt các số tròn trăm
- Hát.
- Lắng nghe.
- Quan sát, trả lời.
+ Nêu: 10 đơn vò bằng 1 chục.
+ Nêu: 10 chục bằng 1 trăm.
- Quan sát và nêu các số từ 1 trăm tới 9
trăm và cách viết số tương ứng.
+ Có 2 chữ số 0 ở sau cùng.
- Vài HS nhắc lại.
- Lên viết số tương ứng và đọc số đó.
- lên bảng viết số tương ứng dưới mô

hình trực quan đã cho.
* Sử dụng bộ ô vuông cá nhân.
- Thực hành theo yêu cầu của giáo
viên.
Giáo viên : Trần Thị Hải Âu
6
Trường tiểu học An Cư số 1 -giáo án lớp 2
( không theo thứ tự tăng dần), chẳng hạn:
300, 100, 500, 700, 800, 6 00, 900.
III- Hoạt động nối tiếp :
- Gọi HS nhắc lại kiến thức bài học.(G)
- Dặn: Xem trước bài sau “ So sánh các số
tròn trăm ”.
- lần lượt chọn đủ các hình vuông
tương ứng đặt trước mặt. 1 HS lên bảng
làm – Cả lớp thống nhất kết quả.
- Trả lời.
- Lắng nghe.
TOÁN ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN.
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp HS :
- Ôn lại về quan hệ giữa đơn vò và chục, giữa chục và trăm.
- Nắm được đơn vò nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn.
- Biết cách đọc và viết các số tròn trăm.
2.Kỹ năng: HS nắm chắc quan hệ chục, trăm, nghìn; đọc, viết các số tròn trăm đúng, thành thạo.
3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn, yêu thích học toán.
II. Chuẩn bò:
- GV: Bộ ô vuông biểu diễn số (như SGK).
- HS: Bộ ô vuông trong bộ đồ dùng học toán.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
HĐhỗ
trợ
I. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập môn.
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:… Hôm nay các em học
bài: “ Đơn vò, chục, trăm, nghìn”.
- GVghi đề bài lên bảng.
2.Giảng bài :
v Hoạt động 1: Ôn tập về đơn vò, chục
và trăm.
- Gắn các ô (các đơn vò – từ 1 đến 10 đơn
vò như SGK), yêu cầu HS nhìn và nêu số
đơn vò, số chục rồi ôn lại: 10 đơn vò bằng 1
chục.
- Gắn các hình chữ nhật ( các chục – từ 1
chục đến 10 chục) theo thứ tự như SGK.
Yêu cầu HS quan sát và nêu số chục, số
trăm, rồi ôn lại: 10 chục bằng 100.
- Lắng nghe.
- Quan sát, trả lời.
+ Nêu: 10 đơn vò bằng 1 chục.
+ Nêu: 10 chục bằng 1 trăm.
Giáo viên : Trần Thị Hải Âu
7
Trường tiểu học An Cư số 1 -giáo án lớp 2
4
v Hoạt động 2: Một nghìn.
a. Số tròn trăm.

- Gắn các hình vuông to (các trăm theo
thứ tự như SGK). Yêu cầu HS nêu số
trăm và cách viết số tương ứng.
- Cho HS nhận xét về số tròn trăm.(G)
b. Nghìn.
- Gắn 10 hình vuông to liền nhau như SGK
rồi giới thiệu: 10 trăm gộp lại thành 1
nghìn. Viết là 1000 – đọc là : một ngfhìn.
- Cho cả lớp ôn lại: 10 đơn vò bằng 1 chục.
10 chục bằng 1 trăm.
10 trăm bằng 1 nghìn.
v Hoạt động 3: Thực hành.
a. Làm việc cả lớp:
- Gắn các hình trực quan về đơn vò, các
chục, các trăm lên bảng. Yêu cầu HS lên
viết số tương ứng và đọc tên số đó.
- Tiếp tục đưa ra mô hình trực quan các
số: 500, 400; 700; 600, …
b. Làm việc cá nhân:
- Viết số lên bảng, yêu cầu HS chọn ra
các hình vuông hoặc hình chữ nhật.
- Tiếp tục chọn lần lượt các số tròn trăm
( không theo thứ tự tăng dần), chẳng hạn:
300, 100, 500, 700, 800, 6 00, 900.
III- Hoạt động nối tiếp :
- Gọi HS nhắc lại kiến thức bài học.(G)
- Dặn: Xem trước bài sau “ So sánh các số
tròn trăm ”.
- Quan sát và nêu các số từ 1 trăm tới 9
trăm và cách viết số tương ứng.

+ Có 2 chữ số 0 ở sau cùng.
- Vài HS nhắc lại.
- Lên viết số tương ứng và đọc số đó.
- lên bảng viết số tương ứng dưới mô
hình trực quan đã cho.
* Sử dụng bộ ô vuông cá nhân.
- Thực hành theo yêu cầu của giáo
viên.
- lần lượt chọn đủ các hình vuông
tương ứng đặt trước mặt. 1 HS lên bảng
làm – Cả lớp thống nhất kết quả.
- Trả lời.
- Lắng nghe.
Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2010
CHÍNH TẢ ( Nghe - viết). KHO BÁU.
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp HS nghe viết chính xác một đoạn văn trích trong bài “Kho báu”.
2.Kỹ năng: HS viết đúng chính tả, trình bày bài viết đúng, đẹp.
3.Thái độ: Tính cẩn thận, chòu khó, học sinh có ý thức học tập tốt.
II. Chuẩn bò - GV: SGK + bảng phụ.
- HS : Vở + bảng con + SGK + bút chì.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Giáo viên : Trần Thị Hải Âu
8
Trường tiểu học An Cư số 1 -giáo án lớp 2
TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
HĐhỗ
trợ
3
I. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sách vở,

đồ dùng học tập môn của HS.
II. Bài mới :
1.Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ viết
chính tả bài “ Kho báu”.
- Ghi đề bài lên bảng.
2. Giảng bài:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bò:
- Đọc bài viết 1 lần.
H: Đoạn viết này nói về điều gì?(G)
- Hướng dẫn viết đúng:
+ Yêu cầu HS tìm đọc các từ khó viết
trong bài.
+ GV đọc cho HS viết một số từ khó viết:
quanh năm, cuốc bẫm, lặn mặt trời, trồng
khoai, …
b. Đọc bài cho HS nghe và viết bài vào
vở.
c. Chấm – Chữa lỗi:
- Đọc từng câu cho học sinh dò theo chấm
lỗi.
- Thu chấm 7-8 bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài
tập.
* Bài 2:
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Gọi 2 HS đại diện 2 nhóm lên bảng làm
thi đua.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng
cuộc .

* Bài 3b:
- Gọi 2 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
III- Hoạt động nối tiếp :
- Hướng dẫn HS khắc phục một số lỗi
- Lắng nghe.
- 1,2 HS đọc lại.
+ Nói về đức tính chăm chỉ làm lụng
của hai vợ chồng người nông dân.
- Một số HS nêu từ khó viết.
- 2 HS lên bảng viết – Lớp viết vào
bảng con.
- Nghe đọc và viết bàivào vở chính tả.
- Đổi vở chấm lỗi.
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- Theo dõi.
- Lớp làm vào vở.
+ voi h vòi + mùa màng
+ thû nhỏ + chanh chua.
- 1 HS đọc yêu cầu bài
+ Cái gì cao lớn lênh khênh
Đứng mà không tựa ngã kềnh ra ngay.
+ Tò vò mà nuôi con nhện
Đến khi nó lớn, nó quện nhau đi
Tò vò ngồi khóc tỉ tê
Nhện ơi, nhện hỡi, nhện đi đằng nào?
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.

Giáo viên : Trần Thị Hải Âu

9
Trường tiểu học An Cư số 1 -giáo án lớp 2
chính tả cơ bản.
- Dặn:+ Về nhà chữa lỗi chính tả trong
bài(nếu có).
+Xem trước bài chính tả nghe viết:
“ Cây dừa”.
Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2010
THỦ CÔNG. LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY (Tiết 2).
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp HS biết làm dây xúc xích bằng giấy thủ công.
2.Kỹ năng: HS làm được dây xúc xích để trang trí.
3.Thái độ: Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình.
II. Chuẩn bò :- GV: Dây xúc xích mẫu bằng giấy thủ công.
Quy trình làm dây xúc xích trang trí.
- HS: Giấy thủ công, giấy trắng, kéo, hồ dán, thước kẻ.
IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
HĐhỗ
trợ
3
I. Kiểm tra bài cũ :
H: Nêu các bước làm đồng hồ đeo tay?
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :… Ghi đề bài lên bảng.
2.Giảng bài:
v Hoạt động 1: Thực hành làm đồng hồ
đeo tay.
- Cho HS nhắc lại quy trình làm đồng hồ

đeo tay.(G)
- Yêu cầu HS thực hành làm đồng hồ đeo
tay bằng giấy thủ công.
- Nhắc nhở HS: Nếp gấp phải sát, miết kó.
Khi gài dây đeo có thể bóp nhẹ hình mặt
đồng hồ để gài dây đeo cho dễ.
Theo dõi, giúp đỡ HS thực hành còn lúng
túng.
v Hoạt động 2: HS trưng bày sản phẩm.
- Tổ chức cho 4 nhóm trưng bày sản phẩm
- Hướng dẫn đánh giá sản phẩm của từng
nhóm.
III- Hoạt động nối tiếp :
- Trả lời.
- Lắng nghe.
+ Bước 1: Cắt thành các nan giấy.
+ Bước 2: Làm mặt đồng hồ.
+ Bước 3:Gài dây đeo đồng hồ.
+ Bước 4: Vẽ số và kim lên mặt đồng
hồ.
- Thực hành theo nhóm.
- 4 nhóm đính sản phẩm lên bảng trình
bày.
Giáo viên : Trần Thị Hải Âu
10
Trường tiểu học An Cư số 1 -giáo án lớp 2
- Gọi HS nhắc lại cách làm đồng hồ đeo
tay.(G)
- Dặn: Chuẩn bò giấy thủ công, thước kẻ,
kéo, hồ dán để tiết sau học bài “ Làm

vòng đeo tay”.
- Trả lời.
- Lắng nghe.
Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2010
Thể dục (tiết )
Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2010
TẬP ĐỌC CÂY DỪA.
I. Mục tiêu:
1. Rèn kó năng đọc thành tiếng:
- Đọc lưu loát, trôi chảy bài thơ. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và sau mỗi dòng thơ.
- Biết đọc bài thơ với giọng tả nhẹ nhàng, hồn nhiên, có nhòp điệu.
2. Rèn kó năng đọc – hiểu:
- Hiểu nghóa các từ : tỏa, bạc phếch, đánh nhòp, đủng đỉnh.
- Hiểu nội dung bài: Cây dừa theo cách nhìn của nhà thơ nhỏ tuổi Trần Đăng Khoa giống như một
con người gắn bó với đất trời, với thiên nhiên xung quanh.
- Học thuộc lòng bài thơ.
3. Giáo dục : Biết yêu thiên nhiên, yêu vẻ đẹp của quê hương đất nước.
II. Chuẩn bò:- GV: Tranh minh họa bài giảng.
Bảng phụ ghi sẵn câu thơ luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
HĐhỗ
trợ
I. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS đọc tiếp
nối nhau bài “ Kho báu”và trả lời câu hỏi
nội dung đoạn văn vừa đọc.
Nhận xét – Ghi điểm.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài

“ Cây dừa”.
- Giáo viên ghi đề bài lên bảng.
2. Giảng bài:
v Hoạt động 1: Luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp
giải nghóa từ :
a. Đọc từng câu:
- Hướng dẫn đọc đúng : gật đầu, bạc
phếch, quanh cổ, hũ rượu, …
b. Đọc từng đoạn trước lớp :
- Chia bài làm 3 đoạn:
- Mỗi HS đọc 1 đoạn và trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
- Theo dõi bài đọc ở SGK.
- Tiếp nối nhau đọc từng câu cho đến
hết bài.
Giáo viên : Trần Thị Hải Âu
11
Trường tiểu học An Cư số 1 -giáo án lớp 2
4
+ Đoạn 1: 4 dòng thơ đầu.
+ Đoạn 2: 4 dòng thơ tiếp theo.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Hướng dẫn HS nghỉ hơi để tách các cụm
từ ở một số câu:
Cây dừa xanh / tỏa nhiều tàu, /
Dang tay đón gió, / gật đầu gọi
trăng.//
Thân dừa / bạc phếch tháng năm,/

Quả dừa – / đàn lợn con / nằm trên
cao.//
Đêm hè / hoa nở cùng sao,/
Tàu dừa – / chiếc lược / chải vào mây
xanh.//
Ai mang nước ngọt, / nước lành,/
Ai đeo / bao hũ rượu / quanh cổ dừa.//
- Giúp HS hiểu nghóa các từ mới: tỏa, tàu
(lá), canh, đủng đỉnh, bạc phếch, đánh
nhòp.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
H: Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn,
thân, quả) được so sánh với những gì?(K)
- Gọi 1 HS đọc lại 8 dòng thơ đầu.
H: Cây dừa gắn bó với thiên nhiên (gió,
trăng, mây, nắng, đàn cò) như thế nào?(G)
- Gọi 1 HS đọc lại 6 dòng thơ cuối.
H: Em thích những câu thơ nào? Vì sao?
(G)
v Hoạt động 3: Hướng dẫn học thuộc
lòng bài thơ. ( HS học thuộc lòng 8 dòng
thơđược chấp nhận).
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Thi đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cả lớp và GV bình chọn nhóm và cá
nhân đọc hay nhất.
III- Hoạt động nối tiếp :
H: Nội dung bài thơ nói về điều gì? (G)

- Dặn : Xem trước bài sau: “ Ôn tập giữa
học kì II”.
-Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong
bài.
- Hiểu nghóa từ.
- Đọc theo nhóm cặp đôi.
- Thi đọc.
+ Màu xanh với nhiều sắc độ khác
nhau: xanh thẳm, xanh non, ….
+“Thay chiếc áo xanh … cả phố
phường.”
+ Dòng sông là một đường trăng lung
linh dát vàng.
+ Do dòng sông được ánh trăng
chiếu….
- Trả lời.
- Cả lớp đọc thuộc lòng.
- Đại diện các nhóm thi đọc .
+ Cây dừa giống như một con người
gắn bó với đất trời, với thiên nhiên
xung quanh.
- Lắng nghe.
Giáo viên : Trần Thị Hải Âu
12
Trường tiểu học An Cư số 1 -giáo án lớp 2
Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2010
TOÁN SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM .
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp HS:
- Biết so sánh các số tròn trăm.

- Nắm được thứ tự các số tròn trăm. Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số.
2.Kỹ năng: HS so sánh các số tròn trăm đúng, nhanh, thành thạo.
3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn, yêu thích học toán.
II. Chuẩn bò:
- GV: Các hình vuông to (kích thước 25cm x 25cm) biểu diễn 100, có vạch chia thành 100 ô
vuông nhỏ; phiếu bài tập 3.
- HS: SGK , bảng con, phấn.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
HĐhỗ
trợ
1
4
31
1
30
I. Kiểm tra bài cũ :
- Hỏi: + 1 chục bằng mấy đơn vò?
+ 10 trăm bàng mấy nghìn?
- Hãy viết các số tròn trăm?
-Nhận xét , ghi điểm.
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:… Hôm nay các em học
bài: “ So sánh các số tròn trăm ”.
- GVghi đề bài lên bảng.
2.Giảng bài :
v Hoạt động 1: So sánh các số tròn
trăm.
a. Gắn các hình vuông biểu diễn các số
trình bày như hình vẽ ở SGK.

- Yêu cầu HS ghi số ở dưới hình vẽ.(K)
- Yêu cầu HS so sánh hai số này và điền
- 1 HS trả lời.
- 1 HS lên bảng viết số- Lớp làm bảng
con.
- Lắng nghe.
- Lên ghi dưới hình vẽ các số: 200 và
300.
- 1 HS lên điền các dấu >, < vào ô
Giáo viên : Trần Thị Hải Âu
13
Trường tiểu học An Cư số 1 -giáo án lớp 2
4
tiếp các dấu >, <. Cho HS đọc.
- GV và HS làm việc tếp tục như vậy với
các số 200 và 400.
b. Viết lên bảng:
200 … 300 500 … 600
300 … 200 600 … 500
400 … 500 200 … 100
- Yêu cầu 2 HS so sánh điền dấu >, < vào
chỗ chấm.(G)
v Hoạt động 2: Thực hành.
BÀI 1 : Điền dấu >, < .
- Cho HS quan sát hình vẽ.
- Gọi 2 HS lên bảng so sánh rồi điền dấu
>, < vào chỗ chấm.
- Nhận xét, ghi điểm.
BÀI 2: Điền dấu >, < vào chỗ chấm.
- Tổ chức cho hai nhóm lên làm thi đua

tiếp sức.
- Tuyên dương nhóm làm đúng và nhanh
hơn.
BÀI 3 : Viết số thích hợp vào ô trống.
- Hướng dẫn cách trình bày bài làm.
- Gọi 2 HS lên bảng làm thi đua.
- Thu chấm một số phiếu bài tập.
- Nhận xét, ghi điểm.
III- Hoạt động nối tiếp :
- Cho HS nhắc lại cách so sánh các số tròn
trăm.(G)
- Dặn: Xem trước bài sau “ Các số tròn
chục từ 110 đến 200”.
trống.
- Cả lớp đọc: “ Hai trăm bé hơn ba
trăm, ba trăm lớn hơn hai trăm”.
- Mỗi HS làm 1 cột.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Quan sát hình vẽ.
- Lớp làm vào bảng con.
+ Kết quả: 100 < 200
300 > 200
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Mỗi nhóm 5 em, lần lượt mỗi HS nối
tiếp nhau làm một câu.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Theo dõi.
- Lớp làm vào phiếu bài tập.
+ Kết quả lần lượt:
100 200 300 400 500

1000 900 800 700 600
- Trả lời.
- Lắng nghe.
Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: ĐỂ LÀM GÌ? DẤU CHẤM
HỎI.
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp HS mở rộng vốn từ về cây cối; biết đặt và trả lời câu hỏi “Để làm gì?”; ôn
luyện về cách đặt dấu chấm, dấu phẩy.
2.Kỹ năng: Kể đúng tên các loài cây; đặt và trả lời được câu hỏi “Để làm gì?"; dùng đúng dấu
chấm, dấu phẩy trong đoạn văn.
3.Thái độ: HS biết yêu từ Tiếng Việt, chăm chỉ học tập.
II. Chuẩn bò: - GV: Bảng phụ ghi sẵn BT3 SGK. Phiếu bài tập 1; 4 bảng nhóm.
Giáo viên : Trần Thị Hải Âu
14
Trường tiểu học An Cư số 1 -giáo án lớp 2
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
HĐhỗ
trợ


I. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sách vở học
tập môn.
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học
bài: “ Từ ngữ cây cối. Đặt và trả lời câu
hỏi “Để làm gì?”. Dấu chấm, dấu phẩy”.

- Ghi đề bài lên bảng.
2. Giảng bài:
* Bài 1: (miệng)
- Chia lớp thành 5 nhóm, giao cho mỗi
nhóm thảo luận trả lời 1 câu.
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả thảo luận.
- Nhận xét, bổ sung chốt lại lời giải đúng.
* Bài 2: ( miệng)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập .(K)
- Nhắc HS chú ý: Bài tập yêu cầu các em
dựa vào kết quả của bài tập 1, đặt và trả
lời câu hỏi với cụm từ “Để làm gì?”.
- Gọi 2 HS lên làm mẫu.
- Từng cặp HS thực hành hỏi đáp theo yêu
cầu của bài tập .
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
* Bài 3: (viết)
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Cho 4 nhóm thảo luận làm bài. Sau đó
đính bài làm lên bảng trình bày.
- Lắng nghe.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 5 nhóm thảo luận , ghi câu trả lời vào
phiếu bài tập.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày.
a. Cây lương thực, thực phẩm: lúa, ngô,
khoai lang, sắn, đậu tương, lạc, vừng, …
b. Cây ăn quả: cam, quýt, xoài, táo, …

c. Cây lấy gỗ: lim, gụ, sến, táu, dâu, …
d. Cây bóng mát: bàng, phượng vó, xà
cừ, …
đ. Cây hoa: cúc, đào, mai, phong lan, …
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Lắng nghe.
- HS1 hỏi: Người ta trồng lúa để làm
gì?
- HS2 đáp: Người ta trồng lúa để có
gạo ăn.
- Thực hành hỏi – đáp theo cặp.
VD: + HS1: Người ta trồng cây bàng
để làm gì?
+ HS2: Người ta trồng cây bàng
để sân trường có bóng mát cho học
sinh vui chơi dưới gốc cây.

- 1 HS đọc yêu cầu và đoạn văn.
- Theo dõi.
- Làm bài vào bảng nhóm rồi đính bài
làm lên bảng trình bày.
Giáo viên : Trần Thị Hải Âu
15
Trường tiểu học An Cư số 1 -giáo án lớp 2
3
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
III- Hoạt động nối tiếp :
- Hỏi lại nội dung bài học.(G)
- Dặn:Xem trước bài sau: “ Từ ngữ về cây

cối. Đặt và trả lời câu hỏi: Để làm gì?”.
- Nhận xét tiết học.
+ Chiều qua, Lan nhận được thư bố.
Trong thư, bố dặn dò hai chò em Lan
rất nhiều điều. Nhưng Lan nhớ nhất lời
bố dặn riêng em ở cuối thư: “Con nhớ
chăm bón cây cam ở đầu vườn để khi
bố về, bố con mình có cam ngọt ăn
nhé!”
- Trả lời.
- Lắng nghe.
Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2010
ĐẠO ĐỨC GIÚP ĐỢ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (Tiết 1).
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp HS hiểu:
- Vì sao cần giúp đỡ người khuyết tật.
- Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật.
- Trẻ em khuyết tật có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ.
2.Kỹ năng: HS có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tùy theo khả năng của bản
thân.
3.Thái độ: Có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử với người khuyết tật.
II. Chuẩn bò: - GV: Tranh minh họa cho hoạt động 1; phiếu thảo luận nhóm cho hoạt động 2.
- HS: Vở BT Đạo đức (nếu có).
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động củaHS.
HĐhỗ
trợ
I.Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao cần lòch sự khi đến chơi nhà người
khác?

- Em cần làm gì khi đến nhà người khác?
II. Bài mới :
1/Giới thiệu bài:…Hôm nay các em sẽ học
bàiõ “ Giúp đỡ người khuyết tật”.
- Ghi đề lên bảng.
2/Giảng bài:
* Hoạt động 1: Phân tích tranh.
- Cho cả lớp quan sát tranh và sau đó thảo
luận về việc làm của các bạn nhỏ trong
tranh.
H: Tranh vẽ gì?
H: Việc làm của các bạn nhỏ giúp được gì
cho bạn bò khuyết tật?
H: Nếu em có mặt ở đó, em sẽ làm gì? Vì
- Trả lời.
- Trả lời.
- Lắng nghe.
- Nội dung tranh: Một số HS đang đẩy
xe cho một bạn bò bại liệt đi học.

- Các nhóm thảo luận. Sau đó đại diện
các nhóm lên trình bày.
- Liên hệ trả lời.
Giáo viên : Trần Thị Hải Âu
16
Trường tiểu học An Cư số 1 -giáo án lớp 2
3
sao?
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.

* Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi hoặc
nhóm.
- Yêu cầu các cặp hoặc nhóm thảo luận
nêu những việc có thể làm để giúp đỡ
người khuyết tật.
- Yêu cầu từng cặp hoặc nhóm thảo luận.
- Cho đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả trước lớp. Cả lớp bổ sung, tranh luận …
- Kết luận (như SGV).
* Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
- Lần lượt nêu từng ý kiến cho HS bày tỏ
thái độ.
a. Giúp đỡ người khuyết tật là việc
mọi người nên làm.
b. Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là
thương binh.
c. Phân biệt đối xử với bạn khuyết tật
là vi phạm quyền trẻ em.
d. Giúp đỡ người khuyết tật là góp
phần làm bớt đi những khó khăn,
thiệt thòi của họ.
- Cho cả lớp thảo luận.
- Nhận xét, bổ sung
III- Hoạt động nối tiếp :
- Hỏi lại nội dung bài học.(G)
-Dặn: Chuẩn bò bài sau “ Giúp đỡ người
khuyết tật (Tiết 2).
- Thảo luận nhóm – nêu lên những
việc có thể làm để giúp đỡ người
khuyết tật.

- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Vỗ tay nếu tán thành, giơ cao tay
phải nếu không tán thành, ngồi xoa hai
bàn tay nếu lưỡng lự hoặc không biết.
+ Các ý kiến a, c, d là đúng; ý kiến b
là chưa hoàn toàn đúng vì mọi người
khuyết tật đều cần được giúp đỡ.
- Trả lời.
- Lắng nghe.
Thứ năm ngày 18 tháng 3 năm 2010
TỰ NHIÊN XÃ HỘI MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG TRÊN CẠN.
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Sau bài học, HS biết: Nói tên và nêu ích lợi của một số con vật sống trên cạn.
2.Kỹ năng: Hình thành kó năng quan sát, nhận xét, mô tả.
3.Thái độ: Giáo dục HS thích sưu tầm và biết chăm sóc loài vật.
II. Chuẩn bò: - GV: Tranh minh họa bài dạy. Sưu tầm tranh ảnh một số con vật sống trên cạn.
- HS: SGK. Sưu tầm tranh ảnh một số con vật sống trên cạn.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
HĐhỗ
trợ
Giáo viên : Trần Thị Hải Âu
17
Trường tiểu học An Cư số 1 -giáo án lớp 2
3
I. Kiểm tra bài cũ :
- Loài vật có thể sống ở đâu?
- Kể tên một số loài vật sống trên cạn,
dưới nước mà em biết?
II. Bài mới :

1.Giới thiệu bài :…Hôm nay các em học
bài “ Một số loài vật sống trên cạn”.
- Ghi đề lên bảng.
2.Giảng bài:
v
Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
- Yêu cầu quan sát các hình trong SGK và
cho biết:
+ Tên các con vật ở từng hình .
+ Con nào là con vật nuôi, con vật nào
sống hoang dã?
- Đính tranh vẽ (như SGK) lên bảng. Gọi
đại diện một số nhóm lên trình bày trước
lớp.
* Kết luận: (như SGV).
v
Hoạt động 2: Làm việc với tranh ảnh
các con vật sống trên cạn sưu tầm được.
Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ.
- Yêu cầu các nhóm đem những tranh ảnh
đã sưu tầm được ra để cùng quan sát và
phân loại, sắp xếp tranh ảnh các con vật
vào giấy khổ to.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm,
sau đó đi xem sản phẩm của nhóm khác
và đánh giá lẫn nhau.
v
Hoạt động 3: Trò chơi “Đố bạn con
gì?”.

Bước 1: Hướng dẫn cách chơi,
- Một HS được giáo viên đeo hình vẽ một
con vật sống trên cạn ở sau lưng, em đó
không biết con gì nhưng cả lớp biết rõ.
- HS đeo hình vẽ được đặt câu hỏi đúng /
sai để đoán xem đó là con gì. Cả lớp trả
lời đúng hoặc sai.
Bước 2: Cho HS chơi thử.
Bước 3: Cho HS chơi trò chơi.
- Trả lời.
- Trả lời.
-Lắng nghe.
- Làm việc theo nhóm cặp đôi.
- Đại diện các nhóm lên trình bày
trước lớp, mỗi nhóm trình bày 1 tranh.
- Làm việc theo nhóm (4 nhóm).
Từng HS đưa ra tranh ảnh cho cả nhóm
cùng quan sát, phân loại ( Phân loại
dựa vào cơ quan di chuyển hoặc điều
kiện khí hậu nơi các con vật sống).
- Các nhóm trưng bày sản phẩm.
- Lắng nghe.
- Chơi thử.
- Chơi theo nhóm.
- Trả lời.
Giáo viên : Trần Thị Hải Âu
18
Trường tiểu học An Cư số 1 -giáo án lớp 2
III- Hoạt động nối tiếp :
- Hỏi lại nội dung bài học. (G)

- Dặn dò: Xem trước bài sau: “ Một số loài
vật sống dưới nước”.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
Thứ năm ngày 18 tháng 3 năm 2010
TOÁN CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200.
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp HS biết các số tròn chục từ 110 đến 200 gồm các trăm, các chục, các đơn vò.
2.Kỹ năng: HS đọc và viết thành thạo các số tròn chục từ 110 đến 200 Soa sánh được các số tròn
chục. Nắm được thứ tự các số tròn chục đã học
3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, ham thích học Toán.
II. Chuẩn bò:
- GV: Các hình vuông biểu diễn trăm và các hình vuông biểu diễn chục. Bộ lắp ghép hình.
- HS: SGK , bảng con, phấn. Bộ lắp ghép hình.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
HĐhỗ
trợ
I. Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2 SGK
trang 139.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài 3 trang 139
SGK.
-Nhận xét , ghi điểm.
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:… Hôm nay các em học
bài: “ Các số tròn chục từ 110 đến 200”.
- GVghi đề bài lên bảng.
2.Giảng bài :
v Hoạt động 1: Giới thiệu các số tròn

chục từ 110 đến 200.
a. Ôn tập các số tròn chục đã học.
- Gắn hình vẽ lên bảng (như SGK).
- Gọi HS lên bảng điền vào bảng các số
tròn chục đã biết.(G)
- Viết lên bảng: 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70,
80, 90, 100.
b. Học tiếp các số tròn chục.
- Cho HS quan sát dòng thứ nhất của bảng
(như SGK) và nêu nhận xét:
+ Hình vẽ cho biết có mấy trăm, mấy
- Hát.
- 2 HS lên bảng làm- Lớp làm bảng
con.
- 1 HS lên bảng làm bài 3.
- Lắng nghe.
- Quan sát.
- Lênbảng điền số, nêu tên các số tròn
chục cùng cách viết.
- Nhận xét các số tròn chục: Số tròn
chục có chữ số tận cùng bên phải là
chữ số 0.
- Quan sát và nêu nhận xét.
Giáo viên : Trần Thị Hải Âu
19
Trường tiểu học An Cư số 1 -giáo án lớp 2
4
chục, mấy đơn vò?(K)
Sau đó 1 em điền kết quả trên bảng.
- Yêu cầu HS suy nghó cách viết số.(G)

- Cho HS nhận xét: Số này có mấy chữ
số? Là những chữ số nào?(G)
- Tương tự cho HS làm dòng 2 và các số
còn lại.
c. So sánh các số tròn chục.
- Gắn lên bảng như hình vẽ SGK.
- Cuối cùng điền dấu vào ô trống.
v Hoạt động 2: Thực hành.
BÀI 1 :
- Hướng dẫn làm mẫu như SGK.
- Yêu cầu HS lên viết cách đọc số vào
bảng. Cho 2 nhóm lên làm thi đua tiếp
sức.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng
cuộc
BÀI 2: Điền dấu >, <.
- Đưa hình vẽ thể hiện các số 110 và 120:
150 và 130 để từ đó HS so sánh được 2 số.
- Gọi 2 HS lên bảng làm thi đua.
- Nhận xét, ghi điểm.
BÀI 3: Điền dấu >, < , =.
- Gọi HS nêu cách làm.(G)
- Gọi 2 HS lên bảng làm theo cột.
- Nhận xét, ghi điểm.
BÀI 4: Số?
- Hướng dẫn HS điền các số tròn chục
theo thứ tự dãy số tăng dần.
- Gọi 1 HS lên bảng làm.(K)
- Nhận xét, ghi điểm.
- 1 HS lên bảng điền kết quả.

- Trả lời.
- Trả lời.
- Trả lời: Số 1 chỉ hàng trăm, số 2 hàng
chục, số 0 hàng đơn vò.
- Cả lớp đọc lại các số tròn chục từ 110
đến 200.
- Viết số thích hợp vào ô trống. Sau đó
so sánh 2 số 120 – 150.
- Nhận xét.
- Theo dõi.
- Mỗi nhóm 4 HS lên làm thi đua tiếp
sức, mỗi em làm 1 dòng.
- Quan sát.
- Lớp làm vào bảng co.
+ Kết quả:
110 < 120 130 < 150
120 > 110 150 > 130
+ So sánh 2 số rồi chọn dấu điền vào
chỗ chấm cho thích hợp.
- Lớp làm vào bảng con.
+ Kết quả:
100 < 110 180 > 170
140 = 140 190 > 150
150 < 170 160 > 130
- Lớp làm vào phiếu bài tập.
+ Kết quả:
110, 120, 130, 140, 150, 160, 170, 180,
190, 200.
Giáo viên : Trần Thị Hải Âu
20

Trường tiểu học An Cư số 1 -giáo án lớp 2
BÀI 5: Yêu cầu HS xếp các hình tam giác
thành hình tứ giác như hình vẽ SGK.
- Gọi 2 HS lên thực hành xếp hình thi đua.
- Tuyên dương HS xếp hình đúng và
nhanh hơn.
III- Hoạt động nối tiếp :
- Gọi HS nêu lại các số tròn chục cùng
cách viết.(G)
- Dặn: Xem trước bài sau “Các số từ 101
đến 110”.
- 2 HS lên thi đua xếp hình.
- Trả lời.
- Lắng nghe.
Thứ năm ngày 18 tháng 3 năm 2010
TẬP VIẾT Y – Yêu lũy tre làng.
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp HS biết viết chữ cái hoa Y theo cỡ vừa và nhỏ; cụm từ ứng dụng “ Yêu lũy tre
làng” theo cỡ chữ nhỏ.
2.Kỹ năng: Rèn viết đều đẹp, đúng mẫu, nối chữ đúng quy đònh.
3.Thái độ: GD HS tính cẩn thận, chăm chỉ học tập.
II. Chuẩn bò: - GV:Chữ mẫu : Y – Yêu lũy tre làng.
- HS: Vở tập viết, bảng con, phấn.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
HĐhỗ
trợ
I. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra vở tập viết,
bảng con.
II. Bài mới :

1. Giới thiệu bài: … Tập viết bài: “Y –
Yêu lũy tre làng”. Ghi đề bài lên bảng.
2. Giảng bài :
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa
Y.
a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ Y:
H: Chữ hoa Y cao mấy li?(K)
H: Chữ hoa Y gồm mấy nét? Đó là những
nét nào?(G)
- Chỉ dẫn cách viết trên chữ mẫu.
-GV viết mẫu chữ hoa Y trên bảng, vừa
viết vừa nhắc lại cách viết.
b. HS viết bảng con chữ Y.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- Lắng nghe.
- Quan sát chữ mẫu.
+ 8 li.
+ Gồm 2 nét là nét móc hai đầu và nét
khuyết ngược.
- Theo dõi, lắng nghe.
- 2 HS lên bảng viết – Lớp viết vào
Giáo viên : Trần Thị Hải Âu
21
Trường tiểu học An Cư số 1 -giáo án lớp 2
3
- GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ
ứng dụng “ Yêu lũy tre làng”.
* Treo bảng phụ:

1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng:“ Yêu lũy
tre làng”. theo cỡ chữ nhỏ.
H: Em hiểu như thế nào về cụm từ ứng
dụng này?(G)
2. Quan sát và nhận xét:
H:Nêu độ cao các chữ cái?(K)
H: Cách đặt dấu thanh ở các chữ?(G)
3. GV viết mẫu chữ: “ Yêu”.
- HS viết bảng con: 2 – 3 lượt.
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở.
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV yêu cầu HS thi đua viết bài.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Thu 7-8 vở chấm.
-GV nhận xét chung.
III- Hoạt động nối tiếp :
- H: Vừa rồi viết chữ hoa gì? Cụm từ ứng
dụng gì?(K)
- Dặn: + Nhắc HS hoàn thành bài viết ở
nhà.
+ Xem trước bài: “ a – Ao liền
ruộng cả”.
- GV nhận xét tiết học.
bảng con.
- 1HS đọc cụm từ ứng dụng.
- Quan sát.
- Trả lời.
- trả lời.

- trả lời.
- 2 HS lên bảng viết – Lớp viết vào
bảng con.
- Viết bài vào vở tập viết.
- L ắng nghe.
-Thực hành viết bài.
- Trả lời.
- Lắng nghe.
Thứ năm ngày 18 tháng 3 năm 2010
Thể dục (tiết )
Thứ sáu ngày 19 tháng 3 năm 2010
Âm nhạc : Dạy chun
Thứ sáu ngày 19 tháng 3 năm 2010
TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI CHIA VUI . TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI.
I. Mục tiêu:
1.Rèn kó năng nói:
- Biết đáp lại lời chia vui.
- Đọc đoạn văn tả quả măng cụt, biết trả lời các câu hỏi về hình dáng, mùi vò và ruột quả.
2.Rèn kó năng viết: Viết câu trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp, chính tả.
3.Giáo dục: Thích làm văn, biết chăm sóc cây cối trong vøn.
Giáo viên : Trần Thị Hải Âu
22
Trường tiểu học An Cư số 1 -giáo án lớp 2
II. Chuẩn bò: - GV: Tranh minh họa bài tập 1; một vài quả măng cụt (nếu có).
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
HĐhỗ
trợ


I. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở học
tập môn.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:… Giáo viên ghi đề bài
lên bảng.
2. Giảng bài:
* Bài 1: (miệng).
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.(TB)
- Mời 4 HS thực hành đóng vai: (G)
+ HS1, 2, 3 nói lời chúc mừng HS4.
+ HS4 đáp lại.
- Cho nhiều cặp HS thực hành đóng vai.
Khuyến khích các em nói lời chúc và đáp
lại lời chúc theo nhiều cách diễn đạt khác
nhau.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn cặp
đối thoại tốt nhất.
* Bài 2: ( miệng).
- Gọi HS đọc bài “Quả măng cụt” .(K)
- Giới thiệu cho các em biết quả măng cụt
thật
- Yêu cầu từng cặp HS hỏi – đáp theo các
câu hỏi (1 em hỏi, em kia trả lời; sau đó
đổi vai).
- Cho nhiều HS tiếp nối nhau thi hỏi – đáp
nhanh, đúng. Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài 3: (viết)
- Nêu yêu cầu: Chọn viết vào vở các câu
trả lời cho phần a hoặc phần b bài tập 2.
- Lắng nghe.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
+ HS1, 2, 3: Chúc mừng bạn đoạt giải
cao trong cuộc thi./ Bạn giỏi quá./ …
+ HS4: Mình rất cảm ơn các bạn./ Các
bạn làm mình cảm động quá. Rất cảm
ơn các bạn./ …
- THực hành đóng vai theo cặp.
- 1HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
- Quan sát.
- Thực hành hỏi – đáp theo cặp.
VD:
+ HS1: Mời bạn nói về hình dáng bên
ngoài của quả măng cụt. Quả hình gì? /
HS2: Quả măng cụt tròn như một quả
cam.
+ HS1: Quả to bằng chừng nào? / HS2:
Quả chỉ to bằng nắm tay của trẻ con.
+ Bạn hãy nói về ruột quả và mùi vò
của măng cụt. Ruột quả măng cụt màu
gì? / HS2: Ruột măng cụt trắng muốt
như hoa bưởi. …
- Trả lời.
- Làm bài cá nhân vào vở.
Giáo viên : Trần Thị Hải Âu
23
Trường tiểu học An Cư số 1 -giáo án lớp 2
3
- Gọi 2, 3 HS phát biểu ý kiến: chọn viết
phần nào.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. Nhắc HS

trả lời dựa vào ý của bài “Quả măng cụt”
nhưng không nhất thiết phải đúng nguyên
xi từng câu chữ.
- Gọi nhiều HS đọc bài trước lớp. Cả lớp
và GV nhận xét.
III- Hoạt động nối tiếp :
H:Vừa rồi học bài gì? (G)
- Dặn: Xem trước bài sau: “ Đáp lời chia
vui. Nghe – trả lời câu hỏi.”.
- Nhiều HS đọc bài viết trước lớp.
- Trả lời.
- Lắng nghe.

Thứ sáu ngày 19 tháng 3 năm 2010
TOÁN . CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110.
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp HS biết các số từ 101 đến 110 gồm các trăm, các chục, các đơn vò.
2.Kỹ năng: HS đọc, viết, so sánh thành thạo các số từ 101 đến 110; Nắm được thứ tự các số từ 101
đến 110.
3.Thái độ: Tính cẩn thận, ham thích học toán.
II. Chuẩn bò : - GV: Các hình vuông biểu diễn trăm và các hình vuông biểu diễn đơn vò như ở bài
học trng 142. Bảng phụ ghi sẵn các bài tập ở SGK. Phiếu bài tập 2.
- HS: Sách giáo khoa, bảng con.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
HĐhỗ
trợ
I. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên làm bài tập 3 trang 141.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 4 trang

141 SGK.
- Nhận xét, ghi điểm.
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: …Hôm nay các em học
bài: “ Các số từ 101 đến 110”.
- Ghi đề bài lên bảng.
2. Giảng bài:
v Hoạt động 1: Đọc và viết số từ 101
đến 110.
a. Nêu vấn đề học tiếp các số và trình bày
bảng như trang 142 SGK.
* Viết và đọc số 101:
- Yêu cầu HS xác đònh số trăm, số chục
và số đơn vò, cho biết cần điền chữ số
- Lớp làm vào bảng con.
- 1 HS lên bảng làm.
- Lắng nghe.
- Trả lời.
Giáo viên : Trần Thị Hải Âu
24
Trường tiểu học An Cư số 1 -giáo án lớp 2
4
thích hợp nào.( GV điền vào ô trống).(G)
- Nêu cách đọc số 101 ( viết lời đọc). HS
đọc theo giáo viên.
* Viết và đọc số 102:
Tổ chức cho HS làm việc như với số 101.
* Đọc và viết các số khác:
- Cho HS nhận xét và điền các số thích
hợp vào ô trống, nêu cách đọc.(G)

- Làm tương tự như trên với các số 103,
104, …109.
- Viết các số lên bảng: 101, 102, 103,
104, 105, 106, 107, 108, 109, 110.
b. Yêu cầu HS làm việc cá nhân:
- Viết số 105 lên bảng, yêu cầu HS nhận
xét xem số này có mấy trăm, mấy chục,
mấy đơn vò.
- Yêu cầu HS lấy bộ ô vuông, chọn ra số
hình vuông và ô vuông tương ứng với số
105 đã cho.
- Yêu cầu HS làm việc tương tự với các số
khác, chẳng hạn: 102, 018, 109, …
v Hoạt động 2: Thực hành.
BÀI 1:
- Tổ chức cho 2 nhóm lên làm thi đua tiếp
sức.
- Tuyên dương nhóm nào làm đúng và
nhanh hơn.
BÀI 2 :
- Đính bài tập (như SGK) lên bảng.
- Gọi 2 HS lên bảng làm.(G)
- Thu chấm 1 số phiếu bài tập.
- Nhận xét, ghi điểm.
BÀI 3 :
- Gọi HS nêu cách làm.(G)
- Gọi 2 HS lên bảng làm.
- Nhận xét , ghi điểm.
BÀI 4 :
- Gọi 2 HS lên bảng làm, mỗi em làm 1

- Trả lời.
- Nhận xét và điền số thích hợp, nêu
cách đọc.
- Cả lớp đọc các số này.
+ Số 105 gồm có 1 trăm, 0 chục và 5
đơn vò.
- Từng HS làm việc.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Mỗi nhóm 5 em, lần lượt mỗi em sẽ
nối 1 số với 1 lời đọc số đúng.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Quan sát.
- Lớp làm bài vào phiếu bài tập.
+ Kết quả lần lượt: 101, 102, 103, 104,
105, 106, 107, 108, 109, 110
+ So sánh 2 số rồi chọn dấu điền vào ô
trống cho thích hợp.
- Lớp làm vào bảng con.
Kết quả:
101 < 120 106 < 109
102 = 102 103 > 101
105 > 104 105 = 105
109 > 108 109 < 110
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm vào bảng con.
Kết quả:
a. 103, 105, 106, 107, 108.
b. 110, 107, 106, 105, 103, 100.
Giáo viên : Trần Thị Hải Âu
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×