TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Giáo án lớp 2
LỊCH BÁO GIẢNG Tuần 8
Trần Thò Hợp Trang 1
Thứ/ngày
Môn
Nội dung
Hai
Hát
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Chào cờ
Người mẹ hiền
36 + 15
Ba
Thể dục
Toán
Chính tả
Kể chuyện
Đạo đức
Luyện tập
TC: Người mẹ hiền
Người mẹ hiền
Chăm làm việc nhà
Tư Tập đọc
Toán
Thủ công
Tập viết
Bàn tay dòu dàng
Bảng cộng
Gấp thuyền phẳng đáy không mui(t2)
Chữ hoa G
Năm Toán
Thể dục
TNXH
LTVC
Luyện tập
n uống sạch sẽ
Từ chỉ hoạt động trạng thái
Sáu Chính tả
Toán
Tập làm văn
Mó thuật
Sinh hoạt
NV:Bàn tay dòu dàng
Phép cộng có tổng bằng 100
Mời , nhờ, yêu cầu, đề nghò………
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Giáo án lớp 2
Thứ ngày tháng năm200
TẬP ĐỌC
Tiết 1: NGƯỜI MẸ HIỀN
I. Mục tiêu
Hiểu nghóa các từ khó , chú ý các từ ngữ : thầm thì, xấu hổ , bật khóc , nghiêm
giọng , hài lòng
- Cảm nhận được ý nghóa câu chuyện Cô giáo vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc
dạy hảo HS nên người . Cô như người mẹ hiền của các em
Đọc đúng toàn bài , chú ý :
+ Các tiếng có phụ âm đầu , vần thanh dễ lẫn
+ Biết nghỉ hơi đúng . Đọc đúng lời người dẫn chuyện , lời đối thoại của các nhân
vật
Tình yêu thương , q trọng đối với thầy , cô giáo .
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh, từ khó, câu, đoạn, bút dạ.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy Tg Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ
-Gọi 2,3 học sinh đọc bài Thời khoá biểu
-Trả lời câu hỏi
-Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới
a.Giới thiệu Nêu vấn đề
-Bài hát “ Cô và mẹ ” của nhạc só Phạm
Tuyên có 2 câu rất hay: “ Lúc ở nhà mẹ
cũng là cô giáo , khi đến trường cô giáo như
mẹ hiền .” Cô và mẹ có điểm gì giống nhau
? Đọc truyện Người mẹ hiền các em sẽ hiểu
điều đó .
GV ghi bảng tựa bài
1’
3’
1’
- Hát
- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
-2 HS đọc lại tựa bài
Trần Thò Hợp Trang 2
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Giáo án lớp 2
b.Luyện đọc:
-Phương pháp: Trực quan, giảng giải
ò ĐDDH: Bảng cài: từ khó, câu.
-GV đọc mẫu
+Đọc câu
-GV cho HS đọc đoạn 1
-Nêu những từ khó phát âm ?
+Đọc đoạn.
-Giảng các từ mới trong phần chú giải.
+ HD Luyện đọc câu dài.
- Giờ ra chơi / Minh thầm thì với Nam /
“Ngoài phố có gánh xiếc. Bọn mình / ra
xem đi”./
- Đến lượt Nam cố lách ra / thì bác bảo vệ
vừa đến/ nắm chặt 2 chân Nam / “Cậu nào
đây? / Trốn học hả ? ” /
- Bác nhẹ tay/ kẻo cháu đau./ Cháu này là
HS lớp tôi.//
- Cô phủi đất cát lấm lem trên người Nam /
và đưa em về lớp./
+Đọc nhóm
+Thi đọc
+Đọc đồng thanh
c.Luyện đọc đoạn, đọc cả bài.
Phương pháp: Luyện tập
ò ĐDDH: Bảng cài: đoạn.
- Luyện đọc đoạn, bài
-GV cho HS đọc từng đoạn.
- GV cho nhóm trao đổi về cách đọc cả bài.
4. Củng cố – Dặn do ø
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bò: Tiết 2
20’
8’
3’
-Hoạt động lớp
-HS đọc nối tiếp từng câu rút ra từ
khó
- gánh xiếc, nén nổi , lỗ tường
thủng ,cậy gạch, lỗ hổng , cố
lách, khóc toáng lên ,kẻo , khẽ ,
giãy , đỡ , xoa , lấm lem ,xấu hổ ,
bật khóc , nín , thập thò , nghiêm
giọng , trốn học.
-HS mỗi em đọc 1 đoạn, nối tiếp 2
vòng.
-HS luyện đọc cá nhân + đồng
thanh.
-HS đọc trong nhóm
- Đại diện thi đọc
- Lớp đọc đồng thanh
- 2 đội thi đọc tiếp sức.
Rút kinh nghiệm:....................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Trần Thò Hợp Trang 3
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Giáo án lớp 2
TẬP ĐỌC
Tiết 2: NGƯỜI MẸ HIỀN (TT)
I. Mục tiêu
- Hiểu nội dung bài
- Hiểu các từ ngữ khó, đặc biệt các từ khóa: kiên trì, nhẫn nại
- Hiểu nghóa đen, nghóa bóng của tục ngữ: “Có công mài sắt có ngày nên kim”
- Đọc đúng các từ khó: uêch, uyên
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
- Bước đầu biết phân biệt giọng kể chuyện với giọng nhân vật.
- Rút ra lời khuyên: nhẫn nại, kiên trì sẽ thành công
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh. Bảng cài: đoạn.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy Tg Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
-Kiểm tra bài cũ tiết 1
3. Bài mới
b.Tìm hiểu bài
Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, trực
quan
ò ĐDDH: Tranh.
-GV cho HS đọc đoạn 1
-Giờ ra chơi , Minh rủ bạn đi đâu ?
-Các bạn ấy đònh ra phố bằng cách nào?
-GV cho HS đọc đoạn 2
-Minh làm thế nào để lọt ra ngoài trường
- Khi Nam chui ra thì gặp sự việc gì ?
-GV cho HS đọc đoạn 3
--Khi Nam bò bác bảo vệ giữ lại, cô giáo
nói gì , làm gì?
1’
2’
15’
- Hát
- HS đọc lại bài
- HS thảo luận, trình bày
HS đọc đoạn 1
- Trốn học ra phố xem xếc
- Chui qua 1 cái lỗ tường thủng
HS đọc đoạn 2
- Nam đẩy Minh lọt ra ngoài
- Bò bác bảo vệ phát hiện nắm 2
chân lôi trở lại. Nam sợ khóc toáng
lên
HS đọc đoạn 3
-Cô nói bác bảo vệ:“ Cháu này là
HS lớp tôi”. Cô đỡ cậu dậy xoa đất
Trần Thò Hợp Trang 4
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Giáo án lớp 2
-Lời nói và việc làm của cô giáo thể hiện
thái độ ntn ?
-GV cho HS đọc đoạn 4
-Khi Nam khóc, cô giáo nói và làm gì?
-Lần trước khi bác bảo vệ giữ lại . Nam
khóc vì sợ . Lần này, vì sao Nam khóc?
-Cô giáo phê bình các bạn như thế nào ?
-Các bạn trả lời ra sao?
c.Luyện đọc diễn cảm
Phương pháp: luyện tập
ò ĐDDH: Bảng cài: đoạn.
-GV đọc mẫu
-Luyện đọc đoạn, bài
-GV cho HS đọc từng đoạn.
-GV cho nhóm trao đổi về cách đọc cả
bài.
4.Củng cố
- 2 HS đọc
-Vì sao cô giáo trong bài được gọi là mẹ
hiền?
-Đặt tên khác cho bài tập đọc
5.Dặn dò
-Đọc diễn cảm
- Chuẩn bò : Bàn tay dòu dàng
10’
3’
2’
cát dính bẩn trên người cậu, đưa
cậu trở về lớp.
-Cô rất dòu dàng thương yêu HS.
HS đọc đoạn 4
- Cô xoa đầu bảo Nam nín.
- Vì đau – xấu hổ.
- Từ nay các em có trốn học đi chơi
nữa không?
- Chúng em xin lỗi
- HS đọc theo phân vai mỗi nhóm
5HS, người dẫn chuyện, Minh ,
Nam, bác bảo vệ , cô giáo
-Cô rất dòu hiền cô vừa yêu thương
HS vừa nghiêmkhắc dạy bảo HS .
- Một lần trốn học. Mẹ ở trường.
Hối hận
Rút kinh nghiệm:....................................................................................................................
.................................................................................................................................................
TOÁN
Tiết : 36 + 15
I /Mục tiêu
- Giúp HS biết
- Cách thực hiện phép cộng 36+15 (cộng các số nhỏ dưới dạng tính viết)
- Củng cố việc tính tổng các số hạng đã biết và giải toán đơn về phép cộng.
- Rèn đặt tính đúng, giải chính xác.
Trần Thò Hợp Trang 5
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Giáo án lớp 2
- Tính cẩn thận, ham học.
II. Chuẩn bò
- 4 bó que tính + 11 que tính rời
- SGK, bảng con
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy Tg Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ : 26+5
-HS đọc bảng cộng 6
-GV cho HS lên bảng làm
-Đặt tính rồi tính:
16 + 4 56 +8
36 + 7 66 + 9
3. Bài mới
a.Giới thiệu:
-Học dạng toán: số có 2 chữ số cộng với số
có 2 chữ số qua bài: 36 + 15
b.Giới thiệu phép cộng 36 +15
Phương pháp: Trực quan
-GV nêu đề toán: Có 36 que tính, thêm 10
que tính nữa. Vậy có tất cả bao nhiêu que
tính?
-GV chốt:
6 que tính rời, cộng 5 que tính bằng 1 bó (10
que tính) và 1 que tính rời, được 51 que tính
36 + 15 = 51
-GV yêu cầu HS đặt tính dọc và nêu cách
tính
c. Thực hành
Phương pháp: Luyện tập
Bài 1: Tính
-Bài 2: Đặt phép cộng rồi tính tổng, biết các
số hạng, GV lưu ý cách đặt và cách cộng
1’
3’
1’
6’
20’
- Hát
-Lớp làm bảng con
-HS thao tác trên que tính và nêu
kết quả
-HS lên trình bày
-HS đặt:
36 6+5=11 viết 1 nhớ 1
+15 3+1=4 thêm 1 bằng 5, viết 5
51
-HS đọc
-HS làm bảng con cột 1 và làm vở
cột 2
25 44 18 39
+36 +37 +56 +16
61 81 74 55
a) 36 và 18 b) 24 và 19
Trần Thò Hợp Trang 6
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Giáo án lớp 2
-Bài 3: GV cho HS đặt đề toán theo tóm tắt
-Để biết cả 2 bao nặng bao nhiêu kg, ta làm
ntn?
Bài 4: Tô màu quả bóng có kết quả 45
4. Củng cố – Dặn do ø
-GV cho HS chơi trò chơi: Đúng, sai
-GV nêu phép tính và kết quả
42 + 8 = 50 71 + 20 = 90
36 + 14 = 40 52 + 20 = 71
-Làm bài 1, cột 2
-Chuẩn bò: Luyện tập
4’
36 24
+18 +19
54 43
-HS đặt
-Lấy bao gạo cộng với số lượng
của bao ngô.
-HS làm bài
Bài giải
Cả hai bao cân nặng là:
46 + 27 = 73 ( kg )
Đáp số : 73 kg
-HS tô, nêu phép tính
-HS giơ bảng: đúng, sai
Rút kinh nghiệm:....................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 200
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Giúp HS
- Củng cố các công thức cộng qua 10 (trong phạm vi 20) đã học dạng 9 + 5 … 6
+ 5
- Rèn kó năng cộng qua 10 (có nhớ) các số trong phạm vi 100.
- Củng cố kiến thức về giải toán, nhận dạng hình.
- Tính cẩn thận, ham học
II. Chuẩn bò
- SGK
III. Các hoạt động dạy học
Trần Thò Hợp Trang 7
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Giáo án lớp 2
Hoạt động của Thầy Tg Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ : 36 + 15
16 26 36 46 36
+29 +38 +47 +36 +24
45 64 83 82 60
3. Bài mới
a.Giới thiệu:
-Để củng cố kiến thức đã học, hôm nay chúng
ta luyện tập.
b.Đọc bảng cộng qua 10 phạm vi 20
Phương pháp: Luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm
-GV cho HS ghi kết quả
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
Số
hạng
26 26 17 38 26 15
Số
hạng
5 25 36 16 9 36
Tổng
Bài 3: Số
4 5 6 7 8 9 10
10
16
Bài 4:
Để tìm số cây đội 2 làm thế nào?
Bài 5:
Hình bên có
4. Củng cố – Dặn do ø
-GV cho HS thi đua điền số
1’
3’
1’
28’
- Hát
-HS sửa bài
6 + 5 = 11 6 + 7 = 13
5 + 6 = 11 6 + 8 = 14
6 + 6 = 12 4 + 6 = 10
6 + 10 = 16 7 + 6 = 13
-HS dựa tóm tắt đọc đề
-Lấy số cây đội 1 cộng số
cây đội 2 nhiều hơn.
-HS làm bài, sửa bài
-3 hình tam giác
-1 hình tứ giác
Trần Thò Hợp Trang 8
+
6
+
6
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Giáo án lớp 2
-Làm bài 6
-Chuẩn bò: Bảng cộng 3’ -Số lớn nhất có 1 chữ số: 9
-Số bé nhất có 2 chữ số: 10
Tổng của 2 số trên: 9 + 10
= 19
Rút kinh nghiệm;....................................................................................................................
.................................................................................................................................................
CHÍNH TẢ
Tiết: NGƯỜI MẸ HIỀN
I. Mục tiêu
- Chép lại chính xác đoạn: “Vừa đau vừa xấu hổ… chúng em xin lỗi cô” trong
bài tập đọc Người mẹ hiền
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/ d/ gi; uôn/ uông; qui tắc chính tả
với ao/ au
- Rèn viết đúng, sạch đẹp.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng chép sẵn nội dung đoạn chép, bảng phụ, bút dạ.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy Tg Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ : Cô giáo lớp em.
-2 HS lên bảng đọc các từ khó, từ cần chú
ý phân biệt của tiết trước cho HS viết. Cả
lớp viết vào giấy nháp.
-Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
a.Giới thiệu:
-Trong giờ chính tả hôm nay, các em sẽ
tập chép đoạn cuối trong bài tập đọc:
Người mẹ hiền. Sau đó cùng làm các bài
tập chính tả phân biệt âm đầu r/ d/ gi, vần
uôn/ uông, ôn tập chính tả với ao/ au.
1’
3’
1’
- Hát
-Viết từ theo lời đọc của GV: Vui
vẻ, tàu thủy, đồi núi, lũy tre, che
chở, trăng sáng, trắng trẻo, con
kiến, tiếng đàn.
Trần Thò Hợp Trang 9
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Giáo án lớp 2
b.Hướng dẫn tập chép.
Phương pháp: Trực quan, thảo luận.
ò ĐDDH: bảng chép sẵn nội dung đoạn
chép.
-Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn
văn tập chép.
-Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào?
-Vì sao Nam khóc?
-Cô giáo nghiêm giọng hỏi 2 bạn thế nào?
-2 bạn trả lời cô ra sao?
c.Thực hành
Phương pháp: Thực hành.
ò ĐDDH: Đoạn chép (vở chính tả).
-Trong bài có những dấu câu nào?
-Dấu gạch ngang đặt ở đâu?
-Dấu chấm hỏi đặt ở đâu?
-Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn: xấu
hổ, xoa đầu, cửa lớp, nghiêm giọng, trốn,
xin lỗi, hài lòng, giảng bài.
-Hướng dẫn tập chép.
-GV chấm bài, nhận xét.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
ò ĐDDH: Bảng phụ.
-1 HS đọc đề bài.
-HS lên bảng làm bài.
-GV kết luận về bài làm.
4. Củng cố – Dặn do ø
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bò: Bàn tay dòu dàng.
5’
18’
5’
3’
-2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo
dõi.
-Bài “Người mẹ hiền”
-Vì Nam thấy đau và xấu hổ.
-Từ nay các em có trốn học đi
chơi nữa không?
-Thưa cô không ạ. Chúng em xin
lỗi cô.
-Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai
chấm, dấu gạch ngang đầu dòng,
dấu chấm hỏi.
-Đặt ở trước lời nói của cô giáo,
của Nam và Minh.
- cuối câu hỏi của cô giáo.
- HS viết bảng con.
- HS chép bài.
- HS sửa lỗi.
-HS theo dõi.
- Cả lớp làm bài vào vở.
-Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
- Trèo cao, ngã đau
- Con dao, tiếng rao hàng, giao
bài tập về nhà. Dè dặt, giặt giũ
quần áo, chỉ có rặt một loại cá.
- Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi
phải học.
- Uống nước ao sâu.
- Lên cày ruộng cạn.
Trần Thò Hợp Trang 10
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Giáo án lớp 2
Rút kinh nghiệm:....................................................................................................................
.................................................................................................................................................
KỂ CHUYỆN
Tiết: NGƯỜI MẸ HIỀN.
I. Mục tiêu
- Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu
chuyện “Người mẹ hiền”.
- Kể tự nhiên, biết sử dụng lời của mình khi kể, biết phối hợp điệu bộ, giọng
điệu cho phù hợp và hấp dẫn.
- Nghe lời bạn kể và nhận xét được lời kể của bạn.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh. Bảng phụ viết sẵn lời, gợi ý nội dung từng tranh
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy Tg Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
-Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại
câu chuyện Người thầy cũ.
-Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
a.Giới thiệu:
-Hỏi: Trong 2 tiết tập đọc trước, chúng ta
được học bài gì?
-Trong câu chuyện có những ai?
-Câu chuyện nói lên điều gì?
-Trong giờ kể chuyện tuần này chúng ta
sẽ nhìn tranh kể lại từng đoạn và toàn bộ
nội dung câu chuyện Người mẹ hiền
1’
3’
1’
- Hát
- HS thi đua kể.
-Bài: Người mẹ hiền.
-Có Cô giáo, Nam, Minh và
Bác bảo vệ.
-Cô giáo rất yêu thương HS
nhưng cũng rất nghiêm khắc
để dạy bảo các em thành
người.
Trần Thò Hợp Trang 11
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Giáo án lớp 2
b.Hướng dẫn kể lại từng đoạn.
Phương pháp: Trực quan, thảo luận
nhóm
ò ĐDDH: Tranh
Bước 1: Kể trong nhóm
-GV yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh
minh hoạ kể lại từng đoạn câu chuyện.
Bước 2: Kể trước lớp.
-Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình
bày trước lớp.
-Gọi HS nhận xét sau mỗi lần bạn kể.
-Chú ý: Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi
nếu thấy các em còn lúng túng.
Tranh 1: (đoạn 1)
-Minh đang thì thầm với Nam điều gì?
-Nghe Minh rủ Nam cảm thấy thế nào?
-2 bạn quyết đònh ra ngoài bằng cách nào?
Vì sao?
Tranh 2: (đoạn 2)
-Khi 2 bạn đang chui qua lỗ tường thủng
thì ai xuất hiện?
-Bác đã làm gì? Nói gì?
-Bò Bác bảo vệ bắt lại, Nam làm gì?
Tranh 3: (đoạn 3)
-Cô giáo làm gì khi Bác bảo vệ bắt được
quả tang 2 bạn trốn học.
Tranh 4: (đoạn 4)
-Cô giáo nói gì với Minh và Nam?
-2 bạn hứa gì với cô?
c.Dựng lại câu chuyện theo vai
Phương pháp: Sắm vai.
ò ĐDDH: Vật dụng sắm vai.
-Yêu cầu kể phân vai.
28’
-Mỗi nhóm 3 HS lần lượt từng
em kể lại từng đoạn truyện
theo tranh. Khi 1 em kể, các
em khác lắng nghe, gợi ý cho
bạn khi bạn cần và nhận xét
sau khi bạn kể xong.
-Đại diện các nhóm trình bày,
nối tiếp nhau kể từng đoạn cho
đến hết truyện.
-Nhận xét theo các tiêu chí đã
nêu trong giờ kể chuyện tuần
1.
-Minh rủ Nam ra ngoài phố
xem xiếc.
- Nam rất tò mò muốn đi xem.
-Vì cổng trừơng đóng nên 2
bạn quyết đònh chui qua 1
tường thủng.
-Bác bảo vệ xuất hiện.
-Bác túm chặt chân Nam và
nói: “Cậu nào đây? Đònh trốn
học hả?”
- Nam sợ quá khóc toáng lên.
-Cô xin Bác nhẹ tay kẻo Nam
đau. Cô nhẹ nhàng kéo Nam
lại đỡ cậu dậy, phủi hết đất cát
trên người Nam và đưa cậu về
lớp.
-Cô hỏi: Từ nay các em có trốn
học đi chơi nữa không?
-2 bạn hứa sẽ không trốn học
Trần Thò Hợp Trang 12
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Giáo án lớp 2
-Lần 1: GV là người dẫn chuyện, HS nhận
các vai còn lại.
-Lần 2: Thi kể giữa các nhóm HS.
-Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
4. Củng cố – Dặn do ø
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS về nhà kể lại cho người thân
nghe câu chuyện này.
3’
nữa và xin cô tha lỗi.
- Thực hành kể theo vai.
-Kể toàn chuyện.
Rút kinh nghiệm:....................................................................................................................
.................................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC
Tiết : THỰC HÀNH: CHĂM LÀM VIỆC NHÀ
I. Mục tiêu
- HS hiểu cần tự giác làm những công việc nhà phù hợp để giúp đỡ ông bà, cha
mẹ, anh chò.
- Tham gia làm những việc làm phù hợp.
- HS thích tham gia làm việc nhà, phê phán hành vi lười nhác việc nhà.
II. Chuẩn bò
- GV : SGK, tranh, phiếu thảo luận.
- HS : Vật dụng: chổi, chén, khăn lau bàn………
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy Tg Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ : Chăm làm việc nhà.
-Ở nhà em tham gia làm những việc gì?
Kết quả các công việc đó?
Trò chơi Đ, S
-Làm việc nhà là trách nhiệm của người
lớn.
-Trẻ em có bổn phận làm những việc nhà
1’
3’
- Hát
Nhận xét:………Chứng cứ:……..
- HS nêu
Trần Thò Hợp Trang 13