Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.86 KB, 2 trang )
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TỈNH CẤP TIỂU HỌC
NĂM HỌC 2006- 2007
MÔN: TIẾNG VIỆT
Câu 1: (2 điểm)
a. Hãy sắp xếp các từ ghép sau: trung du, trung thành, trung học, trung
dũng, trung tâm, trung tướng, trung hậu, trung kiên thành 2 nhóm theo
nghĩa của tiếng trung:
- trung có nghĩa là "ở giữa"
- trung có nghĩa là "một lòng một dạ"
b. Tìm thành ngữ trái nghĩa với từng thành ngữ sau:
- Khỏe như voi
- Nhanh như sóc
Câu 2: (2 điểm)
Hãy giải nghĩa và phân biệt nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ chạy trong các
kết hợp từ sau:
- Cầu thủ chạy đón quả bóng
- Nhà ấy chạy ăn từng bữa
- Con đường mới mở chạy qua làng tôi
- ""Đánh kẻ chạy đi, không ai đánh kẻ chạy lại" (thành ngữ)
Câu 3: (2 điểm) Hãy xác định thành phần chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong
các câu sau:
a. Năm qua, tuy có nhiều khó khăn nhưng nhà trường vẫn hoàn thành tốt
nhiệm vụ.
b. Chẳng những Lãn Ông không lấy tiền của gia đình người thuyền chài
mà ông còn cho thêm gạo, củi.
c. Về việc thì người bệnh chết do tay người thầy thuốc khác nhưng về tình,
tôi như mắc phải tội giết người.
Câu 4: (2 điểm)
Hãy tìm quan hệ từ, cặp quan hệ từ trong các câu sau và nêu rõ tác dụng của
chúng:
Hằng ngày, bằng tinh thần và ý chí vươn lên, dưới trời nắng gắt hay