Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

Bài 8.Tồn tại xã hội và ý thức xã hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (764.55 KB, 78 trang )

Ngày soạn: 15/08./2009.
Số tiết:1- Tuần 1 Phần I: công dân với kinh tế

Tiết 1 Bài 1:Công dân với sự phát triển kinh tế

I/ Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức:
Học sinh cần đạt :
-Thế nào là sản xuất của cải vật chất ? vai trò quyết định của sản xuất vật chất
đối với đời sống xã hội .
-Nêu đợc các yếu tố của quá trình sản xuất .
2.Về kĩ năng
-Phân tích đợc mối quan hệ giữa các yếu tố của quá trình sản xuất.
-Vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn.
3.Về thái độ
-Coi trọng hoạt động sản xuất của cải vật chất.
- Biết quí trọng ngời lao động,xác định lao động là quyền và nghĩa vụ của CD
II / Trọng tâm kiến thức và ph ơng pháp dạy học
1.Trọng tâm: mục b của phần 1 và phần 2
2.Phơng pháp dạy học: -Diễn giải , gợi mở, nêu vấn đề ,liên hệ thực tiễn.
III/ Ph ơng tiện dạy học
Sủ dụng các dụng cụ DH trực quan nh :Sơ đồ ,biểu bảng ,bảng phụ ,bút dạ .
IV/ Tiến trình bài giảng
1.ổn định tổ chức lớp
2.Giới thiệu sơ lợc chơng trình GDCD 11
3.Nội dung bài giảng
* GV đặt vấn đề: Chủ tịch Hồ Chí Minh từng nói: Không có việc gì khó
Chỉ sợ lòng không bền
Đào núi và lấp biển
Quyết chí ắt làm nên
Trong công cuộc đổi mới hôm nay ,học sinh thanh niên là sức trẻ của dân tộc ,có


vai trò quan trọng góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế theo lời của Bác. Vậy tại
sao phải phát triển kinh tế ?Muốn phát triển kinh tế cần có các yếu tố nào?
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Nghiên cứu cá nhân
+thảo luận nhóm
Mục tiêu: nêu đợc khái niệm sản
xuất của cải vật chất và vai trò sản
xuất của cải vật chất trong sự phát
triển kinh tế.
-GV:yêu cầu HS lấy VD về các hoạt
động SX của cải vật chất và phân tích
VD?
- HS :Lấy VD và phân tích
-HS: Cả lớp bổ sung
-GV: nhận xét và KL
-HS ghi bài
1.Sản xuất của cải vật chất
a) Thế nào là sản xuất của cải
vật chất.
SX của cải vật chất là sự tác động của
con ngời vào tự nhiên, biến đổi các
yếu tố của TN để tạo ra các sản phẩm
phù hợp với nhu cầu của mình.
1
-GV :Trong đời sống XH,loài ngời có
nhiều hoạt động nh kinh tế ,chính trị
văn hoá ,khoa học để tiến hành đ ợc
các hoạt động đó trớc hết con ngời
phải tồn tại.Muốn tồn tại con ngời
cần phải ăn ,mặc ,ở,đi lại .để có

những cái đó con ngời phải tạo ra của
cải vật chất
(SX) SX của cải vật chất có vai
trò rất quan trọng trong cuộc sống
của con ngời.
-GV chia lớp thành 4 nhóm
+Nhóm 1&2:Lấy VD và chứng minh
vai trò của Sxcủa cải vật chất đối với
đời sống con ngời ?
+Nhóm 3&4 :Tại sao các hoạt động
khác phải nhằm phục vụ cho hoạt
động sản xuất ?
-HS trao đổi
-HS:Đại diện nhóm trình bày
-HS: Cả lớp bổ sung và nhận xét
-GV:nhận xét và KL
-HS ghi vào vở
GV chuyển ý :Lịch sử XH loài ngời
là một quá trình phát triển và hoàn
thiện liên tụccủa các phơng thức SX
của cải vật chất,là quá trình thay
thế .Để thực hiện đ ợc QTSX
cần phải có các yếu tố cơ bản?
Hoạt động 2: Thảo luận lớp
Mục tiêu : Nêu đợc các yếu tố cơ
bản của quá trình sản xuất .
-GV:Trình bày sơ đồ về mối quan hệ
giữa các yếu tố của quá trình sản
xuất.
-GV nêu sơ đồ về các yếu tố hợp

thành sức LĐ.
-GV:yêu cầu HS CMR thiếu 1 trong
2yêu tố thì con ngời không thể có sức
LĐ ?
-HS phát biểu cá nhân
-HS:cả lớp bổ sung
GVnhận xét và KL
b)Vai trò của sản xuất của cải vật chất
-Là cơ sở duy trì sự tồn tại của con ngời
và xã hội loài ngời.
-Thông qua lao động sản xuất ,con ngời
đợc cải tạo,phát triển và hoàn thiện cả về
thể chất lẫn tinh thần.
-Hoạt động SX là trung tâm ,là tiền đề
thúc đẩy các hoạt động khác của xã hội
phát triển.
Kết luận:SX của cải vật chất là cơ sở của
sự tồn tại và phát triển của xã hội ,quyết
định mọi hoạt động của xã hội.
2.Các yếu tố cơ bản của quá trình sản
xuất.
Sức LĐt liệu LĐ đối tợng LĐ
sản phẩm
Sức lao động
Sức LĐ là toàn bộ những năng lực thể
chất
và tinh thần của con ngời đợc vận dụng
vào quá trình SX.



2
Trí
Lực
Thể
Lực
Sức LĐ
GV đặt câu hỏi:
+Để tồn tại và phát triển con ngời cần
phải làm gì ?
+Con ngời sử dụng công cụ LĐ biến đổi
TN với mục đích gì ?
+Em hiểu ntn về câu nói của
C.Mác(SGK trang 6)
- HS : trình bày ý kiến cá nhân
- Cả lớp nhận xét ,bổ sung
- GVnhận xét và kết luận
-HS ghi vở
-GV nhấn mạnh : hoạt động LĐ của
con ng ời là phẩm chất đặc biệt,là hđ cơ
bản nhất của con ng ời .Nó khác với
hoạt đọng bản năng của con vật.Đó là
hđ có kế hoạch ,tự giác ,sáng tạo ra ph-
ơng pháp và công cụ LĐ,có kỉ luật và
trách nhiệm cao
-GV đặt câu hỏi : Tại sao nói sức LĐ
mới chỉ là khả năng,còn LĐ là sự tiêu
dựng sc LĐ trong hiện thực?
-HS trao đổi và phát biểu
-GVkết luận : .
-GV đa sơ đồ phân chia đối tợng LĐ

thành hai loại, HS lấy VD .
- Lu ý:Đối tợng LĐ là một bộ phận của
GTN mà con ngời đang tác động vào
nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục
đích của mình-sử dụng và bảo vệ
TNTN,MT.
* Mọi đối tợng LĐ đều bắt nguồn từ
TN,nhng có phải mọi yếu tố tự nhiên đều
là đối tợng LĐ không ?
-HS trả lời
Gv kết luận
-GV đa sơ đồ các bộ phận hợp thành t
liệu lao động
-GV yêu câu HS phân biệt các bộ phận
của t liệu LĐ ở một số ngành trong xã
hội
-HS trả lời
-GV lu ý HS vai trò của từng loại t liệu
LĐ, công cụ SX là yếu tố quan trọng
,quyết định nhất.
- GV kết luận về mối quan hệ giữa các
yếu tố sản xuất,ý nghĩa lí luận và thực
tiễn
*Lao động :
LĐ là hoạt động có mục đích, có ý
thức của con ngời làm biến đổi những
yếu tố của tự nhiên cho phù hợp với nhu
cầu của con ngời .
b)Đối tợng lao động
Đối tợng LĐ là những yếu tố của tự

nhiên mà LĐcủa con ngời tác động vào
nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục
đích của con ngời.
c)T liệu lao động

T liệu LĐ Công cụ LĐ
Hệ thống bình chứa SX

Kết cấu hạ tầng sản xuất
3

4 .Củng cố
GV cho HS làm bài tập 1:Hãy phân tích đối tợng LĐ với t liệu LĐcủa một số
ngành mà em biết ?
5 . H ớng dẫn về nhà
+ Làm bài tập 2,3
+ Phát triển kinh tế có ý nghĩa nh thế nào đối với cá nhân ,gia đình và xã hội?


V.Rút kinh nghiệm sau giờ dạy














.
4
Ký duyệt của tổ trởng
Ngày .tháng Năm
Nguyễn Thị Linh Lan
Ngày soạn: 18/8./2008
Số tiết:2 Tuần 2 Phần I:công dân với kinh tế

Tiết 2 Bài 1: Công dân với sự phát triển kinh tế

I/ Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức:
Học sinh cần đạt :
-Hiểu đợc nội dung và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình
và xã hội.
2.Về kĩ năng
-Vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn.
3.Về thái độ
-Thấy đợc trách nhiệm của mình với sự phát triển kinh tế gia đình và đất nớc
-xác định nhiệm vụ của cả dân tộc là phát triển kinh tế theo hớng XHCN
II / Trọng tâm kiến thức và ph ơng pháp dạy học
1.Trọng tâm: mục b của phần 1 và phần 2
2.Phơng pháp dạy học : Diễn giải , gợi mở, nêu vấn đề ,liên hệ thực tiễn.
III/ Ph ơng tiện dạy học
Sủ dụng các dụng cụ DH trực quan nh :Sơ đồ ,biểu bảng ,bảng phụ ,bút dạ .
IV/ Tiến trình bài giảng
1.ổn định tổ chức lớp

2.Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Nêu các yếu tố hợp thành của quá trình sản xuất ? yếu tố nào có tầm
quan trọng nhất? Vì sao ?
3. Nội dung bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
*Hoạt động 1
Giúp HS hiểu đợc nội dung
phát triển kinh tế.
* GV trình bày sơ đồ về nội dung
của phát triển kinh tế
-GV đa câu hỏi cho HS thảo luận
nhóm
+Nhóm 1:Tăng trởng kinh tế có
biểu hiện nh thế nào ? Liên hệ với
thực tế ở VN?
+Nhóm2 :Em hiểu thế nào là cơ
cấu kinh tế ?cơ cấu kinh tế hợp
lý ? Liên hệ với địa phơng em và
VN ?
+Nhóm 3 :Phân tích nội dung
công bằng XH và liên hệ thực tế ở
VN ?
-HS thảo luận đại diện nhóm trình
bày
3.Phát triển kinh tế và ý nghĩa
của phát triển kinh tế đối với cá
nhân gia đình và xã hội.
a) Phát triển kinh tế
Tăng trởng KT
Phát triển cơ cấu KT

hợp lý

Công bằng XH

-Tăng trởng kinh tế là sự tăng lên
về số lợng ,chất lợng SP và các yếu
tố của quá trình SX ra nó.
-Sự tăng trởng kinh tế phải dựa
trên cơ cấu kinh tế hợp lý ,tiến bộ.
-Tăng trởng kinh tế phải đi đôi với
công bằng xã hội .
-Cả lớp nhận xét ,bổ sung
-GV nhận xét và kết luận
*GV:Tăng trởng kinh tế và công
bằng XH có mối quan hệ biện
chứng .Tăng trởng kinh tế cao tạo
điều kiện thuận lợi để giải quyết
công bằng xã hội ,khi công băng
XH đợc đảm bảo sẽ tạo động lực
mạnh mẽ cho sự phát triển kinh tế.

*Hoạt động 2:Giúp HS thấy đợc ý
nghĩa của phát triển kinh tế đối với
cá nhân ,gia đình và xã hội
-GV cho HS thảo luận lớp
Phát triển kinh tế có ý nghĩa
nh thế nào đối với cá nhân ,gia
đình và xã hội ?
b.ý nghĩa của phát triển kinh tế
đối với cá nhân ,gia đình và xã

hội
+ Đối với cá nhân
Tạo ĐK cho mỗi ngời có việc làm
và thu nhập ổn định ,cuộc sống ấm
no,có ĐK chăm sóc sức khoẻ,đợc
học tập và phát triển toàn diện.
+ Đối với gia đình
Phát triển KT là tiền đề ,cơ sở
quan trọng để gia đình thực hiện
tốt các chức năng của mình.
+Đối với xã hội
Tăng thu nhập quốc dân và phúc
lợi XH,chất lợng cuộc sống của
cộng đồng đợc cải thiện .Đất nớc
giàu mạnh có ĐK giải quyết những
tiêu cực của XH ,xây dựng nền KT
độc lập tự chủ,mở rộng quan hệ
quốc tế.

4.Củng cố
Yêu cầuHS lên bảng vẽ sơ đồ về các yếu tố hợp thành SLĐ,TLLĐ,ĐTLĐ, quá
trình LĐSX,phát triển kinh tế.
5.Hớng dẫn về nhà
+ Xem bài 2 hàng hoá -tiền tệ và thị trờng
+ phân biệt sản xuất tự nhiên với sản xuất hàng hoá ?
+Những SP nào đợc coi là hàng hoá ?


6
?

Ký duyệt của tổ trởng CM
Ngày ./ / 2008
Nguyễn Thị Linh Lan
Ngày soạn 29/ 08./2009
Tiết :3- 4-5 ; Tuần :3- 4-5
Bài 2 : hàng hóa tiền tệ thị tr ờng
I.Mục tiêu bài học
1-Kiến thức : +Thế nào là hàng hóa và hai thuộc tính của nó
+ Nguồn gốc ,bản chất ,chức năng của tiền tệ và quy luật lu
thông tiền tệ
+Khái niệm thị trờng và chức năng của nó: thấy đợc vai trò của sản
xuất hàng hóa và thị trờng đối với sự phát triển kinh tế xã hội hiện nay.
2-Kỹ năng :
+Phân tích đợc các khái niệm và mối quan hệ giữa các nội dung của bài
+ Vận dụng kiến thức của bài vào thực tiễn.
3-Thái độ :
+Thấy đợc tầm quan trọng của phát triển kinh tế hàng hóa ,thị trờng đối với
gia đình và xã hội
+ Coi trọng sản xuất hàng hóa nhng không sùng bái hàng hóa và lệ thuộc vào
đồng tiền
II.Ph ơng tiện và tài liệu
-SGK,SGV+ giáo án GDCD 11
- Các sơ đồ ,bảng biểu
-Máy vi tính + máy chiếu (nếu trình chiếu )
III.Ph ơng pháp và hình thức tổ chức dạy học
GV sử dụng phơng pháp :thuyết trình ,giảng giải ,đàm thoại ,gợi mở ,so sánh
Nêu vấn đề và thảo luận nhóm
IV.Tiến trình dạy học
1.ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:

+Sx của cải vật chất có vai trò gì trong cuộc sống ?Cho VD ?
+ Vì sao nói phát triển kinh tế phải đặt trong mối quan hệ với sự gia tăng dân
số và bảo vệ môi trờng?
3. Nội dung bài mới
Mở bài :bài trớc ta đã tìm hiểu .Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu những
khái niệm về kinh tế :H-T-Thị trờng là gì ?-hiểu thêm vai trò ,ý nghĩa của kinh tế
đối với đời sống của nhân dân,và trách nhiệm của chúng ta trong sự phát triển kinh
tế nớc nhà.


7

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính của bài
*Hoạt động 1: giúp HS nắm đợc khái niệm
hàng hóa,hai thuộc tính của hàng hóa.
*cách tiến hành:
GV sơ lợc lịch sử phát triển của nền sản
xuất xã hội.
+ Thời kì công xã nguyên thủy con ngời
tồn tại bằng cách nào ? kiểu Sx thời kì này
có đặc điểm nh thế nào?
+ Ngày nay sản xuất tự nhiên còn tồn tại
không ?nền SX nào chiếm u thế ?
-HS trả lời
- GV đa bảng so sánh giữa SX tự nhiên và
SX hàng hóa
- GV yêu cầu HS
+Phân tích VD sau : Ngời nông dân SX ra
lúa gạo ,1 phần để tiêu dùng cho bản thân
và gđ ,phần còn lại đem bán ,trao đổi lấy

SP tiêu dùng khác.
Hỏi : phần lúa gạo nào của ngời nông
dân là hàng hóa ?
+ Tại sao phần lúa gạo đó đợc coi là
hàng hóa?
+Hàng hóa là gì ?
-HS trao đổi và trả lời
-GV nhận xét và kết luận
- GV lấy VD HH vật thể và HH phi vật thể
-GV :HH là một phạm trù lịch sử ,vì nó chỉ
tồn tại trong nền kinh tế hàng hoá.SP của
LĐ chỉ mang hình thái HH khi nó là đối t-
ợng mua- bán trên thị trờng
* Hoạt động 2: Giúp HS hiểu hai thuộc
tính của hàng hoá.
-GV yêu cầu HS lấy VD về một số HH
- HS lấy VD và trả lời câu hỏi
+ HH đó có công dụng gì ?
+Công dụng đó làm cho HH có giá trị
gì ?
- HS phát biểu
- Cả lớp nhận xét và bổ sung
- GV nhận xét và kết luận
8


-GV : Giá trị sử dụng của HH đợc phát hiện
1.Hàng hóa
*SX tự nhiên là sản xuất ra sản
phẩm để thoả mãn nhu cầu cá nhân

gia đình ngời sản xuất chứ không
phải để trao đổi và bán trên thị trờng.
*Sản xuất hàng hoá là hình thức sản
xuất ra những sản phẩm để thoả mãn
ngời tiêu dùng và đem ra bán lu thông
trên thị trờng.
a.Hàng hóa là gì ?
Hàng hóa là sản phẩm của lao động
có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó
của con ngời thông qua trao đổi mua-
bán
*Điều kiện để SP trở thành hàng hóa
SP do lao động tạo ra
Có công dụng nhất định
Thông qua trao đổi mua bán
H ng hóa l sản phẩm của lịch sử
b.Hai thuộc tính của hàng hoá
* Giá trị sử dụng của hàng hoá là
công dụng của SP có thể thoả mãn
nhu cầu nào đó của con ngời.
VD: Than ,dầu mỏ
+Chất đốt
+ Nguyên liệu của ngành CN
9
-GV : Giới thiệu lợng của HH đợc xác
định nh thế nào ?
-GV :Trong XH có nhiều ngời cùng SX
một loại HH ,nhng do Đ K SX,trình độ
KT,quản lí ,tay nghề khác nhau nên hao
phí L Đ không giống nhau.

- GV đa ra VD minh họa
+Ngời A: SX vải 1m 2 giờ
+ Ngời B : SX vải 1m 3 giờ
+ Ngời C : SX vải 1m 4 giờ
- GV : Thời gian 2 giờ ,3 giờ, 4 giờ là
thời gian hao phí lao động cá biệt của
từng ngời.
- GV kết luận :
Lợng giá trị HH không phải đợc tính
bằng thời gian lao động cá biệt mà tính
bằng thời gian lao động xã hội cần thiết
để SX ra HH đó .
- GV lấy VD giải thích :
+Ngời A:SX vải 10m trong 20 giờ
+ Ngời B : SX vải 75m trong 225 giờ
+Ngời C :SX vải 15m trong 60 giờ
Vậy 3 ngời SX:100m 305 giờ
Giá trị TB 1m vải (TGLĐXH là 3h 05s)
Ngời B sẽ bán sát giá
- Hỏi :
+Để SX có lãi ngời SX phải làm gì ?
- HS trả lời
- GV kết luận :
Để SX có lãi và giành đợc u thế trong
cạnh tranh thì mọi ngời Sx phải phải cố
gắng tìm mọi cách làm cho giá trị cá
biệt HH của mình càng thấp hơn giá trị
XH của HH càng tốt.
* Lợng giá trị hàng hóa
- Thời gian lao động cá biệt là thời gian

lao động hao phí để Sx ra HH của từng
ngời.
-Thời gian lao động XH cần thiết để SX
HH là thời gian cần thiết cho bất cứ lao
động nào tiến hành với một trình độ
thành thạo TB và một cờng độ TB,trong
những ĐK TB so với hoàn cảnh XH nhất
định.
4. Củng cố
-Gv tổ chức cho HS làm bài tập
5 Dặn dò
-Yêu cầu HS chuẩn bị bài Tiền tệ,trả lời các câu hỏi sau:
+Tiền tệ xuất hiện khi nào ?bản chất của tiền tệ là gì ?
+ Tiền tệ có những chức năng gì ?

kí duyệt của tổ trởng
Ngày / / 2009
Nguyễn Thị Linh Lan
10
Ngày soạn 6/ 09/2009
Tiết :4 - Tuần : 4
Bài 2 : hàng hóa tiền tệ thị tr ờng
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính của bài học
* Hoạt động 1:
Giúp HS nắm đợc nguồn gốc và bản
chất của tiền tệ.
- GV tổ chức cho HS trao đổi nội dung
nguồn gốc và bản chất của tiền tệ.
-Hỏi :
+ Tiền tệ xuất hiện khi nào ?

-HS trả lời
-GV kết luận
Có 4 hình thái giá trị phát triển từ thấp
đến cao dẫn đến sự ra đời của tiền tệ .
- GV :hình thái giá trị giản đơn xuất hiện
khi nào ?
-HS trả lời
- GV phân tích và nêu VD
HTGRGĐ xuất hiện khi XH CXNT tan
rã,lúc này SP đợc đem ra trao đổi còn rất
ít ,tỉ lệ trao đổi cha cố định và mang tính
ngẫu nhiên
- GV : Khi SXHH phát triển hơn nữa ,số l-
ợng HH đợc đem trao đổi nhiêu hơn thì
một HH có thể trao đổi đợc nhiều HH
khác
- HS giải thích VD
ở đây giá trị của HH đợc biểu hiện ở
nhiều HH khác nhau
- GV: Việc trao đổi trực tiếp H-H gặp
nhiêu khó khăn do đó ,cần phải có 1
HH tách ra đóng vai trò vật ngang giá
chung,làm môi giới cho việc trao đổi.
` GV hỏi:
+HH nào đóng vai trò là vật ngang giá
chung ?
+ Giải thích quá trình trao đổi HH với
ngang giá chung
- HS phát biểu cá nhân
- GV nhận xét ,kết luận

-Gv :Lúc đầu vật ngang giá chungđợc quy
ớc súc vật ,da lông thú ,kim cơng ,vỏ
sò,đá quý ,dần dần là bạc ,vàng.nhng vàng
có u điểm hơn bạc nên hình thái tiên tệ cố
2. Tiền tệ
a. Nguồn gốc và bản chất của tiền
tệ
Tiền tệ xuất hiện là kết quả của quá
trình phát triển lâu dài của SX ,trao
đổi hàng hoá và của các hình thái
giá trị .
*Hình thái giá trị giản đơn hay
ngẫu nhiên
VD: 1con gà = 5kg thóc
* Hình thái giá trị đầy đủ hay mở
rộng
VD :
1 con gà =5 kg thóc
= 2kg chè
Hoặc = 2 cái rìu
=0,2 gam vàng
* Hình thái giá trị chung
VD :
1 con gà =
5 kg thóc =
2kg chè = 1m da cừu
2 cái rìu =
1m vải =
* Hình thái tiền tệ
định ở vàng

11
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính của bài
Hỏi :
+Tại sao vàng có đợc vai trò tiền tệ ?
-HS trao đổi và trả lời
- GV kết luận :
-GV : Khi tiền tệ xuất hiện thì thế giới HH
phân làm 2 cực : + HH thông thờng
+ Vàng ( vai trò tiền tệ )
- GV Bản chất của tiền tệ là gì ?
GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm
+Nhóm 1: Lấy Vd phân tích chức năng th-
ớc đo giá trị
+Nhóm 2 : Lấy VD phân tích chức năng
phơng tiện lu thông
+ Nhóm 3 : Lấy VD phân tích chức năng
phơng tiện cất trữ
+ Nhóm 4 : Lấy VD và phân tích chức
năng phơng tiện thanh toán
+ Nhóm 5 : Lấy VD phân tích chức năng
tiền tệ thế giới
- HS thảo luận theo nhóm
- HS đại diện nhóm phát biểu và cả lớp bổ
sung
-GV Nhận xét và kết luận
-GV : giới thiệu quy luật lu thông tiền tệ
Vàng là kim loại hiếm ,khối lợng nhỏ
giá trị lớn
Vàng thuần nhất ,không h hỏng ,dễ
chỉnh nhỏ.

*Bản chất của tiền tệ
+ Tiền tệ là 1HH đặc biệt đợc tách ra
làm vật ngang giá chungcho tất cả
các HH,là sự thể hiện chung của giá
trị
+Tiền tệ biểu hiện mối quan hệ Sx
giữa những ngời SX nhỏ
b, Các chức năng của tiền tệ
- Th ớc đo giá trị
-Ph ơng tiện l u thông
Vd :H-T H Tiền làm môi giới
- Ph ơng tiện cất trữ
VD :cất trữ vàng,đồ trang sức băng
vàng,tiền giấy ,đô la
-Ph ơng tiện thanh toán
Vd : ngời mua HH trả tiền cho ngời
bán,Trả nợ ,nộp thuế ,nộp tiền điện
thoại ,nớc
* Cách thanh toán :Tiền mặt ,séc,thẻ
ATM ( ngân hàng đầu t phát triển )
- Tiền tệ thế giới
Vd : đi tham quan,du học,công tác
* Tiền phải tiền vàng hoặc tín dụng
đợc công nhận là phơng tiện thanh
toán quốc tế.
1 USD =16.750 đ VN
1tệ TQ =190.000 đ VN
C, Quy luật l u thông tiền tệ
P x Q
M=

V
(M tỉ lệ thuận với PQ ,tỉ lệ nghịch với
V )
12
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính của bài
GV : cho HS lấy VD những sai phạm lu
thông tiền giấy
- HS trả lời
Lạm phát
Giá cả tăng
Sức mua của tiền tệ giảm
Đời sống nhân dân khó khăn
4,Củng cố
- Gv cho HS làm bài tập trong SGK
+ Tại sao nói giá cả là mệnh lệnh của thị trờng đối với ngời Sxvà lu thông
HH
5. Dặn dò
Xem phần 3 của bài 2

IV.Rút kinh nghiệm sau giờ dạy





.

13
Ký duyệt của tổ trởng cm
Ngày / 09 /2009

Nguyễn Thị Linh Lan

Phần A : Công dân với kinh tế
Ng y soạn13/09/2009
Tuần :5 Tiết 5
Bài 2 Hàng hoá -tiền tệ thị tr ờng
(Tiếp)


III Tiến trình dạy học
1. ổ n định tổ chức
2 .Kiểm tra bài cũ
Em hãy trình bày các chức năng của tiền tệ ?Tại sao tiền tệ đợc cố định ở vàng ?
3 Giảng bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính của bài học
*HĐ 1 : giúp HS nắm đợc thế nào là thị
trờng ?các dạng thị trờng .
- GV : chia lớp làm 4 nhóm và giao câu
hỏi cho mỗi nhóm.
+ Nhóm1:Sự xuất hiện và phát triển
của thị trờng diễn ra nh thế nào ?Nơi
nào diễn ra việc trao đổi mua bán?
+ Nhóm 2 : Nêu các dạng thị trờng lu
thông HH ?
+ Nhóm 3: Trong nền KTTT hiện đại
việc trao đổi HH,dịch vụ diễn ra nh thế
nào?
+ Nhóm 4 : Nêu các yếu tố cấu thành
thị trờng ?
- HS trao đổi và đại diện nhóm phát biểu

- GV nhận xét và bổ sung
Căn cứ vào QTSX và tiêu thụ SP chia
thị trờng làm hai loại :
+Thị trờng các yếu tố đầu vào của
SX( TLSX,vốn ,SLĐ )
+ Thị trờng đầu ra (HH,DV)
-Nhóm 3:+ Hình thức môi giới
+Hình thức trung gian
+Hình thức quảng cáo,tiếp thị
-GV:Thị tròng là .
- GV dùng sơ đồ sau để KL
3. Thị tr ờng
a, Thị tr ờng là gì ?
Thị trờng là lĩnh vực trao đổi ,mua bán
mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua
lại lẫn nhau để xác định giá cả và số l-
ợng HH,dịch vụ.
( Chủ thể KT :Ngời mua ,ngời bán,cá
nhân ,cơ quan ,nhà nớc )
- Các dạng thị tr ờng:
+ Thị trờng ở dạng đơn giản (thị trờng
TLSX,TLSH,DV,vốn ,Tiền tệ .)
+ Thị trờng ở dạng hiện đại(Mô giới
trung gian,nhà đất ,chất xám )
NguyễnThị Minh Phơng Tổ Văn GDCD
14
Phần A : Công dân với kinh tế
Hàng hoá HH-Tiền tệ
Tiền tệ Mối Mua bán
Ngời mua quan hệ Cung cầu

Ngời bán Giá cả - HH
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính của bài
Hoạt động 2:
-Mục tiêu :HS nắm vững 3chức năng của
thị trờng.
- GV nêu câu hỏi
+ Theo em ,HH không bán đợc sẽ ảnh h-
ởng ntn đến ngời SXHHvà quá trình SX
của XH ?
- HS trả lời cá nhân
- GV kết luận
-GV :Khi mua hoặc bán HH ngời ta thờng
chú ý những gì ?
+Ngời mua ,bán dựa vào đâu để biết
những thông tin đó ?
+Thị trờng cung cấp cho các chủ thể
tham gia TT những thông tin gì ? những
thông tin đó quan trọng ntn đối với ngời
mua ,bán ?
- HS trao đổi và trả lời
-Gv bổ sung và KL
Muốn đứng vững,thắng lợi trên thị trờng
cả hai bên chủ thể,khách thể tham gia trên
thị trờng phải nắm bắt đợc hệ thống tín
hiệu mà thị trờng đã cung cấp.
-GV: Khi lợng HH trên thị trờng cung>
Cầu,cung < cầu thì ngời SX sẽ làm gì ?
+Phân tích ảnh hởng của giá cả đối với
ngời SX,đối với lu thông và tiêu dùng.
- HS trao đổi và phát biểu cá nhân

- HS lấy VD: Thịt lợn cao mua
cá,đậu
- GV chốt ý chính
b,Các chức năng cơ bản của thị tr -
ờng
- Chức năng thực hiện (thừa nhận )
giá trị sử dụng và giá trị của HH.
*HH bán đợc ngời SXcó tiền trang trải
SX,có lãi ,SX tiếp tục và đời sống
cao.HH không bán đợc thua lỗ,phá
sản
- Chức năng thông tin
* Thị trờng cung cấp những thông tin:
Quy mô cung cầu,giá cả ,chất l-
ợng,cơ cấu ,chủng loại,ĐK mua,bán.
Giúp ngời bán đa ra quyết định kịp
thời thu lợi nhuận ,ngời mua sẽ điều
chỉnh việc mua sao có cho lợi nhất.
- Chức năng điều tiết ,kích thích hoặc
hạn chế Sx và tiêu dùng.
Nguyễn Thị Minh Phơng Tổ Văn GDCD
15
Các nhân tố
của thị trờng
Phần A : Công dân với kinh tế
4.Củng cố và luyện tập
Gv gợi ý , hớng dẫn HS làm bài tập 8,9,10 trang 27
5.H ớng dẫn HS học bài và làm BT ở nhà
- Làm các bài còn lại trong SGK
- Chuẩn bị bài 3 quy luật giá trị trong SX và lu thông hàng hoá

IV .Rút kinh nghiệm sau giờ dạy





Nguyễn Thị Minh Phơng Tổ Văn GDCD
16
Ký duyệt của tổ trởng
Ngày ./ 09/ 2009

Nguyễn Thị Linh Lan
Phần A: Công dân với kinh tế

Ngày soạn 20/9/2009
Tiết 6 -Tuần 6
Bài 3 : quy luật giá trị
trong sản xuất và lu thông hàng hoá
i. Muc tiêu bài học
Học xong bài này, HS cần
1.Về kiến thức
-Nêu đợc nội dung cơ bản của quy luật giá trị và tác động của quy luật giá trị
trong sản xuất và lu thông hàng hoá
- Nêu một số VD về sự vận động quy luật giá trị khi vận dụng trong sản xuất và
lu thông hàng hoá
2.Về kỹ năng
Biết vận dụng quy luật giá trị để giải thích một số hiện tợng kinh tế gần gũi
trong cuộc sống.
3. Về thái độ
Tôn trọng quy luật giá trị trong sản xuất và lu thông hàng hoá

II.tài liệu và ph ơng tiện dạy học
SGK,SGV +Giáo án GDCD 11
Bảng biểu ,sơ đồ
III.Ph ơng pháp dạy học
GV sử dụng các PP nêu và Giải quyết vấn đề, PP diễn giảng + đàm thoại ,hoạt
động nhóm
IV Tiến trình dạy học
1.ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3.Giảng bài mới
Đặt vấn đề : Tại sao trong SX có lúc ngời SX lại thu hẹp SX ,có lúc lại mở
rộng SX,hoặc đang SX mặt hàng này lại chuyển sang mạt hàng khác ? Tại sao trên
thị trờng ,Hhkhi thì nhiều ,khi thì ít; khi giá cao ,khi giá thấp . Những hiện tợng nói
trên là ngẫu nhiên hay do quy luật nào chi phối ?
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính của bài
Hoạt đông 1:Giúp HS nắm bắt đợc nội
dung của quy luật giá trị.
* Cách thức tiến hành
-GV nêu câu hỏi tái hiện kiến thức:
+Lợng giá trị của HH do yếu tố nào
quyết định ?
+ Thời gian LĐXH cần thiết là gì ?
- HS trả lời cá nhân

1. Nội dung của quy luật giá trị
ND: Sản xuất và lu thông HH phải dựa
trên cơ sở TGLĐXHCT để SX ra HH
Nguyễn Thị Minh Ph ơngTổ Văn GDCD
17
Phần A :Công dân với kinh tế

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính của bài
-GV kết luận
-HS ghi vào vở
-GV diễn giải
ở đâu có SX và trao đổi HH ở đó có quy
luật giá trị ra đời ,tồn tại và hoạt động một
cách khách quan- Nó là một quy luật kinh
tế của SX và trao đổi HH
Hỏi :Quy luật giá trị đợc biểu hiện trong
những lĩnh vực nào?
+Hãy nhận xét sơ đồ sau: I và II
sơ đồ I
TGLĐXHCT

(1) (2) (3)
- HS nhận xét
-GV kết luận
+ngời 1 thực hiện tốt yêu cầu của
QLGTlợi nhuận cao
+Ngời 2 thực hiện đúng yêu cầu của
QLGT thu đợc lợi nhuận TB
+Ngời 3 vi phạm yêu cầu của QLGT
thua lỗ
Sơ đồ II (SGV)
-GV : QLGT đợc biểu hiện ntn trong lu
thông?
+nhận xét sơ đồ sau
Giá cả
TGLĐXHCT
(Gía trị của 1HH)

- HS nhận xét
-GV kết luận: giá cả HHcó thể bán cao
hoặc thấp so với giá trị của HH nhng bao
giờ cũng phải xoay quanh trục giá trị HH
Sự VĐ của giá cả xoay quanh trục giá trị
HH chính là cơ chế hoạt động của QLGT
*Trong sản xuất
+ Đối với 1 hàng hóa
QLGT yêu cầu ngời Sx phải làm sao
cho TGLĐCB = TGLĐXHCT
+Đối với tổng HH
Tổng TGLĐCB = Tổng TGLĐXHCT
* Trong lu thông
+ Đối với 1 HH
QLGT yêu cầu trao đổi HH phải theo
nguyên tắc ngang giá;giá cả phải vận
động xoay quanh trục TGLĐXHCT
+Đối với tổng HH
Tổng giá cả Hh sau khi bán phải bằng
tổng giá trị HH đợc tạo ra trong quá
trình SX=

(ĐK đảm bảo cho nền
kinh tế HH V và phát triển cân đối)
Nguyễn Thị Minh Ph ơngTổ Văn GDCD
18
Phần A :Công dân với vấn đề kinh tế
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính của bài
*Hoạt động 2 :giúp HS hiểu tác động
của QLGT

- GV sử dụng PP nêu và giải quyết vấn
đề.
+QLGT có những tác động gì ? những
tác động đó có phải hoàn toàn tích cực
hay có cả mặt tích cực và tiêu cực ?
+ Phân tích các VD trong SGK
+Muốn SX có lãi ngời SX cần phải làm
gì ?
+Điều tiết SX và lu thông HH đợc biểu
hiện ntn ? VD minh hoạ
+Tại sao QLGT lại tác động phân hoá
ngời SX thành ngời giàu kẻ nghèo.
- HS trao đổi và phát biểu cá nhân
- GV kết luận
QLGT có tác dụng bình tuyển ,đánh giá
ngời SX sự phân hóa giàu nghèo trong
XH
2.Tác động của quy luật giá trị

a.Điều tiết sản xuất và l u thông HH
+Phân phối lại các yếu tố TLSX và SLĐ
từ ngành này sang ngành khác
+Phân phối HH từ nơi có giá cả thấp đến
nơi cá giá cả cao
Lợng HH và giá cả đợc điều hoà
nhanh nhạy ,hợp lý giữa các vùng của
đất nớc.
b.Kích thích LLSX phát triển và năng
suất LĐ tăng.
Muốn có nhiều lãi ,ngời SX phải thờng

xuyên cải tiến kỹ thuật ,hợp lí hoá Sx
,nâng cao tay nghềnăng suất chất l-
ợng SP tăng ,LLSX phát triển.
c. Phân hoá giàu - nghèo giữa những
ng ời SX.
-Do tác động của QLGT tự phát phân
hoá ngời SX thành ngời giàu kẻ nghèo
-Ngòi SX có năng lực quản lý tốt
;ĐKSX thuận lợi ;KHKT hiện đại
Thắng thế trên thị trờng giàu có và
ngợc lại.
-GV kết luận tiết 1
QLGT có 3 tác động trong quá trình SX lu thông HH.sự tác động này có hai
mặt :Tích cực và tiêu cực .tuy nhiên mặt tích cực vẫn là mặt cơ bản.Để vận dụng
đúng quy luật này ,Đảng ta chủ trơng tiếp tục đổi mới theo mô hình KTTT định h-
ớng XHCN.
4.Củng cố:
Làm bài tập 1&2 SGK
5 Dặn dò
Nêu thành tựu của VN sau nhiều năm đổi mới ?
Khi nớc ta gia nhập WTO ngời SX kinh doanh
gặp khó khăn gì ?
Nguyễn Thị Minh Ph ơng Tổ Văn GDCD
19
Ký duyệt của tổ trởng
Ngày ./ 09/ 2009

Nguyễn Thị Linh Lan

Phần A: Công dân với kinh tế

Ngày soạn 28/09/2009
Tuần7 tiết 7
Bài 3 Quy luật giá trị
trong sản xuất và lu thông hàng hoá
( tiếp )
* Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Trình bày nội dung của quy luật giá trị ?
3 Giảng bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính của bài
Hoạt động 1:giúp HS nắm đợc sự vận
dụng quy luật giá trị của Nhà nớc ta
- GV tổ chức thảo luận lớp
- GV cho HS đọc 2 VD trong SGK tr 32
- GV đặt câu hỏi
+Từ VD trên em cho biết thành tụ kinh
tế nớc ta sau khi đổi mới kinh tế?
+Nội dung và tác động của quy luật
giá trị đợc nhà nớc ta vận dụng nh thế
nào ?
-HS trao đổi và phát biểu cá nhân
- GV liệt kê ý kiến của HS lên bảng
- HS cả lớp trao đổi bổ sung
- GV giải thích và kết luận
- HS ghi vở
- GV :
+Vì sao nền kinh tế thị trờng ở nớc ta
phải theo định hớng XHCN?
+Mục tiêu cần thực hiện của nớc ta là gì

?
* Hoạt động 2: HS nắm đợc sự vận
dụng quy luật giá trị của công dân ở nớc
ta hiện nay.
- GV tổ chức thảo luận nhóm
+ Nhóm 1: Phân tích VD trong SGK và
rút ra KL
+ Nhóm 2 : Đóng tiểu phẩm
Ngời nd trồng vải đang thua lỗ vd quy
luật giá trị chuyển hớng SX
+Nhóm 3 :Những khó khăn của các
nhà SX kinh doanh ở nhà nớc ta khi gia
nhập WTO
3 Vận dụng quy luật giá trị
a.Về phía nhà n ớc
-Đổi mới kinh tế thông qua xây dựng và
phát triển mô hình kinh tế thị trờng định
hớng XHCN
- Nhà nớc ban hành và sử dụng pháp luật
,các chính sách kinh tế để thúc đẩy Sx và
lu thông HH,ổn định và nâng cao đời
sống của nhân dân .
-Thực thi chính sách XH và sử dụng
thực lực kinh tế của nhà nớc ,để điều tiết
thị trờng nhằm hạn chế sự phân hoá giàu
nghèo cùng những tiêu cực khác.
b. Về phía công dân(DN và kinh tế gia
đình)
- Phấn đấu giảm chi phí ,nâng cao sức
cạnh tranh,thu nhiều lợi nhuận.

-Điều chỉnh , chuyển dịch cơ cấu SX,cơ
cấu mặt hàngvà ngành hàng sao cho phù
hợp với nhu cầu của khách hàng trên thị
trờng trong nớc và quốc tế .
- Đổi mới kỹ thuật công nghệ,hợp lí
hoá SX,cải tiến mẫu mã ,nâng cao chất l-
ợng HH
Nguyễn Thị Minh Ph ơng 20
- HS trao đổi và đại diện trả lời
- Gv nhận xét và KL
* Hoạt động 3 : Luyện tập câu hỏi ,bài tập SGK
- GV tổ chức cho HS học tập theo tổ
- Tổ 1 : làm bài tập 2 SGK trang 35
- Tổ 2 : Lấy VD thực tiễn về 3 tác động của quy luật giá trị
- Tổ 3 : Làm bài 10 SGK trang 35
- Tổ 4 : Làm bài tập 6 SGK trang 35
3. Củng cố
GV củng cố bài bằng một loạt sơ đồ trong SGV
4 ,Dặn dò
- Làm các bài tập còn lại trong SGK
-Xem trớc bài 4
*rút kinh nghiệm sau giờ dạy



.





Nguyễn Thị Minh Phơng 21
Ký duyệt của tổ trởng
Ngày ./ 09/ 2009

Nguyễn Thị Linh Lan
Phần A : Công dân với kinh tế
Ngày soạn 5/10/2009
Tuần 8 Tiết 8

Bài 4 cạnh tranh trong sản xuất và lu thông hàng hoá
I. Mục tiêu bài học
Học xong bài này ,HS cần :
1.Về kiến thức
-Nêu đợc khái niệm cạnh tranh trong sản xuất và lu thông HH và nguyên nhân
dẫn đến cạnh tranh.
- Hiểu mục đích cạnh tranh,các loại cạnh tranh ,tính hai mặt của cạnh tranh
2. Kỹ năng
- Phân biệt mặt tích cực và hạn chế của cạnh tranh trong SX và lu thông HH
- Nhận xét đợc vài nét về tình hình cạnh tranh trong SX và lu thông HH ở địa ph-
ơng
3.Về thái độ
ủng hộ các biểu hiện tích cực ,phê phán các biểu hiện tiêu cực của cạnh tranh
trong SX và lu thông HH
II.Tài liệu và ph ơng tiện
- Giáo án ,SGK,SGV GDCD 11
- Giấy khổ lớn,bút dạ
III.Tiến trình dạy học
1. ổ n định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Có ý kiến cho rằng :Sản xuất và trao đổi HH Phải dựa trên cơ sở :

- Thời gian lao động cá biệt .
- Thời gian lao động xã hội cần thiết
- Thời gian lao động của ngời SX có ĐKSX tốt nhất
Em hãy cho biết ý kiến nào đúng, tại sao ?
3Dạy bài mới
Mở bài : Tại sao các doanh nghiệp sản xuất cùng một sản phẩm trong nền kinh
tế lại phải tiến hành quảng cáo sản phẩm , việc quảng cáo ấy nhằm mục đích gì ?
Nếu không tiến hành quảng cáo có đợc không ?
- Nhận xét câu trả lời của HS và kết luận vào bài
Nguyễn Thị Minh Phơng 22

Phần A : Công dân với kinh tế
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính của bài học
* Hoạt động 1: Nghiên cứu cá nhân và
thảo luận lớp
- Mục tiêu :Khái niệm cạnh tranh và
nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh
- GV :Em hiểu thế nào là cạnh tranh ?
- HS nghiên cứu SGK và trả lời cá nhân
- GV giải thích từ cạnh tranh
- GV kết luận và rút ra khái niệm.
* Chuyển tiếp : Chúng ta vừa tìm hiểu
khái niệm cạnh tranh ,vậy nguyên nhân
nào dẫn đến các chủ thể kinh tế lại cạnh
tranh với nhau ?
- GV hỏi : Theo em nguyên nhân nào
dẫn đến cạnh tranh ?
- HS trả lời
-GV kết luận và nhấn mạnh ý chính
+ Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu

+ ĐKSX và lợi ích khác nhau
* Chuyển tiếp : Vậy mục đích của cạnh
tranh là gì ? Để đạt mục đích ,những ng-
ời tham gia cạnh tranh thông qua các
loại cạnh tranh nào ?
* Hoạt đông 2 : Thảo luận lớp
- Mục tiêu : HS hiểu đợc mục đích
cạnh tranh và các loại cạnh tranh.
- GV hỏi : Những ngời tham gia cạnh
tranh nhằm giành lấy những gì ?
- HS trả lời
- GV nhận xét và kết luận
+ Để đạt mục đích ,những ngời tham
gia cạnh tranh thông qua những loại
cạnh tranh nào?
GVphát phiếu học tập cho 6 nhóm : yêu
cầu HS nêu các loại cạnh tranh
-HS nghiên cứu SGK và trả lời vào phiếu
học tập
- GV dán phiếu học tập của 6 nhóm lên
bảng
- Yêu cầu HS lấy VD cho mỗi loại cạnh
tranh.
- GV kết luận các loại cạnh tranh
1. Cạnh tranh và nguyên nhân dẫn
đến cạnh tranh
a. Khái niệm cạnh tranh
Cạnh tranh là sự ganh đua ,đấu tranh
giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất
HH- kinh doanh nhằm giành những ĐK

thuận lợi để thu nhiều lợi nhuận .
b. Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh
Do sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với t
cách là một đơn vị kinh tế độc lập ,tự do
SX kinh doanh ,có ĐK SX và lợi ích
khác nhau .
2.Mục đích cạnh tranh và các loại
cạnh tranh
a. Mục đích của cạnh tranh
Nhằm giành lợi ích về mình nhiều
hơn ngời khác
* Mục đích cạnh tranh thể hiện ở các
mặt :
+ Giành nguồn nguyên liệu và các
nguồn lực SX khác
+ Giành u thế về KH-CN
+ Giành thị trờng ,nơi đầu t,các hợp
đồng và các đơn đặt hàng
+ Giành u thế về chất lợng,giá cả HHvà
phơng thức thanh toán
b. Các loại cạnh tranh
Ngời bán-ngời bán
Nời mua Ngời mua
Cạnh tranh Ngời mua Ngời bán
Trong nội bộ ngành
Giữa các ngành
Trong nớc-Nớc ngoài
Nguyễn Thị Minh Phơng 23
Phần A : Công dân với kinh tế
* Chuyển tiếp :Trong SX và lu thông

HH,canh tranh tích cực hay tiêu cực
.Cạnh tranh có hai mặt :mặt tích cực và
mặt hạn chế .
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
- Mục tiêu : Hiểu dợc tính hai mặt
của cạnh tranh
-GV giao câu hỏi:
+ Nhóm 1,2 :Tìm các biểu hiện và cho
VD minh hoạ về mặt tích cực của cạnh
tranh.
+ Nhóm 3,4 : Tìm các biểu hiện và cho
VD minh hoạ về mặt tiêu cực của cạnh
tranh.
- HS :
+ Các nhóm thảo luận
+ Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác
nhận xét và bổ sung
- GV nhận xét và kết luận
- GV hỏi :Theo em để phát huy mặt tích
cực và hạn chế mặt tiêu cực của cạnh
tranh , chúng ta cần phải làm gì ?
- HS trả lời
- GV kết luận : Cạnh tranh là một quy
luật kinh tế tồn tại khách quan của SX
và lu thông HH ,vừa có mặt tích cực vừa
có mặt hạn chế, nhng mặt tích cực là cơ
bản ,mang tính trội ,còn mặt hạn chế sẽ
đợc nhà nớc điều tiết thông qua giáo dục
,pháp luật và các chính sách kinh tế
xã hội thích hợp .

3. Tính hai mặt của cạnh tranh
a.Mặt tích cực của cạnh tranh
- Kích thích LLSX, KH-KT phát triển
và năng suất LĐXH tăng lên
- Khai thác tối đa mọi nguồn lực của
đất nớc vào phát triển kinh tế .
- Thúc đẩy tăng trởng kinh tế , nâng
cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế
trong hội nhập kinh tế quốc tế
b. Mặt hạn chế của cạnh tranh
- Làm cho môi trờng sinh thái bị mất
cân bằng
- Xuất hiện những thủ đoạn làm ăn
phi pháp và bất lơng
- Đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trờng
tác động xấu đến SX và đời sống
nhân dân.
VD : một số ngành còn tơng đối độc
quyền nh điện lực ,xăng dầu
4. Củng cố
- GV cho HS giải bài tập 3,5,7 SGK
- HS làm bài và trả lời cá nhân
5.Dặn dò
- Làm các bài tập còn lại trong SGK
- Xem trớc bài 5 Cung cầu trong sản xuất và lu thông HH
24
Ký duyệt của tổ trởng
Ngày ./ 10/ 2009

Nguyễn Thị Linh Lan

×